Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

tiểu luận cán bộ quản lý giáo dục một số biện pháp trong quản lý và tổ chức hoạt động đào tạo nhằm nâng cao chất lượng đào tạo tại khoa khoa học và kỹ thuật máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13 MB, 26 trang )

_

BQOGIAODUCVADAOTAO

>

TRUONG CAN BQ QUAN LY GIAO DUC TP. HO CHi MINH
X°CR

Tong thu hoach

;

MOT SO BIEN PHAP TRONG QUAN LY VA

_ TO CHUC HOAT DONG DAO TAO
NHAM NANG CAO CHAT LUONG DAO TAO
TAI KHOA KHOA HOC VA KY THUAT MAY TINH
(Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia Tp. HCM)

Học viên: Lê Thành Sách

Tp.HCM, Tháng 05 Năm 2012


MUC LUC
WO
0
gym. 1.1.1.1...
1.
3


|1 Ripe ane 1
eeveeneeecreconeanemensenmemamannen
meen
neaneE: 3
By: NES GiGi HERI GH GU, cessssscaneveenacwusmiesinniinneaeeieisesvinimnemremenrctounernmeaxnssensenenstexenervoene 3
3. Nội dung nghiÊn CỨU .............................
132 S99 9S vn x1 HT TH TT E02 1001k
3

4. Phương pháp nghiÊn CỨU ....................... c2. 1320111211121 31221 112 31 2111 2111 111v vn

khe =

5. Đối tượng nghiên CỨU. . . . . . . .¿6k St 1 1511111 111 1E E11 1E1E1111111115111 1111111111111 111 1250. 4
Tỉ, ữ SƠ TY TU ẤN nuaagggggĩn ngà nga GGAG000000GG 0 0 E000030G0004G00 4002 GGG0QG4GGEi-A30/20)8, (3S 4
eo cố

21

ẺẼ 57.

80027. 27
l0... sneer
sn BỊ, CIE.KHEE.HCHL.GIEH. ĐT:
2.Ð. Nội Cung dung guản lý
II. THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO
1. Giới thiệu tổng quan

................


es Se nrg
Ec
RR AT me
suusgtasvevatopsvofilald639906460406063/0160/06035/0)5603/01369190/010133/0618155:000134G80004
40106
du trÌnh dÀO TẤD poagagaaotdd
hd ho CÀ ad nh.neessrsssessse
TẠI KHOA........................5-25 <5 SE
* evvee+

5001

a

5
5
6
7

ằằẼ

7

2. Thực trạng về hoạt động Giáo tạo Tại, KH eessssssssesssseeinisbisoictosgisogdv50015H05/EG387840600800đ0 Ẵ
2.a. Nguồn li
TẾ
9 Gees eee ener:
7
2.b. Dau ra trong những năm gần đây ..................---+ tt
TT E12 1111111 1xx ch 8

2.c. Hinh thie t6 chtrc dao taO..ccccccccsssssscscscsscecscseevsvsssesavesassssevevavacsesevavstacssavsvseseseves 10
eles TROON ÌEIKIIG-T]-1S NfiauenanssssoeoatretiugiobtgiosttDiITS08030801090300830i008455g03080038050E27/04Đ000189/0/0400039981018/5000090091 13
ð„.£ HA tIEH: TH
ĐT sau sdecpba020i0640100/003)980E1010I8)31684.11931600000024GG050000/0GISGSBSNSANESSvS/4
929888 18
Suời; NHiE THÃHH TH cá
su66 tá site ng nhang te vi x0stBYSESSES858509281.n.xnstrogrserixiasz5a
ga 18

3.b. Những hạn CHẾ. . . . . . . . .

S123

2192122121215 1121211 1111071111111111 1111111111111 EEEEELee 19

IV. MOT SO BIEN PHÁP NHẢM NÂNG CAO CHÁT LƯỢNG ĐÀO TẠO..............
1. Những u cầu KHẨN seuvanoaueennrobiteayrgeoaokgdugzgi690000339049301099049034000001880300400000000015/3010E0181
2.616 HHỊĨN BEIốI DNHD cong toan u20 D0 G0001 02.QTQD3QDGQDIABIAGSGGENEIGGỀNđ
Gà k0 lô skeerressereseseeseme
2.a. Thu hút tài chính. . . . . . . . . . . . .
- - - c c1 122v 113322 2121011122051 111 111111
1n tk
kg và
2.b. Thu hút nguồn sinh viên đầu vào tỐT...................-5c St 3 E12E11215151251252522325523 2522
2.0... Kay dene va danh gia mue teu. ctia chuong Gi0 1a0 cssccviivseresisscnciserssessssveawearavsvees
2.d. Xay dung va danh gid chudn dau ra cia chong trinh dao ta0.....eececsccccecsesseeeeeesees
2.e. Xây dựng quá trình nhằm cải tiến liên tục chất lượng đào tạo qua các nam...........
2.f. Xây dựng và nâng cấp chương trình giảng dạy ....................---..
¿5525 + S222
czssecez

2.g. Xây dựng và nâng câp cơ sở vật ChẤT. . . . . . .
cv n1 SE 121 1111111111111 111101 11c.
2.h. Phát triển mạng lưới cựu sinh viên và hệ thống thông tin về cựu sinh viên...........
2.i. Phát triển phương pháp giảng dạy tỐt...................- -cccntt E1 11 1111115111211 EExxe
x00
0177 .............
1. Kết luận chung. . . . . . . . . . . . ¿6S SE x1 1511121111171 1111 1111111111111. 1111151110121 sxe
2, HS HỢG. KIIH: tf BE TfsassxssoyssvvnstesoooxostgvS64G23680601389101460800100300101g6646031748:038460G3E823008080600086

9h TT

20
20
20
20
21
Lv
23
24⁄
25
1”
25
25
26
26
26

Í Gaaga anh Gian 0030030010 0GG0G0XA000/90G005Q0 NSggiIGioiiiuikavosueirrooossaeneessees 27

VI. TÀI LIỆU THAM KHÁO..............................

2 5 ° s €6 6e 9E StSe ve se 27


I. MO’ DAU
1. Lý do chọn dé tai
Đại hội XI của Đảng xác định nâng cao chất lượng giáo dục là một trong những
nhiệm vụ trung tâm. Nguyên văn: "...7ập frung nâng cao chất lượng giáo dục, đào tao, coi

trọng giáo dục đạo đức, lỗi sống, năng lực sáng tao, kỹ năng thực hành, khả năng lập
nghiép. ...” [1].
Dam bao chat lượng đào tạo cũng là vấn đề được Trường Đại học Bách Khoa và Đại
học Quốc Gia Tp.HCM

đặc biệt quan tâm. Cụ thẻ, trong mục “¿ẩm nhìn và sứ mạng” của

mình, Đại học Bách Khoa Tp.HCM đã xác định “chát lượng xuất sắc” là một trong các giá

trị cơ bản cần đạt được và giữ vững [2]. Về phía Đại học Quốc Gia Tp.HCM, '“Đảm bảo chất

lượng đào tạo” là chủ đề liên quan đến nhiều hoạt động gần đây. Cụ thẻ, lần gần nhat la “Hoi
nghị Xây dựng chiến lược Đảm bảo chất lượng giai đoạn 2012 — 2015” [3].

Với Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính, Đại học Bách Khoa Tp.HCM, “nâng cao
chất lượng đào tao” la mot trong những hoạt động trung tâm của khoa trong các năm liên

tiếp gần đây. Quan trọng hơn, nhiệm vụ đó càng gắn liền với một dự án có kinh phí tài trợ
lớn - “Thực tập xây dựng chương trình đào tạo theo chuẩn ABET’ [4].
Nhận thức được vai trò quan trọng của việc nâng cao chất lượng đào tạo nói chung và
của Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính, Đại học Bách Khoa Tp.HCM


nói riêng, sau khi

hồn thành khóa bồi dưỡng “Cán bộ Quản lý Cấp Khoa, Phịng, Trung tâm” (Khóa 09), tơi
cảm thấy có ý nghĩa trong việc khảo sát thực tế và tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng đào tạo tại khoa tơi đang cơng tác. Do đó, tơi đã mạnh dạn đề xuất đề tài “Một số biện
pháp trong quản lý và tô chức hoạt động đào tạo nhằm nâng cao chất lượng đào tạo tại
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính, Đại học Bách Khoa Tp.HCM”

2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu trong tổng thu hoạch này là tổng hợp tình hình đào tạo tại Khoa
Khoa học và Kỹ thuật Máy tính, Đại học Bách Khoa Tp.HCM, để từ đó rút ra những vấn đề
cịn ton đọng hạn chế chất lượng đào tạo tại khoa và xây dựng các biện pháp nhằm nâng cao
chất lượng đào tạo tại khoa.

3. Nội dung nghiên cứu
se

Tông hợp các cơ sở pháp lý và lý luận liên quan đền quản lý quá trình đào tạo.

©

Khảo sát và phân tích thực trạng q trình đào tạo tại Khoa học và Kỹ thuật Máy tính,
Đại học Bách Khoa Tp.HCM.

Lớp bơi dưỡng cán bộ quản lý cấp khoa, phòng, trung tâm — tổng thu hoạch

Trang 3/27


e


Đề xuất những biện pháp nhằm

nâng cao chất lượng đào tạo tại Khoa học và Kỹ thuật

Máy tính, Đại học Bách Khoa, Trường Đại học Quốc gia Tp.HCM.

4. Phương pháp nghiên cứu
Nội dung được trình bày trong tổng thu hoạch này là kết quả của các phương pháp
nghiên cứu sau đây:

e_ Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu.
e

Phuong pháp nghiên cứu lý luận về quản lý đào tạo

e_

Phương pháp hỏng vấn, phỏng vấn các cá nhân tham gia quản lý quá trình đào tạo tại
Khoa học và Kỹ thuật Máy tính, Đại học Bách Khoa Tp.HCM.

e_

Phương pháp tổng hợp và đúc kết kinh nghiệm.

5. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng được nghiên cứu trong tổng thu hoạch này bao gồm;
se

Cơ sở pháp lý và lý luận liên quan quản lý q trình dao tạo nói chung và tại Khoa

học và Kỹ thuật Máy tính, Đại học Bách Khoa Tp.HCM.

e _ Quá trình đào tạo tại Khoa học và Kỹ thuật Máy tính, Đại học Bách Khoa Tp.HCM.

II. CŒ SỞ LÝ LUẬN
1. Cơ sở pháp lý
e

Luật giáo dục ban hành ngày 14 tháng 06 năm 2005, và luật sửa đôi, bô sung một sô
điều luật của luật giáo dục ban hành ngày 25 tháng 11 năm 2009.

e_

Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 08 năm 2006 do chính phủ ban hành quy

định chỉ tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật của luật giáo dục.

e Quyết định số 1871/QĐ-ĐHBK-ĐT, ngày 31 tháng 10 năm 2005, về việc ban hành
quy chế học vụ hệ đại học chính quy, của Đại học Bách Khoa Tp.HCM.

e Quyết định số 1656/QĐ-ĐHBK-ĐT, ngày 27 tháng 11 năm 2002, về việc ban hành
quy trình sắp xếp lịch dạy của CBGD và đăng ký học của sinh viên, của Đại học Bách
Khoa Tp.HCM.

Lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý cấp khoa, phòng, trung tâm — tổng thu hoạch

Trang 4/27


2. Cơ sở lý luận

2.a. Các khái niệm căn bản
2.a.1. Đào tạo là gì?

Đào tạo là hoạt động truyền tải thông tin và dữ liệu từ người này sang người khác (từ
giảng viên sang học viên). Kết quả của đào tạo là có sự thay đổi về kiến thức, kỹ năng, và
thái độ của học viên từ mức độ thấp đến mức độ cao.
Một chương trình đào tạo tốt phải luôn luôn xác định được đối tượng tiếp thu đào tạo
là ai, và họ đã có kiến thức nền tảng nào trước đây? Giảng viên sẽ giúp như thế nào trong
giai đoạn phân tích chương trình đào tạo.
2a2

¥ nghia cua viéc dao tao
Đào tạo có thể giúp thay đổi thái độ và hành vi cư xử cần thiết để người lĩnh hội tri

thức chấp nhận nghĩ sâu rộng hơn, để người lĩnh hội tiếp thu và chấp nhận công nghệ và kỹ
thuật mới. Từ đó, người được đào tạo thay đơi được phương pháp giải quyết bài tốn mới.
Đào tạo là yêu cầu cơ bản và liên tục nhằm đảm bảo rằng các thành viên của một tổ .
chức luôn ln am hiểu về:

e_ Tổ chức cần làm gì để thay đổi khác đi?
e

Làm điều đó bằng cách nào?

e Tại sao cần phải làm theo phương pháp riêng biệt nào đó?


Tại sao những phương pháp cũ khơng cịn thích hợp nữa?

2.a.3. Quá trình đào tạo là gì?

Quá trình đào tạo (ở Đại học, Cao đẳng, THCN) là quá trình tác động có mục đích, có

tơ chức, có kế hoạch, có hệ thống của nhà giáo dục đến sinh viên nhằm giúp họ có phẩm chất
chính trị, có đạo đức; nắm vững kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực hành về một ngành
nghề đào tạo; có khả năng phát hiện, giải quyết vấn đề thông thường thuộc chuyên ngành
được đào tạo.
Các thành tố hình thành nên q trình đào tạo:


Mục tiêu dao tao

se

Nội dung đào tạo

e

Phuong phap dao tao

e

Hinh thitc tổ chức đào tạo

Chủ thể đào tạo
Đối tượng đào tạo

Lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý cấp khoa, phòng, trung tâm — tổng thu hoạch

Trang 5/27



e

Các điều kiện đảo tạo: cơ sở vật chất, tài chính, v.v

e

Kết quả đào tạo

Hai q trình bơ phân của quá trình đào tao:
e

Qua trinh day hoc

e

Quá trình giáo dục

e

Quan niệm về đào tạo:

Đào tạo = Dạy & học chuyên môn + Giáo dục đạo đức, thê chất, v.v.
2.4.4. Quá trình dạy học là gì?
Quá trình dạy học là một hệ thống toàn vẹn và cân bằng động, gồm

nhiều thành tố.

Trong số đó, ba thành tố cơ bản nhất là: khái niệm khoa học (tri thức), hoạt động dạy, và
hoạt động học. Những thành tố này tương tác với nhau theo một quy luật riêng, thâm nhập

vào nhau, quy định lẫn nhau để thực hiện các nhiệm vụ dạy học nham đạt được chất lượng và
hiệu quả dạy học.

2.a.5. Quan ly quá trình đào tạo là gì?
Quản lý quá trình đào tạo ở nhà trường là thực hiện có hệ thống những tác động có
mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật phát triển của nhà trường đến các đơn vị, cá nhân người
dạy, người học, nhằm làm cho quá trình đào tạo đạt được mục tiêu mong muốn đối với xã

hội và sản xuất trong từng thời kỳ phát triển.
Cụ thể, quản lý quá trình đào ở trường đại học là thực hiện quy trình quản lý chất
lượng đào tạo, làm cho công tác dao tạo ở nhà trường đáp ứng mục tiêu đã định, nâng cao
năng lực của người học, đảm bảo chất lượng đào tạo, và góp phần nâng cao hiệu quả phục vụ

kinh tế xã hội.
Đặc điểm:
Quản lý quá trình đào tạo ở nhà trường (ĐH, CÐ, THCN) là nhân tố quan trọng hàng

đầu đảm bảo chất lượng và hiệu quả đào tạo.Do đó, quản lý quá trình đào tạo là mục tiêu
trung tâm của quản lý nhà trường, và là nhiệm vụ lớn lao của nhà quản lý trường học.

2.b. Nội dung dung quản lý quá trình đào tạo
Quản lý đào tạo bao gồm

nhiệm vụ cụ thể sau đây:

e_

Quản lý tuyển sinh




Tổ chức đào tạo, thực tập, thực tế,

e_ Tổ chức thi và kiểm tra
e_

Xét tốt nghiệp, và cấp phát văn bằng, chứng chỉ.

Lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý cấp khoa, phòng, trung tâm — tổng thu hoạch

Trang 6/27


e

Tổ chức hoạt động liên kết đào tạo với cơ sở giáo dục và địa phương.

lll. THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO TẠI KHOA
4. Giới thiệu tổng quan về khoa

SH

Tiên thân của khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính là bộ mơn Điện tốn thuộc khoa

Điện - Điện tử, Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh; bộ mơn này được thành lập từ
năm 1978, Nam

1985, bộ mơn Điện tốn được tách ra thành Trung tâm Điện toán trực thuộc

trường Đại học Bách Khoa Tp.HCM. Đến năm


1993, Khoa Khoa học Máy tính được thành

lập trên nền tảng là trung tâm này. Đến năm 2007, khoa được tái cơ cấu lại thành khoa Khoa
học và Kỹ thuật Máy tính để đáp ứng nhu cầu nhân lực ngày càng tăng theo sự phát triển của
đất nước.
Hiện nay, Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính tham gia đào tạo ở các bậc học: Đại
học, Cao học và Tiến sĩ.

Bậc Đại học có hai ngành: Khoa học Máy tính và Kỹ thuật Máy

tính. Mục tiêu chính của chương trình đào tạo là cung cấp cho sinh viên các kiến thức cần
thiết để có thể làm việc ở các trường đại học và các cơng ty. Bậc Cao học có hai ngành:
Khoa học Máy tính và Hệ thống thơng tin. Bậc Tiến sĩ có ngành Khoa học Máy tính.
Về nhân sự, số cán bộ giảng dạy hiện nay khoảng hơn 80 giảng viên với hơn 25 tiến
sỹ và được tổ chức thành 5 bộ môn:
e

BO man

Ky thuat May tinh

e

B6é mén Hé thong va Mang May tinh

e

Bộ mơn Khoa học Máy tính


e_

Bộ mơn Hệ thống Thông tin

e

Bộ môn Công nghệ Phân mêm

2. Thực trạng về hoạt động đào tạo tại khoa

Jf

2.a. Nguồn sinh viên đầu vào
Mỗi năm khoa tuyên sinh khoảng 300 sinh viên cho hai ngành Khoa học Máy tính và

Kỹ thuật Máy tính. Điểm chuẩn đầu vào và số lượng sinh viên phân theo các ngành được cho
trong bang sau day. Co thé thay rang điểm chuẩn đầu vào cho hai ngành trong khoa thuộc
dạng cao trong số các khoa của Trường Đại học Bách Khoa Tp.HCM và so với các ngành kỹ
thuật thuộc các trường đại học phía nam. Do đó, việc đảm bảo sự thành công của những sinh
viên trong và sau quá trình đào tạo là một trong những thách thức của khoa.

Lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý cấp khoa, phòng, trung tâm — tổng thu hoạch

Trang 7/27


Bang 1: Điểm chuẩn đầu vào và số lượng nhập học trong 10 năm qua

ok


A

Diem chuan

Nam

=
A

Số lượng nhập học
Khoa hoc May Tinh
| Kỹ thuật Máy tính

dau vao

Tong

2001
2002

225
PAR

300
291

2003

24


277

2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010

21
2.0)
22,0
2a)
21
21,5
19

369
357
343
313
318
308
280

223
189
Z1]
204

196

120
124
107
104
84

2011

18.5

298

Chưa có

Chưa có

Chưa phân ngành

2.b. Đầu ra trong những năm gần đây
Thời gian học thông thường của các sinh viên thuộc khoa là 9 học kỳ (4.5 năm). Khoa
đã đào tạo theo học chế tín chỉ từ năm 1993, nên về nguyên tắc sinh viên có thể học vượt để

có thể tốt nghiệp sớm. Tuy nhiên, từ bảng 02 cho thấy, đa số sinh viên tốt nghiệp đúng thời
hạn 4.5 năm, nghĩa là tốt nghiệp đợt 1 trong năm (tháng 04 hàng năm). Thực tế cũng cho

thấy chất lượng đầu ra của đợt 1 cũng tốt hơn đợt 2. Có thể nói, rất ít sinh viên tốt nghiệp
sớm hơn 4.5 năm. Ví dụ, khóa 2006 có 01 sinh viên tốt nghiệp sớm 01 học kỳ (sau 4 năm


học). Khóa 2007 có 01 sinh viên tốt nghiệp sớm 02 học kỳ (sau 3.5 năm), và 05 sinh viên tốt
nghiệp sớm 01 học kỳ (sau 4 năm). Tỉ lệ tốt nghiệp (tính tất cả các đợt) cho mỗi khóa vào
khoảng 70-80%.

Lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý cấp khoa, phòng, trung tâm — tổng thu hoạch

Trang 8/27


2.c. Hình thức tổ chức đào tạo
Khoa KH&KT

Máy tính cũng như các khoa khác trong nhà trường đã tố chức đào tạo

theo học chế tín chỉ từ 1993. Trong những năm đầu tiên khi tổ chức theo hình thức này khoa
và nhà trường đã gặp khơng ít khó khăn. Cụ thể như việc xây dựng lại chương trình đào tạo
theo học chế tín chỉ, việc giúp sinh viên thích nghi với hình thức đào tạo mới (đặc biệt là
những sinh viên lưu lại từ các khóa trước đó). Sau nhiều lần thay đổi, hiện nay khoa cũng
như toàn bộ nhà trường vận hành học chế tín chỉ theo quyết định số 1871/QĐ-ĐHBK-ĐT,
ban hành ngày 31 tháng 10 năm 2005.
Theo quyết định nói trên, quy trình tơ chức đào tạo bao gồm các bước sau đây.
2.c.l. Làm thủ tục nhập học cho sinh viên
Sau khi nhận được giấy báo trúng tuyển, sinh viên đến nhà trường làm thủ tục nhập
học. Trong quá trình nhập học, sinh viên được nhà trường chuyển

e

Các văn bản pháp quy của Bộ GD&ĐT,

giao các tài liệu sau:


của Đại học Quốc

gia Tp.HCM,

và của

Trường Đại Học Bách khoa.
e

Chương trình đào tạo và kế hoạch đào tạo của khóa-ngành, bao gồm

cả nội dung tóm

tắt các mơn học có trong trường trình đảo tạo.
e_

Các khoản học phí và lệ phí phải nộp. Danh mục các tài liệu được cấp phát.

e

Cac trach nhiệm và quyên lợi của sinh viên.

2.c.2. Phân giáo viên chủ nhiệm

e

Sau khi tô chức nhập học cho sinh viên, các sinh viên sẽ được phân vào các lớp học.
Sau đó, các khoa và các giáo viên chủ nhiệm sẽ tố chức buổi gặp gỡ với các tân sinh
viên.




Khoa sẽ giới thiệu với các sinh viên về chương trình đào tạo, các ngành, các tiện ích,
thơng tin liên lạc, v.v.

e

Giáo viên chủ nhiệm phổ biến đến sinh viên thủ tục/trình tự đăng ký mơn học, cách
đánh giá điêm rèn luyện, v.v.

2.c.3. Tổ chức đăng ký môn học

Việc đăng ký mơn diễn ra ở đầu mỗi học kỳ (chính xác là cuối học kỳ trước đó). Để
giúp cho việc đăng ký diễn ra thuận tiện, các thông tin/tài liệu sau đây được phát đến sinh
viên.
e

Số tay sinh viên:
“_

Các quy trình cơ bản trong tổ chức học kỳ, lịch học vụ.

Lớp bơi dưỡng cán bộ quản lý cấp khoa, phịng, trung tâm — tổng thu hoạch

Trang 10/27


HH


TŒG

TG

TT0£

|zZđ@|

27/6

TÁC

TQ

0T0£

|zZG |

TG

600£

|zG |

Buesy

TG

800£


|zŒđ |

SP

1G

yoeoy

ny} bug} — we

| | |

TG

¿cq | r@

Buns} ‘Buoyd

NL

81 IL

VIN

[SN

S5 | Hư

wen


600¿|
80 |
/00£|
9002|
S00z|
00 |
€00c|
200d|
TOOd|

| 08Z | 010

|
|
|
|
|
|
|
|
|

|

%

‘eoyy deo Aj uenb oq ued Bugnp toq doy

|


OBA

30L | neq

dặ¡uBu

VN |VN OI 80E
VN |VN | 8IE
9%oe88S|98I | ete
79°59 /S¢72 | Ebe
|. Zse
%#8/|62
%6ESZL/T6c | | 69€
%0°69|T6r | Zzz
%ESL|6Ic | T6e
%0°69 | Z0c | OO0€

qu{[, :£ sugq

S00Z

V/N

(01 Bueu) uueu Buo Z 19p daiybu 40} ugiA OS :7|]
(y Bueu1) weu Buon † 1öp daiybu 40} UIA OS :T|]
:u5 115

| |

|zG|


9002
tế) dộigđu 10 u

£007

|cŒG|

| TR
l 1
[
fF |
fv
FF ô @
Â
. ft
T
2 J TT
TP |
{|
TT

Ff | | E
~ ~
[FT [1
UV HJUC TT E TÐ. Ð
— J8ZFI|S |I | ˆ
TỊ 7E TP TP E7” ro. TE
TAT |sẽMWWBMT E7
| fo fo fp pps

“Tor [etter {se lssry |
| | yp pps
|
TP "Tte Pot [zt {te [19 fOpE,
| yy yy
| WA tT Ị! er [or [¢ |st |s¢ ote] |
| oe
| | E
|
Íị b |r [bt |/6t |SE|ĐETIT
ee
fT! or et [et | st | ie Beet yy
4G 1
fF
Ff £
Ff
~ EO
¿q |

c10£

gnb urgu ()J đuo.) eo


"

Kế hoạch tổ chức giảng dạy học kỳ, danh sách các mơn học và thời khóa biểu

dự kiến của các mơn học được mở trong học kỳ.


e

"

Mức học phí, danh mục tài liệu, học liệu dự kiến được cấp phát.

"

Các thay đồi trong xử lý học vụ, trong chương trình đào tạo khóa ngành.

=

Cac thơng tin hướng dẫn chỉ tiết khác dé sắp xếp kế hoạch học tập.

Phiéu ding ky mén hoc

Giáo viên chủ nhiệm sẽ họp lớp để thông báo và hướng dẫn điền thông tin đăng ký
môn học vào phiếu đăng ký. Sau khi sinh viên điền xong sẽ nộp lại để GVCN

kiểm tra xác

nhận được khi nộp lên Phòng Đào tạo.
Phòng đào tạo duyệt qua các phiếu và ghi nhận kết việc đăng ký của sinh viên. Trong
một số trường hợp phịng đào tạo sẽ khơng chấp nhận việc đăng ký ở một hay nhiều mơn nào
đó, ví dụ trùng thời khóa biều, chưa đạt mơn học tiên quyết, V.V.

Sinh viên sẽ nhận được phiếu kết quả đăng ký mơn học và có thể nộp phiếu điều
chỉnh thông qua GVCN, việc xem xét điều chỉnh giống như việc đăng ký chính.
Thục tế cho thấy, sau đợt đăng ký đầu tiên đa số các sinh viên đã có kết quả đăng ký
như ý môn, chỉ một số it cần phải nộp phiếu điều chỉnh.


Trong phiếu kết quả đăng ký mơn học đã bao gồm cả thời khóa biểu học tập của sinh

viên. Sinh viên theo thông tin này để đến tham dự buổi học.
2.c.4. Tổ chức việc dạy và học

Biểu đồ học tập:
Việc dạy và học cho một mơn

học kéo dài 17 tuần, theo sát sau đó là 3 tuần thi.

Trong 17 tuần có một đợt kiểm tra giữa kỳ kéo dài 2 tuần, và một tuần dự trữ trước tuần thi
cuối kỳ. Trong 2 tuần đó, sinh viên được nghỉ học để ôn tập và thi kiểm tra, trừ năm đầu tiên
của mỗi khóa. Năm đầu tiên sinh viên có thể vừa học vừa kiểm tra trong thời gian giữa kỳ.
Biểu đồ học tập cho tất cả các khóa sinh viên có thể xem trên trang web của phịng
đào tạo. Một phần của biểu đồ được trình bày trong hình sau đây. Ví dụ, Khóa 2009, và 2010
(cột bên phải cùng là “K10-09”) có 7 tuần học liên tục, rồi đến 2 tuần kiểm tra giữa, sau đó là

7 tuần học liên tục, sau đó là một tuần dự trữ. Cuối cùng các môn sẽ được sắp thi trong 3
tuân liên tiêp sau tuân dự trữ.

Lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý cấp khoa, phòng, trung tâm — tổng thu hoạch

Trang 11/27


56

IG 1/2012
THANG 2

16/23/30] 6 | 43| 20/27]
2

Thi

THANG 3
THANG 4
§ | 42] 49] 26] 2 | 9 | 46] 23] 30]

Th

Nghỉ Í tnl†n
Tết lan

Nham

K

Sh

IR|ThỊTh

NGHI

H

hÌTh

NGHĨ




Pb|Pb

NGHỈ



DtlThiTh

Thin

a

THANG 5
THANG 6
THANG 7
THANG 8
7 | 44] 29] 28] 4 | 44/18/25] 2 | 9 | 16]23130] 6 | islecle7]

K2011-HVI

K2011-Dựt2
K10-09
K08-07,HL

D*|Th|Thị

tử


THANG
THU HAI

TTT2008

Th

T7,GN

NGHỈ



NGHI

H

NGHi

HE

Pb|Pb

LVTN

Hoàn chỉnh LVTN

NGHI

4

|vp2040

HE

VP2007

Hinh 1: Biéu đồ giảng dạy cho năm 2012 (một phần), nguồn Phòng Đào Tạo ĐH
Bách Khoa Tp.HCM

Thanh tra học vụ:
Nhà trường có ban thanh tra học vụ để kiểm tra nề nếp day & hoc trong nhà trường.
Nhiệm vụ của ban thanh tra là:
e

Kiểm tra việc nghỉ dạy: Thanh tra kiểm tra xem giảng viên lên lớp hay không. Nếu

giảng viên vắng phải thông báo trước với ban thanh tra và phải dạy bù. Việc dạy bù
phải xin phịng đào tạo sắp phịng.

©_ Kiểm tra việc tuân thủ giờ giấc: Nếu giảng viên vào trễ hay ra sớm quá 15 phút điều bi
ban thanh tra ghi nhận và trình lên hội đồng học vụ nhà trường.

Quy trinh day/hoc:
Hiện nay, tat cả các môn học thuộc khoa quản lý đã được giảng dạy bằng trình chiếu.
Khoa cũng có một hệ thống quản lý học liệu nhằm

giúp giảng viên có thể đưa học liệu

(slides, tài liệu khác) lên máy chủ để sinh viên có thể vào xem hay lấy xuống. Mỗi sinh viên
được khoa cấp cho một tài khoản để truy cập vào máy chủ học liệu. Thông qua hệ thống

quản lý học liệu này sinh viên của có thê trao đổi với nhau và với giảng viên thông qua các
dang cau hoi va câu trả lời.

2.c.5. Đánh giá kết quả học tập
Điểm được cho theo thang điểm 10. Thang điểm 4 chỉ mang tính tham khảo, chuyền

đổi khi cần thiết, không dùng để ghi và phân loại kết quả. Thang điểm chính thức hệ 10 cùng
cách xếp loại học tập được quy định theo bảng sau đây.

Lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý cấp khoa, phòng, trung tâm — tổng thu hoạch

Trang 12/27


1.1. Kién thire gido duc dai cwong
1.1.1.


môn

Các môn lý luận chính trị (10 tfc)
Tên Mơn học

001001 | Ngun lý cơ bản CN M-L
001004 | Đường lỗi CM ĐảngCSVN

001025 | 7 tưởng Hồ Chi Minh
1.1.2.



môn

Khoa học xã hội:(6 tfc)
Tên Môn học

008001 | Pháp luật đại cương VN
700200 | Lập & phân tích du an
Mơn học quản lý tự chọn

- Danh sách các mơn học quản lý tự chọn:

Tên Mơn học

mơn

Tổng |

Tín chỉ

Lý | Thựụchành/Thí |

cộng | thuyêt | nghiệm/Bài tập
5
+
2
3
2
2

2


Tổng |

2

Tín chỉ

Lý | Thựchành/Thí |

cộng | thuyết | nghiệm/Bài tập
2
2
1
2
2
1
2

Tong |

2

Tín chỉ

Lý | Thựchành/Thí |

cộng

thuyết


700211 | Quản lý dự án cho kỹ sư

3

700212 | Quản lý sản xuất cho kỹ sư

2

700213 | Quản trị kinh doanh cho kỹ sư
1.1.3.


môn

2

1

Tự

học
10
4

4

Tự

học
4

4
4

Tự

nghiệm/Bài tập

học

2

l

+

2

1

4

Z

]

+

/V”hân văn — Nghệ thuật:(2 tc)
Tên Môn học


500300 | Kỹ năng giao tiếp - NN

Tong |
cộng

2



thuyết

2

Lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý cấp khoa, phịng, trung tâm — tổng thu hoạch

Tín chỉ

Thực hành/Thí |

nghiệm/Bài tập

1

Ty

học

6

Trang


14/27


1.1.4.

Ngoại ngữ: (



fc)

Tên Môn học

môn

cộng |

003001 | Anh van I
003002 | Anh van 2

2
2

003003 | Anh văn 3

mơn

Tín chỉ


Lý | Thuchanh/Thi |

4

Todn — Tin hoc — Khoa hoc tw nhién — Cong nghé - M6i trwong: (30 tc)
Tên Mơn học
Tín chỉ

Tong |



| Thựchành/Thí |

cộng | thuyết | nghiệm/Bài tập

3

3

2

007001 | Vatly

1

Z

2


007002 | Vatly

2

+

3

2

4

006002 | Giải tích 2
007005 | Thí nghiệm

4
Vật lý



3

2
2

2
2

604001 | Hóa học đại cương A


3

3

006018 | Xdc sudt thong ké

2

2

604003 | Thi nghiém Hoa hoc DC

1

Tự

học

6

6

2

3

006023 | Phương pháp tính
610001 | Méi truong & con người

6

6

2,

6

2

2

l
l

4
=

1

6

1

4

2

Gido duc thé chat (chimg chi)

Ma
môn


Tên Môn học

005005
005006
005011

Giáo dục thể chat 1
Giáo dục thé chat 2
Gido duc thé chat 3

Ma

=

4

4

môn

4
4

4

006001 | Gidi tich |

1.1.7.


học

4
4

2

006004 | Đại số

1.1.6.

Tw

thuyết | nghiệm/Bài tập

2

003004 | Anh văn 4

1.1.5.
Ma

Tổng |

Tín chỉ
Tổng

Thực hành/Thí |
cộng | thuyết | nghiệm/Bài tập


0
0
0

Tw
học

2

2

Gido duc quéc phong (ching chi)
Tên Môn

học

004011 | Công tác GDỌQP

004010 | Duong loi OS cia Dang

Tổng |

Tín chỉ

Lý | Thựchành/Thí |

Tự

cộng | thuyết | nghiệm/Bài tập


học

4 tuân

004009 | Giáo dục quốc phịng (thực hành)
1.1.8.


mơn

Tw chon (2tc): Sinh viên tự chọn học một mơn trong số các mơn sau:
Tên Mơn học
Tín chỉ

004010 | Đường lỗi OS của Đảng

Tổng |

Lý | Thựchành/Thí |

cộng | thuyết | nghiệm/Bài tập

Lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý cấp khoa, phòng, trung tâm — tổng thu hoạch

Tự

học

Trang


15/27


Ma

Tên Mơn học

mơn

Tổng |

Tín chỉ

Lý | Thựchành/Thí |

cộng | thuyết | nghiệm/Bài tập

701142 | Kinh tế học đại cuong
701015 | Quan trị học đại cương

3
3

2
2

l
1

Tự


học
6
6

806010 | Vẽ kỹ thuật

3

2

=

6

402024 | Kỹ thuật điện tứ

2

2,

1

4

406009 | Ky thudt dién
409020 | Cơ sở tự động hoc

2
2


a
2

1
1

4
4

210014 | Nhiệt động lực học KT

2

5

2

l

1

4

3
2

]
1


6
4

402002 | Kỹ thuật số

802015 | Cơ lưu chất

215001 | Cơ sở khoa học vật liệu
215143 | CN vat liéu dai cuong
201010 | Cơ học ứng dung

2
2
3
2

]

6

4

809026 | Strc bén vat liệu I

2

2

3


l

1

4

607001 | Sinh hoc dai cuong 1
215004 | Cơ học vật liệu

2
2

2
2

1
1

4
4

215002 | Vật lý chất rắn

3

3

2

3


0

6

6

1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

Kiến thức cơ sở (của khối ngành, nhóm ngành và ngành): 29te


Tên Mơn học

mơn

506001 | Hệ điều hành

501120 | Nhập mơn điện tốn
505001 | Tốn rời rac 1

501128 | Thiết kế luận lý 1

Tổng |

cộng | thuyết | nghiệm/Bài tập

4

3


3

3

4
3

501127 | Kỹ thuật lập trình

4

503001 | CT dữ liệu & giải thuật

4

504002 | Kiến trúc máy tính
506002 | Mang may tinh 1

a


3

4

2

3
3


2

3

2

3

2

3
3

Zz

Tự

học

8

8
6

6
8

6


8
8

Kiến thức ngành chính (ngành thứ nhất)
l.

mơn

Tín chỉ

Lý | Thuchanh/Thi |

Kiến thức chung của ngành chính (bắt buộc phải có)
Tên Mơn học

502001 | LT hướng đổi tượng
503002 | Hệ cơ sở dữ liệu

502002 | Céng nghé phan mém
505003 | Nguyén ly NN lap trinh

Tổng |

cộng | thuyết | nghiệm/Bài tập

4
4

4
4


503003 | PT & thiết kế giải thuật
505004 | Trí tuệ nhân tạo

3
4

505002 | Tốn rời rac 2

3

505005 | Đơ họa máy tính

Tín chỉ

Lý | Thựchành/Thí |

3

3
3

3
3

3
3

2
3


Lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý cấp khoa, phòng, trung tâm — tổng thu hoạch

2
2

2
2

2

2

Tự

học

§
8

8
8

6
8
6
6

Trang


16/27


Zz.

Kiến thức chun sâu của ngành chính (khơng bắt buộc phải có; được
chọn tự do hoặc chọn theo từng chuyên ngành)
a.

Bat bude:

Ma

Tên Mơn học

mơn

501130
501131
501302
501303



mơn

|
|
|
|

b.

Tổng |



Tín chỉ

| Thựchành/Thí |

cộng | thuyết | nghiệm/Bài tập

ĐAMH 1
ĐAMH 2
Thực tập tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệp

l
2
3
10

l

12
10

Tự

học


3
6
2
40

Tu chon: Sinh vién chon hoc 5 mén hoc (15 tin chi) trong số các mơn học sau:
Tên Mơn học
Tín chỉ

Tổng |

205006 | Trí tuệ nhân
chắc chắn

tạo với sự khơng

205007 | Xử lý ngôn ngữ tự nhiên
505008 | Hoc may

3
3

505010 | Xử lý ảnh và thị giác máy tính

3

505009 | Hé thong théng minh
505011 | Lý thuyết thông tin


505012 | Lý thuyết automat

hình thức

và ngơn

3

502007 | Kiểm tra phần mềm

502008 | Kiến trúc phần mềm

3

1

6

3

2

3

3

502003 | Quản lý dự án phần mềm
502004 | Đặc tả hình thức

502005 | Giải thuật nâng cao

502006 | Xây dựng chương trình dịch

6
6

3

3

Tự

học
6

l
1

3

505014 | Tối ưu tổ hợp

505015 | Thiết kế thí nghiệm

Thuchanh/Thi |

3
3

3


ngữ

505013 | Đại số tính tốn

Lý |

cộng | thuyết | nghiệm/Bài tập
2
3
0

l

6

0

6

2

6

]

6

2

2


3
3

2
3

2
0

6
6

3

3

l

6
6
6

3
3

3

1


3
3

0
l

3

l

6
6

6
6

6

506004 | Đánh giá hiệu năng hệ thông
501047 | Xử lý song song và hệ phân bồ

3
3

2
2

2
2


506005 | Mat ma va an ninh mang
204012 | Hệ thời gian thực

503004 | Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
503005 | Cơ sở dữ liệu phân tán, hướng đối |

3
3

3
3

2
2

2
2

0
0

6
6

503006 | Phân tích và thiết kế hệ thông

3

3


1

6

503007 | Thuong mai dién tử

3

Z

2

6

503009 | Bảo mật cho hệ thông thông tin

a



2

6

tượng

503008 | Khai phá dữ liệu

3


3
3

2

Lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý cấp khoa, phòng, trung tâm — tổng thu hoạch

2

6
6

6

Trang

17/27


e

Kién thie nganh thir hai (khéng bat budc phải có, được chọn dưới dạng ngành phụ
hoac nganh chinh thw hai)
=

Bat bc: khơng có

"

Tu chọn: khơng có


e_ Kiến thức bồ trợ tự do (khơng bắt buộc phải có)
©_

Kiến thức nghiệp vụ sư phạm (chỉ bắt buộc đối với chương trình đào tạo giáo viên phổ

thông và giáo viên dạy nghề.
3. Phân tích thực trạng
3.a.

Những thành tựu

3.01, He thong đào tạo theo học chế tín chỉ đã vận hành một cách thơng suốt
Hệ thống đào tạo theo học chế tín chỉ đã được áp dụng tại toàn bộ các khoa từ năm
1993. Những ngày đầu tiên sử dụng hình thức này đã gặp phải nhiều trở ngại trong cả dạy và
học. Một số khó khăn điền hình như:

e

Các sinh viên chưa làm quen với hình thức học tập chủ động này. Đa phần vẫn mang
nặng tâm lý sẽ được thầy/cô giáo thúc ép và giám sát chặt như ở phổ thông. Do đó, họ
chưa thật sự chủ động trong việc chuẩn bị bài học cũng như chọn chủ đề chuyên sâu.

e

Các giảng viên cũng đã quen với hình thức dạy niên chế, với lượng lớn số giờ đứng

trên bục giảng. Dó đó, các giảng viên đều cảm thấy khó khăn khi phải giảm lượng giờ
giảng trên lớp.



Chưa có nhiều chủ đề tự chọn, do đó làm giảm khả năng tự chọn của sinh viên.

e_

Về phương diện quản lý cũng chưa có kinh nghiệm trong nhiều vấn đề: cụ thể, có cần
khống chế số lượng tín chỉ đối đa mà mỗi sinh viên đăng ký trong một học

kỳ hay

khơng, có số này là bao nhiêu?
Sau gần 20 năm vận hành, chỉnh sửa và học tập từ bài học thực tiễn, hệ thống đào tạo
theo học chế tín chỉ ở Đại học Bách Khoa Tp.HCM

nói chung và Khoa Khoa học và Kỹ

thuật Máy tính nói riêng đã trưởng thành đáng kể. Những hoạt động cụ thể đã được luật hóa
thành các văn bản. Cụ thể là Quyết định về việc ban hành quy chế học vụ hệ đại học chính
quy và Quy chế về việc ban hành quy trình sắp xếp lịch dạy của CBGD và đăng ký môn học
của sinh viên.

Lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý cấp khoa, phòng, trung tâm — tổng thu hoạch

Trang 18/27


3.a.2. Né nép day va hoc nghiém tic
Quá trình dạy và học ở nhà trường cũng như tại khoa diễn ra khá nghiêm túc. Ban

thanh tra giáo dục làm nhiệm vụ tích cực dé kiểm sốt các trường hợp bỏ dạy không dạy bù,

cũng như trường hợp vào trễ và ra sớm. Hiện nay, các hành động vi phạm quy chế dạy học

nói trên có thể sẽ bị nhà trường xử lý kỷ luật.
Các hoạt động thi và chấm bài cũng diễn ra rất chặt chẽ từ khâu ra đề thi, coi thi,

chấm thi, và thông báo kết quả. Không khí trong phịng thi kiểm tra hay cuối học kỳ thực sự
trật tự và kỷ luật cao.
3.a.3. Đội ngũ cán bộ có chất lượng cao
Đội ngũ cán bộ giảng dạy tại Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính được chọn lọc chủ
yếu từ các sinh viên tốt nghiệp hạng ưu trong khoa. Sau đó, họ được dua di dao tạo tại nước
ngồi, tại các trường có chất lượng cao. Do đó, có thể nói các giảng viên tại Khoa Khoa học

và Kỹ thuật Máy tính khá năng động và sáng tạo trong cơng việc.
Số lượng các giảng viên có trình độ Tiến sĩ trong những năm gần đây gia tăng đáng
kể do số lượng du học đã về nước. Những năm trước, một mơn học có thê được phụ trách
chính bởi những kỹ sư. Tuy nhiên, gần đây việc phụ trách chính cho mơn học tồn bộ là các
tiến sĩ.

3.a.4. Có hệ thơng quản lÿ học liệu và kênh trao đổi giữa giảng viên và sinh viên
Tất cả các môn học do khoa quản lý đều đã được chuẩn bị slides, và được quản lý tập
trung tại máy chủ của khoa. Các giảng viên và sinh viên đều được cấp tài khoản để truy cập
máy chủ này. Những điểm tích cực khi sử dụng chương trình quản
e

lý học liệu tập trung là:

Giảng viên có thể dễ dàng thơng báo đến tồn sinh viên. Thơng thường giảng viên
thơng báo và đưa lên máy chủ các slides, bài tập, bài tập lớn, các thông tin chia sẽ
khác.


|

e Sinh viên rất đễ dàng lấy xuống từ máy chủ các học liệu, cũng như dễ dàng đặt các
câu hỏi lên hệ thông, mà nó sẽ được trả lời bởi giảng viên hay các sinh viên khác.

3.b. _ Những hạn chế
3.b.I. Chưa xây dựng quy trình đánh giá chất lượng đào tạo
Một thực tế đễ nhìn thấy là các sinh viên của Khoa sau khi ra trường vẫn được ưa
chuộng tuyển chọn ở các doanh nghiệp. Tuy nhiên, điều đó cũng chưa nói lên được việc đào
tạo tại khoa là có chất lượng hay khơng? Vì chưa có cái gì gọi là chuẩn để so sánh và rút ra
răng việc dao tạo là có chât lượng.

Lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý cấp khoa, phòng, trung tâm — tổng thu hoạch

Trang 19/27


3.b.2. Chưa thu thập và quản lý thông tin cuu sinh viên
Hiện nay, Khoa KH&T

Máy tính làm khá tốt cơng tác quản lý sinh viên khi họ đang

học. Tuy nhiên, sau khi ra trường các cựu sinh viên này làm ở đâu, làm việc gì, hay có bai
nhiêu người thành cơng thì Khoa chưa có sơ liệu.
Rât khơng may là những sô liệu như vậy rât quan trọng trong việc đánh giá răng việc
đào tạo tại khoa là có chất lượng hay không?
3.5.3. Hệ thống tư liệu, thư viện chưa tốt
Hệ thống giáo trình và tài liệu tham khảo tại Khoa hiện nay chưa phong phú. Đa phần
sinh viên vẫn photo tài liệu tham khảo từ các quán photo gần bên.
3.b.4. Chưa chú trọng phương pháp giảng dạy

Chất lượng dạy học hiện này phụ thuộc chủ yếu vào sự nồ lực và tích cực của các
giảng viên. Tại khoa chưa có các hoạt động giao lưu và trao đổi về phương pháp dạy học tốt
giữa các giảng viên.

IV. MỘT

TẠO



BIỆN

PHÁP

NHẰM

NÂNG

CAO

CHÁT

LƯỢNG

ĐÀO

1. Những yêu cầu chung
Những biện pháp được trình bày sau đây là nham giải quyêt những hạn chê đã phân
tích ở trên.
e_


Vấn đề xây dựng quy trình đánh giá chất lượng đảo tạo: các biện pháp cho vấn đề này

được trình bày từ 2.c đến 2.f. Một số biện pháp trong số này chúng tôi đang tiễn hành
khi tham gia để án “Thực tập xây dựng chương trình đào tạo theo chuẩn ABET”
[4];

với những biện pháp đó tơi sẽ trình một phần chỉ tiết trong quá trình thực hiện.

Một số biện pháp chỉ mới nằm ở ý tưởng tơi xin trình bày ý tưởng thực hiện.
e_ Vấn đề thu thập và quản lý thông tin cựu sinh viên: biện pháp 2.h
e_

Vấn đề xây dựng hệ thống tư liệu, và thư viện: biện pháp 2.g

e_

Vấn đề phát triển phương pháp giảng dạy: biện pháp 2.i.

e Tài chính và chất lượng nguồn sinh viên đầu vào cũng đóng góp quan trong trong vấn
đề nâng chất lượng đào tạo. Tơi xin trình bày các biện pháp trong 2.a và 2.b.

2. Các nhóm giải pháp
2.a. Thu hút tài chính
e

Tai chính là một yếu tố quan trọng và cần thiết đề tiến hành các hoạt động nói chung
và trong đào tạo nói riêng. Ngay từ đầu khi tham gia xây dựng chương trình đào tạo

Lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý cấp khoa, phòng, trung tâm — tổng thu hoạch


Trang 20/27


theo chuan ABET,

khoa da xin được kinh phí từ ngân sách nhà nước theo Chương

trình Giáo dục Đại học 2 [4].

e Nếu chỉ dựa vào nguồn tài chính do ngân sách nhà nước cấp thì rất khó triển khai các
động hoạt phục nâng cao chất lượng đào tạo. Khoa có thể khai thác các nguồn khác
như kể ra sau đây:
“_

Nguồn tài trợ từ doanh nghiệp và các cựu sinh viên. Các nguồn tài trợ này có

thé phục vụ các việc như: mua sắm tài liệu tham khảo cho các môn học, làm học
bồng khuyến học, tài trợ cho các đợt nghiên cứu và trao đổi về hoạt động đảo tạo.
=

Thu hut tai tro cho các hoạt động nghiên cứu của giảng viên và sinh viên

trong nhà trường qua các dự án chuyên giao công nghệ. Nguồn tài trợ này sẽ giúp
cho các giảng viên và sinh viên thực hiện được các ý tưởng mới. Thông qua hoạt
động nghiên cứu tốt, chất lượng bài giảng sẽ được nâng lên.
=

Thu hut tai tro cho cac du án hợp tác nghiên cứu và đào tạo với các trường đại


học thành công trên thế giới. Trong hồn cảnh hiện tại, khoa có thể đề xuất các

dự án hợp tác đào tạo/hướng dẫn sinh viên với các trường Nhật bản hay Đông
Nam Á thông qua sự tài trợ của JICA. Việc hợp tác hướng dẫn sẽ giúp cho các
giảng viên cơ hội trao đổi thu học tập kinh nghiệm đào tạo tiên tiến.

2.b. Thu hút nguồn sinh viên đầu vào tốt
e_ Hoạt động đào tạo có thể hình dung là một hệ thống mà đầu vào là sinh viên và đầu ra
là chính các sinh viên đó với những kiến thức và kỹ năng đã được cung cấp, nhắm sẵn

sàng phục vụ các yêu cầu phát triển của đất nước. Do đó, dễ nhận thấy rằng chất
lượng đầu vào là rất quan trọng.
e_

Để có được nguồn đầu vào có chất lượng cao, Khoa cùng với nhà trường tiến hành các
biện pháp sau đây:
"

Làm tốt công tác quảng bá hình ảnh, tăng cường giới thiệu hình ảnh của khoa

đến các học sinh phổ thông trong cả nước hay ít nhất là từ miền nam trở vảo.
Việc quảng bá này có thê được tiến hành bằng cách sau:

»

Tổ chức ngày hội giới thiệu trường, ở đó các khoa có thể giới thiệu
các ứng dụng, các nghiên cứu thực tế mà học sinh có thể thấy thích thú
va có ứng dụng.

«


Thơng qua các sinh viên đang có trong khoa hay các cựu sinh viên. Có
thể nhờ những đối tượng này giới thiệu giúp hình ảnh của khoa đến
các học sinh ở tỉnh xa.

Lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý cấp khoa, phòng, trung tâm — tổng thu hoạch

Trang 21/27


«

Tổ chức những chuyến giới thiệu đến các trường phổ thơng có chất
lượng.

=

Khoa cùng với nhà trường xin đặc cách tuyển những học sinh có lượng từ

những năm cuối của phỏ thơng.


Xây dựng chính sách học bồng tốt dé sinh viên giỏi nhưng khơng có điều kiện

tham gia học tập mà khơng phải lo về tài chính.
2.c. Xây dựng và đánh giá mục tiêu của chương đào tạo
Định nghĩa:
Mục tiêu của chương trình đào tạo là những tiêu điểm cần hướng đến của các
hoạt động dạy/học hay đào tạo trong chương trình đào tạo đó. Nói cách khác, mọi
hoạt động đào tạo trong một chương trình đào tạo là nhằm đạt được mục đã dé ra

cho chương trình đó.

Mỗi trường đại học điều ghi rõ sứ mạng của mình. Mỗi trường có thể tham gia đào
tạo cho nhiều chương trình khác nhau, nam ở các khoa khác nhau. Cụ thể Khoa Khoa học và

Kỹ thuật Máy tính tham gia đào tạo bậc đại học ở hai chương trình: Khoa học Máy tính và
Kỹ thuật Máy tính. Chúng tơi gọi là chương trình CS (Computer Science hay Khoa hoc May
tính) và CE (Computer Engineering hay Kỹ thuật Máy tính).
Mọi hoạt động đào tạo trong nhà trường là nhằm hướng đến việc hoàn thành sứ mạng
của nhà trường. Nghĩa là mỗi chương trình đào tạo cũng nhằm đến việc hồn thành các sứ
mạng đã được ghi trước.
Để có thể đánh giá việc hồn thành sứ mạng hay khơng thơng qua một chương trình
đào tạo, chúng ta cần xây dựng được mục tiêu đào tạo của từng chương trình. Một khi đã có
chúng ta có thể đánh giá việc hồn thành sứ mạng thông qua việc đạt được mục tiêu đào tạo
hay không?

Khi tiến hành đánh giá theo chuẩn ABET, chúng tôi đã xây dựng và đang thử nghiệm
mục tiêu đào tạo như sau cho ngành CS:


(P1) Quan tâm đến khía cạnh đạo đức và xã hội trong cơng việc.

© (P2) Có khả năng phát triển phần mềm máy tính thành thạo.
e

(P3) Phát triên khả năng học tập suốt đời.
Ba mục tiêu trên có quan hệ với sứ mạng của Đại học Bách khoa như bảng sau đây.
Bảng 5: Mối tương quan giữa sứ mạng nhà trường và mục tiêu đào tạo
Phát triển ngn nhân | Bơi dưỡng
lực có chât lượng cao

nhân tài

Phục
vụ
cơng |Đạt
đến
tâm
nghiệp
hóa và | Đơng nam á và
hiện đại hóa đât | thê giới

Lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý cấp khoa, phòng, trung tâm — tổng thu hoạch

Trang 22/27


Bién phap danh gia:
e

Thu thập thông tin khảo sát từ: các doanh nghiệp và các cựu sinh viên theo chu kỳ vào

khoảng 3-5 năm (theo hướng dẫn của tổ chức ABET)
se

Dựa trên thông tin khảo sát thu thập được, đánh giá các mục tiêu đào tạo có cịn phù
hợp khơng với thực tiễn. Nếu cần có thể thành lập hội động khoa học xem xét việc
thay đổi. Mỗi khi thay đổi cũng phải cho thấy mối quan hệ giữa mục tiêu đào tạo và
sứ mạng của nhà trường.
Công việc cần làm:


e_

Xây dựng mẫu khảo sát. Lưu ý các câu hỏi trong bảng khảo sát để đảm bảo độ tin cậy
của dữ liệu thu thập.

e_ Gửi đên các đôi tượng cân khảo sát, như đê cập trên.

2.d. Xây dựng và đánh giá chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
Tương tự như mối quan hệ giữa sứ mạng của đại học và mục tiêu của chương trình
đào tạo, chúng ta có thê phát triển các mục tiêu thông qua các chuẩn đầu ra của chương trình.
Do đó, chúng ta cần xây dựng chuẩn đầu ra cho chương trình đào tạo cũng như phương pháp

đánh giá nó.
Hiện nay chúng tơi đã xây dựng chuẩn đầu ra dựa 11 chuẩn đề nghị bởi ABET như
sau đây:
a.

Khả năng áp dụng kiến thức Khoa học máy tính và tốn học phù hợp với ngành.

b.

Khả năng phân tích một vấn đề, nhận diện và xác định các u cầu tính tốn

c

Khả năng thiết kế, hiện thực, và đánh giá một hệ thong dựa trên máy tính, một
quá trình, một thành phần, hoặc một chương trình để đáp ứng các nhu cầu mong
muốn.

d.


Kha năng hoạt động hiệu quả trong các nhóm
chung.

e.

Sự hiểu biết về các trách nhiệm và vấn đề nghề nghiệp, đạo đức, luật pháp, an
ninh, và xã hội.

f.

Khả năng giao tiếp hiệu quả với các đối tượng khác nhau.

g.

Khả năng phân tích tác động cục bộ và tồn cục của Khoa học máy tính đối với
các cá nhân, tô chức, và xã hội.

phù hợp với giải pháp cho nó.

Lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý cấp khoa, phịng, trung tâm — tổng thu hoạch

để hồn thành một mục

đích

Trang 23/27


h.


Nhận thức về sự cần thiết và khả năng phát triển nghề nghiệp liên tục.

i.

Kha năng sử dụng các phương pháp, kỹ năng, và công cụ cần thiết cho thực
hành Khoa học máy tính.

ik

Khả năng ứng dụng các cơ sở toán học, nguyên lý giải thuật, và lý thuyết khoa
học máy tính trong việc mơ hình và thiết kế các hệ thống dựa trên máy tính sao
cho chứng tỏ được sự hiểu biết về những đánh đổi trong các chọn lựa thiết kế.

k.

Khả năng ứng dụng các nguyên lý phát triển và thiết kế trong việc xây dựng các
hệ thống phần mềm với độ phức tạp thay đổi.

Quan hệ giữa mục tiêu (PI, P2, và P3) với các chuẩn đầu ra như nêu trong bảng sau
đây:
Bảng 6: Môi tương quan giira muc tiéu dao tao va cac chuan dau ra
>

Ke

Pl

~


.^

`

Fo:

`

,

zx

x

PS

Bién phap danh gia:
e

Cần xây dựng công thức đánh giá các chuẩn đầu ra theo các bài thi và bài kiểm tra của
các môn học. Lưu ý, mỗi câu hỏi trong bài thi đều có mỗi quan hệ gián tiếp đến chuẩn
đầu ra.

se

Cũng có thể thực hiện một bài kiểm tra chung cho tất cả các chủ đề đã học, hay có thể

lấy phiêu khảo sát từ sinh viên. Tuy nhiên, với những biện pháp này cần lưu ý đến độ
tin cậy của dữ liệu.


2.e. Xây dựng quá trình nhằm cải tiến liên tục chất lượng đào tạo qua các năm
e Lấy kết quả bài thi và kiểm tra để đánh giá chuẩn đầu ra. Từ việc đánh giá này có thể
thực hiện hai công việc song song:
o_

Bồ sung một số môn học nhằm hướng đến đạt chuẩn đầu ra trong lần đánh giá

tiếp theo.
o

Thay đôi nội dung của một sô mơn học vì nó chưa đáp ứng kêt quả đánh giá.

Lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý cấp khoa, phòng, trung tâm — tổng thu hoạch

Trang 24/27


e

Thuc hiện lây phiêu khảo sát và đánh giá mục tiêu đào tạo. Dựa trên việc đanh giá có
thê điêu chỉnh mục tiêu đào tạo.

e

Lap lai déu đặn chu kỳ đánh giá cho chuân đâu ra và cho mục tiêu mơn học.

2.f. Xây dựng và nâng cấp chương trình giảng dạy
Ở tất cả các trường, một khi chương trình đào tạo đã vận hành nghĩa là đã có đầy đủ
danh sách mơn học trong đó, mỗi mơn học có nội dung cụ thể rồi. Tuy nhiên, vẫn có thể có
trường hợp sản phẩm đầu ra (sinh viên tốt nghiệp) chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế. Dó đó

cần phải thay đổi chương trình giảng dạy.
Việc thay đổi chương trình giảng dạy phải dựa trên thực tế đánh giá. Nghĩa là thay
đổi đưa vào là nhằm giải quyết vẫn đề đang gặp phải trong quá trình đánh giá. Một số trường
hợp cụ thể như sau:


Khảo sát từ phía doanh nghiệp cho thấy rằng các sinh viên chưa có kỹ năng lập trình

cao. Chúng ta có thể giải quyết bằng các thay đổi chương trình giảng dạy để bổ sung
mơn học dạy về lập trình và phát triển phần mềm. Nếu mơn học đang có thì những

người tham gia dạy cần phải nghiên cứu vì sao và tái cấu trúc mơn học.
e

Kết quả thi từ một môn học cho thấy rằng sinh viên chưa nắm tốt mơn học tiên quyết
thì người dạy môn học tiên quyêt cân xem lại môn học đó.

2.g. Xây dựng và nâng cấp cơ sở vật chất
e

Khoa cần chủ động tìm nguồn tài trợ nhằm xây dựng hệ thong thu vién va hoc liéu
phong phú cho các giảng viên và sinh viên sử dụng.

e_ Cùng với nhà trường mua quyên truy cập đến các tổ chức như IEEE, ACM, v..v

2.h. Phát triển mạng lưới cựu sinh viên và hệ thống thơng tin về cựu sinh viên
e_

Có thể tận dụng ý tưởng của các mạng xã hội đề thí điểm xây dựng hệ thống thu thập
và lưu trữ thơng tin cựu sinh viên. Có thể thơng tin của một sinh viên, ví dụ viêc làm

hiện tại, khơng được chí họ cập nhật, nhưng thơng tin này có thể thu thập thông qua
kênh thông tin bạn bè của họ.

e

Cẩn tô chức ngày hội cựu sinh viên, cũng như tổ chức cựu sinh viên nhằm thu thập
thông tin cũng như kêu gọi tài trợ.

2.i. Phát triển phương pháp giảng dạy tốt
Quan tâm hơn về phương pháp giàng dạy bằng cách
e

Moi cac chuyén gia về phô biên

e

Tan dung cdc gidng vién co kinh nghiém va co phuong phap tot dé truyền đạt.

Lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý cấp khoa, phòng, trung tâm — tổng thu hoạch

Trang 25/27


Xem viéc phat trién phuong phap day tốt như là hoạt động chun mơn và có sinh
hoạt thường xun.

V. KÉT LUẬN
4. Kết luận chung
Tổng thu hoạch này đã thực thu thập và trình bày được cơ sở pháp lý và lý luận liên


quan đến vấn đề quản lý quá trình đào tạo nói chung và của Khoa Khoa học và Kỹ
thuật Máy tính, Đại học Bách Khoa Tp.HCM nói riêng.
Thơng qua tổng thu hoạch này những điểm tích cực và những hạn chế trong liên quan
đến vấn đề nâng cao chất lượng đào tạo tại Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính, Đại
học Bách Khoa Tp.HCM cũng được đúc kết và trình bày chỉ tiết.

Những biện pháp được trình bày trong tổng thu hoạch này là nhằm giải quyết những
hạn chế đã nói trên, bao gồm:
“_

Xây dựng quy trình đánh giá chất lượng đào tạo.

“.

Xây dựng và phát triển phương pháp giảng dạy.

=

Phat trién co sé vat chat phuc vu dao tao.

Mặc dù rất nhiều giải pháp đã được trình bày, nhưng nhiều trong số đó chỉ nêu lên ý
tưởng và trình bày ngắn gọn, chưa đi chỉ tiết đến từng công việc cụ thể hay xây dựng

định dạng tài liệu cụ thể. Tất cả những vấn đề chi tiết này có thể là một hướng phát
triển đáng kể cho những nghiên cứu tiếp theo trong cùng chù đề.

2. Bài học kinh nghiệm
Qua kinh nghiệm làm việc, giảng dạy, và tiến hành các nghiên cứu trong tổng thu hoạch
lần này, tác giả đã rút ra những bài học đáng chú ý sau:
e


Cần phải có quy trình đánh giá chất lượng cho mỗi chương trình đào tạo thì mới có
thể đảm bảo chất lượng đào tạo. Khi xây dựng các tiêu chí đánh giá cần phải rõ ràng,

cụ thể, và có hướng dẫn cho điểm đánh giá chỉ tiết. Tránh những phát biểu chung
chung và tiêu chí đánh giá khơng cụ thể, khơng rõ nghĩa; vì những điều đó dẫn đến

những hiểu biết không đồng nhất giữa những người đánh giá.
Khi thu thập thông tin đánh giá cần, đặc biệt là các thông tin mang tỉnh khảo sát, cần
chú ý đến yếu tố “độ tin cậy”. Những kết luận dựa trên thông tin không đáng tin cậy

rất nguy hiểm cho quá trình đánh giá và đảm bảo chất lượng.
Cần phải yêu cầu các giảng viên khi ra đề kiểm tra và đề thi cần bám sát những tiêu
chí đã đặt ra cho mơn học. Cân có những ánh xạ giữa những câu hỏi và những tiêu chí

Lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý cấp khoa, phòng, trung tâm — tổng thu hoạch

Trang 26/27


×