Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.89 KB, 3 trang )
Unit 3. Present continuous and present
simple (1)
Unit 3. Present continuous and present simple (1)
A Hãy nghiên cứu các lời giải thích và so sánh các ví dụ sau:
Present continuous (I am doing)
Hãy dùng thì Present Continuous để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc ta nói
hay xung quanh thời điểm đó, và hành động chưa chấm dứt.
The water is boiling. Can you turn it off?
(Nước đang sôi. Bạn có thể tắt bếp được không)
Listen to those people. What language are they speaking?
(Hãy nghe những người kia. Họ đang nói tiếng nước nào vậy?)
Let’s go out. It isn’t raining now.
(Mình ra ngoài đi. Hiện trời không mưa đâu.)
“Don’t disturb me. I’m busy.” “Why? What are you doing?”
(”Đừng quấy rầy tôi. Tôi đang bận.” “Sao? Bạn đang làm gì đó?”)
I am going to bed now. Goodnight!
(Tôi đi ngủ đây. Chúc ngủ ngon!)
Maria is in Britain at the moment. She’s learning English.
(Maria hiện giờ đang ở Anh quốc. Cô ấy đang học tiếng Anh.)
Hãy dùng thì Present Continuous để diễn đạt một tình huống hay trạng thái có tính
chất tạm thời:
I’m living with some friends until I find a flat.
(Tôi hiện ở chung với mấy người bạn cho đến khi tôi tìm được một căn hộ.)
“You’re working hard today” “Yes, I’ve got a lot to do.”
(”Hôm nay bạn làm việc vất vả thật” “Ừ, mình có nhiều việc phải làm quá.”)
Xem thêm UNIT 1.
Present Simple (I do)
Hãy dùng thì Present Simple để đề cập tới các sự việc một cách chung chung, hay
những sự việc được lặp đi lặp lại,
Water boils at 100 degrees celcius.
(Nước sôi ở 100 độ C).