Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Phương pháp đo bóc khối lượng và kiểm soát chi phí XDCT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (494.18 KB, 71 trang )

Chun đề
ên đề 5:
Phương pháp đo bóc khối lượng 
và kiểm sốt chi phí XDCT



Phần I: Phương pháp đo bóc            
Phần
I: Phương pháp đo bóc
khối lượng xây dựng 
cơng trình


Phương pháp đo bóc khối lượng xây 

dựng cơng trình
ơ
ì
I‐ Khái niệm về đo bóc khối lượng xây dựng và 
vai trị của việc đo bóc khối lượng trong việc 
định giá xây dựng
II‐ Phương pháp đo bóc khối lượng
xây dựng cơng trình
ây dự g cơ g t


KháI niệm v vai trò việc đo bóc tiên
lợng trong việc định giá xây dựng
1- Khái niệm:


Đo bóc khối lợng
ợ g công
g trình,,
hạng mục công trình l công việc bao gồm:
-Xác định khối lợng công tác xây dựng cụ thể đợc
thực hiện theo phơng thức đo, đếm,
ế tính toán, kiểm

tra trên cơ sở kích thớc, số lợng quy định trong bản
vẽ thiết kế (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế
bản vẽ thi công);
- Từ yêu cầu triển khai của dự án v thi công xây dựng,
các chỉ dẫn có liên quan ;
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn x©y dùng ViƯt nam.


KháI niệm v vai trò việc đo bóc tiên
lợng trong việc định giá xây dựng
2- Vai trò
Mục a) khoản 1 Điều 5 về Lập tổng mức đầu t tại Nghị
định 99/2007/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu t xây dựng
công trình đà quy định chi phí xây dựng đợc tính theo
khối lợng chủ yếu từ thiết kế cơ sở...chi phí thiết bị tính
theo số lợng, chủng loại thiết bị phù hợp với thiết kế công
nghệ... .
Khoản 2 Điều 8 về nội dung dự toán xây dựng công trình
cũng đà nêu Dự toán công trình đợc lập căn cứ trên cơ
sở khối lợng các công việc xác định theo thiết kế kỹ thuật
hoặc thiết kế bản vẽ thi công... .



KháI niệm v vai trò việc đo bóc tiên
lợng trong việc định giá xây dựng

2- Vai trò (tiếp)
22.11 Đo bóc khối lợng xây dựng theo bản vẽ
thiết kế cơ sở để xác định tổng mức đầu t
xây dựng công trình
trình.


KháI niệm v vai trò việc đo bóc tiên
lợng trong việc định giá xây dựng
2- Vai trò (tiếp)
(
)
2.2 Đo bóc khối lợng xây dựng theo bản vẽ thiết kế kỹ thuật,
thiết kế bản vẽ thi công :
+Xác định dự toán;
+Lập Bảng khối lợng trong hồ sơ mời thầu;
+Xác định giá gói thầu (chủ đầu t), giá dự thầu (nh
thầu);
+Xác định giá hợp đồng trong trờng hợp chỉ định thầu;
+Xác định giá thanh toán trong trờng hợp chỉ định thầu
v áp dụng phơng thức hợp đồng trọn gói.


II‐ Phương pháp đo bóc khối lượng xây 
d
dựng cơng trình

ơ
ì h
• Ngun
Ngun tắc đo bóc khối lượng xây dựng cơng 
tắc đo bóc khối lượng xây dựng cơng
trình
• Trình tự
Trình tự triển khai cơng tác đo bóc khối lượng 
triển khai cơng tác đo bóc khối lượng
xây dựng cơng trình
• Một số
ộ ố quy định cụ
đị h thể
hể khi đo bóc khối lượng 
khi đ bó khối l
xây dựng cơng trình


Nguyên tắc đo bóc khối lợng xây
dựng công trình

1. Khối lợng xây dựng công trình phải đợc
đo, đếm, tính toán theo trình tự:
- Phù hợp với quy trình công nghệ, trình tự thi
công xây dựng công trình.
-Thể
Thể hiện đợc tính chất, kết cấu công trình,
vật liệu chủ yếu sử dụng.
- Phơng pháp thi công thích hợp đảm bảo đủ
điều kiện các định chi phí xây dựng.



Nguyên tắc đo bóc khối lợng
xây dựng công trình (Tiếp)
2. Phân loại:
- Bộ phận công trình:
+ phần ngầm (cốt 00 trở xuống),
xuống)
+ phần nổi (cốt 00 trở lên),
+ phần hon thiện v phần xây dựng khác)
- Hạng mục công trình.
Khối lợ
lợng xây
â dựng
dự đo
đ bóc
bó của
ủ bộ phận
hậ công
ô trình
tì h
hoặc hạng mục công trình đợc phân thnh công
tác xây dựng v công các lắp đặt


Nguyên tắc đo bóc khối lợng xây
dựng công trình (Tiếp)

33. Thuyết minh
minh, ghi chú v chỉ dẫn:

- Cần nêu rõ rng, ngắn gọn, dễ hiểu v đúng quy
phạm
phạm.
- Phù hợp với hồ sơ thiết kế công trình xây dựng.
- Diễn
Diễ giải:
iải
+ Diễn giải cụ thể nh độ cong vòm, tính chất của các
chất liệu (gỗ,
(gỗ bê tông,
tông kim loại...)
loại )
+ Điều kiện thi công (trên cao, độ sâu, trên cạn, d−íi
n−íc )
n−íc...)


Nguyên tắc đo bóc khối lợng
xây dựng công trình (Tiếp)
4. KÝch th−íc ®o bãc:
-Ghi theo thø tù chiỊu dμi, chiỊu rộng, chiều cao (hoặc
chiều sâu);
);
-Khi không theo thứ tự ny ph¶i diƠn gi¶i cơ thĨ.
5. Ký hiƯu dïng trong B¶ng tính toán:
- Phù hợp với ký hiệu đà thể hiện trong bản vẽ thiết kế.
- Các khối lợng lấy theo thống kê của thiết kế thì phải
ghi rõ lấy theo sè liƯu thèng kª cđa thiÕt kÕ vμ chØ râ
sè hiệu
ệ của bản vẽ thiết kế có thốngg kê đó.



Nguyên tắc đo bóc khối lợng xây
dựng công trình (Tiếp)
6. Đơn vị tính:
- Theo thể tích l m3;
- Theo diện tÝch lμ m2;
- Theo chiÒu dμi lμ m;
- Theo sè lợng l cái
cái, bộ,
bộ đơn vị ...
- Theo trọng lợng l tấn, kg...
- Đơn
Đơ vịị tính
tí h khác
khá : Inch,
I h Foot,
F t Square
S
foot…
f t ) =>
>
thuyÕt minh bæ sung v quy đổi về đơn vị tính thông
dụng.
dụng


Nguyên tắc đo bóc khối lợng xây
dựng công trình (Tiếp)


77. MÃ hiệu công tác
-Phù hợp với hệ mà hiệu thống nhất trong hệ
thống định mức dự toán xây dựng công trình
hiện hnh.
- Phù hhợp với
ới theo
h quy ớc
ớ llựa chọn
h công tác
á
(nếu có)


Trình tự triển khai công tác đo bóc
khối lợng xây dựng công trình

Bớc1:
Nghiên cứu, kiểm tra nắm vững các thông
tin trong b¶n vÏ thiÕt kÕ vμ tμi liƯu chØ dÉn
kÌm theo.
- Trờng hợp cần thiết yêu cầu nh thiết kế
giải thích rõ các vấn đề có liên quan đến
đo bóc khối lợng xây dựng công trình.


Trình tự triển khai công tác đo bóc
khối lợng xây dựng công trình(Tiếp)
Bớc 2:
Lập Bảng tính toán, đo bóc khối lợng công trình,
hạng mục công trình (Phụ lục 1).

- Bảng tính toán ny
n phải phù hợp với
ới bản vẽẽ thiết kế,
kế
trình tự thi công xây dựng công trình, thể hiện đợc
đầy đủ khối lợng xây dựng công trình v chỉ rõ đợc
vịị trí
t í các
á bộ phận
hậ công
ô trình,
t ì h công
ô tác
tá xây
â dựng
d
thuộc
th ộ
công trình.
- Bảngg tính toán,, đo bóc khối lợng
ợ g công
g trình,, hạng
ạ g
mục công trình cần lập theo trình tự từ ngoi vo
trong, từ dới lên trên theo trình tự thi công ( Phần
ngầm phần nổi,
ngầm,
nổi phần hon thiện,
thiện lắp đặt)
đặt).



Bớc 2
Phụ lục 1.

Bảng tính toán, đo bóc khối lợng công trình, hạng mục công trình.

STT


hiệu
Bản
vẽ

MÃ hiệu
Công tác

(A)

(B)

(C)

I

II

III

IV


Danh mục công tác đo
bóc

Đơn
vị
tính

Số bộ
phận
giống
nhau

(D)

(E)

(1)

Phần ngầm
Công tác đo móng cột
bằng thủ công, đất cấp 2.
...................................
Phần nổi
Công tác xây tờng thẳng
dy <33cm, cao < 16m
...................................
Phần hon thiện
Trát tờng ngoi
dy

1,5cm
...................................
Lợp mái ngói 22v/m2,
chiều cao <16m
.................................

Kích thớc

Di

Rộng
ộ g

Cao
(sâu)

(2)

(3)

(4)

Khối
lợng
một bộ
phận

Khối
lợng
ton bộ


Ghi chú

(5)= 2*3*4

(6)=1*5

(F)

M3

M3

M2
M2

Phần
xây
dựng
khác
Các công trình phụ trợ

Ghi chú :
-Danh mục công tác ở cột (D) có thể xác định theo Hạng mục công trình v khối lợng các công tác xây dựng, lắp đặt
của Hạng mục công trình.
- Đối với khối lợng công tác lắp đặt, khối lợng thiết bị xác định theo cái hoặc theo trọng lợng (tấn, kg) thì cột (2),(3)
v (4) không sử dụng.
- Cột (F) dnh cho các ghi chú đặc biệt cần thuyết minh lm rõ hơn về các đặc điểm cần lu ý khi thực hiện đo bóc.



Trình tự triển khai công tác đo bóc
khối lợng xây dựng công trình(Tiếp)

Bớc 3: Thực hiện đo bóc khối lợng xây dựng
công trình theo Bảng tính toán, đo bóc khối
lợng công trình,
trình hạng mục công trình.
trình
Bớc
B
ớ 4:
4 Tổng
Tổ hợp
h các
á khối lợng
l
xây dựng
d
đ đo
đÃ
đ
bóc vo Bảng khối lợng xây dựng công trình
(Ph lục
(Phụ
l 2) sau khi khối lợng
l
đ bóc
đo
bó đÃ
đ đợc

đ
xử lý theo nguyên tắc lm tròn các trị số.


Bớc 4

Phụ lục 2 :
STT

(A)
I
II
III
IV

Bảng khối lợng xây dựng công trình

MÃ hiệu
Công
tác

Khối lợng công tác xây dựng

Đơn vị
tính

Khối
lợng

Ghi chú


(B)

(C)

(D)

(1)

(E)

Phần ngầm
Phần nổi
.................................
Phần hon thiện
Phần xây dựng khác
Rải thảm mặt đờng bê tông nhựa hạt
mịn, chiều dy mặt đờng đà lèn ép
5cm
......................................
Các công trình phụ trợ
Nh bảo vệ
Tờng ro
Vờn hoa, cây cảnh
................................

M2

M2 sn
M2tờng

M2

Ghi chú:
-Danh mục công tác xây dựng ở cột (C) có thể giữ nguyên nh kết cấu ở bảng theo Phụ lục 1 hoặc có thể sắp
xếp lại tùy theo mục đích sử dụng .
-Khối lợng ghi ở cột (1) l khối lợng đà đo bóc thể hiện ở cột (6) Bảng Phụ lục 1 v đà đợc xử lí lm tròn
các trị số.
- Cột (E) dnh cho các ghi chú đặc biệt cần thuyết minh lm rõ hơn về các đặc điểm cần lu ý khi áp giá, xác
định chi phÝ.
phÝ


Một số quy định cụ thể về hớng dẫn
đo bóc khối lợng
Theo yêu cầu, chỉ dẫn từ thiết kế => bộ phận công trình có thể chia nhóm loại công
tác xây dựng v lắp đặt đợc đo bóc nh sau:
1.
2
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.


Công tác đo, đắp
Công tác xây
Công tác bê tông
Công tác ván khuôn
Công tác cốt thép
Công tác cọc
Công tác khoan
Công tác lm đờng
Công tác kết cấu thép
Công tác hon thiện
Công tác lắp đăth hệ thống kỹ thuật công trình
Công tác lắp đặt hệ thống thiết bị công trình.


1-Công
Công tác
c đo,
o, đắp
ã Khối lợng
ợ g đo pphải đợc
ợ đo bóc theo nhóm,, loại

công tác, loại bùn, cấp đất, đá, điều kiện thi công v
biện pháp thi công (thủ công hay cơ giới).
ã Khối
ố lợng đắp
ắ phải
ả đợc đo bóc theo nhóm, loại
công tác, theo loại vật liệu đắp (đất, đá, cát...), độ chặt
yêu cầu khi đắp, điều kiện thi công, biện pháp thi

công (thủ công hay cơ giới).
ã Khối lợng đo, đắp khi đo bóc phải trừ khối lợng
các công trình ngầm (đờng ống kỹ thuật, cống thoát
nớc...).


2-Công
2
Công tác xây
ã Khối lợng công tác xây đợc đo bóc, phân loại riêng
theo loại vật liệu xây (gạch, đá), mác vữa xây,
chiều dy khối xây, chiều cao khối xây, theo bộ phận
công trình v điều kiện thi công.
ã Khối lợng xây dựng đợc đo bóc bao gồm cả các
phần nhô ra v các chi tiết khác gắn liền với khối xây
v phải trừ khối lợng các khoảng trống không phải
xây
â trong
t
khối xây,
â chỗ
hỗ giao
i nhau
h v phần
hầ bê tô
tông
chìm trong khèi x©y.


3-Công

3
Công tác bê tông
ã Khối lợng bê tông đợc đo bóc, phân loại riêng theo:
- Phơng thức sản xuất bê tông ( bê tông trộn tại chỗ, bê tông
thơng phẩm);
- Loại
ạ bê tôngg sử dụng
ụ g ( bê tôngg đá dăm, bê tôngg at pphan, bê
tông chịu nhiệt, bê tông bền sunfat...), kích thớc vật liệu (đá,
sỏi, cát), mác xi măng, mác vữa bê tông, theo chi tiết bộ
phận kết cấu (móng, tờng, cột ...);
-Chiều
ề dy khối
ố bê tông tông, theo cấu kiện bê tông ( bê tông
đúc sẵn);
- Điều kiện thi công v biện pháp thi công;
- Đối với một số công tác bê tông đặc biệt còn phải đợc đo
bóc, phân loại theo cấu kiện, chiều cao cấu kiƯn, ®−êng kÝnh
cÊu kiƯn.


3-Công
3
Công tác bê tông (tiếp)
ã Khối lợng
ợ g bê tông
g đợc
ợ đo bóc l ton bộ
ộ kết cấu bê
tông kể cả các phần nhô ra, không trừ các kết cấu kim

loại dạng lập thể, cốt thép, dây buộc, các chi tiết
tơng tự v phải trừ đi các khe co giÃn,
giÃn lỗ rỗng trên bề
mặt kết cấu bê tông v chỗ giao nhau đợc tính một
lần.
ã Những yêu cầu đặc biệt về các biện pháp đầm, bảo
dỡng hoặc biện pháp kỹ thuật xử lý đặc biệt theo
thiết
hiế kế hoặc
h ặ tiêu
iê chuẩn
h ẩ quy phạm
h cần
ầ đợc
đ
ghi
hi rõõ
trong Bảng tính toán, đo bóc khối lợng công trình,
hạng
ạ g mục
ục công
cô g tr×nh.
t
.


4-Công
4
Công tác ván khuôn
ã Khối lợng

ợ g ván khuôn đợc
ợ đo bóc,, pphân loại
ạ riêng
g
theo chất liệu sử dụng lm ván khuôn (thép, gỗ, gỗ
dán phủ phin...)
ã Khối
ố lợng ván khuôn đợc đo bóc theo bềề mặt tiếp
ế
xúc giữa ván khuôn v bê tông (kể cả các phần ván
khuôn nhô ra theo tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc chỉ dẫn)
v phải trừ các khe co giÃn, các lỗ rỗng trên bề mặt
kết cấu bê tông có diện tích >1m2 hoặc chỗ giao nhau
giữa
iữ móng
ó v dầ
dầm, cột
ộ với
ới tờng,
ờ dầ
dầm với
ới dầm,
dầ dầm
dầ
với cột, dầm v cột với sn, đầu tấm đan ngm
tờng...đợc
tờ
g...đợc tính
t
một

ột lần.
ầ .


×