Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " KỸ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY CÓ MÚI " docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.38 MB, 120 trang )

Bộ Nông Nghiệp & PTNT

VIỆN NGHIÊN CỨU CÂY ĂN QUẢ MIỀN NAM

KỸ THUẬT TRỒNG VÀ
CHĂM SÓC CÂY CÓ MÚI

Cây co
Cây co
ù
ù
mu
mu
ù
ù
i
i
(Cam,
(Cam,
chanh
chanh
,
,
quy
quy
ù
ù
t
t
,
,


b
b
ư
ư
ơ
ơ
û
û
i
i
)
)
thuo
thuo
ä
ä
c nho
c nho
ù
ù
m
m
Citrus,
Citrus,
ho
ho
ï
ï
Rutaceae
Rutaceae

,
,
la
la
ø
ø
loa
loa
ø
ø
i cây
i cây
đư
đư
ơ
ơ
ï
ï
c tro
c tro
à
à
ng t
ng t


lâu
lâu
đ
đ

ơ
ơ
ø
ø
i t
i t


Ba
Ba
é
é
c
c
đ
đ
e
e
á
á
n
n
Nam
Nam
Vie
Vie
ä
ä
t
t

Nam
Nam


ù
ù
i nhie
i nhie
à
à
u gio
u gio
á
á
ng no
ng no
å
å
i tie
i tie
á
á
ng nh
ng nh
ư
ư
:
:
CAm Xã
CAm Xã

Đ
Đ
oa
oa
ø
ø
i
i
,
,
B
B
ư
ư
ơ
ơ
û
û
i
i
Phu
Phu
ù
ù
c Tra
c Tra
ï
ï
ch
ch

,
,
B
B
ư
ư
ơ
ơ
û
û
i NăÊm Roi
i NăÊm Roi
,
,
B
B
ư
ư
ơ
ơ
û
û
i Da Xanh
i Da Xanh
,
,
Quy
Quy
ù
ù

t
t
Đư
Đư
ơ
ơ
ø
ø
ng
ng


La
La
ø
ø
loa
loa
ï
ï
i cây co
i cây co
ù
ù
gia
gia
ù
ù
trò cao ve
trò cao ve

à
à
ma
ma
ë
ë
t dinh d
t dinh d
ư
ư
ỡng va
ỡng va
ø
ø
y
y
ho
ho
ï
ï
c
c
.
.
Trong
Trong
100g
100g
ăn
ăn

đư
đư
ơ
ơ
ï
ï
c co
c co
ù
ù
nhie
nhie
à
à
u cha
u cha
á
á
t kha
t kha
ù
ù
ong nh
ong nh
ư
ư
: CA,
: CA,
Pho
Pho

á
á
t pho
t pho
,
,
sa
sa
é
é
t
t
,
,
ngoa
ngoa
ø
ø
i ra co
i ra co
ø
ø
n nhie
n nhie
à
à
u loa
u loa
ï
ï

i vitamine nh
i vitamine nh
ư
ư
Vitamin A, B1, B2
Vitamin A, B1, B2
va
va
ø
ø
C
C
La
La
ø
ø
loa
loa
ï
ï
i cây dễ tro
i cây dễ tro
à
à
ng va
ng va
ø
ø
co
co

ù
ù
gia
gia
ù
ù
trò kinh te
trò kinh te
á
á
cao
cao
đ
đ
ang
ang
đư
đư
ơ
ơ
ï
ï
c chu
c chu
ù
ù
y
y
ù
ù

pha
pha
ù
ù
t trie
t trie
å
å
n ta
n ta
ï
ï
i ca
i ca
ù
ù
c t
c t


nh
nh
Đ
Đ
BSCL
BSCL
va
va
ø
ø

Đ
Đ
ông
ông
Nam Bo.
Nam Bo.
Hie
Hie
ä
ä
u
u
qua
qua
û
û
kinh
kinh
te
te
á
á
t
t


vie
vie
ä
ä

c
c
tro
tro
à
à
ng cây co
ng cây co
ù
ù
mu
mu
ù
ù
i mang la
i mang la
ï
ï
i nguo
i nguo
à
à
n thu nha
n thu nha
ä
ä
p
p
đ
đ

a
a
ù
ù
ng ke
ng ke
å
å
cho ng
cho ng
ư
ư
ơ
ơ
ø
ø
i la
i la
ø
ø
m v
m v
ư
ư
ơ
ơ
ø
ø
n
n

YEU CA
YEU CA


U SINH THA
U SINH THA


I
I
Nhie
Nhie


t
t


o
o


Co
Co


nguo
nguo



n go
n go


c nhie
c nhie


t
t






i va
i va


A
A


nhie
nhie


t
t







i neõn co
i neõn co


the
the


sinh tr
sinh tr






ng va
ng va


pha
pha



t trie
t trie


n t
n t
ửứ
ửứ
40
40
0
0
v
v
ú
ú


o
o


Ba
Ba


c
c



e
e


n
n
40
40
0
0
v
v
ú
ú


o
o


Nam,
Nam,
nhie
nhie


t
t



o
o


th
th


ch hụ
ch hụ
ù
ù
p nha
p nha


t t
t t
ửứ
ửứ
23
23


e
e


n
n

29
29


o
o


C,
C,
ng
ng
ửứ
ửứ
ng sinh tr
ng sinh tr






ng ụ
ng ụ


13
13
0
0

C
C
va
va


che
che


t ụ
t ụ




5
5
0
0
C
C
A
A


nh sa
nh sa



ng
ng
C
C






ng
ng


o
o


a
a


nh sa
nh sa


ng th
ng th



ch hụ
ch hụ
ù
ù
p la
p la


10.000
10.000


15.000
15.000
lux
lux
,
,
t
t


ụng
ụng
ủử
ủử
ụng na
ụng na



ng lu
ng lu


c
c
8
8
giụ
giụ


sa
sa


ng va
ng va


16
16
giụ
giụ


chie
chie



urong
urong


ie
ie


u kie
u kie


n mie
n mie


n NAm khi thie
n NAm khi thie


t la
t la


p v
p v







n ca
n ca


n tro
n tro


ng
ng
caõy che na
caõy che na


ng nha
ng nha


t la
t la


h
h







ng
ng


oõng
oõng
-
-
Taõy
Taõy
YÊU CA
YÊU CA
À
À
U SINH THA
U SINH THA
Ù
Ù
I
I
N
N
ư
ư
ơ
ơ
ù
ù

c
c
Cây co
Cây co
ù
ù
mu
mu
ù
ù
i ca
i ca
à
à
n ra
n ra
á
á
t nhie
t nhie
à
à
u n
u n
ư
ư
ơ
ơ
ù
ù

c nha
c nha
á
á
t la
t la
ø
ø
lu
lu
ù
ù
c ra hoa
c ra hoa
ke
ke
á
á
t qua
t qua
û
û
,
,
nh
nh
ư
ư
ng cũng ra
ng cũng ra

á
á
t sơ
t sơ
ï
ï
nga
nga
ä
ä
p u
p u
ù
ù
ng
ng
.
.
A
A
Å
Å
m
m
đ
đ
o
o
ä
ä

đ
đ
a
a
á
á
t
t
th
th
í
í
ch hơ
ch hơ
ï
ï
p nha
p nha
á
á
t la
t la
ø
ø
70
70


80 %.
80 %.

L
L
ư
ư
ơ
ơ
ï
ï
ng m
ng m
ư
ư
a ca
a ca
à
à
n khoa
n khoa
û
û
ng
ng
1.000
1.000


2.000 ml/
2.000 ml/
năm
năm

.
.
Trong mu
Trong mu
ø
ø
a na
a na
é
é
ng ca
ng ca
à
à
n thie
n thie
á
á
t
t
pha
pha
û
û
i t
i t
ư
ư
ơ
ơ

ù
ù
i thêm cho cây
i thêm cho cây
.
.
L
L
ư
ư
ơ
ơ
ï
ï
ng muo
ng muo
á
á
i trong n
i trong n
ư
ư
ơ
ơ
ù
ù
c
c
không qua
không qua

ù
ù
3 mg/
3 mg/
l
l
í
í
t
t
n
n
ư
ư
ơ
ơ
ù
ù
c
c
.
.
Đ
Đ
a
a
á
á
t
t

đ
đ
ai
ai
Ta
Ta
à
à
ng canh ta
ng canh ta
ù
ù
c da
c da
ø
ø
y
y
í
í
t nha
t nha
á
á
t la
t la
ø
ø
0,6 m,
0,6 m,

tha
tha
ø
ø
nh pha
nh pha
à
à
n cơ
n cơ
giơ
giơ
ù
ù
i nhe
i nhe
ï
ï
đ
đ
e
e
á
á
n trung b
n trung b
ì
ì
nh
nh

,
,
đ
đ
a
a
á
á
t tơi xo
t tơi xo
á
á
p
p
,
,
thông thoa
thông thoa
ù
ù
ng
ng
,
,
thoa
thoa
ù
ù
t n
t n

ư
ư
ơ
ơ
ù
ù
c to
c to
á
á
t
t
, pH
, pH
n
n
ư
ư
ơ
ơ
ù
ù
c t
c t


5,5
5,5



7,
7,
ha
ha
ø
ø
m l
m l
ư
ư
ơ
ơ
ï
ï
ng h
ng h
ư
ư
õu cơ
õu cơ
trên
trên
3%,
3%,
không nhiễm ma
không nhiễm ma
ë
ë
n
n

,
,
m
m


c n
c n
ư
ư
ơ
ơ
ù
ù
c nga
c nga
à
à
m tha
m tha
á
á
p
p
d
d
ư
ư
ơ
ơ

ù
ù
i
i
0,8 m
0,8 m
II. NHÂN GIO
II. NHÂN GIO
Á
Á
NG, CÂY GIO
NG, CÂY GIO
Á
Á
NG TO
NG TO
Á
Á
T VA
T VA
Ø
Ø
NH
NH
Ư
Ư
ÕNG
ÕNG
GIO
GIO

Á
Á
NG CÂY CO
NG CÂY CO
Ù
Ù
MU
MU
Ù
Ù
I PHO
I PHO
Å
Å
BIE
BIE
Á
Á
N HIE
N HIE
Ä
Ä
N NAY
N NAY
 Có thể nhân giống vô tính bằng phương pháp
ghép mắt hay chiết, tuy nhiên một số bệnh do
virus và tương tự virus như bệnh Tristeza,
Greening có thể bò lây lan do đó sản xuất
cây có múi bằng công nghệ vi ghép và
indexing là vô cùng cần thiết.

 Cần mua cây giống tại các nơi sản xuất giống
đáng tin cây như Viện, Trường, Trung tâm
giống cây trồng
Chọn giống tốt :
Việc chọn giống tốt và sạch bệnh giúp cây sinh trưởng kho

trong giai đoạn kiến thiết cơ bản, tăng sức đề kháng đối với
sâu
bệnh, mang lại lợi nhuận cho nhà vườn .
+ Chúng ta phải chọn cây giống đã được công nhận là cây
giống tốt, tức là cây giống đã được tuyển chọn qua các hội thi cây
giống tôt , hội thi trái ngon và được công nhận là cây gống tốt.
+ Cây giống cúng ta mua phải được sản xuất từ cây mẹ đầu
dòng (được công nhận là cây giống tốt qua các hội thi).
Ví dụ : trên giống bưởi da xanh chọn dòng ít hạt hoặc không
hạt.
NH
NH
Ư
Ư
ÕNG GIO
ÕNG GIO
Á
Á
NG B
NG B
Ư
Ư
Ơ
Ơ

Û
Û
I PHO
I PHO
Å
Å
BIE
BIE
Á
Á
N HIE
N HIE
Ä
Ä
N NAY
N NAY
 Phần lớn các giống bưởi hiện nay ở miền
Nam đều đơn phôi, cây con được trồng từ
hạt sẽ có một số đặc điểm không giống
mẹ. Do trước đây buổi được nhân giống
chủ yếu bằng hạt nên có nhiều giống,
dòng đưự«c ghi nhận trong sản xuất.
Trong đó có một số giống có triển vọng ở
miền Nam hiện nay là:
Böôûi Naêm Roi
Bưởi Năm Roi (Vónh Long, Cần Thơ, Sóc Trăng)
 Dạng trái hình quả lê đẹp, nặng trung bình
0,9 -,45 kg/trái. Võ trái khi chín có màu
xanh vàng đến vàng sáng dễ lột và dày
trung bình từ 15-18 mm, con tép màu vàng

nhạt, bó chặt dễ tác khỏi vách múi, nước
quả nhiều có vò ngọt chua, độ Brix 9-11%,
mùi thơm, ít đến không hạt (0-10 hạt/trái),
tỷ lệ thòt/quả trên 50%.
QUAÛ BÖÔÛI DA XANH
B
B
Ư
Ư
Ơ
Ơ
Û
Û
I DA XANH (
I DA XANH (
Tie
Tie
à
à
n Giang
n Giang
,
,
Be
Be
á
á
n Tre
n Tre
)

)
 Dạng trái hình cầu, nặng trung bình 1,2 -
2,5 kg/trái. Võ trái khi chín có màu xanh
đến xanh hơi vàng khi chín, dễ lột, võ khá
mỏng trung bình từ 14-18 mm, con tép
màu hồng đỏ, bó chặt dễ tác khỏi vách
múi, nước quả khá có vò ngọt không chua,
độ Brix 9,5 -12%, mùi thơm, ít đến khá
nhiều hạt (5-30 hạt/trái), tỷ lệ thòt/quả
trên 55%.
QUAÛ BÖÔÛI LONG COÅ COØ
B
B
Ư
Ư
Ơ
Ơ
Û
Û
I LONG CO
I LONG CO
Å
Å
CO
CO
Ø
Ø
(
(
Tie

Tie
à
à
n Giang
n Giang
,
,
V
V
ó
ó
nh
nh
Long)
Long)
 Dạng trái hình quả lê, nặng trung bình 0,9
-1,4 kg/trái. Võ trái có lông mòn màu xanh
vàng khi chín, dễ lột, võ khá mỏng trung
bình từ 13-16 mm, con tép màu vàng hồng
, bó chặt dễ tách khỏi vách múi, nước quả
khá có vò ngọt đến ngọt chua nhẹ, độ Brix
9 -11%, mùi thơm, ít đến khá nhiều hạt (5-
30 hạt/trái), tỷ lệ thòt/quả trên 50%.
Bëi ®êng l¸ cam
B
B
Ư
Ư
Ơ
Ơ

Û
Û
I
I
ĐƯ
ĐƯ
Ơ
Ơ
Ø
Ø
NG LA
NG LA
Ù
Ù
CAM (
CAM (
Đ
Đ
o
o
à
à
ng Nai
ng Nai
,
,
B
B
ì
ì

nh
nh
D
D
ư
ư
ơng
ơng
)
)
 Dạng trái hình quả lê thấp, nặng trung bình
0,8 -1,4 kg/trái. Võ trái nhẳn, màu xanh vàng
khi chín, mỏng và dễ lột, 10-14 mm, con tép
màu vàng nhạt, bó chặt dễ tách khỏi vách
múi, nước quả khá nhiều có vò ngọt đến không
chua, độ Brix 9,5 -12%, mùi thơm, nhiều hạt
(trên 30 hạt/trái), tỷ lệ thòt/quả trên 50%.
Bëi ®êng da l¸ng
B
B
Ư
Ư
Ơ
Ơ
Û
Û
I
I
ĐƯ
ĐƯ

Ơ
Ơ
Ø
Ø
NG DA LA
NG DA LA
Ù
Ù
NG (
NG (
Đ
Đ
o
o
à
à
ng Nai
ng Nai
,
,
B
B
ì
ì
nh
nh
D
D
ư
ư

ơng
ơng
)
)
 Dạng trái hình quả lê thấp, nặng trung bình
1,2 -2,5 kg/trái. Võ trái láng, màu xanh vàng
đến vàng khi chín, vỏ dễ lột, dày trung bình
16-19 mm, con tép màu vàng, bó chặt dễ tách
khỏi vách múi, nước quả khá nhiều có vò ngọt
không chua, độ Brix 9 -11%, mùi thơm, nhiều
hạt (trên 50 hạt/trái), tỷ lệ thòt/quả trên 50%.
CAM SOµN
Nhóm cam soàn:
Đặc tính chung: đỉnh trái có đồng tiền, con tép
nhỏ và tương đối ít nước, vị rất ngọt và không
chua. Năng suất thấp (30-50kg/cây 5 tuổi
/năm) so với cam mật (60-80kg/cây 5 năm
tuổi/ năm).
CAM MËT
Nhóm cam mật :
Các giống thương phẩm có các dạng như sau:
Cam mật dạng trái xổm, cam mật dạng trái tròn,
cam dây và cam mật muỗng. Trong đó, cam
mật dạng trái xổm và dạng trái tròn được ưa
chuộng trồng phổ biến do có phẩm chất khá
ngon, trái to và khả năng cho năng suất cao.Cam
dây có dạng tán rũ, cho trái chùm; cam mật
muỗng lá có dạng cầu, trái có phẩm chất kém
hơn cam mật.
QUAÛ QUYÙT ÑÖÔØNG

Nhóm quýt xiêm(quýt đường) (Citrus reticulata
Blanco).
+ Quýt xiêm trắng: lá hình elip, trái hình cầu, nhỏ ( trọng
lượng trung bình 110-120g/ trái) vỏ vàng xanh khi chín,
mỏng, dễ tróc, tép màu cam, ngọt, không chua, nhiều
nước và khá nhiều hạt (trung bình 8,66hạt/trái). Năng
suất cao.
+ Quýt xiêm ta: khá giống quýt xiêm tráng về đặc tính
thực vật, nhưng khác biệt là trái nhỏ, khi chín vỏ trái
vàng thâm đen và vị ngọt đậm. Năng suất thấp hơn quýt
xiêm trắng
QUAÛ CAM SAØNH
Cam sành(King Mandarin):
Đây là giống lai giữa cam và quýt. Trái rất to, vỏ
trái màu xanh hay xanh vàng, sần sùi không đẹp,
bóc vỏ trung bình, thịt màu cam, nhiều nước,
phẩm chất ngon, năng suất cam sành thấp, (trồng
khoảng cách 3 x 4m, trung bình 30-40kg/năm cây
6-8 năm tuổi).

×