Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.07 KB, 3 trang )
Unit 29. May and might (1)
A Xét tình huống sau:
You are looking for Bob. Nobody is sure where he is but you get some suggestions.
Bạn đang tìm Bob. Không ai chắc chắn anh ấy đang ở đâu nhưng bạn có vài gợi ý.
You: Where’s Bob?
Bob đang ở đâu?
He maybe in his office.
(=Có lẽ anh ấy ở trong văn phòng của anh ấy)
He might be having lunch.
(=Có lẽ anh ấy đang dùng cơm trưa)
Ask Ann. She might know.
(=Hỏi Ann. Có lẽ cô ấy có thể biết)
Chúng ta dùng may hay might để nói một điều gì đó có khả năng xảy ra. Bạn có thể
dùng may hay might đều được, bạn có thể nói:
It may be true. or It might be true. (=perhaps it is true).
Điều đó có thể đúng.
She might know or she may know.
Có thể cô ấy biết.
Hình thức phủ định là may not hay might not (hay mightn’t).
It might not be true. (perhaps it isn’t true).
Điều đó có thể không đúng.
I’m not sure whether I can lend you any money. I may not have enough. (perhaps I don’t
have enough).
Tôi không chắc là có thể cho anh mượn tiền được hay không. Có thể là tôi không có đủ
tiền.
B Để nói về quá khứ chúng ta có thể dùng may have (done) hay might have (done)
A: I wonder why Kay didn’t answer the phone.
Tôi không hiểu tại sao Kay lại không trả lời chuông cửa.
B: She may have been asleep. (=perhaps she was asleep)
Có lẽ lúc đó cô ấy đang ngủ.