Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Avtd desc12 gram new (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.93 MB, 56 trang )

Bài 1

Hiện tại

HIỆN TẠI ĐƠN
Sự thật hiển nhiên
Thói quen ở hiện tại

Tình huống và trạng thái
cơ định

The left-hand side of the brain controls the right-hand side of the body.

(Bán câu não trái kiểm soát phân bên trái của cơ thể.)
1 don’t always go to lectures that are early in the morning!
(Tôi không phải lúc nào cũng đi nghe những bài giảng lúc sảng sớm.)

Angie teaches French at a local adult education centre.
(Angie day tiếng Pháp tại một trung tâm giáo dục thường xuyên của

địa phương.)

Kế chuyện đùa và những câu
chuyện thân mật khác

So, aman goes to see his psychiatrist ...

Tường thuật trực tiếp thể
thao

Adams passes to Kareshi. It’s a goal!



Tiêu đề tin tức trên báo chí
Bài nhận xét và tóm tat

Hướng dẫn và chỉ đường
Tục ngữ và danh ngôn

(Chuyện là, một người đàn ông di toi gap bac si tam ly cua minh...)

(Adams chuyén bong cho Kareshi. Và đó là một bàn thắng!)
HAWKING

WINS NOBEL PRIZE.

(Hawking thang giai Nobel.)
The film ends with us not knowing whether they have been successful or not.
(Bộ phim kết thúc mà chúng ta chẳng hiểu rốt cuộc họ có thành cơng

hay khơng. )

You turn left at the end of the road and the school is up ahead.

(Bạn hãy rẽ trái ở cuối con đường và trường học sẽ ở ngay phía trước.)
Too many cooks spoil the broth.

(Lam thay nhiéu ma.)

Tương lai (nói về các sự kiện

Term ends on 21" December.


đề biệt thêm thông tin chi tiết)

(Học kỳ sẽ kết thúc vào ngày 21 tháng 12.)

Tương lai (trong mệnh đề thời

I'll be so relieved when I finish this crossword.

cô định) (Xin mời xem Bài 5

gian) (Xin mời xem Bài 5 dé

biệt thêm thông tin chi tiét)

(Tôi sẽ cam thay thanh thản khi tơi hồn thành được trị ô chữ này.)

Destination C1&C2 ~ZZZz

——————

®


Mau cau nhốn mạnh củo hiện †ợi đơn
Để nhắn mạnh sự đối lập

Đê nhân mạnh vào cảm xúc
mạnh


Adam doesn t know much about psychiatry but he does know quite a
lot about psychology.
(Adam khong biết nhiều về tâm thân học nhưng anh ấy thực sự biết
nhiêu về tâm lý học.)
1 do like playing word games!

(Tơi thích chơi trị chơi đồ chữ lắm đấy!)

Những từ vò cụm từ thường sử dụng với hiện tợi đơn
always (luôn luôn)/ usually (thường xuyên) / generally (nhìn chung) / offen (thường) / sometimes (thỉnh
thoảng, đơi khi)/ rarely (hiếm khi)/ seldom (hầu như không) / never (không bao giờ)/ whenever (mỗi khi)/
nowadays (ngay nay)/ these days (ngày nay) / from time to time (thỉnh thoảng) / every now and then (đôi
khi)/ most/ much of the time (đa số thời gian) / It’s/ That’s the last time (Dé là lần cuỗi cùng)

HIEN TAI TIEP DIEN
Hành động đang xảy ra tại thời

The boys are doing their homework right now.
(Máy thằng bé đang làm bài tập về nhà của chúng ngay lúc này.)

Hành động đang xảy ra xung
quanh thời điểm nói

What book are you doing in English at the moment?

điêm nói

Tình huống tạm thời và chuỗi
hành động


Tình huống đang thay đổi và
phát triên
Thói quen gây khó chịu cho

người khác (thường kèm theo
always)

Thông tin nền trong chuyện đùa
và những câu chuyện thân mật

khác

Tương lai (nói về sự sắp xếp)

(Xin mời xem Bài 5 đê biệt
thêm thông tin chi tiêt)

Tương lai (trong mệnh đề thời

gian) (Xin mời xem Bài 5 đê
biết thêm thông tin chi tiệt)

&

——

-~Y™

(Hién tai ban dang hoc cuốn sách tiếng Anh nào?)


We aren’t having any exams while the lecturers are still on strike.
(Chúng tơi đạo này khơng có bài kiêm tra nào khi các giảng viên đều
đang đình cơng.)
More and more people are recognising the advantages of being able
to speak a foreign language.

(Càng lúc càng nhiều người nhận ra lợi ích của việc biết nói một

ngoại ngữ.)

Dan’s always coming up with the craziest ideas!
(Dan lúc nào cũng đưa ra những ý tưởng điền rồ nhất!)
A man goes to see his psychiatrist. He’s carrying a bag full of honey
(Một người đàn ông đi tới gặp bác sĩ tâm lý của mình. Anh ta mang
theo một chiêc túi đựng đây mật ong...)

When are you taking your driving test?
(Khi nao bạn sé thi bằng lái xe?)

I’ll probably be a bit scared when I’m waiting outside for the exam
to start.
(Có lẽ tơi sẽ hơi sợ một chút khi tôi phải đợi ở bên ngoài cho tới khi

bài kiểm tra bắt đầu.)

MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ


Cac tt va cum †ừ thường dùng với hiện Tợi tiếp diễn
now (bay gio) / right now (ngay lic nay)/ for now (bay gid)/ currently (hién tai) / at the moment (tai thoi

diém nay )/ for the time being (vao luc nay) / at present (hién nay)/ today (ngay nay) / this week (tuan
nay)/... /It’s/ Thatš the last thne (Đó là lân ci cùng...)

HIỆN TẠI HỒN THÀNH ĐƠN
Tình huống và trạng thái bắt đầu
trong quá khứ và tới giờ vân đúng

I’ve been a member of MENSA for over five years.

Một chuỗi hành động kéo dài tới

She’s done a BA, an MA and a PhD so far.

hiện tại

Hành động đã hoàn thành tại một

thời điểm không rõ ràng trong quá

khứ, và việc xác định thời điểm

đó khơng quan trọng

Hành động đã hoành thành nhưng

két qua van được nhân mạnh ở
hiện tại

Hành động vừa mới hoàn thành


Tương lai (trong mệnh đề thoi

gian) (Xin mời xem Bài 5 đê biệt
thêm thông tin chi tiêt)

(Tôi đã là một thành viên của MENSA

trong 5 năm nay rồi.)

(Cô ấy đã học xong Cứ nhân, Thạc sỹ và Tiến sỹ rồi.)

Have you ever read any books by Edward De Bono?
(Bạn đã bao giờ đọc cuốn sách nào của Edward De Bono chưa?)

She’s been awarded a scholarship to study at Harvard.
(C6 ay da dwoc trao tang hoc bong dé hoc tai Havard.)
I’ve just received my exam results.

(Tôi vừa mới nhận kết quả thi cua minh.)
Tell me when you’ve finished the report.
(Hãy cho tơi biết khi bạn đã hồn thành bản báo cáo.)

Những từ vò cụm †ừ thường dùng với thi hién tai hoan thanh don
since (ké tit khi) / for (trong khoảng) / 1t the first/second/etc time (Đó là lần dau tién/lan thir hai...) /

before (trwéc day) / already (da) / yet (chwa) / ever (da ting) / just (vita moi) / still (van)/ recently (gan day)
/up to now (toi bay gio)/ (up) until now (toi gid) / so far (cho toi gid)

Ngữ phóp Anh-Mỹ vị Anh-Anh
s Trong tiếng Anh - Mỹ, thì quá khứ đơn thường được sử dụng thay cho thì hiện tại hồn thành đơn

My: Did you find the answer yet?

Anh: Have you found the answer yet?

(Ban đã tìm ra câu trả lời chưa?)

(Bạn đã tìm ra câu trả lời chưa?)

My: J already found the answer.

Anh: I’ve already found the answer.

(Tơi đã tìm được câu trả lời rồi.)

(Tơi đã tìm được câu trả lời rồi.)

+ Trong tiếng Anh Mỹ đời thường, đôi khi gotten được dùng như là dạng phân từ quá khứ thay vì gø/
khi có nghĩa là “đạt được”, “trở thành hoặc “chuyên tới”
My: J haven’t gotten the books yet.

(= I havent bought the books yet.)
(Tôi vẫn chưa mua sách.)

Anh: J haven't got the books yet.
(Tơi vẫn chưa mua sách.)

Destination C1&C2 ~ZZZz

——————





HIEN TAI HOAN THANH TIEP DIEN
We’ve all been wondering what to get Tony for his birthday

Hành động kéo dài từ quá khứ và vẫn

and we just can't decide.

ngay trước thời điểm nói)

(Tát cả chúng tơi đều phân vân mãi xem nên tặng gì cho Tony
vào sinh nhật của anh ấy, và chúng tôi chẳng quyết định được.)

dang dién ra cho tới thời điểm nói (hoặc

Tuong lai
Xin
mờ
as

(trong ménh đề thời gian)
Bài 5 để biết thêm thô
af
eter
then fheag

I wont take my driving test until I’ve been having lessons for


at least two months

í
(Tơi sẽ không tham gia thi giấy phép lái xe cho tới khi tơi đã
học được ít nhất 2 tháng.)

s Chúng ta thường sử dụng thì hiện tại hồn thành đơn để xác định số lần hoặc số lượng cụ thé.
J I’ve written two essays thi week. (Tuân này tôi đã viết 2 bài luận rồi.)
s Chúng ta thường sử dụng thì hiện tại hồn thành tiếp diễn đề nhắn mạnh vào quãng thời gian diễn ra
hành động/trạng thái.
J I’ve worked here for five years. (no emphasis)

(T6i đã làm việc ở đây 5 năm rồi.) (Không nhân mạnh)

V I’ve been working here for five years. (emphasises the duration)

(Tôi đã làm việc ở đây suốt 5 năm nay.) (nhẫn mạnh vào quãng thời gian)

Những từ vờ cụm †ừ thường dùng với thì hiện tợi hoờn Thònh tiếp diễn
since (ké tte khi) / for (trong khoảng) /just (vừa mới) / all day/ weel/ ete (suốt cả ngày/“tuẩn...)

NỘI ĐỘNG TỪ VÀ NGOẠI ĐỘNG TỪ
Khi một số động từ được sử dụng để mô tả trạng thái, chúng thường được dùngở các thì hiện tại thay vì
ở các thì tiếp diễn.
Giao tiếp

agree (đồng ý), deny (phủ nhận), disagree (không đồng ý)

Suy nghi


believe (tin), consider (coi nhu), dowbt (nghỉ ngờ), expect (&Ì vọng), imagine
(trong trong), know (biét), mean (co y), realise (nhận ra), suppose (cho rang),
suspect (nghi ngo), think (nghi), understand (hiéu)

Su tén tai

be (1d), exist (ton tai)
adore (yéu mén), appeal (hdp dan), appreciate (dé cao), desire (khát vọng),
despise (khinh thường), detest (căm ghét), dislike (không thích), envy (ghen

Cảm xúc

ti), fear (so), feel (cam thay), Jorgive (tha thit), hate (ghét), like (thích), love
(véu), mind (phién long), need (can), pity (thấy tội nghiệp), prefer (thích hơn),

satisƒ) (thỏa mãn), trust (tin tưởng), want (muốn), wish (ước mong)
appear

(trơng có vẻ),

hear

(nghe thấy), look

(trơng có vẻ),

notice (chu y),

Nhận thức, tri giác _ | rzecognise (nhận ra, ghi nhận), resemble (giống), see (nhìn thấy), seem (nhìn có vẻ),
smell (co mui), sound (nghe co vé), taste (có vị)




——

-~Y™

MCBooks - Chun sách ngoại ngữ


Tính sở hữu và mơi

liên quan giữa các sự
vật

Cac truong hop khac

belong (thuộc vỗ), concern (liên quan tới), consist (bao gồm), contain (chứa đựng),
cost (có giá tiên), depend (phụ thuộc vào), equal (ương đương voi), fit (vita, hop),

have (có), include (bao gém), involve (bao hàm, liên quan), lack (thiéu), measure
(đo được, có kích thước), owe (nợ), own (sở hữu), possess (sở hữu), suit (phù họp),

weigh (can duoc, co can nang)

deserve (xứng đáng), matter (có ý nghĩa, tính chất, có ảnh hưởng)

Nhiều động từ phía trên cũng có thê được dùng ở các thì tiếp diễn khi chúng mơ tả hành động chứ không

phải trạng thái. Những động từ này gồm: appeal (yéu cau), consider (cén nhac), depend (tin tưởng

vào), ƒeel (cảm nhận), have (ăn), include (bao hàm), look (nhìn), mean (dự dinh), mind (cần trọng với),
see (nhìn), smell (ngiti), taste (ném), think (suy nghi), weigh (cân).

V I think it’s important to know how to use a computer. (state: think = believe)
(Tơi nghĩ rằng việc biết sử dụng máy tính là quan trong.) (trang thai: think = believe = tin rang, nghĩ)
V T?m thinking about going on a computer course. (action: think = consider)

(Tơi đang nghĩ về việc học một khóa về máy tính). (hành động: think = consider = suy nghĩ, cân nhắc)

Destination C1&C2 ~ZZZz

——————




QUA KHU DON
Hành động đơn lẻ đã hoàn

thành

Sony and Philips invented the CD in the early 1980s.

(Sony và Philips đã phát mình ra đĩa CD vào đầu thập nién 1980.)

Hành động lặp đi lặp lại hoặc

We moved house a lot when I was a kid.

thói quen trong q khứ


(Ching tơi đã chuyển nhà nhiều lần khi tơi cịn nhỏ.)

Sự thật hiển nhiên trong quá

Early clocks were usually very unreliable.
(Đồng hồ thời kì đầu thường khơng chính xác lắm.)

khứ

Did the ancient Egyptians have more advanced technology than other

Tình huống cơ định, thường
xảy ra trong quá khứ

civilisations?

Diễn biến chính trong câu
chuyện

Frank turned on the TV and sat on the sofa.

Hiện tại (trong câu điều kiện)

(Xin mời xem Bài 11 đề biết
thêm thông tin chi tiêt)

Hién tai (sau wish, its time,
would rather,...)


(Xin mời xem Bài 13 đề biết

thêm thơng tin chi tiêt)

(Có phải người Ai Cập cổ đại đã có nhiều cơng nghệ tiên tiến hơn

các nên văn mình khác?)

(Frank da bét ti vi va ngôi ớ ghế xô-pha)
If we didn’t have computers, what would the world be like?

(Nếu chúng ta khơng có máy tinh thi thé giới sẽ trở nên thế nào nhỉ?)
Td rather Michael didn’t waste so much time playing video games.
(Tơi muốn Michael khơng phí thời gian vào việc chơi trị chơi điện tử
như vậy.)

Mẫu cơu nhốn mạnh ở q khứ đơn
Perhaps our grandparents didn t have e-mail, but they did have the
Nhắn mạnh sự đối lập trong

quá khứ

telephone and telegrams.

(Có lẽ ơng bà chúng ta đã khơng có thư điện tử, nhưng họ vẫn có điện

thoại và điện tín mà.)
Nhắn mạnh cảm xúc mạnh

trong quá khứ


I did enjoy our visit to the Science Museum last summer.
(Tơi đã rất thích chuyển đi thăm Bảo tàng Khoa học vào hè năm ngối.)

Q khứ đơn vị hiện †ợi hoồn thịnh đơn
+ Nói chung, thì quá khứ đơn được dùng đề diễn tả những khoảng thời gian hoặc thời điểm đã kết thúc.

Thì hiện tại hoàn thành đơn được dùng để diễn tả khoảng thời gian kéo dài tới hiện tại.

V The nineteenth century saw many technological advances, such as the camera and the electric light bulb.

(Thé ky 19 da ching kién nhiễu tiễn bộ về công nghệ, như là máy ảnh và bóng đèn điện.)

©

——

-~Y™

MCBooks - Chun sách ngoại ngữ


V There have been many technological advances in recent years, the most important being the spread of
the Internet.

(Những năm gân đây đã có nhiều tiễn bộ về cơng nghệ, trong đó quan trọng nhất là sự phổ cập của mạng

Internet.)

s Thì quá khứ đơn được dùng đề diễn ta những sự kiện tại một thời điểm cụ thê trong quá khứ. Thì hiện


tại hồn thành được dùng khi thời điểm diễn ra sự việc không quan trọng hay không phù hợp, hoặc khi
kết quả hiện tại của sự kiện quá khứ mới quan trọng.
J [sent my first e-mail six months ago. (Tôi đã gửi bức thư điện tử đầu tiên vào 6 tháng trước.)

V Have you ever sent an e-mail before? (Truéc day ban da bao gio gui thu dién tir chua?)

QUA KHU TIEP DIEN
Hành động đang xảy ra tai một

thời điêm trong quá khứ

Were you chatting to Matt online at midnight last night?

(Có phải mửa đêm hơm qua bạn đang nói chuyện trực tuyến với

Matt khong?)

At the turn of the twentieth century, many discoveries were being

Hành động đang xảy ra xung quanh

một thời điêm trong quá khứ

Tình huống tạm thời hoặc chuỗi

hành động trong quá khứ

Tinh huống đang thay đổi hoặc
tiên triên trong quá khứ

Thói quen buồn cười hoặc gây
khó chịu cho người khác trong
q khứ (thường kèm theo
always)
Thơng tin nền trong một câu
chuyện
Hành động diễn biến trong một

made in physics and other sciences.
(Vào lúc giao thời sang thé ky 20, nhiều khám phá đã được tao ra
trong Vật lý và các ngành khoa học khác.)

At the time, I was working for a large software company in California.
(Vào lúc ấy, tôi đang làm việc cho một công ty phần mễm lớn ở
California.)
I was getting frustrated with my internet provider so I decided to
change.
(Tôi dẫn cam thay thất vọng với nhà cung cấp mạng của mình nên

tơi đã quyết định đôi.)
When she was young, Tina was always taking things apart to see

how they worked.

(Khi cịn trẻ, Tìna lúc nào cũng tách rời mọi thứ ra để xem chúng

hoạt động thể nào.)

It was raining outside and people were making their way home


after work.

(Ngoài trời đang mưa và mọi người đang trên đường đi làm về.)

Were you writing e-mails all yesterday morning?

khoảng thời gian trong qua khứ

(Bạn đã viết thư điện tử suốt buổi sáng hôm qua đáy à?)

Hai hành động đang diễn ra song

While I was playing a computer game, my brother was doing his
homework.
(rong khi tôi dang choi tro chơi điện tử thì anh trai tơi đang làm

song trong q khứ

bài tập về nhà.)

Hiện tại và tương lai (trong câu

Would you be happier if you were studying computer science?

dé biét thêm thông tin chi tiét)

(Liéu ban co hanh phic hon nếu bạn học ngành Khoa học máy tính
khơng?)

điêu kiện) (Xin mời xem Bài 11

Hiện tại và tương lai (sau wisử,
it’s time, would rather, ...)

(Xin mời xem Bài 13 để biết

thêm thông tin chi tiêt)

I wish we were going to the computer fair next weekend.
(Tôi ước rằng chúng ta sẽ đến hội chợ máy tính vào cuối tn tới.)

Destination C1&C2 ~ZZZz

——————




Quó khứ tiếp diễn vờ quéớ khứ đơn
» Chúng ta thường dùng thì quá khứ tiếp diễn đề diễn tả các sự kiện nền đang diễn ra và thì quá khứ đơn

cho những sự kiện chính.
V

We were talking about MP3s when Andrea mentioned her new music website.

(Chúng tơi đang nói chuyén vé may MP3 khi Adrea nhac toi trang mạng âm nhạc mới của cô ấy.)
» Chúng ta thường dùng thì quá khứ don dé diễn tả những hành động diễn ra đều đặn hoặc lặp đi lặp lại
trong quá khứ chứ khơng dùng thì q khứ tiêp diễn.
V When I was a child, I visited my grandmother every week.


(Khi tơi cịn nhỏ, tơi đã đến thăm bà tơi hàng tn.)

Q khứ tiếp diễn vị Hiện †ợi hoờn †hồnh tiếp dién continuous
Nói chung, thì q khứ tiếp dién duge ding dé diễn đạt những hành động đang diễn ra trong một khoảng
thời gian hoặc một thời điêm đã kết thúc. Thì hiện tại hồn thành tiệp diễn thì được dùng đê diễn tả
những hành động đang diễn ra trong khoảng thời gian kéo dài tới hiện tại.
JV We were working on my computer for four hours yesterday.

(Hôm qua chúng tôi đã làm việc trên máy tính của tơi trong suối 4 gid.)
JV We have been working on my computer for four hours so far.
(Ching toi đã làm việc trên máy tính của chúng tơi trong suốt 4 giờ vừa rồi.)

@ KHỨ HOÀN THÀNH ĐƠN
Hành động và trạng thái diễn ra

| Had you had your computer long before it broke down?

trước một mơc thời gian trong

(Có phải bạn đã sở hữu cái máy tính của mình thật lâu trước khi nó

q khứ

bị hỏng không?)

When talking films appeared, the cinema had already become a

popular form of entertainment.
`


.

wah

ae

.

. | Vao hic phim có tiéng xuất hiện, rạp chiếu phim đã trở thành một

Hanh dong da ket thc trude mot | jing shiteS giai tri pho biến.)

thời điêm trong quá khứ

When Dimitra called, I had managed to fix her computer.

(Khi Dimira gọi điện, tôi đã thành cơng trong việc sửa cái máy tính
cua co ay.)

By the time of his death, Thomas Edison had invented a number of

Một chuỗi hành động kéo dài tới | fhings that changed everyday liƒe.

một thời điểm trong quá khứ

(Vào thời điểm qua đời, Thomas Edison đã phát mình ra rất nhiễu

thứ làm thay đổi cuộc sông thường ngày.)

I beat Jason at International Captain because I’d played it a lot


Hành động đã kết thúc nhưng két | |,5, fia IRbiiier
quả vẫn được nhắn mạnh tới một

thời điểm trong q khứ



——

-~Y™

(Tơi chiến thắng Jason trong trị chơi International Captain bởi vì
tơi đã chơi trị này rất nhiều với anh trai tơi rồi.)

MCBooks
- Chuyên

sách ngoại ngữ


QUA KHU HOAN THANH TIEP DIEN
been writing computer
Hành động và trạng thái 4 kéo dai l cho t6i . || She’d
Sh6 finally
had a oe

một thời điểm trong quá khứ (hoặc ngay
trước một thời điểm trong quá khứ)


games

fe for

over ten

7 years

before



(Co ay da viet trị chơi trên máy tính trong suốt 10 năm trước
khi cô ấy cuối cing tao ra một siêu phẩm.)

would
The ancient Greeks would rely on the power of slaves, rather than

Thói quen trong quá khứ, đặc biệt | machines.
là quá khứ xa xôi
(Người Hy Lạp cổ đại chủ yếu sử dụng sức lao động của nô lệ
thay vi máy móc.)
used to

Thói quen và trạng thái trong qua | /t used to seem strange to be able to communicate over long distances.
khứ, đặc biệt là quá khứ xa xôi

(Ngày xưa, việc có thể giao tiếp ở khoảng cách xa có vẻ khá kỳ lạ.)

* Would cũng có thể được sử dụng với dạng nguyên thể tiếp diễn khi chúng ta diễn đạt một thói quen bao

gồm hành động diện biên trong một khoảng thời gian.
V Whenever I went to James s house, he would usually be playing on his computer.
(Mỗi khi tơi đến nhà James thì anh ấy thường đang chơi trị chơi điện tử.)
* Would thường khơng được sử dụng để diễn tả những trạng thái trong quá khứ.

+ Hay nhé rang used to khéng tuong duong voi be used to. Be used to dién tả một tình huống giờ trở nên
quen thuộc hoặc khơng cịn xa lạ nữa.

V At first, people found

it strange sending messages by mobile, but now everyone’s used to it.

(Ban đầu, người ta thấy lạ với việc gửi tin nhắn qua điện thoại, nhưng ngày nay mọi người đều quen

thuộc với chuyện đó.)

+ Chúng ta sử dụng get used fo để diễn tả quá trình trở nên quen thuộc với một tình huống.
V 1% surprising how quickly people in the nineteeth century got used to travelling by train.
(Thật ngạc nhiên với mức độ nhanh chóng mà con người ở thế kỷ 19 trở nên quen thuộc với việc đi lại
băng tàu hỏa.)

Destination C1&C2 ~ZZZz

——————




Bai 5)


Tuong lai

Thông thường, cùng một sự kiện trong tương lai có thê được diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau:
¥ The shop closes at 3 pm tomorrow.

(Cửa hàng này sẽ đóng cửa lúc 3 giờ chiều mai.)

J The shop is closing at 3 pm tomorrow. (Ctra hang nay sẽ đóng cửa lúc 3 giờ chiều mai.)

J The shop will close at 3 pm tomorrow. (Cia hang nay sé dong cita hic 3 giờ chiều mai.)
V The shop is going to close at 3 pm tomorrow. (Cửa hàng này sẽ đóng cửa hic 3 giờ chiều mai.)
Việc lựa chọn sử dụng một sự việc bằng cách nào phụ thuộc vào nhiều yếu tố như sau:
» Chức năng (Ví dụ bạn muốn thể hiện một yêu cầu, một lời hứa hay một lời đề nghị giúp đỡ)
° Cách bạn nhìn nhận sự kign/tinh huống tương lai (Ví dụ, nếu bạn coi sự kiện tương lai đó là một sự kiện

cơ định, khơng thê thay đối, thì hiện tại đơn có thê là lựa chọn phù hợp)
* Muc d6 trang trong (will thuong cé tinh trang trong hon be going to)

Trong những bảng thông tin dưới đây là những các sử dụng chính của wil!, be goỉng fò, ... cho tương lai.

WILL
It looks as if Jake will lose his job.

Dy ự doađốn

(Có vẻ là Jake sẽ bị máti việc.)

ˆ
:
Su that trong tuong lai


The factory will open in July.
;
hse
t i e n e , BS fGen
a8
i
;
(Xi nghiép sẽ mở cửa vào tháng Bảy)

Quyết định đưa ra tại thời

I know! [ll ask for a pay rise tomorrow.

điêm nói

(Tơi hiểu rồi! Tơi sẽ u cầu tăng lương vào ngày mai.)

a
re
Lời đê nghị giúp đỡ

I'll help you with the advertising campaign.
a
in



(Tôi sẽ giúp bạn vụ chiên dịch quảng cáo nhé.)


Lời hú
ời hứa

I promise you you won't lose your job.

:
(Tôi hứa với bạn là bạn sẽ không bị mắt việc đâu.)

Yêu
cả
éu cau

Will you give a presentation on the sales figures?
:
sự

(Bạn sẽ có một bài thuyết trình về số liệu bán hàng chứ?)

Lời từ chối (won
?)
ời từ chôi (wøon

No, I won † give a presentation on the saÌles figures.
l
3 ot
(Khơng, tơi sẽ khơng thực hiện bài thuyết trình về số liệu bán hàng đâu.)

s Với những lời đề nghị giúp đỡ và gợi ý ở dạng câu hỏi, với 7 và we, chúng ta sử dụng s#z// chứ không
dùng will.
V Shall / help you with the advertising campaign? (offer)

(Tôi sẽ giúp bạn vụ chiến dịch quảng cáo nhé?) (đề nghị giúp đỡ)
V Shall we discuss this in the morning? (suggestion)
(Sáng nay chúng ta sẽ thảo luận về chuyện này nhé?) (gợi ý)

&

——

-~Y™

MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ


s Với yêu cầu, chúng ta cũng có thé str dung would, could hay can.
(Would và could thì lịch sự hơn sơ với wilÏ và can.)
Would/Could/Can yơu gÌve a presentation on the sales figures?
(Bạn sẽ/có thể có một bài thuyết trình về số liệu bán hàng chứ?)

«Với lời từ chối, chúng ta cũng có thể sử dụng couldnt hay cant. Couldnt thi lich su hon so với won†

va can t.

JV No, I couldn’t/can’t give a presentation on the sales figures.
(Không, tơi sé khơng thực hiện bài thuyết trình về số liệu bán hàng đâu.)

Ngữ phóp Anh Mỹ vị Anh Anh
Trong tiếng Anh - Anh, s»z// đôi khi được sử dụng với 7 và we thay cho will.
V Ishall be in touch again soon.
V Iwill be in touch again soon.


BE GOING

TO

Phỏng đoán dựa vào bằng
chứng ở hiện tai

Look at that wall. It looks as if it’s going to fall down.
(Hãy nhìn vào bức tường kia. Có vẻ như nó sắp đồ đáy.)

.

I’m going to get my degree, then get a well-paid job.

Dy dinh

2 35

s3 145 bồ

at

(Tôi định sẽ lầy băng, sau đó thì tìm một cơng việc trả lương cao.)

HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Sự

sắp

ự sắp


_

đặt

số

I’m meeting Fiona on Friday to discuss the advertising campaign.

đặt săn

.

ack

(Tôi sẽ gặp Fiona vào thứ Sảu đê thảo luận về chiên dịch quảng cáo.)
I’m asking for a pay rise tomorrow.

Du dinh

(Ngày mai tôi sẽ yêu cầu tang lương.)

Ca be going to va thi hién tai tiếp diễn đều có thể sử dụng đề diễn đạt dự định. Tuy nhiên, thì hiện tại tiếp
diễn thì khơng thường được sử dụng khi diễn đạt các dự định ở tương lai xa.
V I’m going to work for a really successful company one day.
(Một ngày nào đó tơi sẽ làm việc cho một cơng ty thật thành cơng.)

Xe

kimeor-ad


Hìmatiomal

tr

HIỆN TẠI ĐƠN
Sự kiện cố định trong tương lai

(VD thời gian biểu và lịch trình)

The shop closes at 3 pm next Saturday.

| (Cửa hàng sẽ đóng cửa vào lúc 3 giờ chiều thứ Bảy tuân tới.)

Destination C1&C2 ~ZZZz

——————

@


TUONG LAI HOAN THANH DON
Tình huống đã kết thúc trước một
thời điểm
Tình huống kéo đài tới một thời điểm

It looks as if Jake will have lost his job by the end of the week.
(Có vẻ như đến cuối tuần thì Jack sé bi mat việc rồi.)
This time next month, I’ll have worked at the company for
exactly 25 years.

(Giờ này tháng sau thì tơi đã làm việc tại cơng ty được chính

xác 25 năm roi day.)

TƯƠNG LAI HỒN THÀNH TIẾP DIỄN
This time next month, I’ll have been working at the company

Tình huống kéo dài tới một thời điểm for exactly 25 years.
(nhân mạnh vào thời lượng)

(Giờ này tháng sau thì tơi đã làm việc tại cơng ty được chính

xác 25 năm rồi đáy.)

TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN
Hành động đang diễn ra tại một thời

điểm trong tương lai

This time next week I’ll be travelling round Russia on business.
(Giờ này tuân sau tôi sẽ đang đi lại quanh nước Nga trong

chuyển công tác.)

Hành động sẽ diễn ra tại một thời
điêm trong tương lai theo lộ trình
thơng thường của chuỗi sự kiện

(Chủ tịch cơng ty sẽ đến vào thứ Năm.)


Thói quen hoặc hành động lặp đi lặp
lại tại một thời điêm trong tương lai

I think that, in the future, more and more people will be commuting
to work by plane.
(Tôi nghĩ rang trong tương lai ngày càng có nhiều người sẽ ấi

The company Chairperson will be arriving on Thursday.

làm băng máy bay.)

MỆNH ĐỀ THỜI GIAN
Dang

sau nhiều từ và cụm từ diễn đạt thời gian như when, while, once, as soon as,... chúng ta không sử

dung will hay be going to.
Chung ta su dung
thi hién tai don
V TT]! give you a pay rise when you start working harder!

(Tôi sẽ tăng lương cho bạn nếu ban bat dau lam việc cham chi lên!)
thì hiện tại tiếp diễn

V I'll give you a pay rise once you’re bringing in three new customers a week.
(Tôi sẽ tăng lương cho bạn khi bạn mời được 3 khách hàng mới trong 1 tuân.)

thì hiện tại hoàn thành đơn

V I'll give you a pay rise as soon as you’ve proved you're a hard worker.

(Tôi sẽ tăng lương cho bạn ngay khi bạn chứng mình được bạn là một nhân viên

chăm chỉ.)

thì hiện tại hồn thành tiếp diễn

V ] won † give yơu a pay rise until you ve been wworking here for three yedrs.
(Tôi sẽ không tăng lương cho bạn cho tới khi bạn đã làm việc ở đây được 3 năm.)

&)

——

-~Y™

MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ


NHUNG CACH KHAC Dé DIEN DAT TUONG LAI
be (just) about to
be (just) on the point/

verge of
be due

t

....6

gan, sap sua


(Tôi sắp yêu cầu tăng lương.)

dùng cho tương lai rất

I’m just on the point/verge of asking for my pay rise.

gân, sắp sửa

(Tôi sắp sửa yêu cầu tăng lương.)

dùng cho sự sắp xếp
:
,

I’m due to meet my boss at eleven o'clock.

:

chính thức

;

be to do

(Tơi có lịch gặp sắp lúc 11 giờ.)

,

You’re to get those reports written before Friday!


dung cho NINE bat bude

(Ban phải viết xong những báo cáo này trước thứ Sáu)

thé hiện mức độ chắc

I might ask for a pay rise tomorrow.

trong các thông báo
chinh théng

các động từ khuyết

thiếu khác (Xin mời
xem Bài 9 đề biết

thêm thong tin chi

tiét)

I’m just about to ask for my pay rise.

dung cho tuong lai rat

chăn, khả năng sự việc
Xảy Ta...

z
.

The factory is to open in July.
(Nha may sé mở cửa vào thang Bay.)

(Có lẽ tơi sẽ yêu cấu tăng lương vào ngày mai.)

TƯƠNG LAI TRONG QUA KHỨ
Khi chúng ta nhìn lại điều đã từng là tương lai của một thời điểm trong quá khứ, chúng ta thường sử dụng
dạng tương lai trong qua kht. Will tro thanh would, is going to tro thanh was going to,.... Cac thi nhu

hiện tại đơn cũng thay đổi bằng cach lùi một thời.

Lúc đó: 1 think the factory will open in September.
(Tôi nghĩ nhà máy sẽ mở cửa vào tháng Chín.)

will > would

Bay giờ: J thought the factory would open in September.
(Tôi đã nghĩ nhà máy sẽ mở cửa vào tháng Chín.)
Luc d6: I’m in a rush because the train leaves at 4.

hiện tại đơn

quá khứ đơn

(Tôi đang vội bởi vi chuyến tàu sẽ chạy lúc 4 gio.)

Bay gio: J was in a rush because the train left at 4.
(Tôi đã bị vội bởi vì chuyển tàu sẽ chạy lúc 4 giờ.)

Destination C1&C2 ~ZZZz


——————




Bài 7

Thể bị động

Và sai khiển

THE BI DONG
Khi chúng ta không biết ai là chủ
thê hành động

Khi rất rõ ràng ai là chủ thể hành

The car was stolen at approximately 1.30 am.

(Chiếc ô tô bị danh cap hic 1.30 sang.)

Having been introduced in 1988, the Road Traffic Act regulates
all vehicle use on UK roads.

động

(Được đưa ra vào năm 1988, Đạo luật Giao thơng đường bộ quy
định tồn bộ việc sử dụng phương tiện trên các con đường.)


Khi việc ai là chủ thể hành động

plenty of room in the boot.

The XL500 was designed with young families in mind, so theres

không phải là điêu quan trọng

(Chiếc xe XL500 được thiết kế dành cho các gia đình trẻ nên kho-

ang xe khá rộng.)

This type of submarine was developed during the Second World

Để nhắn mạnh thông tin mới (xuất

hiện ở cuôi câu)

War by the Americans.

(Loại tàu ngầm này được phát triển trong Thế chiến thứ Hai bởi
người Mỹ.)
We were surprised by the number of people trying to leave the city

Để tránh bắt đầu câu bằng cụm

diễn đạt dài dịng

for the long weekend.
(Chúng tơi rất ngạc nhiên với số lượng người có gắng rời khỏi

thành phố trong kỳ nghỉ cuối tuân đài này.)
(More natural than The number of people trying to leave the city
for the long weekend surprised us.)

(Tự nhiên hơn câu Số lượng người cố gắng rời khỏi thành pho vào

kỳ nghỉ cuối tuần đài này khiên chúng tơi ngạc nhiên.)
Để thể hiện tính trang trọng

©



~~

All passengers are required to present their ticket to the inspector.
(Tát cả hành khách được yêu cầu trình vé xe cho thanh tra.)

MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ


Thể bị động không ngôi
Câu trúc

Các động từ thường dùng

Tourism is expected to become a

danh từ + động từ chia thể bị


động + động từ nguyên thể
có “to/ động từ nguyên thé
hoàn thành

major part of the country’s economy.

động + động từ ngun thê

có “to/ động từ ngun thé
hồn thành

1z + động từ chia thể bị động
+ mệnh dé that

(Nganh du lich dwoc ky vong sé tro thanh

agree, assume, believe,
claim, consider, estimate,

một bộ phận lớn của nền kinh tê quốc gia.)

know, mean, presume, regard,
report, say, suppose, think,
understand

a record number of accidents on the

expect, feel, find, guarantee,

Therc + động từ chia thé bị


Ví dụ

There are reported to have been
roads this year.

(Theo báo cáo thì năm nay đã có mội con

SỐ kỉ lục về số vụ tai nạn đường bộ.)
accept, agree, argue,
assume, believe, calculate,
claim, consider, estimate,
expect, feel, know,
presume, report, say,
suggest, suppose,

It is thought that the new railway will
provide employment opportunities for local
people. (Người ta nghĩ rằng tuyến đường
sắt mới sẽ tạo ra nhiễu cơ hội việc làm cho

người dân địa phương.)

think,

understand

TÂN NGỮ TRỰC TIẾP VÀ GIÁN TIẾP
Một số động từ trong câu chủ động từ có thể đi kèm với cả một tân ngữ trực tiếp và một tân ngữ gián tiếp


(thường chỉ người)

Những động từ thường gặp gồm: zing, buy, get, give, leave, lend, make, offer, owe, pass, pay, promise,
refuse, send, show, take, teach, tell, write, etc.

Có thể có 2 dạng bị động với các động từ nay.
Cau chu dong: Michael gave the plane tickets to Jill. (Michael da dwa vé may bay cho Jill)
Với tân ngữ gián tiếp làm chủ ngữ của
câu bị động

Jill was given the plane tickets (by Michael).

Với tân ngữ trực tiếp làm chủ ngữ của

The plane

câu bị động

(Jill dG dwoc dwa vé may bay (boi Michael).)
tickets were given to Jill (by Michael).

(Vé may bay đã được dwa cho Jill (boi Michael).)

+ Trong cấu trúc câu thứ hai ở bảng phía trên, đơi khi chúng ta bỏ qua giới từ đừng trước đại từ chỉ tân
ngữ gián tiếp.
Sharonš Rolls-Royce was lef† (to) her by her grandfather.
(Chiéc Rolls-Royce ctia Sharon dugc dé lai cho cô ấy bởi ông của cô ấy.)

* Với động từ explain va suggest, gidi th dig trudc cac đại từ chỉ tân ngữ gián tiếp không thể bị bỏ qua.
Chúng không thê sử dụng được với cấu trúc câu thứ nhất ở bảng phía trên.

X twaxexplatned how-to-drive the traim:

Destination C1&C2 ~ZZZz

——————




X How-to-drivethetrain-was-exptained-me:
V

How to drive the train was explained to me.

(Cách lái tàu hịa đã được giải thích với tơi.)

TRÁNH SỬ DỤNG THỂ BỊ ĐỘNG
Thể bị động thường được tránh sử dụng với các động từ ở thì hiện tại hồn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn

thành tiệp diễn, tương lai tiệp diễn và tương lai hoàn thành tiệp diễn. Nhiêu cụm giới từ có thê được sử
dụng đề tránh dùng thê bị động ở những thì này, bao gơm những câu trúc dưới đây.
X Preparations for the flight will be being made as the President arrives at
the airport.
V Preparations for the flight will be in progress as the President arrives at
the airport.
(Công tác chuẩn bị cho chuyến bay sẽ diễn ra khi Tổng thống đến sân bay.)

in progress

X At the end of this year, I will have been being trained as a pilot for four years.

in training

V At the end of this year, I will have been in training as a pilot for four years.
(Đến cuối năm nay, tôi sẽ được huấn luyện làm phi công được 4 năm rồi.)

on display

V Vintage cars have been on display in the town centre all this week.
(Những chiếc 6 tô cổ đã được trưng bày ở trung tâm thi tran suốt tuần nay.)

X Vintage cars have been being displayed in the town centre all this week.

X By the time they came to a decision, the problem had been being considered
for some time.
under consideration

V By the time they came to a decision, the problem had been under consideration
for some time.
(Trước lúc ho dua ra quyết định ,vấn đề đã được cân nhắc lâu roi.)
X The new railway station has been being built for two years now.
V The new railway station has been under construction for two years now.

under construction

(Ga tàu hỏa mới đã được xây dựng suốt 2 năm nay.)

s Một số động từ thường khơng đặt ở dạng bị động. Đó là các nội động tit nhu appear, arrive, die,...

s Nhiều động từ mô tả trạng thái cũng thường không chia ở dạng bị động, gồm: consist, deserve, it, have,
lack, look, mind, realise, resemble, seem, suit,...


s Động từ /e/ không được chia ở dạng bị động khi nó mang nghĩa~
let thi van có thể chia ở dạng bị động được.
V

6

“cho phép”, còn cụm động từ có chứa

Alice was clearly guilty, but she was let off with a warning.

(Rõ ràng là Alice có tội nhưng cơ ta đã được phóng thích chỉ với một lời cảnh cáo.)
s Một số động từ có thé đi kèm với đạng động từ nguyên thể không /ø trong câu chủ động. Nhưng trong
câu bị động, những động từ này lại đi kèm với động từ nguyên thê có /o. Những động từ như vậy gôm:
hear, help, make va see.

JV We heard Jim say he was going to Albania. (active)
(Ching toi da nghe Jim nói rằng anh ấy sẽ di Albania.) (chủ động)
V Jim was heard to sa y he was going to Albania. (passive)
(Jim da bị nghe thấy nó ¡ rằng anh ấy sẽ di Albania.) (bị động)

os)

~

m—*

MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ



THE SAI KHIEN: GET/HAVE STH DONE
Hành động mà chúng ta đã thu xếp để người khác
làm cho mình

Did you finally get your bike fixed?
(Cuối cùng bạn đã khiến cái xe đạp của bạn được

sửa chưa?)

I heard that Susie had her motorbike stolen.

Những điều chúng ta đã trải nghiệm (thường
mang nghĩa tiêu cực và khơng có chủ đích)

(Toi nghe tin rang Susie da dé mat xe máy.)

+ Noi chung, get it trang trong hon so véi have trong mẫu câu sai khiến.

s Chúng ta có thể sử dụng các động từ khác thay cho get va have voi nghĩa sai khiến. Các động từ này

gom need, want va would like.
V

Id like those cars washed by this evening, please.

(Tôi muốn những chiếc xe này được rửa trước chiều tối nay, cảm ơn.)

s Cấu trac get sth done cũng có nghĩa là “làm xong việc gi’.
V


We'll set off as soon as I’ve got the car fixed.

(Ching ta sé xuất phát ngay khi tôi sửa xong ô tô.)

THỂ SAI KHIẾN: GET SB TO DO / HAVE SB DO
Did you get Alex to drive you all the way to
London?

Hành động mà chúng ta khiến ai khác/vật khác
làm cho mình

(Bạn đã khiến Alex lái xe chở bạn suốt quãng
đường tới London phải không?)

THỂ SAI KHIẾN: GET/HAVE SB DOING
ý
ä
Hành động mà chúng ta khiên a1/vật gì bắt đâu làm

Dont worry. We'll soon have your car running

lik
,
nề nu

(Đừng lo. Chúng ía sẽ sớm khiến cho chiếc xe của
ban bat dau chạy như mới thôi.)

+ Đa phân, chúng ta không thể hiện ai (đã) làm những hành động (chủ thể) trong thể bị động và thể sai


khiên. Khi chúng ta thực sự muôn thê hiện chủ thê của hành động, chúng ta sử dụng »y.
⁄ Je should get the car looked at by a professional.
(Chúng ta nên để chiếc ô tô được kiểm tra bởi một nhân viên chuyên nghiệp.)

* Khi chúng ta muốn diễn đạt chất liệu và công cụ được sử dụng trong thể bị động và thể sai khiến trong
câu, chúng ta su dung with.
V

The engine is started with a special electronic card instead of a key.

(Động cơ này được khởi động bằng một tấm thẻ điện tử đặc biệt thay vì một chiếc chìa khóa.)

s Chúng ta sử dụng các giới từ khác sau dạng phân từ quá khứ được dùng như tính từ.


lam fiightened of driving on motorways. (Tôi sợ lái xe trên đường cao tóc.)
My car is covered ìn dirt. (Xe ơ tơ của tôi bị phú bụi.)

Destination C1&C2 ~ZZZz

——————

@


Bai 9

Động từ khuyết thiếu
và bán khuyết thiếu


¢ Chin dong từ khuyết thiếu chính (will, would, can, could, may, might, shall, should, must) chỉ có một dạng

duy nhât (tức là chúng khơng thay đơi theo thì của động từ hay ngôi của chủ ngữ) và kết hợp với động từ
nguyên thể đơn hoặc nguyên thể tiép dién (VD could + do, be doing, have done, have been doing). Ching
cũng có thê kết hợp với dang nguyén thé bi

déng (VD could + be done, have been done).

s Các động từ bán khuyết thiếu có nghĩa tương tự như các động từ khuyết thiếu. Những động từ này gồm

need (to), ought to, had better and have (got) to.

* Mot sé déng từ bán khuyết thiếu, ví dụ như had better, khơng thay đổi theo thì của động từ hay ngơi của
chủ ngữ. M6ét so khac, vi du nhu have (got) to, thi có thay đơi.

° Motsé động từ bán khuyết thiếu có thể được sử dụng theo cách kết hợp với động từ khuyết thiếu để tạo
thành những cụm từ kiêu might have to.

NĂNG LỰC
Năng lực ở hiện
tại hoặc năng lực

can, cant

chung

.
Nang luc
:


q

(Bạn khơng thể thực sự nói trơi chảy cả 7 ngôn
ngữ phải không?)

There's no way you could read when you were two!

Năng lực trong

thât

You can’t really speak seven languages fluently,
can you?

(Khơng
thể nào có chuyện bạn biết đọc khi mới 2
;

could, couldnt

luá khứ

tudi dugc!)

T

Quyết định đưa ra
tại thời điểm nói

-


I can get you a paper when I go to the shop, if
| can, can?, cowld, | you like.

về năng lực trong | eowldn †

(Tơi có thể mua cho bạn một tờ báo khi tơi đi đến

tương lai

của hàng, nếu bạn thích.)

One day, maybe, all adults will be able to read and
Năng lực tương —_| will/von t be able | write.
lai
to
(Một ngày nào đó, có lễ tất cả người trưởng thành
đêu sẽ biết đọc biết viết.)
Năng lực giả định
ở hiện tại hoặc
chung chung

Năng lực
giả định

°
he gs
Năng lực giả định
| trong tong lai


I couldn’t go on a quiz show. I'd be too scared!

could, couldnt

(Tôi không thê nào tham gia một show đô vui được
dau. Toi sé so lam!)

I could go with them to the cinema tomorrow but

could, couldnt

,

I wont because I’ve already seen the film.
a
Pe
(Tơi có thể đi cùng với họ tới rạp chiêu phim vào
ngày mai nhưng tôi sẽ không làm thể bởi vì tơi đã
xem b6 phim ấy rồi.)

They could have asked the Prime Minister much

Nang luc gia dinh
ở quá khứ

&

——

could have,

couldn t have

-~Y™

more searching questions. I wonder why they
didn t.
(Họ đã có thé hỏi ngài Thủ tướng nhiễu câu hỏi
thăm dị hơn. Tơi thắc mắc sao họ lại khơng hỏi.)

MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ


+ Dạng phủ định đầy đủ của các động từ khuyết thiếu thường được viết thành 2 từ, ví dụ cowld noi.
Trường hợp ngoại lệ là canzo, được việt thành l từ.

* Can va could không thê được dùng như dạng nguyên thể. Thay vào đó, chúng ta dùng to be able to.

V I'd love to be able to come with you to the cinema tomorrow but I just cant.
(Tôi rất muốn có thể ấi cùng bạn tới rạp chiếu phim vào ngày mai nhưng tôi thực sự không thể.)
s Chúng ta khong thudng str dung could dé noi về năng lực trong quá khứ ở một tình huống cụ thé nảo đó.
Chúng ta dùng was/were able to, managed hay succeeded...
V Luckily, she was able to finish the article in time.

(Thật may là cơ ấy đã có thé hồn thành bài báo đúng han.)

* Tuy nhiên, với các động từ như se,
q khứ tại một tình hng cụ thê.

hear, feel,... ching ta co thé dung could để nói về năng lực trong


¥ I could see that she was tired. (Tơi đã thấy rằng cô áy bị mệt.)

SỰ CHO PHÉP
Hoi xin phép

Can I finish watching this before I go to bed?

may, could, couldn t,
can. cant

(Con có thể xem hết cái này trước khi di ngủ được
khong a?)

Đồng ý hoặc từ chối | may, may not, could,
cho phép
couldn †, can, cant

No, you can’t. (Khơng, bạn khơng thể.)

¢ May thi lich su va trang trong hon could, con could thi lich su va trang trong hon can.

s Chúng ta thường không dùng động từ khuyết thiếu để nói về sự cho phép trong quá khứ. Chúng ta

thuong dung was/were allowed to.

V We were allowed to buy one comic each.
(Chúng tôi đã được phép mua mỗi người một cuốn truyện tranh.)
+ Tuy nhiên, chúng ta vẫn sử dụng cowld để nói về sự cho phép trong quá khứ ở câu tường thuật.

(ui lòng xem Bài 25 để biết thêm thông tin)

` Mum said we cowld buy one comic each.

(Mẹ đã nói rằng chúng ta có thể mua mỗi người một cuỗn truyện tranh.)

LỜI KHUYÊN
Hỏi xin và đưa ra lời
khuyén

| should, shouldnt, ought to,
oughtn t to, had better

| You should try to get that poem published.
(Bạn nên có găng để bài thơ đó được xuất ban.)

¢ Chung ta chi su dung hadn ? beffer trong câu hỏi.
JV Hadn’t you better check that these facts are actually true?
(Chẳng phải bạn nên kiểm tra xem những sự thật này có thực sự đúng hay khơng sao?)

Destination C1&C2 ~ZZZz

——————

&


s Chúng ta cũng có thé str dung might/may as well dé đưa ra lời khuyên và gợi ý. Cách diễn đạt này có

nghĩa là: mặc dù gợi ý này khơng hồn hảo, nhưng cũng chăng có cách nảo tơt hơn.
⁄J


may as well wafch this as there's nothing else on.

(Chúng ta xem phim này cũng được bởi vì chẳng có phim nào khác cả.)

PHÊ PHÁN
¬¬
Phé phan hanh vi trong
ee

should have, shouldn't have,
At to h
hin tf
ought
to have, oughtn t to

quá khứ

¬

fone

&

.

Thé hién sự khó chịu

với hành vi trong quá
khứ


could have, might have

Phê phán hành vi chung
chung

You shouldn’t have spoken to Mrs Todd
like that.
...-

(Lé ra ban kh6ng nén noi chuyện voi ba Todd

như thể.)
You could/might have told me you were
going to be late!

(Bạn đã có thể nói với tơi là bạn sẽ đến trễ
mà!)

He will slam the door every time he goes out.
(Anh ta sé dong sam cửa mơi lần ra ngồi.)

will

You would take the car just when I wanted to

Phé phan một ví dụ cụ
thê vê hành vi chung
của ai đó

go out.


would

(Mỗi lần tơi muốn ra ngồi là bạn lại dùng xe
ô fô.)

Chúng ta cũng cé thé sir dung might as well dé dé xuat su phé phán.
¥ I might as well be dead for all you care. (Tôi đến chết với cả đồng thứ mà bạn quan tâm mắt.)

SỰ BẮT BUỘC
You have to be a good communicator to be a

must, mustn t, have (got) to,

Sự bắt buộc ở hiện tại
hoặc nói chung

need (to)

press spokesperson.

(Bạn phải là một người giao tiếp giỏi dé trở

thành một nhà phát ngôn.)

You don’t always need to have a degree to
become a journalist.

Sự không bắt buộc ở hiện
tại hoặc nói chung


dont have to, haven t got to,
needn t, don t need (to)

(Không phải lúc nào bạn cũng cân một tắm
băng đề trở thành một phóng viên.)

Sự bắt buộc trong tương
lai

will have to, must, mustn t,

fore you write this report.

Sự không bắt buộc trong

tương lai

&

——

have (got) to, (will) need (to)

don t/won t have to, haven t
got to, needn t, don t/wont
need (to)

-~Y™


You’ll have to do quite a lot of research be-

(Bạn sẽ phải nghiên cứu rất nhiều trước khi

bạn viết bài bảo cáo này.)

I’m glad we won’t have to write any more

essays on this course.

(Tôi mừng là chúng ta sẽ không phải viết

thêm bài luận nào trong khóa học này nữa.)

MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ


Sự bắt buộc trong quá
khứ

Sự không bắt buộc trong

quá khứ

We had to come up with three questions

each.

had to, needed (to)


(Mỗi người ching ta đã phải nghĩ ra 3 câu hỏi.)

didnt have to, didnt need
(to), needn t have

In the past,
with being
(Trong quá
sống trong

politicians didn’t have to deal
in a 24-hour media spotlight.
khú, các chính trị gia khơng phải
ống kính suốt 24 giờ của báo đài.)

s Chúng ta có xu hướng sử dụng zs/ cho sự bắt buộc mang tính cá nhân (bản thân mình quyết định mình
phải làm gì) và have to cho sự bắt buộc mang tính khách quan, bên ngồi (ai đó quyết định chúng ta phải

làm gì).

+ Việc sử dụng zs

cho câu hỏi là tình huống cực kỳ trang trọng. Chúng ta thuéng dung have to.

Do yơu have to have a degree to be a journalist?
(Bạn có cần phải có bằng cấp để làm phóng viên khơng?)
* Musin ? được dùng cho sự cam đoán.. Don ? have to được dùng dé dién dat su không bắt buộc.

s Chúng ta có thê sử dụng điẩn † have to va didnt need to cho những thứ chúng ta đã thực sự làm hoặc
không. Tuy nhiên, chúng ta chỉ sử dụng cẩn ? have done cho những thứ chúng ta đã thực sự làm nhưng


không bị bắt buộc.

MỨC ĐỘ CHẮC CHẮN
su chắc chắn (hoặc gần
như chăc chăn) ở hiện tại

hoặc nói chung

‘There s someone at the door.’
(Có ai đó ở cửa.)
will, would, must, can,
cant, could, couldnt

'ThatlI be the postman.’

(Đó chắn hẳn là người đưa thư.)
1t can 1í be. He š already been. `

(Không thể nào. Anh ấy đã đến rồi mà.)

sự chắc chắn (hoặc gần

như chắc chắn) ở quá khứ

(Chắc là họ chưa nghe được tin tức đâu nhỉ?)

have, couldnt have

(Đến giờ thì họ chắc chắn là đã nghe tin rồi day.)


lai hoặc nói chung

‘They must have heard by now, surely.’

‘The weather should be good tomorrow,

should, shouldnt,
khả năng ở hiện tại, tương

‘They won't have heard the news, will they?’

will have, wont have,
would have, wouldnt
have, must have, cant

ought to, oughtn t to,
may/might well (not),

could well, might easily

shouldn t it?’

(Thoi tiét ngày mai hẳn là sẽ đẹp nhỉ?)
‘Actually, the forecast said it may well rain.’
(Thật ra dự báo thời tiết đã nói là trời có thể sẽ mua.)

Destination C1&C2 ~ZZZz

——————


@


should have, shouldnt
have, ought to have,

oughtn t to have,
may/might well (not)
have, might easily (not)

khả năng trong quá khứ

have

khả năng sự việc có thé
xảy ra ở hiện tại, tương lai
hoặc nói chung

khả năng sự việc có thể xảy
ra thật sự trong quá khứ

Jan
now,
(Tới
bdo

should have finished writing her article by
shouldnt she?’
lúc này thì Jan chắc là đã viết xong bài

cua cé ay roi chit.)

‘She may well have done, but I havent seen it
yet.’

(Có lẽ là cơ ấy đã viết xong rồi, nhưng tôi chưa
nhin thay no.)

could, may (not), might,
mightn t,
may/might/could just
could have, may (not)

have, might have,
mightn t have

I might (just) have time to get to the library
before it closes.
(Có lẽ tơi có chút thời gian đề ghé qua thư viện
trước khi nó đóng cửa.)
Jim might not have checked his e-mail yet.
(Có lẽ là.Jum chưa kiểm tra hòm thư điện tử.)

should và should have có thể được sử dụng trong mệnh đề that đứng sau các từ thể hiện tam quan trọng
và phản ứng.
V

It’s strange that you should say that. (That lạ là bạn lại nói vậy.)

V Was it necessary that Alan should have been invited to the meeting?

(Việc Alan được mời tới cuộc họp có cần thiết khơng?)

&

——

-~Y™

MCBooks - Chun sách ngoại ngữ


Bài 1Ì) Câu điều kiện |
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 0 (IF/WHEN/WHENEVER + HIỆN TẠI, HIỆN TẠI)
Những sự that hién nhiên nói chung
hoặc định nghĩa, định lý khoa học

If you burn fossil fuels, carbon dioxide is produced.

(Nếu bạn đốt những nhiên liệu hóa thạch, khí CO2 được sinh ra.)

CÂU ĐIỀUĐIỀU KIỆN LOẠI 1 (IF + HIỆN TẠI, WILL +ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ/ CÂU
MỆNH LỆNH
Tình huống có thực hoặc có thể xảy

ra ở hiện tại hoặc tương lai và kết quả
của chúng ở hiện tại hoặc tương lai

Đưa ra hướng dẫn có điều kiện

If we continue to pollute our planet, future generations will

suffer.
(Néu ching ta tiếp tục gây ô nhiễm cho hành tỉnh, các thế hệ

tương lai sẽ phải gảnh chịu hậu quả.)

If the people from Greenpeace call, tell them I'll call them back
later.
(Nếu mọi người ở Greenpeace gọi đến, hãy bdo ho rang toi sẽ gọi
lại cho họ sau.)

Các động từ khuyết thiếu khác và các động từ bán khuyết thiếu có thể được sử dụng thay cho will in the

trong mệnh đê kêt quả của câu điêu kiện loại l. Những từ/ngữ này gôm: be going to, can, could, may,
might, shall, should, have to va ought to.

V We might prevent disaster if we change the way we live now.
(Chúng ta có thể phịng tránh thảm họa nếu chúng ta thay đổi cách sống hiện tại.)

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 (IF + QUA KHU DON/ QUA KHU TIEP DIEN, WOULD
DONG TU NGUYEN THE)
Tinh huống khơng có
thể xảy ra hoặc mang
ở hiện tại hoặc tương
quả giả định của nó ở
tương lai

thực, khó có
tính giả định
lai và kết
hiện tại hoặc


+

What would the local government do if there was an earthquake
in the area?
(Chính quyên địa phương sẽ làm gì nếu có động đất xảy ra ở khu
vực đó?)

Các động từ khuyết thiếu khác có thể được dùng dé thay cho would trong ménh đề kết quả của câu điều

kiện loại 2. Những từ này gồm might và could.
V

Ifthe weather was better, we could have a picnic.

(Nếu thời tiết tốt hon thi chúng ta đã có thể đi dã ngoại rồi.)

Destination C1&C2 ~ZZZz

——————

@


Ngữ phóp Anh - Mỹ vị Anh - Anh
*» Trong tiếng Anh - Anh, chúng ta có thê sử dung ca was va were dang sau if với ngôi thứ nhất và ngơi
thứ ba sơ ít. Were thường được dùng trong văn phong trang trọng hơn. Trong tiêng Anh - Mỹ, việc dùng
were phô biên hơn.
Anh: If I was/were a gambler, I’d put money on Jim being late.
(Nếu tôi là một con bạc, tôi sé cd là Jim đến trễ.)


Mj: If I were a gambler, I’d put money on Jim being late.
(Nếu tôi là một con bạc, tôi sẽ cá là Jim đến trễ.)
* Trong cả Anh- Anh và Anh- Mỹ, were thường được ding trong cum If I were you, ... .

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 3 (IF + UÁ KHỨ HOÀN THÀNH, WOULD HAVE + PHAN

TU QUA KHỨ)

A lot more people would have been trapped by the flood if there
Tinh huéng giả định trong quá khứ | adn’t been a warning.
và kêt quả của nó trong quá khứ
(Nhiều người hơn nữa sẽ bị kẹt trong cơn lũ nếu không có cảnh
báo lúc trước.)

Các động từ khuyết thiếu khác có thé duge ding thay cho would trong ménh dé điều kiện của câu điều

kién loai 3. Nhimg ttr nay gom might, could va should.

V If you hadnt had a lot of luck, you could have lost all your money.
(Nếu bạn khơng cực kỳ may mắn thì bạn có thể đã mắt toàn bộ tiền rồi.)

CÂU ĐIỀU KIỆN KẾT HỢP
Điều kiện giả định trong quá
khứ và kết quả ở hiện tại
Điều kiện giả định ở hiện tại

You might not be in so much trouble if you hadn’t started gambling.
(Bạn có lẽ đã không gặp nhiều rắc rồi đến thế nếu bạn đã không bắt
dau đánh bạc.)

| If were you, I would have made Paula buy her own lottery ticket.

va két quả ở q khứ

(Nếu tơi là bạn thì tơi đã để Paula tự mua vé số của cô ay. )

DANG DAO NGU CUA CAU DIEU KIEN
Should the drought continue, many people will be forced to leave their
villages.
Dạng trang trọng hơn của câu

điều kiện loại 1 (với should)_

(Nếu han han tiép tuc, nhiéu người sẽ bị buộc phải rời khỏi làng

| của họ.)
(= the drought should continue ... / Jƒthe drought continues ... )

(Nếu hạn hán tiếp tục, nhiều người sẽ bị buộc phải rời khỏi làng của họ.)

&

——

-~Y™

MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ


Were we to stop using fossil fuels tomorrow, it would still take


điều kiện loại 2

decades for the planet to recover. (= If we were to stop ... / If we
stopped... )
(Nếu chúng ta ngưng sử dụng nhiên liệu hóa thạch vào ngày mai, thì
cũng cân hàng thập kỷ để hành tinh này có thể hồi phục được. )

Dạng trang trọng hơn của câu
điêu kiện loại 3

have developed his theory of evolution. ( = J Charles Darwin hadn t
visited ... ) (Néu Charles Darwin da khong ghé tham quan déo Galapagos thì ơng ấy có lẽ sẽ chẳng bao giờ phát triển học thuyết tiễn hóa

Dạng trang trọng hơn của câu

Had Charles Darwin not visited the Galapagos Islands, he might never

của mình.)

+ Khi động từ được đảo ở dạng phủ định, chúng ta đặt øo đằng sau chú ngữ.
V Had we not attended the meeting, we would have had no idea of the council's plans.
(Nếu chúng ta không tham dự cuộc họp thì chúng ta đã chẳng biết gì vê những kế hoạch của hội dong.)

+ Khi mệnh đề ¿/ đứng trước mệnh đẻ kết quả, chúng ta thường phân tách hai mệnh đề bằng dấu phây. Khi

mệnh đề kêt quả đứng trước, chúng ta không sử dụng dâu phây.
V If you share a car to work, you can save on energy.

(Nếu các bạn đi chưng ô tô đi làm, các bạn có thể tiết kiệm năng lượng.)

⁄ You can save on energy iƒ you share q car to work.
(Các bạn có thể tiết kiệm năng lượng nếu các bạn ẩi chung ô tô ẩi làm.)

CÁC CẤU TRÚC ĐIỀU KIỆN KHÁC
As/so long as
Provided/Providing

We'll go up to the mountains this weekend as long as the weather’ okay.
(Chúng ta sẽ lên núi vào cuối tuần này với điều kiện là thời tiết tốt.)
You can have a pet provided that you promise to look after it properly.

(that)

(Bạn có thể ni thú cưng miễn là bạn hứa

On condition (that)

Applications for membership are accepted on condition that applicants are over 18.
(Các đơn xin gia nhập được chấp nhận nếu ứng viên trên 18 tuổi.)

Suppose/Supposing

If it wasn t/weren t

Supposing the price of oil tripled tomorrow.

sẽ chăm sóc nó tử tế.)

What do you think would happen?


(Giả sử giá dầu tăng gấp 3 lần vào ngày mai. Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra.)

I think I'd be quite lonely if it wasn’t/weren’t for my dog, Buster.

for + danh tir

(Tôi nghĩ là tơi sẽ khá cơ đơn nếu khơng có chủ chó của tơi, Buster.)

Were it not for +
danh ttr

(Nếu khơng có chủ chó của mình, Buster, tơi nghĩ tơi sẽ khá cô don.)

But for + danh từ
If it hadnt been for +

Were it not for my dog, Buster, I think I’d be quite lonely.
But for your help, I wouldnt have been able to quit gambling.

(Nếu khơng có sự giúp đỡ của bạn thì tơi đã khơng thể từ bỏ trò đánh bạc.)
If it hadn’t been for your help, I wouldnt have been able to quit gambling.

danh ttr

(eu khơng có sự giúp đỡ của bạn thì tơi đã khơng thể từ bỏ trò đánh bac.)

Had it not been for +
danh ttr

Had it not been for your help, I wouldnt have been able to quit gambling.

(Nếu khơng có sự giúp đỡ cua ban thì tơi đã khơng thể từ bỏ trị đánh bac.)

Destination C1&C2 ~ZZZz

——————

®


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×