Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

tiểu luận cán bộ quản lý giáo dục công tác phối hợp giữa nhà trường thpt hậu thạnh đông với chính quyền và cộng đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.35 MB, 32 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRUONG CAN BO QUAN LY GIÁO DỤC THÀNH PHO HO CHi MINH

TIỂU LUẠN CUOI KHÓA
Lớp bôi dưỡng CHỌIL trường Trung học phô thông

Tên tiểu luận: CÔNG TÁC PHỎI HỢP CỦA TRƯỜNG THCS & THPT HẠU
THANH DONG VOI CHINH QUYEN DIA PHUONG VA CONG DONG
TRONG NĂM HỌC 2017 - 2018

Học viên: NGUYEN
Don vi cong tac: Truong THCS

VĂN NHÂN
& THPT Hau Thanh Dong.

huyện Tân Thạnh. tình Long An

Hậu Thạnh Đồng. Tháng

10/2017


LOI CAM ON
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến q lãnh đạo. tồn thể q thầy (cơ)
Trường Cán bộ Quản lý giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh. qua khóa học này đã trang
bị cho tơi những kiến thức vô cùng quý báu và cần thiết trong công tác quản lý giáo
dục cũng như đã hướng dẫn tận tình đề tơi hồn thành bài tiêu luận này.

Xin gửi lời cảm ơn đến Sở Giáo dục và Đào tạo Long An. Trung tâm GDTX


Thành phố Tân An. Trường THCS&THPT

Hậu Thạnh Đơng đã tạo điều kiện giúp tơi

hồn thành khóa học rất bơ ích này.
Chân thành cảm ơn đến tồn thể học viên lớp cán bộ quản lý Trung Hoc Co So,
Trung Học Phố Thông và Giáo dục thường xuyên 2017 tỉnh Long An đã cùng nhau
học tập. hồ trợ. chia sẽ những kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian của khóa học.

Người thực hiện

Nguyễn Văn Nhân


DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT
CBQL: can bo quan ly
GVBM: giáo viên bộ môn
GằVCN: giáo viên chủ nhiệm
GDPT: gido dục phô thông
GIDTX: giáo dục thường xuyên
PHHS: phụ huynh học sinh

THCS: trung học cơ Sở
THPT: trung học phô thông
UBND: uy ban nhân dân


MỤC LỤC
Trang
JE CON LỜI ca dgg nha


t0 th gu

[Danh mục từ VIẾT LẤ(L. . . . . .
PEE

gt

A

TRNAS

CRT LESS ROTC

c2 t1 111111 121111111111 1111101111 111111 3T

H11

|



2

sasescmecaseesastcsscxeoceeaersunssactanncnnsmenenesonemnmeeenrenanvareaneeneeonen 3

I. Lý do chọn để tài. . . . . .
BNN

óc


E1 1112121 1117101111 11101 11101111171 1 11 11111 cưng 4

N0 .g:iiiáÝảäảắ4...

4

2 lis GOs Wah chúc gttO G0 30GGESSGIRIQWATIGSGERANQIISRGGSNSSNGSGGgsGiygdss 4
LiL

dò:thỰC TIẾN vong: gonc gan gữ Nga

gi Giản ginê(01053053546438608538464930686116001350)4405648 5

2. Thực trạng về Công tác phôi hợp của trường THCS

& THPT

Hậu Thanh

Đơng với chính quyền địa phương và cộng đồng trong năm học 2017 — 2018......... 7
2.,] Giới thiệu khái quất Ơn VỊ.................... 211111333323 2 1111k ves 7
2.2 Thực trạng về Công tác phối

hợp của trường THCS

& THPT

Hậu


Thạnh Đơng với chính quyền địa phương và cộng đông trong năm học
20177 — 2/1 ŠktcccrriiaoaonnidtikaAesEatL83A00240125418051888016008
Q08 1615 0644ã0650066600016196686:613800xa1 786 9
2.3 Những điểm mạnh. điểm yêu. thuận lợi. khó khăn về Công tác phôi
hợp của trường THCS & THPT Hậu Thạnh Đơng với chính quyền địa
phương và cộng đồng trong năm học 20177 — 20]18..............................ccccscs 1]
7:4 Kinh ñghiệmi [HE HỒN ssnrsauoeitaiotcosoidtis66iGSA801c6E84Sue\0GS99/6423668140.d638 13

3. Kê hoạch hành động cho trong Công tác phôi hợp của trường THCS &
THPT Hậu Thạnh Đông với chính quyền địa phương và cộng đồng trong
0118100020086 2202...

ẽ .a....'.

14

4. Kết luận và Ki@n nghi ..ccccccccccsscscssessesecsessessesesscsveussssssveessesscseesssesusscseeseseesesseeees 29
An.

nh

ốa .a.. aaiagaố..

20

42K lẾii TẾT Ì cáccch:oobStEog E40GiA Hổ G0810 4003801261G11G038163L8000806886841854018005gã1
u.nG 29
Tài liệu thaffilNÃÕ :osaoeieiiaditisindddsi
gia dai a4800406028G580858388888i800g60Euni0i341063058004602a.0088 3]



1. Lý do chọn đề tài
1.1. Ly do phap ly
Căn cứ vào Điều lệ trường trung học cơ sở. trung học phô thông và trung học phô
thông nhiều cấp học. ban hành
28/3/2011

của Bộ trưởng

kèm

theo Thông

tư số:

12/2011/TT-BGDĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo, Điều 45 quy định:

"Nhà

ngày
trường

phải chủ động phối hợp thường xuyên và chặt chẽ với gia đình và xã hội để xây dựng
môi trường giáo dục thông nhất nhằm thực hiện mục tiêu. nguyên lý giáo dục” và Điều

47 quy định: "Nhà trường phối hợp với chính quyền. đồn thê địa phương. Ban đại
điện cha mẹ học sinh. các tô chức chính trị - xã hội và cá nhân có liên quan nham:


I. Thống nhất quan điểm. nội dung. phương pháp giáo dục giữa nhà trường. gia
đình và xã hội đề thực hiện mục tiêu giáo dục.

2. Huy động mọi lực lượng và nguồn lực của cộng đồng chăm lo cho sự nghiệp
giáo dục. góp phản xây dựng cơ sở vật chất. thiết bị giáo dục của nhà trường: xây dựng
phong trào học tập và môi trường giáo dục lành mạnh. an toàn. ngăn chặn những hoạt
dong co anh huong

xau dén hoe sinh: tạo điều kiện để học sinh được

vui chơi, hoạt

động văn hóa. thê dục. thê thao lành mạnh phủ hợp với lứa tuôi.”
Căn

cứ theo Luật Giáo

dục năm

2010.

Điều

93 quy

định trách nhiệm

của nhà

trường: "Nhà trường có trách nhiệm chủ động phối hợp với gia đình và xã hội đề thực

hiện mục tiêu. nguyền lý piáo dục”.
Căn cử vào Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường. Ban hành

kem theo 04/2000/QD-BGDDT
dục và Đào tạo, Điều

ngay 01 thang 3 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo

16 quy định

“Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm đảm

bảo

mối quan hệ chặt chẽ với cơ quan chính quyền sở tại để phối hợp giải quyết định
những cơng việc có liên quan đến công tác giáo dục trong nhà trường và chăm

lo

quyền lợi học tập của người học”

1.2. Lý do lý luận
Sự nghiệp giáo dục và đào tạo luôn luôn là mối quan tâm hàng đầu của Đảng và
Nhà nước ta từ trước đến nay. Những đường lối. chính sách của Đảng và Nhà nước
luôn nhăm thúc đây sự phát triên của giáo dục đề góp phần nâng cao dân trí và đào tạo
ra một lực lượng lao động có năng lực. có trí tuệ. có khả năng tư duy. sáng tạo phục vụ

cho sự nghiệp xây dựng vả phát triên đất nước.
Hoạt động giáo dục trong nhà trường phải được thực hiện theo nguyên


lý học đi

đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất. lý luận gắn liền với thực tiễn.
giáo dục nhà trường gắn liền với giáo dục cộng đồng. Trong mỗi quan hệ: Nhà trường
- Gia đình — Xã hội thì ngồi vai trị chủ đạo của nhà trường. chúng ta cần phải khai
thác tiêm năng giáo dục của tồn xã hội. sự hơ trợ của gia đỉnh và chính quyên địa


phương nhăm đạt được kết quả tốt nhất trong quá trình giáo dục và đào tạo của nhà
trường.
Chính vì lẽ đó, Hiệu trưởng phải có trách nhiệm

lập kế hoạch. tơ chức. chỉ đạo

và giám sát sự phơi hợp với chính quyền địa phương. gia đình và cộng đồng nhăm
hướng đến các mục tiêu: Thống nhất quan điềm. nội dung. phương pháp giáo dục giữa
nhà trường. gia đình và xã hội: huy động mọi lực lượng và nguồn lực của cộng đồng
chăm lo cho sự nghiệp giáo dục, xây dựng phong trào học tập và môi trường giáo dục
lành mạnh. an toàn. tạo điều kiện để học sinh được vui chơi, hoạt động văn hóa, thê
dục, thê thao lành mạnh phù hợp với lứa tudi dé phat triển một cách toàn diện.

Đề thực hiện tốt cơng tác phối hợp với chính quyên địa phương và cộng đồng thi
cần phải huy động tất cả các nguồn lực trong nhà trường tham gia trong đó lực lượng
giáo viên chủ nhiệm là nguồn lực vô cùng quan trọng. Giáo viên chủ nhiệm là người
gân gũi với lớp chủ nhiệm. giáo viên chủ nhiệm nắm được đối tượng học sinh của lớp:
hiệu rõ tâm tư. nguyện vọng. hồn cảnh. khả năng của từng gia đình các em làm tiền
đề cho các việc giúp đỡ và giáo dục học sinh. Bên cạnh đó. giáo viên chủ nhiệm cịn là

người thường xun có sự tiếp xúc, trao đôi với phụ huynh học sinh. trao đôi và thảo
luận đề tìm ra các biện pháp phối


hợp tơi ưu với Ban đại điện cha mẹ học sinh và gia

đình theo phương hướng và kế hoạch chung của trường.
Ngoài ra, các giáo viên bộ mơn. nhân viên. các đồn thê trong nhà trường là một
nguồn lực khơng hè nhỏ và có ảnh hưởng vơ cùng to lớn góp phần vào sự thành cơng
trong cơng tác phối hợp với chính quyền địa phương và cộng đồng. Chính lực lượng
này sẽ là động lực tác động mạnh mẻ đẻ nhà trường. chính quyền địa phương. gia đình
học sinh. cộng đồng xã hội cùng chăm lo cho sự phát triển giáo dục của nhà trường và
địa phương. góp phần vào phát triển sự nghiệp giáo dục của đất nước.
Do đó. việc nghiên cứu để nắm vững những cơ sở lý luận cũng như phương
pháp phối hợp giữa nhà trường với chính quyền địa phương va cong dong diéu rat cần
thiết giúp cho người Hiệu trưởng có thể thành cơng trong việc xây dựng và phát triển
nha trong trong thoi gian sắp tới.

1.3. Lý do thực tiễn
Trong những năm học qua. trường THCS - THPT Hậu Thạnh Đông đã đôi mới
các hoạt động giáo dục. đạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh. trong
đó đây

mạnh các hoạt động trong dạy học tăng tính sáng tạo cho học sinh, lồng phép

giáo đục kỹ năng sống. vận dụng các kiên thức vào đời sông và sản xuất. Tô chức các
cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn dé giải quyết

các vấn đề thực tiễn, cuộc thi Khoa

hoe k¥ thuật dành cho học sinh trung học.... đã thu hút nhiều học sinh tham gia. Từ các
sin chơi tri thức này. học sinh tích lũy cho mình các trí thức. kinh nghiệm bơ ích, rèn
các kỹ năng: giao tiếp. thuyết trình. làm việc theo nhóm.

S


Tuy nhiên. do tác động của mơi trường bên ngồi cùng với sự phát triển của khoa
học đặc biệt là công nghệ thông tin, phần nào ảnh hưởng đến công tác giáo dục của
nhà trường. Bên cạnh những tác động tích cực là những tác động tiêu cực, biêu hiện
qua tình trạng đạo đức của một bộ phận khơng nhỏ học sinh đang theo học tại trường

có thay đơi theo chiều hướng xấu. Tình trạng nghiện game online. vì phạm an tồn
giao thơng. tỉnh thần. thái độ và động cơ học tập suy giảm. thiếu động lực trong học
tập. Do đó. nhà trường rất cần sự phối hợp. giúp đỡ của chính quyền địa phương cũng
như gia đình và tồn xã hội nhăm theo dõi. quản lý và giáo dục các học sinh này có
hướng chuyên biến tốt hơn.
Bến cạnh đó. trường THCS & THPT Hậu Thạnh Đồng là một trường có địa bàn
ở vùng cịn khó khăn nên điều kiện cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy. học tập cùng như

điều kiện sinh hoạt cho tập thể giáo viên. nhân viên cịn thiếu thơn. Vì vậy. nhà trường
rất cần sự quan tâm và nhận sự giúp đỡ của chính quyền địa phương. cũng như tồn
cộng đồng để hồn thiện trang thiết bị nhà trường: sự động viên khích

lệ của xã hội

chính là nguồn lực tỉnh thần cho tồn thể giáo viên — nhân viên nhà trường tự tin. yên
tâm công tác nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ của mình.

Nam hoe 2016 — 2017. nhà trường đã đạt được nhiều thành tích đáng kể. kết quả
2 mặt giáo dục năm sau cao hơn năm trước. tý lệ học sinh bỏ học đạt chỉ tiêu đề ra, ty
lệ tốt nghiep THPT

dat


100%, nhiều học sinh đỗ vào các trường đại học. cao đăng. Có

học sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia... Để đạt được những kết quả đáng mong đợi
như vậy. bên cạnh công tác dạy và học thị Hiệu trưởng trường THCS

& THPT

Hau

Thạnh Đông đã thực hiện tốt công tác phối hợp với với chính quyền địa phương. phụ
huynh học sinh. các tơ chức ngồi xã hội nhăm

lãnh đạo thực hiện nhiệm

vụ chính trị

của ngành. địa phương và huy động các nguồn xã hội hóa giáo dục cho nhà trường,
khích lệ tỉnh thần học tập của các em học sinh. Những kết quả đó đã góp phần cùng
nhà trường hồn thành tốt nhiệm vụ năm học. tuy vẫn cịn những hạn chế cần phải
khăc phục nhằm phát huy hơn nữa vai trị của cơng tác xã hội hóa giáo dục của nhà
trường.

Chính vì vậy. trong q trình tham gia bồi dưỡng CBQL

THCS

— THPT

tai


Long An năm 2017. tôi quyết định chọn đẻ tải “Công tác phối hợp của trường THCS
& THPT Hậu Thạnh Đơng với chính quyền địa phương và cộng đồng trong năm học
2017 - 2018” với mong muốn nâng cao hơn về các kỹ năng. phương pháp. cũng như
tích lũy kinh nghiệm cho bản thân trong cơng tác phối hợp này dé gop phan nang cao
liệu qua công tác phối hợp giữa nhà trường với chính quy én dia phuong va cong đông
cũng như việc khăc phục những hạn chề trong thời gian tới.


2. Thực
Thạnh

trạng

về Cơng

Đơng với chính quyền

tác phối

hợp

của

trường

THCS

&


THPT

địa phương và cộng đồng trong năm

Hậu

học 2017 -

2018

2.1, Giới thiệu khái quát về đơn vị
Trường THCS
xã Hậu Thạnh

& THPT

Hậu Thạnh Đồng được thành lập ngày 23/8/2004. tại

Đơng thuộc vùng sâu. vùng khó khăn của huyện Tân Thạnh

tỉnh Long

An. giao thông nông thôn chưa được hồn thiện, cịn lầy lội gây khó khăn cho việc đi
lại và học tập của học sinh. Tuy còn rất nhiều khó khăn nhưng hơn mười năm phan
đầu thầy và trị của trường cỗ găng vượt qua khó khăn hoàn thành tốt nhiệm vụ các
năm học và thực hiện tốt công tác vận động học sinh ra lớp giảm tỉ lệ bỏ học.
Cán bộ công chức viên chức và người lao động đa số trẻ, khỏe, nhiệt tình trong

cơng tác, tuy nhiên đa phần giáo viên từ các nơi khác đến nhận công tác cho nên hàng
năm biến động rất lớn về đội ngũ. giáo viên giàu kinh nghiệm xin thuyên chuyển về

quề công tác.
Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên:
pm

XI

Tông

¡ ngũ

cộng

S6luong

| 83/48)

Chưa


CBQL

THCS

O1/0L

| 03/00 | 01/01 | 01/00

00/00 | 00/00:

[rình | chuản


00/00.

dé | Chuan | 64/35 | 00/00;
dao

Trên

tao

chuân

, J 1612)

CB Đoàn, Đội

—+—
THPT | THCS | THPT

Giáo viên

Nhân -

| 12/11 | 56/31 | 09/04
|

00/00 |

00/00 | 00/00 | 00/00 | 03/01


03/00 | 01/01 | 01/00 | 02/02 | 53/30 | 03/02

0101 | 00/00 | 00/00 ' 00/00 | 10/09 | 03/01 | 03/01
|

Dảngviên | 27/16 | 01/01 | 03/00 | 00/00| 00/00 | 06/06 | 19/10 | 01/00.
Tỉ lệ bố trí giáo viên trên lop 2.06% (THPT 3.1%: THCS 0.8%)
Số liệu tơ chun mơn. văn phịng:

Stt
1

es

Tổ chun mơn,

So

van phong

lượng.

SỐ

To Tu nhien THCS

2 | Té6 Xahdi THCS

3 ' Tơ Tốn THPT
4 TơLý-KTCNTHPT

- Hóa.
vs. ĐOTơ Sinh - KTNN
°°L
THPT
|

|

THCS | THPT | vién

OF

08

Stt
|

|

6

Tơ chun mơn,
văn phịng
Tơ Thê dục & quốc phịng —

lin THPT

Tổ Ngữ văn THPT

08 | 8 | Tôổcông dđân- Sử- Địa THPTL

0§ | 9 | Tơ Văn phịng
10 | 10 | Tế m Tiếng Anh THPT
|_|

|

Số
lượng
09

08

08
09

08

|


Năm học 2017 - 2018 trường có tơng số lớp học 33. tơng sơ học sinh 1303, trong
đó cấp THCS gồm 1Š lớp với 590 học sinh: cấp THPT gồm I8 lớp với 713 học sinh.

Diện tích trường: 35.625m”
Phịng học
Loại phịng

-_

Tong | Van |


hoc

SỐ

Kiên cơ

28

Tin | Thue

hóa | học | hanh |
19

02

01

Thiet | Thu |

bị

viện

0]

01

Hành chánh


04

Cơ sở vật chất của nhà trường cịn gặp nhiều khó khăn. khơng có phịng học
dùng cho dạy phụ đạo yếu kém cho học sinh. cũng như phịng để tơ chức dạy thêm
trong nhà trường. phịng ơn thi học sinh giỏi... nên chỉ đạy vào bi tối gây khó khăn
cho việc học tập và đi lại của học sinh. Nhà ở tập thể

giáo viên: 02 dãy (tiên chế) và

10 phòng mới đưa vào sử dụng 2 năm. Nhà tập thê giáo viên có bố sung xây dựng mới
nhưng chưa đáp ứng được nhu cầu ăn nghỉ của giáo viên. Nhà trường cũng chưa có
Hội trường kiên cơ nên cũng gây khó khăn đến việc sinh hoạt chính trị. hội nghị. hội

họp của cán bộ cơng chức viên chức. người lao động và học sinh nhà trường.
Thiết bị tin học: Máy tính phục vụ dạy học: 35: Máy tính phục vụ văn phịng:

Máy chiếu phục vụ giảng dạy: 05. Phòng tin học và văn phòng. thư viện

lT:

được kết nối

mạng nội bo, mang Internet.
Nhà vệ sinh: Giáo viên: 01: Học sinh: 02 (bán kiên cô).
Nhà xe: Giáo viên: 0T (tạm): Học sinh: 0T.

Hàng rào, công. biên trường (mặt trước. kiên có)
Tuy nhiên. được sự quan tâm của chính quyền các cấp và sự trực tiếp lãnh đạo.
chi dao cua So giao duc va dao tao Long An, su phan dau ra sức lãnh đạo của Hiệu


trương nhà trường. năm học 2016 — 2017 vừa qua nhà trường đã vượt qua những khó
khăn thực hiện thăng lợi nhiệm vụ năm học và đạt được nhiều thành tích đáng kẻ:

Vẻ thực hiện các cuộc vận động và phong trào thí đua ''xây dựng tường học thân
thiện học sinh tích cực” được thực hiện đi vào chiều sâu góp phan tích cực trong việc

xây dựng đội ngũ nhà giáo và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Trong tổ chức
thực hiện việc “Hoe tap và làm theo tư tưởng. đạo đức. phong cách Hồ Chí Minh” cịn
kết hợp với việc phát huy kết

quả thực hiện cuộc vận động” Chống

phục bệnh thành tích trong giáo dục” cùng cuộc vận động “Mỗi

thay

Liều cực và khắc
cô giáo là tam

uương vẻ dao đức. tự học. sáng tạo”. Qua đó ý thức đội ngũ ngày một nâng lên, thẻ
hiện tốt phẩm chất đạo đức của nhà giáo.
(Quy mô giáo dục của trường ngày càng phát triển: 33 lớp. tỉ lệ huy động học sinh

ra lớp THCS dat 98%, THPT dat 98%.

Tỉ lệ học sinh bỏ học: Cấp THPT 0.48 %; Cap THCS 0.2%.
o


Giữ vững tỉ lệ tốt nghiệp THCS đạt 100%, tỉ lệ tốt nghiệp THPT hệ GDPT dat

00%: THPT hệ GDTX

đạt 100%. Hiệu quả dào tạo tốt nghiệp THPT hệ GDPT dạt

85% - hé GDTX dat 30%.
Giữ vững được tỉ lệ đạt chuân phô cập giáo dục THCS và phố cập GDPT.
Tích cực vận động học sinh tham gia bảo hiểm y té theo luật bảo hiêm y tế, học

sinh được cấp thẻ bảo hiểm y tế đạt tỉ lệ: 979%,
Ti lé học sinh xếp loại Hạnh kiêm:

THET:

+ GDPT: Tốt khá đạt 97%: Yếu đạt 0.29,
+ GDTX: Tốt khá đạt 69%: Yếu đạt 149%,
THCS: Tot kha dat 89%; Yéu dat 1.2%.
Ti lé hoe sinh xép loại học lực:

THPT:

+ GDPT: Kha gidi dat 89%; Yéu kém dat 0% .

+ GDTX: Kha gidi dat 41%; Yéu kém dat 9%.

THCS: Khá giỏi đạt 78%: Yếu kém đạt 3.0%.

- Kết quả khen thưởng và tham gia các cuộc thi:
+ Có 1075 học sinh được khen thưởng cấp trường.
+ Có 391 đạt học sinh giỏi: S96 học sinh tiền tiền.


+ 07 tập thể lớp xuất sắc: 46 HS đạt học sinh xuất sắc các phong trào.
: Khen thưởng học sinh giỏi: Cấp huyện 24. cấp tỉnh 32, 01 quốc gia.
- Kết quả xếp loại thi đua:
Các tơ chức chính trị trong nhà trường: Chi bộ. Đồn Thanh niên. Đội thiếu niên,
Cơng đồn đều được cơng nhận vững mạnh.
+ Kết quả đánh giá xếp loại cán bộ. giáo viên, nhân viên năm học: Đánh giá theo
chuẩn: Hiệu trưởng (Sở đánh giá xếp loại - khá). Phó hiệu trưởng: Khá: 03. Giáo viên:
Xuất sắc: 11; Khá: 57: trung bình: 03. Đánh giá nhân viên: Khá: 07. trung bình: 02.
+ Kết quả xét thí dua năm học: Đã dé nghị Sơ giáo dục và đảo tạo công nhận:
chien si thi dua cap co so, va 80 lao động tiên tien. Dé nghi Chu tich UBND

L2

tinh tang

Băng khen. Giám đốc Sở giáo dục và đảo tạo Tặng giấy khen cho 01 Giáo viên.
2.2. Thực
Thạnh

trạng

về Cơng

tác phối

hợp của

trường

THCS


&

Đơng với chính quyền địa phương và cộng đồng trong năm

THPT

Hậu

học 2017 -

2018

Phối hợp với Chính quyền địa phương và cộng đồng đối với trường THCS
THPT

&

là công tác luôn được thực hiện thường xuyên và liên tục qua các năm học. Và

công tác này cũng đã đem lại được những thành công nhất định trong những năm học
vừa qua. Trong năm học 2017 — 2018. Hiệu trưởng trường THCS & THPT Hậu Thạnh
mn


Đông cũng đã lập kế hoạch trong công tác chỉ đạo phối hợp với chính quyền

địa

phương và cộng đồng:

Đối với Hội phụ huynh học sinh trong nhà trường: Nhà trường đã tô chức Đại hội
phụ huynh học sinh ngay đầu năm đề đánh giá tình hình hoạt động của năm học 2016
- 2017

và tô chức

bàu Ban đại diện phụ huynh

học sinh của năm

học 2017 — 2018.

Nhà trường sẽ phối hợp chặt chè với Hội phụ huynh học sinh của nhà trường trong
việc đề ra kế hoạch

hoạt động trong năm

học mới, giáo dục đạo đức và quản lý học

sinh; thảo luận các các điều kiện phục vụ cho việc học tập. rên luyện và phát triển của

học sinh trong nhà trường: dưa ra các cách thức hoạt động sao cho phù hợp với tỉnh
hình cụ thể của nhà trường trong năm học đề có thê đạt được hiệu quả cao. Nhà trường
cùng Ban đại diện phụ huynh học sinh tô chức họp theo định kì đề thơng báo tình hình
học tập. rèn luyện của học sinh. từ đó dưa ra các giải pháp phù hợp với tình hình thực

tiền đề cùng phối hợp giáo dục học sinh.
Đối với các tô chức chính trị xã hội địa phương:
- Tham


mưu. đẻ suất với lãnh đạo LIBND

huyện Tân Thạnh

về việc tách trường

THCS - THPT Hậu Thạnh Đông thành trường THCS Đỗ Văn Bốn và trường THPT
Hậu Thanh Dong đề công tác giáo dục ở 2 cấp thuận tiện và đạt hiệu quả cao hơn.
- Tham

mưu

với lãnh đạo LIBND huyện Tân Thạnh và xã Hậu Thạnh Đông đưa

các nội dung hoạt động giáo dục vào nghị quyết. kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của
địa phương.

Đảng

ủy và chính quyền

địa phương

làm tốt việc chỉ đạo thực hiện nghị

quyết, kế hoạch về công tác giáo dục trên dia ban.
- Đề xuất UBND các xã có học sinh theo học tại trường có các biện pháp hồ trợ.
phối hợp việc vận động học sinh ra lớp sao cho đạt hiệu quả. giảm

tỷ lệ học sinh bỏ


học: phối hợp thực hiện công tác phô cập THIPT sự phân cơng và chí đạo của Phịng
giao due hun Tan Thanh.

- Phối hợp với các lực lượng an ninh của UBND xã Hậu Thạnh Đơng đề hỗ trợ
giữ gìn an ninh trật tự trong và ngoài nhà trường. đảm báo trật tự khu vực nhà trường
đẻ hạn chế tối đa các trường hợp trộm cap. đánh nhau có liên quan đến học sinh, thực
hiện hỗ trợ khi học sinh ra về ở các bi Sáng, chiều để đảm

bảo an tồn giao thong

cho học sinh khi vừa ra công trường.
- Nhà trường đề ra kế hoạch phối hợp cùng với huyện đoản và cơng đồn ngành
giáo dục huyện Tân Thạnh thực hiện tốt các phong trào đoàn, phong trảo thanh niên,
các hoạt động, phong trào do ngành phát động. bên cạnh đó tranh thủ sự hồ trợ việc
chăm lo đến đời sông của giáo viên. công nhân viên trong nhà trường.
- Nhà trường cũng phối hợp cùng Đoàn thanh niên cộng sản H6 Chi Minh xa Hau
Thanh

Dong

tô chức

một sô hoạt động

thể dục thê thao. vui chơi giải trí cho thanh

lới



niên. học sinh trên địa bàn xã Hậu Thạnh Đông và đã được rất nhiều thanh niên, học
sinh tham gia. hưởng ứng nhiệt tình.
- Nhà trường phối hợp chặt chẽ với các Ban ngành đoàn thể khác trên địa bản đề
đề làm tốt công tác tuyên truyền, vận động huy động học sinh đến trường. chống học
sinh bỏ học. giáo dục đạo đức cho học sinh.
- Nhà trường cịn có sự phối

hợp chặt chẽ với Hội khuyền

Thạnh để có chính sách ưu tiên động viên và khuyến

học của huyện Tân

khích học sinh có hồn cảnh khó

khăn. khen thương học sinh có thành tích cao trong học tập. trong các cuộc thị học

sinh giỏi. khoa học kỹ thuật. vận dụng kiến thức liên môn...
Đối với các doanh nghiệp và cá nhân trên địa bản. nhà trường tranh thú sự hỗ trợ.
giúp đỡ của các doanh nghiệp. các cơ sở kinh doanh và cá nhân có tâm quyết cho
ngành giáo dục trên dịa bàn để huy động cho việc xây dựng quỹ khuyến học nhằm
động viên phong trào thí đua dạy tốt - học tốt.
2.3. Những điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó khăn về Cơng tác phối hợp
của trường THCS

& THPT

Hậu Thạnh

Đơng với chính quyền


địa phương và

cộng đồng trong năm học 2017 — 2018
* Điểm mạnh

Hiệu trưởng được học tập lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý. năm vững các kỹ năng.
phương pháp trong cơng tác phối hợp với chính quyền địa phương và cộng đồng. Có
thâm niên nhiều năm. giàu kinh nghiệm trong công tác quản lý.
Hiệu trưởng đã xây dựng kế hoạch phơi hợp giữa các tơ chức. đồn thê trong nhà
trường: kế hoạch phối hợp với chính quyền dịa phương cũng như gia đình học sinh,
các tơ chức. cá nhân ngồi xã hội. Hiệu trưởng có sự chỉ đạo toàn thể cán bộ giáo viên

- nhân viên nhà trường thực hiện công tác phối hợp này một cách nhịp nhàng. hiệu
qua.

Tập thể giáo viên. nhân viên trong nhà trường ln đồn kết. có tỉnh thần trách
nhiệm và quan tâm giúp đỡ lần nhau trong công việc. Hầu hết giáo viên - nhân viên có
tâm huyết với nghè. ý thức được nhiệm vụ với tỉnh thần trách nhiệm. làm việc với tỉnh
thần tự giác cao: nhiệt tình trong cơng tác và đã trường xuyên phối hợp với cha mẹ học

sinh trong việc giáo dục học sinh chưa ngoan. vị phạm nội quy nhà trường: xây dựng
môi quan hệ tốt với quản chúng nhân dân trên địa bàn nên thu hút được sự quan tâm và

ho trợ của toàn xã hội. được sự tin yêu của học sinh và phụ huynh.
Học sinh phần đông khá ngoan hiền và chăm học mặc dù có hạn chế về kiến thức
so với học sinh vùng lân cận. vùng đơ thị. Đây cũng chính là yêu tổ góp phần giúp các
thành phản kinh tế. các mạnh thường quản, người dân có tâm quyết với ngành giáo dục
trên địa bản góp sức chung tay để hồ trợ cho nhà trường nhằm đạt mục tiêu phát triển
giáo dục, kinh te, xã hội mà các cấp lãnh đạo cùng người dân đang phân đâu thực hiện.



* Điềm yếu
Giáo viên đa số trẻ, mới ra trường. chưa có nhiêu kinh nghiệm trong cơng tác
giảng đạy. cơng tác giáo dục đạo đức học sinh cũng như công tác phối hợp với chính
quyền địa phương và cộng đồng nên hiệu quả công tác này chưa cao.
Mặc dù phản lớn giáo viên trong nhà trường đều ý thức và thực hiện cơng tác “
phối hợp với chính quyền địa phương và cộng đồng. nhưng đôi khi sự phối hợp đó
thường rời rạc và thiểu tính nhất qn. đặc biệt là cơng tác phối hợp với gia đình đề
cùng giáo dục học sinh thường mang tính cá nhân của giáo viên chủ nhiệm.
Nguồn

kinh phí của nhà trường hỗ trợ cho cơng tác phối hợp cịn hạn chế nên

phần nào ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác.
Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch phối hợp chính quyền địa phương và cộng đồng
chung trong kế hoạch năm học, chưa có một kế hoạch riêng biệt về cơng tác này. Do
đó sự phân công lực lượng tham gia công tác này cũng gặp khó khăn. phần lớn do mối
quan hệ có săn và chỉ xây dựng mối quan hệ giữa gia đình với giáo viên chủ nhiệm.
Giáo viên của trường đa số từ nơi xa mới đến công tác trên địa bàn nên chưa hiệu
được tình hình địa phương và chưa chủ động trong các mối quan hệ dẫn đến cơng tác
phói hợp chưa đạt được kết quả như mong muốn.
* Thuận lợi



Dang va Nhà nước luôn coi giáo dục là quốc sách hàng đầu. Các chính sách ưu
đãi cho giáo viên: phụ cấp ưu đãi. phụ cấp thâm niên... đã cải thiện đời sống của giáo
vien, giao vien an tam cong tác.
Dược sự quan tâm chỉ đạo trực tiếp của Sở giáo dục và đào tạo Long An. sự quan

tâm hô trợ của Huyện ủy. Hội đồng nhân dân - UBND

huyện và Cấp uy, UBND



Hậu Thạnh Đơng. sự đồng tình ủng hộ của quần chúng nhân dân tạo điều kiện thuận
lợi cho hoạt động của nhà trường.

Phụ huynh học sinh đa phần quan tâm đến việc học của con em mình.
Chính sách xã hội hóa giáo dục của Nhà nước đã khơi dậy và phát triển thành
phong trào toàn xã hội chăm lo việc học tập của học sinh. các tô chức. doanh nghiệp.
cá nhân đã đóng góp kinh phí. hiện vật hỗ trợ cho giáo dục. nhất là chăm lo cho học
sinh nghèo. hiếu học.
Các lực lượng xã hội rất chăm lo đến công tác giáo dục của nhà trường. hỗ trợ
cho nhà trường nhiều mặt.
Kinh tế trên địa bàn có chuyển đôi và phát triển ngày càng cao hơn. Nhiều phụ
huynh học sinh. các mạnh thường quân chung tay góp sức cho nhà trường băng nhiều
việc làm thiết thực như tặng quà cho học sinh. hỗ trợ kinh phí học tập. khen thưởng
hoc sinh có thành tích cao trong hoe tap va các cuộc thí trong các năm học... đã góp
phan phat trién cua nhà trường.


* Khó khăn
Trường THCS & THPT Hậu Thạnh Đơng năm trên địa bàn rộng. thuộc vùng sâu.
hệ thông cơ sở hạ tầng còn thiếu thốn. việc đi lại cũng còn gặp nhiều khó khăn. một số
phụ huynh chưa quan tâm đến việc học của con em.
Đời sóng kinh tế của gia đình học sinh cịn nhiều khó khăn, đi làm ăn xa nên ít

quan tâm đến q trình học tập của con em, một số khơng tích cực hợp tác với giáo

viền chủ nhiệm và hiệu trưởng trong việc giáo dục học sinh.

Chế độ tiên lương của giáo viên còn thấp. chế độ bồi dưỡng cho các hoạt động
này phôi hợp hảu như khơng có vì vậy một số giáo viên không tận tụy với nghè.
Sự ảnh hưởng của nên kinh tế thị trường. của công nghệ thông tin cũng đã có
khơng ít ảnh hưởng tiêu cực đến cơng tác quản lý. giáo dục của nhà trường cũng như
của chính quyền địa phương và xã hội.

3

2.4. Kinh nghiệm thực tiễn
Trong

công

tác chỉ đạo giáo viên chủ

nhiệm

phối

hợp

với chính

quyền

địa

phương gia đình và cộng đồng của Hiệu trưởng. việc làm đã mang lại thành công là

công tác khuyên học và công tác giúp học sinh nghèo vượt khó. Theo chỉ đạo của Hiệu
trường. giáo viên chủ nhiệm các lớp đã vận động phụ huynh học sinh xây dựng quỹ
khuyến

học cho nhà trường và cùng cha mẹ học sinh xây dựng kế hoạch đề sử dụng

hợp lí. Vào đầu mỗi năm học. nhà trường có yêu cầu giáo viên chủ nhiệm lập danh
sách học sinh có hồn cảnh khó khăn dé nhận các quả khích lệ học tập từ quỹ khuyến

học của trường. Cuối năm học 2016 — 2017. những học sinh không đạt khá, giỏi, nhất
khói, nhất cấp 3: cấp 2 đều được quan tâm đúng mức nhờ vào sự hồ trợ của các mạnh

thường qn. các tơ chức. cá nhân. trong và ngồi huyện trong đó đáng chú ý là cựu
học sinh của nhà trường. Qua những việc làm này đã góp phân rất lớn cho khơng khí
thi dua hoe tap cua cae em rat sôi nôi và ti lệ học sinh khá giỏi hàng năm của trường

luôn ở mức cao.
Cong tac chi dao việc vận động học sinh ra lớp đầu năm. cũng như học sinh bỏ

học thực hiện khá tốt. Nhà trường thông nhất việc huy động học sinh ra lớp một cách
cu thé, trong đó có việc kết hợp với chính quyền địa phương các xã đề vận động nên
cơng tác này khá hiệu quả. Tuy nhiên sự kết hợp này chưa thường xuyên liên tục, một

số trường hợp vẫn không thể phối hợp với người phụ trách của xã do có việc đột xuất
hay một số nguyên nhân khác làm ảnh hưởng đến việc vận động học sinh ra lớp của
giáo viên chủ nhiệm các lớp.
Thực

hiện khá tốt công tác phoi


hop voi cac lue lugng an ninh cua UBND

xa

Hậu Thạnh Đơng đề hỗ trợ giữ gìn an ninh trật tự trong va ngoai nha trudng, dam bao
trật tự khu vực nhà trường. thực hiện hồ trợ khi học sinh ra về ở các buôi sang, chiều

đề đảm bảo an tồn giao thơng cho học sinh khi vừa ra cơng trường. Nhà trường cùng
tm


với tơ chức đồn thanh niên trên địa bàn tơ chức các hoạt động thê dục thê thao, vui
chơi giải trí cho thanh niên, học sinh. Nhà trường cũng phơi hợp chặt chè với các Ban
ngành đoàn thê khác trên địa bàn đề đê làm tôt công tác tuyên truyền. vận động huy
động học sinh đên trường. chông học sinh bỏ học, giáo dục đạo đức cho học sinh.
Ngoài ra, nhà trường cịn có sự phơi hợp chặt chẽ với Hội khuyên học của huyện
Tân Thạnh. các doanh nghiệp. cá nhân có tâm huyệt với ngành giáo dục trên dia ban,
LIBND các xã đề có những chính sách ưu tiên động viên và khun khích học sinh có

hồn cảnh khó khăn. khen thưởng học sinh có thành tích cao trong học tập. trong các
cuộc thi học sinh giỏi cầp huyện. cấp tính. cuộc thí khoa học kỹ thuật. vận dụng wn

thức liên môn câp truong, cap huyén. cap tinh...
3. Kế hoạch hành động cho trong Công tác phối hợp của trường THCS &
THPT

Hậu

Thạnh


Đơng với chính quyền địa phương và cộng đồng trong năm

học 2017 — 2018
Tên
.
cơng
.
việc/
s.
nol

ä
Kêt

.
qua/
muc
.

dung

tiêu

.
cơng
.
việc

x
can dat


===

IT.
'

m

-Năm
tA

a

Nghiên

vừng

cứu li

kien

luận

thức

liên
quan


4



Người/

;
Người | don vi
.
2.
đơn vị
phoi
|
“thực
hợp

`

hién

SAT

| Hiéu


|

ae
Điều kiện
a
“thựụchiện


thực
.
hiện
ae

Sed

Các phó
"A

,trướng | hiệu

are

|-

oA

Tài

ˆ

học tập.

trưởng =| - Thời

‘A

tự nghiền


khó

khăn,
a
rủi ro



a

- Tai ligu | - Cập
ˆ

khơng

ˆ

nhật

gian.

- To chu

phú.

ngn

hon dé

- Y thức


trao đôi.

- Coit

tài liệu

thực

cau thi,
:

s

đẻ công | công

học tập

tác phối

tác phối

hợp với

hợp dạt

chính

hiệu


quyền

quả

dịa

cao.

|

^

phục

nhiều

. tĩnh thân

dong

2

liệu | - Cá nhân

đến vân ¡ hiện

và cộng

.


khi thực
"
hiện

Biện
:
phap
z
khăc

cứu tài liệu. | phong

lÍsss

phương

.
|
Cách thức
`
thực hiện

Những
.
“khó
lene
khăn,
es
rủi ro


| của bản
thân.

thời gian | - Sap
ae



tế

nghiên

xếp thời

cứu.

gian hợp


2Xây

Hoàn

dựng kế ' chinh

|Hiệu

| Chủtịch '- Các văn | - Hiệu

trưởng. | Cơng


bản hướng | trưởng và

hoạch | kế

Các

đồn.

dẫn — vẻ ' các Phó

và đề

hoạch

phó

cáct

cơng

ra

Và có

hiệu

trưởng

nhitng


những

biện

| trưởng. | chun

giải

Có sự bất | Cùng
| đồng ý

kiến giữa | thảo

tác | hiệu trưởng ¡ những

phối

hợp.

soạn thảo

người

- liên quan. | kế hoạch.

mon. Bi | -

nhau
luận

nhưng

tham gia | Hiệu

Thoi | nhttng quy = góp ý.

phap cu | phap

thư

gian

thé chi

hiện

Đồn

thanh

- Ythức.

| giáo

theo

niên.

hợp tác


nhân viên

cuối

. Viên,

từng

tơng phụ . của các

phối hợp.

cùng.

. nhân

thời

trách

thành

- Các thành

viên

điểm cụ

đội. thư


viên.

viên cịn lại

phói

thê,

kí hội

dong gop y

dong.

kién hoan

chinh

Ban dai

chinh ké

qun

dien

hoach va

PHHS.


những quy

thực

đạo

hop voi

|

dia



tinh than

định cụ thể

truong
Sẽ ra

| chỉ đạo

quyết

| giáo viên,

phương. .

định cụ thê


gia dinh

trong ké

và cộng

hoạch.

định

|

‘ding.

3. Trién | Tatca | Hiéu
_khai

ke | giao

trương ¡ hiệu

hoạch và

hoạch

viền,

trương,




nhân

giáo

thực hiện

Viên.

những
“quy
dịnh cụ

|

| Cac pho | - Ké

| viên
nam
' được kế

| nhan
Viên.

| biện pháp

- Hiệu

Mộtsô


trưởng

| giáo

| Phan
cơng tơ

thơng qua —

viên,

trưởng

kế hoạch

nhân

chun

cụ thê hóa . phối hợp

viên

mơn

bằng văn

vao cudc


chưa

triển

Hoi đồng

nhận

khai lại.

| thức

- bản, gửi

thê đến | hoạch

trong

gmailcủa | đâunăm.

giáo



nhà

từng giáo | - Hiệu

viền,


những

trường.

nhân

quy

- Sự nhiệt ' tuyên

viên.

định cụ

tình

{| viền.

thê.

_ nghiên

| nhận

| cứu của

trưởng

dung vé ¡ triệttư
cơng tác | tưởng

phối hợp | cho giáo

truyền các

¡ của nhà

văn bản chỉ

trường

| đạo của

quán

viên,

| nhân
viên

|


|

|

. thức

giáo viên, ¡ Nhà nước.


| duoc

nhân viên. ' của Bộ giáo

trách

dục & đào

nhiệm.

tạo. Sở giáo

tầm

dục & đào

quan

về trách

trọng

nhiệm phối

trong

hợp của

cơng


nhà trường

tác phối

Với cộng

hợp với

đồng. cơng

chính

túc xã hội

quyền

hóa giáo

“địa

|

phương

|

trong
nhà
trường.


_
|

dục.

|

| gia đình
học

|

sinh và
cộng
đồng.

4.Nâng Tatca | Hiéu
cao
năng

. piáo

| - Các

-Cóthời | - Hiéu

trưởng. | phó hiệu - gian

viền.


trương.

-Mộtsơ | - Hiệu

trưởng chỉ _

.~ Chuẩn bị . đạo tô chức

giáo

trưởng

| Viền.

yêu cầu

lực giao | nhân

- Chủ

địa điểm. ' hội thảo

tiếp ứng ¡ viên có

tịch

xử của ¡ thái độ

Cơng


giao

ân cần,

đồn.

năng lực

nhiệt tình | bài phát

viên,

lịch sự,

- Giáo

giao tiếp

phát biêu | biểu

nhân

~— ton

vien,

nhân

| mỗi tổ


âmthanh

¡ chuyên đề: ' viên

họp lại

phù hợp.

' "Nâng cao

chuẩn bị

| chưa

| ứng xử của ' thảo luận ¡ nghiêm

viền.

trọng

nhân

giáo viên,

mo

trong

vien.


nhân viên”,

-

rộng

giao

- Ban

cosu dong

|

đại diện

gop cua

van dé

|

phu

lãnh đạo

_ để giúp

quan hệ


|

huynh

-

| địa phương.

. công tác

cộng

mật

|

học

|

-~ Đại diện

| phối hợp

| dong.

| thiết

| giáo viên


| đạt hiệu

các mối | tiép, tao
quan hệ | mdi
| trong

|

| sinh.

|

túc, nều
bật được
nhiéu
|

|


với

- Đại

mỗi tơ chia

quả cao

chính


diện

sẽ những

hơn.

qun

UBND

thuận lợi và

địa

Xã và

khó khăn

phương

huyện

trong việc

và quân

tham dự

xây dựng


chúng

chuyên

quan hệ

nhân

đẻ.

nhân dân

| dần trên
- địa bàn.

trên địa
|

bàn. nêu
các tình

hng gap
kho khan
khi xử lí:
- Đại diện
PHHS có
nhận xét về

gláo viên.
nhân viên

nhà trường
từ đó hội
nghị thao
luận tìm
cách khắc

phục:
- Mời đại
diện khách
mời chia sẻ
kinh
nghiệm tại

đơn vi:
- Chủ tịch
Cơng đồn
phát biểu
những bài
học kinh

| nghiệm thu


được từ hội
nghị:
- Hiệu

trưởng phát
biểu đưa ra
những quy

lắc ứng xử
trong
|

trường.

-§, Chỉ

Nhận

Hiệu

| đạo

thức

trưởng. ' viên,

gian.

trưởng chủ | giáo

thầy cô

giáo

tầm

giáo


nhân

- Sự nhiệt | trì buỗi trao | viên,

lam tot

viên,

quan

viên,

viên

tinh ling

cơng tác

nhân

trọng

nhân

nhiều

nghe. tiếp | tầm quan

Viên.


môi

thu của

Viên tạo | cua

moi

“công

quan hệ

| tac Xây

gân gũi

dựng

với

với lãnh

“quyền

| đạo các

|- Cóthời

Một sơ


| nhân

Nhờ các

Viên cịn | nay

trọng công | e ngại

|khitiếp

hướng

| danva

-

xúc lãnh | hỗ trợ.

nghiệm

viên. nhân | đạo.

trong

viên hiệu

nhà

và có thái


trường.

độ tích cực
trong việc

phương. | ngành

xây dựng

doan

|

| đổi: nêurõ

và kinh | nhân viên. | từng giáo

ban

thé dia

| - Hiệu

-quanhệ | giáo viên. | tác này cho

- quan hệ

chính
dia


Các giáo

quan he

;

nay.

phuong.

- Hiệu

Từ đó

trưởng và

có thê

các thầy cơ

chủ

có nhiều

động

kinh

trong


nghiệm

các hoạt

hướng dân.

động

chia sẽ kinh

liên

nghiệm đề

|

quan

các g1a0

|

cơng

viên. nhân

tác chủ

|


viên (nhất


nhiệm.

là GVCN)

giáo

có thê thực

dục học

hiện cơng

sinh.

tác phối
hợp sao
cho tốt
nhất.

6.Chi

| Giúp

-Hiệu | - Các

Chỉ đạo


- Hiệu

Kinh phí | - Xin

dao

giáo

trưởng, | phó hiệu

| thong qua

| trưởng nêu

tổchức

cơng

viền.

-Chủ

trưởng.

cuộchọp

hướng thực

gặp mặt. | quỹ nhà


tac phoi

nhan

tich

- Toan

hoi đồng

| hiện cho

giao luu | trường

hợp với | viên

Cơng

thểgiáo

sưphạm.

cae

thay

đồn. — vién,

; được


' các bên liên

các

| trích từ

và đưa

quan: Đoàn | doanh

Vào quy

nhân

thanh niên.

[nghiệp

chế chỉ

nghiệp | loi ich

vien

ca nhan

chưa có. | tiéu ndi

trên địa | và sức


trong

giáo viên tô

bộ hàng

bản.

mạnh

nhà

chức giao

năm.

của lực

trường.

lưu vơi các

doanh

lượng

doanh

này


nghiệp. các

trong

don vi su

viec ho

nghiệp

trợ cho

trong vung

nhà

Vào các

trường,

ngày lễ,
tranh thủ sự

giúp đỡ tử
họ thơng
qua chương
trình học

bơng cho
học sinh.

ho tro vat

chat cho
nha truong.
- Có kế
hoạch vận


động các
mạnh
thường
quân. các
nhà kinh
doanh.
doanh
nghiệp trên
địa ban,
những cá
nhân có
tam quyết
với ngành
tham gia tu
vấn. giúp

đỡ. hỗ trợ
cả tỉnh thần
và vật chất

cho công
tác dạy và

hoe cua nha

|

truong.

7.Chi

| Tatea

| GVCN | - Hiéu

-Cóthời

daoté

|GVCN_ | lop.

trưởng. | gian.

chức

tô chức

Hội
nghị
PHHS

-Motso | - Hiéu


trưởng phát | PHHS

trưởng

- Phó

- Văn bản | biểu chung | khơng

chi dao

tốt Hội

hiệu

hướng dẫn | trước toàn

nghị

trưởng

củaHiệu

| PHHS

dau

lớp đầu

nam.


tham gia | GVCN

| the PHHS =| day du,

-PHHS | truong vé | vé ké hoach | khong
các lớp.

nội dung

| năm học và | tíchcực

nam

cần triên

| các kế

theo

khai trong ' hoạch trọng ' thảo

- đúng kế

hội nghị.

hoạch.

- Một số

|


| - Hieu

-văn bản

| tam cua
nhà trường.

'-GVCN

liên quan: ¡ sinh hoạt
noi quy

voi PHHS

học sinh. | cua từng
AN

trong

luận.từ

| gửi thư
moi
| PHHS
chưa dự
họp sắp

| xếp thời


chỗi khi | gian đến

| được bầu ¡ trao đơi
vào Ban
| daidién

lớp.

' với
§ GVCN.

-GVCN


|

điều lệ

lop. phat

¡-Mộtsô | dự kiến

|

Ban dai

van ban

GVCN


|

diện

cho PHHS | chua

|

PHHS.

về điêu lệ

bản cam

Ban đại

trudc

thanh

chuânbị | phan
chuđáo

| Ban dai

kếtgiữa =| din PHHS, | cdc noi

| diện và

PHHSvà ' quy định về | dunghội | đến

nhà
. trường.
| quy định
Về các

các khoản
thu đầu

. nghị.

thuyết
phục các

' năm.

PHHS

- GVCN

nay

khoản thu | thong qua

trước.

đầu năm. _

nội quy

-GVCN


kế hoạch
phối hợp

HS, tơ chức
cho PHHS

coi mo,
thân

giữa

kí cam kết

thiện vả

GVCN

voi nha

chu

VỚI gia

trường

động gợi.

đình và


trong việc

ý cho

Ban đại

giao duc

PHHS

diện

học sinh.

phát

PHHS

xin chữ ký

biểu.

lớp.

- mẫu và số

- Hiệu

điện thoại


trưởng

liên lạc.

họp

- Bầu ban

GVCN

dai dién

trién

PHHS lớp

khai

gồm 3

(rước

thành viên.

nội dung |

thơng qua

và có


kế hoạch

kiểm tra

phỏi hợp

cơng tác

giữa

này.

GVCN

voi

gia đình và
Ban đại

|


diện PHHS.
- GVCN
lầy ý kiên
đóng góp
cua PHHS.
- GVCN
nộp biên
bản Hội


nghị cho
Hiệu

§.Chỉ:
đạo

|GVCN

GVCN Bandai

- đến tìm

trưởng.

|-Cothdi

-GVCN

diện

gian.

thơng kê số | khơng

- Phương

giảo

hiểu


PHHS

vien

hoan

trường,

. thăm

cảnh

GVCN

tim duge | nam

cần đến

nhà của

hoe sinh | may ca

tham gia

hoe sinh. | chi

gia dinh | cua hoc

tham gia | nhan.


dinh.

- Ban dai | đường.

hoe

sinh, ưu

sinh và | tiên học

dan

đường.

- GVCN

dién

vận

sinh

GVCN

voi Ban dai | lop

déng — khó

của lớp


diệnPHHS

khơng

| PHHS

học

năm học

lớplậpkế

sắp xếp

| trường

(rước.

hoạch và

được thời | cùng

đến thăm

gian.

-sinhra

lớp.


khăn.
| cae hoe

| tiện: xe

| hoe sinh

|-GVCN | -Nhờ

phối hợp

sinh cá
biệt.

gia đình

Vận

học sinh

động

theo thời

kịp thời

gian cụ thể.

' trước


- Nho

|PHHS | Ban dai
dién

tham
gia.

<

các
trường
hợp học

sinh bo

)Ch

học

Tìm

|

Hiệu

Chính

|


| Thực hiện

|- Hiệu

Moatsd | Cổ găng

đạo tìm ¡ nguồn _' trưởng. ' quyền

suốt năm | trưởng. Phó | doanh

vận

các

học

Phó

địa

học. đặc

động

| nguồn

| bồng,

hiệu


phương. | biệt là giai ' nhờ sự giới ¡ trên đại

hiệu trưởng ¡ nghiệp

| nhờ sự

-

|


q.

trưởng.

thiệu của

ban

hỗ trợ

chính

khong

của các

quyền địa


tam

bên.

| học. Tim

phương tìm

huyết với

Hoạt

| hoc bong

học bơng

cơng tác

động

này.

hiệu quả

Đồn

đoạn

hiện vật


thanh

hoc ki,

hiện vật

nhằm

niên và

ho tro

khuyến

Cong

tir cae

khích

doan.

học

bong.

- doanh

nghiệp.


cudi

| cudi nam

tỉnh

trao cho

vả vận

thần

cac em

động doanh

công tác

học tập

trong cac

nghiệp hỗ

này và

trợ cho nhà

chứng


trường.

minh

- Hiệu

cho ho

trưởng gửi

thay tam

thư ngõ đến

quan

các doanh

trọng

cho học
sinh.

dịp lễ.

nghiệp.

“a

cua


mạnh

cong tac

thường

này đối

quân đề

VỚI giao

được giúp

dục của

đờ. hỗ trợ.

nhà

- Tổ chức
giao lưu,
vận động
các mạnh

thường
quần.
doanh


nghiệp trao
hoc bong
cho hoc

sinh vượt
khó học
ĐIỎI.
- Hiệu

trưởng đè
xuất các

cấp hồ trợ

trường.




co so vat

chât phục
vu cong tac

day va hoc
của nhà
trường.
(10. Chỉ
đạo


|GVCN

|GVCN | - Hiệu

tô chức | lớp.

-Cothoi

(trưởng. | gian.

| - Hiệu

Một sô

truong phat | PHHS

truong

GVCN_ | tét Hoi

- Pho

- Van ban | biéu chung

tơ chức | nghị

hiệu

hướng dẫn | trước tồn | tham gia | GVCN


Hội

PHHS

trưởng.

củahiệu

nghị

lớp giữa

-PHHS_'

trưởng về ' huynh học

mời

các lớp.

nội dung _

PHHS

PHHS

năm

|


| không

Hiệu

| thểphụ

đầy đủ.

sinh về một

| gửi thư

lớp giữa | theo ké

can trién

nam

khai trong | nha truong

hop sap

hội nghị.

| đạt được

xếp thời

-Két qua


| trong hoc

gian đến

kil va

trao đối

hoe.

hoach.

hai mặt

| sd két qua

chỉ đạo

giáo dục

| phuong

hoe kil.

huong

- Ban tong

chung của


két hoat

nhà trường

động phối

ơ học kì H.

hợp giữa

- GVCN

GVCN

bao cao

Với 01a

hoat dong

đình và

và kết quả

ban đại

hai mặt

diện


giáo dục

PHHS lớp

của trường

trong học

và của HS

“kì,

chua du

VỚI
GVCN.

trong lớp ở
hoe ki L.

- GVCN
bảo cáo kêt

quả hoạt
| động phôi

|

|



×