Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Unit 27. Could do and could have done pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.48 KB, 4 trang )

Unit 27. Could do and could
have done

A Chúng ta dùng could theo nhiều cách. Đôi khi could là dạng quá khứ của can
(xem Unit 26C).
Listen. I can hear something. (now)
Hãy lắng nghe. Tôi có thể nghe thấy điều gì đó. (hiện tại)
I listened. I could hear something (past)
Tôi đã lắng nghe. Tôi đã có thể nghe thấy điều gì đó rồi. (quá khứ)
Nhưng ngoài ra could cũng được dùng để nói về những hành động có thể xảy ra
trong tương lai (đặc biệt khi nói các lời đề nghị - suggestions), ví dụ như:
A: What shall we do this evening?
Chúng ta sẽ làm gì tối nay nhỉ?
B: We could go to the cinema.
Chúng ta có thể sẽ đi xem phim
It’s a nice day. We could go for a walk.
Thật là một ngày đẹp trời. Chúng ta có thể đi dạo chơi.
When you go to New York next month, you could stay with Barbara.
Khi bạn đến New York tháng tới, bạn có thể ở lại với Barbara.
A: If you need money, why don’t you ask Karen?
Nếu bạn cần tiền, sao bạn không hỏi Karen?
B: Yes, I suppose I could.
Đúng rồi, tôi nghĩ là tôi có thể (hỏi Karen)
Can cũng có thể được dùng trong những trường hợp như vậy (“We can go for a
walk…”). Nhưng dùng could mang tính ít chắc chắn hơn can. Bạn phải dùng could
(không dùng can) khi bạn không thực sự chắc chắn điều bạn nói. Chẳng hạn như:
I’m so angry with him. I could kill him! (không nói ‘I can kill him’)
Tôi giận hắn ta quá. Tôi sẽ giết hắn ta mất.
B Chúng ta dùng could để nói những sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hay tương lai:
The phone is ringing. It could be Tim.
Điện thoại đang reo kìa. Có thể là Tim gọi đó.


I don’t know when they’ll be here. They could arrive at any time.
Tôi không biết khi nào họ sẽ đến. Họ có thể đến vào bất cứ lúc nào.
Can không được dùng trong các ví dụ trên (ta không thể nói ‘It can be Tim’). Trong
những trường hợp như vậy could có nghĩa tương tự như might (xem UNIT 29,
UNIT 30).
The phone is ringing. It might be Tim.
Điện thoại đang reo kìa. Có thể là Tim gọi đó.
C Hãy so sánh could (do) và could have (done)
I’m so tired. I could sleep for a week. (now)
Tôi mệt quá. Tôi có thể ngủ cả tuần liền. (hiện tại)
I was so tired. I could have slept for a week. (past)
Tôi đã mệt quá. Tôi đã có thể ngủ cả tuần liền. (quá khứ)
Chúng ta thường sử dụng could have (done) cho những việc có thể xảy ra nhưng đã
không xảy ra:
Why did you stay at a hotel when you went to New York? You could have stayed with
Barbara. (= you had the opportunity to stay with her but you didn’t)
Tại sao bạn lại ở khách sạn khi bạn đến New York? Bạn có thể ở với Barbara cơ mà.
(=bạn đã có cơ hội ở với cô ấy nhưng bạn không thực hiện)
Jack fell off a ladder yesterday but he’s all right. He’s lucky - he could have hurt himself
badly. (but he didn’t hurt himself)
Ngày hôm qua Jack đã ngã xuống từ một cái thang nhưng anh ấy không hề gì. Anh ấy
thật may mắn - anh ấy lẽ ra đã bị thương rất nặng. (nhưng anh ấy đã không bị thương gì
hết)
The situation was bad but it could have been worse.
Tình hình là xấu nhưng nó đã có thể tồi tệ hơn nhiều.
D Đôi khi could có nghĩa là “would be able to…” (có thể có khả năng làm việc gì đó)
We could go away if we had enough money. (= we would able to go away)
Chúng tôi có thể đi khỏi nếu chúng tôi đủ tiền. (= chúng tôi đã có khả năng ra đi)
I don’t know how you work so hard. I couldn’t do it.
Tôi không thể hiểu tại sao bạn có thể làm việc chăm đến thế. Tôi không thể làm được như

vậy.
Could have (done) = would have been able to (do) (đã có thể có khả năng làm việc gì
đó)
Why didn’t Liz apply for the job? She could have got it.
Tại sao Liz đã không nộp đơn xin việc nhỉ? Cô ấy đã có thể được nhận.
We could have gone away if we’d had enough money.
Chúng tôi đã có thể ra đi nếu chúng tôi có đủ tiền.
The trip was cancelled last week. Paul couldn’t have gone away because he was ill. (= he
wouldn’t have been able to go)
Chuyến đi đã bị hủy bỏ vào tuần trước. Dù sao Paul cũng không thể đi được vì anh ấy bị
ốm. (= anh ấy không thể đi được)
You did very well to pass the exam. I’m sure I couldn’t have pass it. (I wouldn’t have
been able to pass it if I had taken it.)
Anh đã làm bài rất tốt để vượt qua được kỳ thi này. Tôi chắc chắn là tôi đã không thể nào
thi đậu được. (= Tôi đã không có khả năng thi đậu được nếu tôi tham dự kỳ thi đó)

×