Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CẢNG CẠN ICD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.79 KB, 25 trang )

NHIỆM VỤ QUY HOẠCH
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500
CẢNG CẠN (ICD) xxx
HUYỆN yyy, TỈNH zzz
ĐỊA ĐIỂM QUY HOẠCH: XÃ xxx, HUYỆN yyy, TỈNH zzz
CƠ QUAN TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH: ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN yyy

PHẦN I: NHIỆM VỤ QUY HOẠCH
1. Căn cứ lập Nhiệm vụ Quy hoạch
1.1. Các văn bản luật có liên quan đến dự án
- Luật Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 28/06/2020 của Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam.
- Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam: Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ
sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14 và Luật số
40/2019/QH14.
- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam (có hiệu lực từ 01/01/2019).
- Luật Bảo vệ mơi trường số 55/2014/QH13 của Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông
qua ngày 23/6/2014.
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 của Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thơng qua ngày
29/11/2013.
- Bộ Luật Hàng hải Việt Nam số 95/2015/QH13 ký ngày 25 tháng 11 năm 2015.
1.2. Các văn bản dưới luật có liên quan đến dự án
- Nghị định số 38/2017/NĐ-CP ngày 04/04/2017 của Chính phủ về đầu tư xây dựng, quản
lý khai thác cảng cạn.
- Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu
công nghiệp và khu kinh tế.
- Nghị định 37/2019/NĐ-CP ngày 07/05/2019 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Quy hoạch.
- Nghị định 72/2019/NĐ-CP ngày 30/08/2019 của Chính phủ về việc sửa đổi Nghị định


37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định
44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng.
Trang: 1


- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì cơng trình xây
dựng.
- Quyết định 1041/QĐ-BGTVT của Bộ GTVT ngày 28/05/2020 công bố Danh mục cảng
cạn Việt Nam.
- Quyết dịnh số: 2223/ QĐ-TTg ngày 13/12/2011 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Quy
hoạch phát triển hệ thống cảng cạn Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 47/2014/QĐ-TTg ngày 27/08/2014 của Thủ tướng chính phủ về việc ban
hành Quy chế quản lý hoạt động cảng cạn;
- Căn cứ Thông báo ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy số 619-TB/TU ngày 02/11/2021 của
Tỉnh ủy zzz về ý tưởng quy hoạch chi tiết Cảng cạn (ICD) zzz tại xã xxx và Cảng thủy
nội địa tại xã Xuân Hương huyện yyy, tỉnh zzz;
- Căn cứ Văn bản số 5846/UBND-KTN ngày 05/11/2021 của UBND tỉnh zzz về việc thực
hiện Thông báo số 619-TB/TU ngày 02/11/2021 của Tỉnh ủy về ý tưởng quy hoạch chi
tiết Cảng cạn (ICD) zzz tại xã xxx và Cảng thủy nội địa tại xã Xuân Hương huyện yyy,
tỉnh zzz;
- Căn cứ Văn bản số 592/UBND-KTN ngày 18/11/2021 của UBND tỉnh zzz về việc đề
nghị bổ sung cảng cạn (ICD) xxx, huyện yyy, tỉnh zzz vào quy hoạch chi tiết hệ thống
cảng cạn Việt Nam;
- Căn cứ Văn bản số 361/BGTVT-KHĐT ngày 13/01/2022 của Bộ Giao thông Vận tải về
việc Ý kiến về đề nghị bổ sung cảng cạn xxx, huyện yyy, tỉnh zzz Quy hoạch chi tiết hệ

thống cảng cạn Việt Nam;
- Căn cứ Công văn số 3382/SXD-QHKT ngày 24/11/2021 của Sở Xây dựng tỉnh zzz về
việc chấp thuận đơn vị tư vấn Khảo sát, lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng trên địa
bàn huyện yyy.
1.3. Các tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành có liên quan đến dự án
- QCVN: 01/2021/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng” ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ xây dựng;
- QCVN 07:2016/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các cơng trình hạ tầng kỹ thuật”;

Trang: 2


- Thông tư số 12/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng: Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đề
án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng
đặc thù.
2. Thông tin chung về Đồ án
Tên đồ án:

QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 CẢNG CẠN (ICD) xxx,
HUYỆN yyy, TỈNH zzz
Địa điểm quy hoạch: xã xxx, huyện yyy, tỉnh zzz
Cơ quan tổ chức lập Quy hoạch:
Ủy ban Nhân dân huyện yyy
- Địa chỉ: Thị trấn Vôi, huyện yyy, tỉnh zzz.
- Điện thoại : (0204) 3881.039
Đơn vị Tư vấn lập Nhiệm vụ quy hoạch:
Công ty cổ phần đầu tư Cảng biển Việt Nam
- Địa chỉ: Tầng 3, tòa nhà Cland Tower, 156 Xã Đàn 2, phường Nam Đồng, quận Đống Đa,
Hà Nội
- Điện thoại: 0243.990.9663 - Fax: 0243.990.9661


3. Sự cần thiết phải lập Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500
Việc nghiên cứu quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 tiến đến đầu tư xây dựng cảng cạn tại xã
xxx, huyện yyy nhằm các mục tiêu sau:
- Quy hoạch cảng cạn phải đáp ứng được các quy định về các tiêu chí cảng cạn trong
Quyết định số 2223/TTg ngày 13/12/2011 và Quyết định số 47/2014/QĐ-TTg ngày
27/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thực hiện lập Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 để đảm bảo tuân thủ các quy định
hiện hành của Luật Quy hoạch, Luật Đất đai, Luật Xây dựng, Luật Hàng hải. Đồng thời
để đảm bảo phù hợp với Quy hoạch chung tỉnh zzz, quy hoạch sử dụng đất của huyện
yyy.
- Xác định phạm vi, quy mô đầu tư của dự án, mục tiêu đầu tư và phân kỳ đầu tư theo các
giai đoạn, đảm bảo phù hợp với Quy hoạch vùng, quy hoạch ngành và quy hoạch chung
của Tỉnh.
- Lập Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 làm cơ sở giao đất, cho thuê đất và chuyển
mục đích sử dụng đất theo quy định hiện hành.
- Quy hoạch tổng mặt bằng cảng cạn với công nghệ khai thác hiện đại, đáp ứng đầy đủ các
hoạt động bốc xếp, bảo quản, thông quan và các dịch vụ logistic.

Trang: 3


- Quy hoạch hệ thống hạ tầng nội khu hoàn chỉnh phù hợp công nghệ khai thác của cảng
cạn và công năng của từng lô đất. Quy hoạch hướng tuyến kết nối với hệ thống hạ tầng
chung.
- Xác định ranh giới của dự án, đảm bảo mục đích của Nhà đầu tư và phân kỳ đầu tư hợp
lý, đảm bảo hiệu quả đầu tư về kinh tế, xã hội và các yêu cầu khác. Làm cơ sở để xác
định phân kỳ đầu tư các hạng mục cơng trình và nguồn vốn đầu tư tương ứng các giai
đoạn đầu tư.
4. Tính chất, mục tiêu và yêu cầu đối với khu vực quy hoạch

4.1. Tính chất
Là khu chức năng đặc thù, có chức năng: 1. Cảng cạn (ICD) và 2. Kho bãi hàng hóa,
dịch vụ hậu cần phục vụ hoạt động logistic. Trong đó tập trung xây dựng Khu cảng cạn
(ICD), kho ngoại quan, kho bãi container; kho CFS và các khu điều hành, dịch vụ tiền cảng;
hạ tầng kỹ thuật, cây xanh cách ly và kết nối giao thông.
Đồ án quy hoạch còn phân khu chức năng của cảng ICD và khu kho bãi hàng hóa
dịch vụ logistic, khu dịch vụ tiền cảng nhằm có kế hoạch sử dụng đất hợp lý, bền vững đối
với giai đoạn trước mắt cũng như lâu dài.
Trong quá trình lập Nhiệm vụ Quy hoạch, Cơ quan tổ chức lập Quy hoạch và Đơn vị
Tư vấn đã khảo sát phương án tổ chức giao thông đối ngoại; phương án kết nối đến QL37,
cao tốc zzz - Lạng Sơn và phương thức kết nối đến cảng thủy nội địa Xuân Hương cũng như
các KCN phát triển lân cận, nhằm đáp ứng yêu cầu cho hoạt động vận tải đa phương thức
(logistic) đường bộ, đường thủy, đường sắt.
4.2. Mục tiêu
4.2.1 Mục tiêu chung
Việc lập Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 dự án Cảng cạn (ICD) xxx tại xã xxx,
huyện yyy nhằm đạt được những mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể sau:
- Quy hoạch chi tiết xây dựng để thực hiện các nội dung yêu cầu của Luật Quy hoạch, Luật
Xây dựng; Luật Hàng hải; cụ thể hóa các Quy hoạch phân khu chức năng trên địa bàn xã
xxx, huyện yyy.
- Thực hiện các quy định liên quan của Bộ Giao thông Vận tải về Quy hoạch chi tiết hệ
thống Cảng cạn trên địa bàn tỉnh zzz.
- Quy hoạch cảng cạn (ICD) xxx phải đáp ứng được các quy định của 38/2017/NĐ-CP
ngày 04/04/2017 của Chính phủ về đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn; Quyết
định số 2223/TTg ngày 13/12/2011 và Quyết định số 47/2014/QĐ-TTg ngày 27/8/2014
của Thủ tướng Chính phủ.

Trang: 4



- Đề xuất quy hoạch chi tiết sử dụng đất đai và tổ chức không gian quy hoạch cảng cạn,
khu dịch vụ hậu cần logistic, đảm bảo mục tiêu quy hoạch cho đầu tư trước mắt và lâu
dài.
- Đề xuất quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho dự án Cảng cạn và hệ thống kho bãi
hàng hóa, nhằm mục tiêu đồng bộ, hiện đại, an tồn mơi trường. Quy hoạch tổng mặt
bằng cảng cạn, với công nghệ khai thác hiện đại, đáp ứng đầy đủ các hoạt động bốc xếp,
bảo quản hàng hóa.
- Tạo cơ sở cho cơng tác quản lý đất đai và quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và lập
dự án đầu tư xây dựng cảng cạn, kho bãi dịch vụ hậu cần logistic.
- Xác định phạm vi, quy mô đầu tư của dự án, mục tiêu đầu tư và phân kỳ đầu tư theo các
giai đoạn, đảm bảo phù hợp với Quy hoạch vùng, quy hoạch ngành và quy hoạch chung
của Tỉnh.
- Xác định ranh giới của dự án, đảm bảo mục đích của Nhà đầu tư và phân kỳ đầu tư hợp
lý, đảm bảo hiệu quả đầu tư về kinh tế, xã hội và các yêu cầu khác. Làm cơ sở để xác
định phân kỳ đầu tư các hạng mục công trình và nguồn vốn đầu tư tương ứng các giai
đoạn đầu tư.
4.2.2 Mục tiêu cụ thể của đồ án
Đầu tư xây dựng mới Cảng cạn ICD xxx (Inland Clearance Depot - ICD) để phục vụ
cho hoạt động cung cấp các dịch vụ logistics theo nhu cầu của thị trường, cụ thể gồm:
Thứ nhất, là chức năng Logistics, phục vụ nhu cầu giao nhận, xếp dỡ, lưu kho và phân phối
hàng hóa:
- Địa điểm trung chuyển hàng hóa nội địa, xuất nhập khẩu và quá cảnh trên hành lang kinh
tế Hà Nội - Lạng Sơn, các luồng hàng từ Trung Quốc qua cửa khẩu tại Lạng Sơn.
- Nơi lưu trữ hàng hóa, phân phối phục vụ hoạt động sản xuất và tiêu dùng cho các tỉnh zzz,
Lạng Sơn và khu vực lân cận.
- Dây chuyền sơ chế nơng sản và có hệ thống chiếu xạ để đáp ứng tiêu chuẩn xuất khẩu.
Thứ hai, là chức năng cảng ICD: sẽ đảm nhiệm chức năng điểm thơng quan hàng hóa nội
địa, đầu mối giao thông và giao nhận vận tải đa phương thức quan trọng của khu vực, theo
đó:
- ICD sẽ đảm nhiệm chức năng thông quan, làm thủ tục hải quan cho hàng hóa xuất nhập

khẩu.
- Trung tâm đầu mối hàng hóa đường bộ.
Thứ ba, là chức năng hỗ trợ, dịch vụ gia tăng như:
- Các hoạt động sản xuất hỗ trợ: bao bì, giá, kệ hàng hóa, gia cơng sản phẩm theo yêu cầu
của chủ hàng

Trang: 5


- Các dịch vụ hỗ trợ tài chính - ngân hàng, thuế quan, dịch vụ tiền cảng, dịch vụ Showroom.
Các hoạt động sản xuất kinh doanh chính như sau:
TT

Tên ngành

Mã ngành
(theo VSIC)

1

Dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hoá

5210

2

Bốc xếp hàng hoá

5224


3

Vận tải hàng hoá đường sắt

4912

4

Vận tải hàng hố bằng đường bộ

4933

5

Cho th xe có động cơ

7710

6

Dịch vụ đóng gói

8292

7

Kiểm tra và phân tích kỹ thuật
Chi tiết: Giám định, kiểm định chất lượng hàng hoá
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
Chi tiết: Gửi hàng, giao nhận hàng hóa; dịch vụ vận tải đa phương

thức (trừ đường hàng không); dịch vụ logistics (trừ đường hàng
không); Hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan; dịch vụ cung ứng
tàu biển; dịch vụ môi giới hàng hải và các dịch vụ hàng hải khác (trừ
hóa lỏng khí để vận chuyển và hoạt động liên quan đến vận tải hàng
khơng). Đại lý vận chuyển hàng hóa.

7120

8

-

Xây dựng cảng cạn với quy mơ diện tích 10,0ha

-

Xây dựng khu kho bãi dịch vụ logistic và giao thông đối ngoại: 33,0ha

5229

4.3. Các yêu cầu phát triển đối với khu vực Quy hoạch
- Điều tra tổng hợp hiện trạng trong khu vực nghiên cứu quy hoạch. Phân tích, đánh giá
các điều kiện tự nhiên, thực trạng xây dựng, xác định khả năng sử dụng quỹ đất hiện có,
đề xuất giải pháp quy hoạch hợp lý, phù hợp với cơ cấu sử dụng đất chung khu vực đồng
thời xác định các yếu tố khống chế trong khu vực
- Tổ chức không gian kiến trúc phải đảm bảo được yếu tố công năng sử dụng cơng trình
trong kho cảng xăng dầu, kho bãi tổng hợp hóa dầu, yếu tố thẩm mỹ, hiện đại, hài hòa với
khu vực xung quanh, phù hợp với các quy định và Quy chuẩn Xây dựng hiện hành.
- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định tính chất, chức năng sử dụng đất và các
chỉ tiêu cho từng lơ đất về diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao cơng

trình tn thủ theo Khoản 2.5 Điều 2, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây
dựng QCVN 01:2021/BXD.
- Quy hoạch hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật: Nghiên cứu các giải pháp phù hợp cho
mạng lưới hạ tầng kỹ thuật chung của kho xăng dầu & cảng. Khớp nối với mạng lưới của
các khu vực đã được phê duyệt trong và ngồi ranh giới nghiên cứu.
+ Về giao thơng: Xác định mạng lưới đường giao thông, chỉ giới, mặt cắt ngang đường,
đảm bảo đấu nối hợp lý với mạng lưới giao thông chung khu vực. Xác định thông số kỹ
Trang: 6


thuật và giải pháp quy hoạch cảng và vùng nước tiếp giáp với tuyến luồng thủy nội địa
trên sông Thương.
+ Về cấp điện: Xác định nhu cầu cấp điện, nguồn cung cấp điện, vị trí các trạm điện
phân phối, mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế, bố trí hợp lý hệ thống chiếu sáng góp
phần tăng thêm giá trị thẩm mỹ và đảm bảo công tác an ninh trật tự cho dự án và khu
vực lân cận.
+ Về cấp nước: Xác định nhu cầu và nguồn nước, vị trí trạm bơm, bể chứa, mạng lưới
đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật cần thiết.
+ Về san nền, thoát nước mưa, thoát nước thải: Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn xây
dựng, quy định hiện hành và phù hợp với Quy hoạch chung khu vực. Xác định mạng
lưới, vị trí các cơng trình xử lý nước thải.
- Đề xuất giải pháp tổ chức không gian để xây dựng các cơng trình: trung tâm điều hành,
khu dịch vụ tiền cảng, kho ngoại quan, kho bãi hải quan, kho bãi container; khu vực hậu
cần cấp phát nhiên liệu, các cơng trình phục vụ, xuất nhập hàng hóa hiện đại, hài hịa với
các khu vực xung quanh.
- Xây dựng Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch làm cơ sở cho Chủ đầu tư lập dự án
đầu tư xây dựng theo Quy định và làm cơ sở pháp lý để các cơ quan chính quyền địa
phương quản lý đầu tư xây dựng theo Quy hoạch.
4.4. Các yêu cầu đồ án quy hoạch chi tiết cần nghiên cứu
4.4.1. Phân tích đánh giá hiện trạng

- Đánh giá hiện trạng khu vực: Vị trí, giới hạn khu đất; Địa hình, địa mạo; Khí hậu, thủy văn
(nêu các yếu tố thủy văn ảnh hưởng đến khu vực lập quy hoạch chi tiết); Cảnh quan thiên
nhiên;
- Đánh giá hiện trạng dân cư nếu có trong khu đất lập quy hoạch:
- Đánh giá hiện trạng lao động: Hiện trạng ngành nghề của lao động trong khu vực và ngoài
khu vực nghiên cứu;
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất: Diện tích và tỷ lệ % các loại đất (xác định bởi đường
phân khu vực).
- Đánh giá hiện trạng về luồng lạch ra vào khu vực xây dựng kho;
- Đánh giá hiện trạng và quy hoạch phát triển hệ thống kho cảng xăng dầu của khu vực.
- Đánh giá cơng trình cơng cộng;
- Đánh giá cây xanh, mặt nước;
- Đánh giá đường giao thơng trong và ngồi khu vực lập quy hoạch;
- Đánh giá các cơng trình xung quanh liên quan đến quanh khu vực lập quy hoạch:
+ Đánh giá hiện trạng các cơng trình về hình thức kiến trúc, diện tích xây dựng của các cơng
trình, tính chất sử dụng và chất lượng cơng trình.
Trang: 7


+ Đánh giá hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội của các khu vực lân cận có liên quan đến khu
vực lập quy hoạch;
+ Những nét đặc trưng về môi trường cảnh quan;
+ Hiện trạng mạng lưới và các cơng trình giao thơng: Các cơng trình giao thơng đối ngoại
có liên quan và các cơng trình giao thơng, các loại đường phố... (kể cả các cơng trình giao
thơng ngầm) nếu có;
+ Hiện trạng nền xây dựng, cống thốt nước mưa (về mạng lưới, năng lực tiêu thoát...);
+ Hiện trạng mạng lưới đường ống cấp nước (về mạng lưới, cao độ theo từng tuyến) và các
cơng trình cấp nước (về công suất, khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng nước của khu vực);
+ Hiện trạng nguồn điện cấp, lưới điện từ 0,4kV trở lên và chiếu sáng đô thị;
+ Hiện trạng mạng lưới và các cơng trình thốt nước thải, điểm thu gom, xử lý chất thải rắn;

+ Mô tả và đánh giá hiện trạng môi trường khu vực.
- Mô tả tổng quát và đánh giá hiện trạng môi trường tự nhiên (nước, khơng khí, đất, hệ sinh
thái …) và môi trường xã hội.
- Đánh giá: Chỉ ra những vấn đề về môi trường trong khu vực; xác định các nội dung bảo vệ
môi trường mà quy hoạch cần giải quyết.
- Các dự án chuẩn bị đầu tư có liên quan.
4.4.2. Đánh giá chung
Qua phân tích đánh giá về hiện trạng và các dự án đã, đang triển khai, rút ra những nhận xét
về ưu, nhược điểm và những vấn đề cần giải quyết trong đồ án thiết kế quy hoạch.
4.4.3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án
Căn cứ vào những quy định của quy hoạch chung đã được phê duyệt, đặc điểm khu vực
nghiên cứu và các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành để xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
chủ yếu gồm:
- Phân tích dự báo lượng hàng thơng qua cảng và cơng suất hàng hóa thơng qua cảng trên cơ
sở nhu cầu hoạt động logistic hiện tại và quy hoạch phát triển các khu công nghiệp lân cận;
hiện trạng vận tải và quy mô đáp ứng của cảng về chiều dài cầu cảng, quy mơ diện tích kho
bãi và cơng nghệ bốc xếp tương ứng.
- Xác định quy mô, công suất cầu cảng nhập - xuất hàng hóa tổng hợp và container.
- Xác lập các chỉ tiêu cơ bản dự kiến áp dụng về sử dụng đất đối với kho bãi hàng hóa.
- Xác định quy mơ đầu tư các hạng mục cơng trình.
- Xác lập ranh giới và toạ độ sử dụng đất của dự án.
- Xác lập các thông số cân bằng đất đai xây dựng kho, cảng.
- Xác lập các điều kiện và phương án kết nối với các hệ thống hạ tầng của khu vực.

Trang: 8


5. Các nội dung nghiên cứu quy hoạch
5.1. Các nội dung chính
- Xác định quy mơ, cơng suất của kho ngoại quan, kho CFS và kho bãi container.

- Xác định quy mô, công suất khu vực kho hải quan, dây chuyền soi chiếu, bãi kiểm sốt
hải quan, đóng / rút container.
- Xác lập các chỉ tiêu cơ bản dự kiến áp dụng về sử dụng đất đối với kho bãi hàng hóa.
- Xác định quy mơ đầu tư các hạng mục cơng trình.
- Xác lập ranh giới và toạ độ sử dụng đất của dự án
- Xác lập các thông số cân bằng đất đai xây dựng kho bãi, cảng cạn.
- Xác lập các điều kiện và phương án kết nối với các hệ thống hạ tầng của khu vực
- Trở thành căn cứ các cấp phê duyệt và giải quyết các thủ tục pháp lý, tạo cơ sở cụ thể
trong từng giai đoạn phát triển.
5.2. Vị trí, ranh giới
a. Vị trí
- Vị trí đề xuất quy hoạch của ICD zzz tiếp giáp cao tốc zzz - Lạng Sơn; thuộc địa phận xã
xxx, huyện yyy, tỉnh zzz.
- Tọa độ địa lý dự án: 21°22'40.77"N / 106°17'50.00"E, nằm về phía Nam khoảng 600m từ
nút giao Cao tốc và QL37. Khoảng cách đến sân bay Kép ~3,0km; khoảng cách đến thị
trấn Vôi khoảng 6,0km; khoảng cách đến trung tâm thành phố zzz khoảng 17,3km.
- Tổng diện tích nghiên cứu lập Quy hoạch: 43,0 ha.
b. Giới hạn khu đất nghiên cứu lập Quy hoạch
- Phía Bắc: giáp khu đất đồi, xã xxx;
- Phía Nam: tiếp giáp đất đồi xã xxx;
- Phía Đơng: tiếp giáp khu đất xã xxx;
- Phía Tây: Tiếp giáp hành lang đường Cao tốc zzz - Lạng Sơn
Tọa độ xác định ranh giới nghiên cứu lập Quy hoạch ICD như sau:
Tọa độ (VN2000 - KTT 107-00)
Điểm
Khoảng cách (m)
X (m)
Y (m)
1
2.364.612,35

426.719,77
1.288,96
2
2.365.866,64
427.016,74
558,61
3
2.365.833,82
427.574,39
260,00
4
2.365.574,27
427.559,11
261,20
5
2.365.589,61
427.298,36
205,95
6
2.365.536,57
427.099,35
51,56
7
2.365.496,84
427.066,50
220,71
8
2.365.276,13
427.065,83
292,23

9
2.365.001,79
427.166,51
481,89
10
2.364.532,87
427.055,48
345,00
11
2.365.860,24
427.744,84
172,50
Trang: 9


Điểm
12
13
14
15
16
17
18

Tọa độ (VN2000 - KTT 107-00)
X (m)
Y (m)
2.365.925,87
427.839,39
2.366.189,07

427.860,61
2.366.113,86
427.927,56
2.366.004,68
427.882,94
2.365.904,98
427.867,06
2.365.849,86
427.822,00
2.365.768,52
427.570,55

Khoảng cách (m)
115,10
264,06
100,69
117,95
100,95
71,20
264,28

5.3. Hiện trạng khu vực quy hoạch
Khu vực quy hoạch có đặc trưng địa hình vùng trung du với đồi thấp xen kẹp với ruộng
canh tác và dân cư tương đối thưa. Địa hình phân bố khơng đẳng hướng, trong ranh giới
nghiên cứu có 05 quả đồi đang được trồng cây lâm nghiệp. Cao độ trung bình khu vực phía
Nam khu đất thay đổi từ +15,60m đến +35,80m; là khu đồi thoải, tiếp đến là ruộng xen kẹp
giữa các quả đồi, cao độ trung bình +13,80m; phía giữa khu vực nghiên cứu là các đồi đất
với cao độ đến +38,50m và +62,40m; phía Bắc khu đất tiếp giáp đoạn cong của đường gom
có đồi đất với cao độ đến +41,50m.
Giao thơng: Tại khu vực chưa có kết nối giao thơng đến cảng cạn, tuyến cao tốc zzz Lạng Sơn chạy phía Tây khu đất quy hoạch, kết nối đến QL37 bằng nút giao tại xã xxx, phía

Bắc và cách khu đất quy hoạch khoảng 400m.
Hạ tầng kỹ thuật: Chưa có quy hoạch kết nối hạ tầng kỹ thuật đến dự án. Trong quá trình
triển khai thực hiện lập Quy hoạch, đề xuất 02 điểm đấu nối về cấp điện, cấp nước, thốt
nước của dự án tại các vị trí cơng trình hạ tầng kỹ thuật trong dự án.
Qua số liệu khảo sát, diện tích chủ yếu là đất trồng cây lấy gỗ và đất ruộng, xen kẹp một
số nhà cấp 4 và đất ở của dân cư.
5.4. Tính chất, quy mơ và phạm vi
a. Tính chất
- Xây dựng cảng cạn (ICD); bao gồm hệ thống kho bãi hải quan, kho bãi ngoại quan, kho
CFS và bãi container. Tổng diện tích cảng cạn 10,0 ha.
- Xây dựng khu dịch vụ logistic bao gồm: khu kho tổng hợp, kho bãi hàng hóa, khu đậu xe
và cấp phát nhiên liệu, các khu điều hành, dịch vụ tiền cảng; hạ tầng kỹ thuật, cây xanh
cách ly và kết nối giao thơng với tổng diện tích: 33,0 ha.
b. Quy mơ diện tích sử dụng đất
- Khu cảng cạn (ICD):

10,0 ha

- Khu dịch vụ hậu cần logistic:

33,0 ha

Quy mô đất đai:

43,0 ha

Quy hoạch sử dụng đất:
Trang: 10



Bảng dự kiến cơ cấu quỹ đất xây dựng theo phương án chọn:
Tt
1
2
3
4
5

Diện tích
(ha)

Hạng mục cơng trình
Khu điều hành và dịch vụ logistic
Khu cổng kiểm soát và dịch vụ tiền cảng
Khu cảng ICD
Khu kho bãi dịch vụ logistic
Khu hạ tầng - kỹ thuật
Tổng diện tích lập quy hoạch

Tỷ lệ
(%)
19,53%
19,77%
23,26%
33,95%
3,37%

8,4
8,5
10,0

14,6
1,45
43,0

100%

Cảng cạn (ICD) xxx và kho bãi dịch vụ hậu cần logistic là khu chức năng đặc thù, yêu
cầu đảm bảo tuân thủ theo QCVN-01 còn phải đảm bảo các tiêu chuẩn thiết kế cơng trình
cảng cạn, quy trình khai thác cơng nghệ bốc xếp container và các quy định khác.
5.5. Quy mô công suất thông qua cảng
Căn cứ theo quy mô các Khu công nghiệp / Cụm công nghiệp trên địa bàn, áp dụng mơ
hình dự báo đàn hồi theo kịch bản trung bình; dự báo lượng hàng thơng qua cảng ICD xxx
(trung bình / năm) như sau:
Năm

Giai đoạn 2022-2030

Giai đoạn 2030-2050

Hàng container trung chuyển (TEU)

50.000

100.000

Hàng hóa vật tư, thiết bị tổng hợp (tấn)

150.000

300.000


150.000

300.000

5.000

10.000

15.000

35.000

Hàng nông sản, thực phẩm đông lạnh
(tấn)
Thiết bị điện tử (tấn)
Vật tư và sản phẩm phụ trợ (tấn)

5.6. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu
a) Chỉ tiêu, yêu cầu san nền & chuẩn bị kỹ thuật
- Yêu cầu kỹ thuật:
+ Không ngập lụt.
+ Khối lượng thi cơng ít nhất.
+ An tồn sử dụng.
+ Thốt nước thuận lợi
+ Cao độ san nền hợp lý, đấu nối thuận tiện với giao thơng bên ngồi phù hợp với u
cầu độ cao khống chế của khu vực.
- Chỉ tiêu thiết kế:
+ Cao độ san nền khống chế theo cao độ đường giao thông trong khu vực.


Trang: 11


+ San lấp nền đường từng lớp đảm bảo hệ số K = 0,98 cho 30cm trên cùng, phía dưới
đạt K = 0,95, trong lô đất đảm bảo K = 0,95.
+ Vật liệu đắp nền được tận dụng từ phần đất đào san nền.
+ Mái dốc nền đào, đắp ở các mép gianh giới có taluy m= 1:1.5.
b) Chỉ tiêu kỹ thuật giao thông
Tổ chức mạng lưới giao thông ô bàn cờ, tuần hoàn với trục dọc song song với hướng
chủ đạo của khu đất; Tổ chức tuyến giao thông để đảm bảo giao thông liền mạch và vận
chuyển hàng hóa giữa các vị trí cơng nghệ
Quy mơ mặt cắt được tính tốn với moduyn chiều rộng 3,5-3,75m cho một làn xe:
- Độ dốc tối đa của đường imax = 5 %.
- Độ dốc ngang mặt đường in = 2 %.
- Bán kính đường cong nằm tối thiểu Rmin = 80 m.
- Bán kính đường cong đứng lồi tối thiểu Rmin = 800 m.
- Bán kính đường cong đứng lõm tối thiểu Rmin = 700 m.
- Bán kính đường cong bó vỉa tại các ngã 3, 4 R = 8-15 m.
- Tải trọng trục tính tốn P = 120KN.
Theo tiêu chuẩn 22TCN 211-06 dựa trên cơ sở tải trọng tính tốn cho đường khu đơ
thị với các thơng số sau:
- Modun đàn hồi yêu cầu: Eyc = 155 Mpa.
- Đường kính vệt bánh xe: D = 33cm.
- Áp lực bánh xe lên mặt đường: P = 0,6 Mpa.
c) Chỉ tiêu kỹ thuật hệ thống cấp nước
- Lưu lượng nước sinh hoạt: 100 (l/ng.ngđ).
- Khu điều hành: 15l (1/ng.ngđ).
- Nhà ăn, nhà ở NV: 3l (1/ng.ngđ).
- Lưu lượng nước tưới cây, rửa đường: 10% nhu cầu dùng nước sinh hoạt.
- Lưu lượng nước dự phịng, thất thốt: Hệ số 1,1.

- Lưu lượng nước dự trữ cho phòng cháy chữa cháy: theo quy định tại TCVN 53072009.
- Hệ số khơng điều hịa giờ: Kg= 2,2.
d) Chỉ tiêu kỹ thuật cấp điện
- Chỉ tiêu cấp điện căn cứ quy chuẩn và các dự án thực tế đã được phê duyệt.
- Chỉ tiêu cấp điện: theo quy chuẩn xây dung Việt Nam tập 1(bảng 5.14.1) có tính đến
giai đoạn phát triển 10 năm sau.
- Điện động lực 1100kW.
- Sinh hoạt: 3000W (1/ng.ngđ)
Trang: 12


- Cơng trình cơng cộng: 10%PSH.
- Chiếu sáng đường giao thơng: 8kw/km.
- Kỹ thuật hạ tầng 20kw/ha.
e) Thốt nước thải, vệ sinh mơi trường và thốt nước mưa
- Tiêu chuẩn thoát nước bẩn lấy bằng 100% tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt.
- Lượng rác thải: 1,3kg/ng.ngđ.
- Cường độ mưa tại khu vực: b=17,81; c=0,2451; n=0,8267; q20= 279,4l/s.ha.
f) Chỉ tiêu về mơi trường
- Giảm lượng bụi, khí và tiếng ồn trong khi san ủi mặt bằng bằng các biện pháp như:
Che chắn khu vực thi công, phun nước làm ẩm bề mặt đất, sử dụng máy móc hiện đại.
- Giảm ơ nhiễm tới nguồn nước bằng cách: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng bể phốt
trước khi thải vào mạng thoát nước chung trong khu vực. Tách dầu mỡ và bùn đất của nước
trước khi thải ra ngoài.
- Xử lý nước thải nhiễm dầu từ sà lan, phân xưởng trong cảng: thu gom về trạm xử lý
nước thải trong Khu công nghiệp lân cận.
- Thu gom chất thải rắn, chất thải vô cơ, hữu cơ về khu vực xử lý.
- Trồng thêm nhiều cây xanh thảm cỏ cải thiện vi khí hậu khu vực.
- Nồng độ bụi, khí thải tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định pháp luật hiện
hành.

5.7 Đề xuất quy hoạch
- Cơ cấu tổ chức không gian:
+ Tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan khu chức năng đặc thù để đảm bảo cho
hoạt động của cảng cạn ICD và kho bãi dịch vụ logistic, bao gồm: khu vực cảng cạn, kho
ngoại quan, khu bãi chứa container. Khu vực kho bãi dịch vụ logistic đáp ứng cơng nghệ
bốc xếp theo sơ đồ tổ chức tuyến tính và phi tuyến. Tổ chức không gian các khu chức năng
và hạng mục cơng trình tn thủ quy định về xây dựng, tổ chức giao thông, an ninh cảng và
các Văn bản pháp luật có liên quan.
+ Tổ chức khơng gian đảm bảo kết nối hoạt động của Cảng cạn (ICD) xxx đến mạng
lưới giao thông đường bộ, Khu công nghiệp lân cận và đặc biệt là Cảng thủy nội địa Xuân
Hương nhằm đạt mục tiêu hình hành đầu mối kết nối giao thông vận tải đa phương thức
Đường bộ - Đường thủy. Đáp ứng yêu cầu về mục tiêu hoạt động logistic, đồng thời phân
bổ chủ yếu hàng xuất ra cảng biển khu vực Hải Phòng bằng đường thủy nội địa, giảm áp lực
lên hệ thống đường bộ khu vực.
+ Khu vực kho bãi hàng hóa, các khu chức năng đáp ứng công nghệ bốc xếp theo sơ
đồ tổ chức tuyến tính vng góc, các tuyến cơng nghệ bốc xếp và kho bãi theo hướng ô bàn
cờ, đảm bảo hoạt động điều hành và cơng nghệ cơ giới hóa - tự động hóa cao.
Trang: 13


+ Vị trí khu vực điều hành cảng bố trí tập trung, kết hợp tổ chức cây xanh cảnh quan,
khu nhà phục vụ, y tế để đảm bảo cho hoạt động sản xuất trong cảng, thích ứng các điều
kiện bình thường và sẵn sàng đáp ứng trong điều kiện có dịch bệnh tương tự covid-19 hiện
nay.
+ Vị trí kho bãi dịch vụ logistic bố trí phía Bắc khu vực nghiên cứu quy hoạch nhằm
kết nối trực tiếp bằng tuyến đường đối ngoại đến các KCN lân cận và kết nối đi Cảng thủy
nội địa Xuân Hương.
+ Xác định lựa chọn cơ cấu khu chức năng: khu vực điều hành, : khu vực cảng cạn,
kho ngoại quan, khu bãi chứa container, khu vực kho bãi logistic, khu vực hậu cần và cấp
phát nhiên liệu.

+ Cơ cấu các khu chức năng đặc thù của từng vị trí được tổ chức nhằm đáp ứng Quy
trình cơng nghệ khai thác cảng cạn và kho bãi logistic; bố trí cây xanh cách ly và cây xanh
cảnh quan theo quy định.
+ Phân tích so sánh, lựa chọn phương án tối ưu:
Tổ chức Quy hoạch tổng mặt bằng kiến trúc cảnh quan và phương án công nghệ dự
kiến theo 02 phương án để đánh giá, lựa chọn phương án tối ưu.
Các chỉ tiêu kỹ thuật:
Đơn vị

Chỉ tiêu đồ
án QH

Chỉ tiêu theo
quy chuẩn

%

31,04

≥18

Tầng

3

Chiều rộng thiết kế cho một làn
xe

m


3,75

Độ dốc dọc tối thiểu

%

0,3

Độ dốc dọc tối đa

%

9

TT
1

Tên
Chỉ tiêu về đất đai
- Đất giao thơng
- Tầng cao cơng trình

2
2.1

2.2

Hạ tầng kỹ thuật
Giao thông


Tiêu chuẩn cấp điện
Nhà làm việc

w/m2sàn

30

≥30

Cd/m2

0,4

0,2 - 0,6

Nước sinh hoạt (Qsh)

lít/ngườingđ

180

≥180

Rửa đường

lít/m2-ngđ

0,5

≥0,5


%Qsh

90

≥80

Chiếu sáng đường
2.3

2.4

3,0

Tiêu chuẩn cấp nước

Tiêu chuẩn thoát nước

Trang: 14


TT

Tên

Đơn vị

Chỉ tiêu đồ
án QH


Chỉ tiêu theo
quy chuẩn

kg/người1,3
1,3
ngđ
+ Phân kỳ đầu tư, xác định danh mục các dự án ưu tiên đầu tư:
Do đặc thù vị trí quy hoạch và phương án tổ chức kết nối giao thông đối ngoại; cần
thực hiện đầu tư đồng bộ giữa các dự án thành phần: Khu cảng cạn (ICD) với diện tích
khoảng 10,0ha; Khu kho bãi dịch vụ hậu cần logistic và kết nối giao thông: 33,0 ha.
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
+ Bố cục khơng gian kiến trúc tồn khu;
+ Đối với khu chức năng đặc thù, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tập trung
chủ yếu ở khu điều hành và kho hàng kín; giải pháp kiến trúc hiện đại, thanh thoát và đáp
ứng yêu cầu đối công nghệ bốc xếp trong cảng, kho bãi, đặc biệt là hoạt động đóng / rút
hàng.
+ Đối với bãi chứa hàng container, bãi chứa hàng tổng hợp: bãi phẳng, liền mạch để
đảm bảo xếp hàng hóa theo lơ, tổ chức cơng nghệ bốc xếp tự động hóa và bán tự động hóa;
đảm bảo giải phóng hàng tối ưu.
+ Xác định chiều cao xây dựng cơng trình:
Chiều cao đối với cơng trình kiến trúc khu điều hành: khơng vượt q 45m.
Chiều cao đối với kho xưởng không vượt quá 45m.
Cao độ mặt cảng: theo cao độ mặt bãi căn cứ điều kiện địa hình, cos quy hoạch chung
của khu vực, đồng thời đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật đối với xe container ra vào cảng lấy /
rút hàng.
+ Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật
Xác định mạng lưới hạ tầng kỹ thuật trên các đường khu vực chính;
Tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật trên các trục giao thông nội cảng bao gồm: chiếu
sáng, điện động lực, cấp nước, PCCC, thoát nước mưa, thoát nước thải và vệ sinh môi
trường. Mạng lưới hạ tầng kỹ thuật tập trung vào cụm đầu mối hạ tầng kỹ thuật tiếp giáp

khu vực điều hành cảng.
2.5

Tiêu chuẩn rác thải

6. Nhiệm vụ Quy hoạch
6.1. Nhiệm vụ chung
1. Phải đảm bảo sự tuân thủ các qui định hiện hành về qui hoạch xây dựng và các tiêu
chuẩn kỹ thuật chuyên ngành; Đảm bảo sự phù hợp với các Quy hoạch của Chính phủ, của
Bộ Giao thông Vận tải, Quy hoạch chung của tỉnh zzz.
2. Hồ sơ quy hoạch bao gồm thuyết minh quy hoạch và bản vẽ quy hoạch phải tuân thủ
theo các văn bản chính sau đây:
- Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quy hoạch xây dựng.
Trang: 15


- Nghị định 72/2019/NĐ-CP ngày 30/08/2019 của Chính phủ về việc sửa đổi Nghị định
37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định
44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng.
- Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/05/2018 của Chính phủ hướng dẫn Luật Thủy lợi.
- Nghị định số 38/2017/NĐ-CP ngày 04/04/2017 của Chính phủ về đầu tư xây dựng, quản
lý khai thác cảng cạn.
- Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21/05/2021 của Chính Phủ quy định về đánh giá sơ
bộ tác động môi trường.
3. Khảo sát đo đạc điều kiện địa hình tỷ lệ 1/500, thu thập các thơng tin, tư liệu và phân
tích, đánh giá được hiện trạng của khu vực dự án, mối liên quan đến các điều kiện hạ tầng
và môi trường của khu vực dự án.
4. Xác lập được quy mô của dự án; xác lập các chỉ tiêu về xây dựng và các giải pháp kỹ
thuật trong đầu tư; xác lập nhu cầu vốn đầu tư và tiến độ của dự án theo các giai đoạn phát

triển.
6.2. Nhiệm vụ khảo sát; thu thập các thông tin tư liệu phục vụ lập quy hoạch
- Hiện trạng, định hướng và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của khu vực.
- Hiện trạng và quy hoạch phát triển hệ thống kho cảng xăng dầu của khu vực.
- Hiện trạng về: Đất đai, dân cư, hệ thống cơ sở hạ tầng, môi trường sinh thái...của khu vực
dự án. Hiện trạng về luồng lạch ra vào khu vực xây dựng kho.
- Hiện trạng về địa hình (cần được khảo sát và bổ sung).
- Thu thập các thông tin, bản đồ và dự liệu về các quy hoạch khác của Trung ương và địa
phương có liên quan đến dự án
6.3. Nhiệm vụ cụ thể lập đồ án quy hoạch xây dựng
Đồ án quy hoạch do đơn vị tư vấn lập và trình các cấp xét duyệt phải tuân thủ theo đúng
các điều khoản của Nghị định, Thông tư hướng dẫn của Bộ Xây dựng ban hành hướng dẫn
thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng.
a. Phần bản vẽ:
Căn cứ Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một
số nội dung về quy hoạch xây dựng, các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng được thực
hiện theo yêu cầu sau:
- Tuỳ theo yêu cầu cụ thể của bến cảng, kho xăng dầu, có thể ghép chung hoặc tách rời bản
vẽ quy hoạch theo các bộ môn kỹ thuật nhưng phải đảm bảo các nội dung của từng
chuyên ngành kỹ thuật
- Bản đồ và bản vẽ quy hoạch hệ thống các cơng trình hạ tầng kỹ thuật của dự án, cần có
sơ đồ liên hệ với các cơng trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật nằm ngoài phạm vi khu đất lập
quy hoạch
Trang: 16


- Trong bản đồ, bản vẽ quy hoạch cần ghi đầy đủ, rõ ràng các số liệu kinh tế - kỹ thuật cần
thiết phù hợp với từng chuyên ngành kỹ thuật
- Tuỳ thuộc vào diện tích và quy mơ xây dựng của bến cảng, kho xăng dầu và tuyến ống
dẫn dầu; cũng như tính chất kỹ thuật của từng bộ môn kỹ thuật. Các bản vẽ quy hoạch

được thể hiện trên bản đồ thu nhỏ tỷ lệ nhưng phải đảm bảo thu từ bản đồ đo đạc tỷ lệ
1/2.000 và 1/500
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/06/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ
sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây
dựng khu chức năng đặc thù. Các bản đồ, bản vẽ quy hoạch phải thực của dự án phải thực
hiện và không giới hạn, bao gồm:
1. Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, được trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch
chung xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.
2. Bản đồ hiện trạng về kiến trúc, cảnh quan và đánh giá đất xây dựng. Thể hiện trên nền
bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
3. Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ
lệ 1/500.
4. Bản đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ
lệ 1/500.
5. Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định ranh giới từng khu đất và lơ
đất theo tính chất, chức năng sử dụng đối với đất xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng
cộng, hệ thống đường giao thơng, khu cây xanh, cơng trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật; các
yêu cầu về quản lý sử dụng đất (tầng cao xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, ...).
Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
6. Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng cơng trình ngầm: Các cơng trình cơng cộng
ngầm, các cơng trình cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Tỷ lệ thích hợp.
7. Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ
thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
8. Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường: Giao thông, cấp điện
và chiếu sáng, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn,
thu gom chất thải rắn. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
9. Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ
lệ 1/500.
10. Các bản vẽ quy định việc kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan trong khu vực lập quy
hoạch: xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các cơng trình kiến

trúc; hệ thống cây xanh, mặt nước.

Trang: 17


11. Các bản vẽ về đánh giá môi trường chiến lược: Hiện trạng và đánh giá môi trường
chiến lược. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
b. Nội dung thuyết minh
Nội dung thuyết minh của hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng gồm:
1. Phân tích, đánh giá các Điều kiện tự nhiên và hiện trạng khu đất lập quy hoạch chi Tiết
xây dựng; xác định các vấn đề liên quan cần được giải quyết trong đồ án quy hoạch chi tiết.
2. Xác định chỉ tiêu về dân số, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và yêu cầu tổ chức không
gian, kiến trúc cho khu vực quy hoạch; chỉ tiêu sử dụng đất và u cầu về kiến trúc cơng
trình đối với từng lơ đất; bố trí mạng lưới các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đến ranh giới lơ
đất.
3. Xác định vị trí, quy mơ và quy định các khu đặc trưng cần kiểm soát.
4. Quy định hoặc đề xuất giải pháp thiết kế cơng trình cụ thể.
5. Đánh giá môi trường chiến lược: Nội dung theo quy định tại điểm e, khoản 1 điều 14
Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung
về quy hoạch xây dựng
6. Dự kiến sơ bộ về tổng mức đầu tư; đề xuất giải pháp về nguồn vốn và tổ chức thực
hiện.
c. Hồ sơ giao nộp:
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/06/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ
sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây
dựng khu chức năng đặc thù. Số lượng hồ sơ của đồ án này như sau:
- Thuyết minh quy hoạch:

10 bộ


- Các bản vẽ quy hoạch:

10 bộ

- Báo cáo khảo sát địa hình:

10 bộ

- CD lưu tồn bộ nội dung hồ sơ
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết đô thị.
- Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
7. Dự tốn chi phí lập Quy hoạch
7.1. Căn cứ để lập dự tốn
Thơng tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn
xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đơ thị.
7.2. Dự tốn lập Quy hoạch
Chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 nội suy theo Bảng 8, Bảng 11 của Thông
tư số 20/2019/TT-BXD.
Tổng chi phí lập quy hoạch: 1.748.769.900 đồng
(Bằng chữ: Một tỷ, bảy trăm bốn mươi tám triệu, bảy trăm sáu mươi chín nghìn, chín trăm đồng).
Trang: 18


(Bảng dự toán chi tiết kèm theo - Phụ lục 01)
Trong đó:
- Chi phí khảo sát địa hình:
- Chi phí lập nhiệm vụ, Đồ án quy hoạch tỷ lệ 1/500:
- Chi phí quản lý đồ án quy hoạch:
- Chi phí lập hồ sơ GIS cho đồ án quy hoạch:


403.262.000 đồng
1.054.221.000 đồng
193.878.000 đồng
97.408.900 đồng

8. Tổ chức thực hiện
8.1. Tiến độ thực hiện
Tiến độ thực hiện khảo sát địa hình: 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng
Tiến độ thực hiện lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500: 90 ngày kể từ ngày phê duyệt
Nhiệm vụ Quy hoạch.
8.2. Tổ chức thực hiện
Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh zzz.
Cơ quan thẩm định: Sở xây dựng tỉnh zzz.
Cơ quan tổ chức lập Quy hoạch: Ủy ban Nhân dân huyện yyy.

Trang: 19


PHẦN II
NHIỆM VỤ - DỰ TỐN KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH PHỤC VỤ
LẬP QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500.
1. Mục đích
Mục đích, u cầu và nhiệm vụ của cơng tác khảo sát thành lập bản đồ địa hình
1.1. Mục đích
Để phục vụ công tác nghiên cứu, lập quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500, công tác
thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ lớn đáp ứng cho từng giai đoạn của công tác quy hoạch là hết
sức cần thiết.
Bản đồ địa hình trước mắt được sử dụng làm nền phục vụ cho công tác nghiên cứu
quy hoạch, đồng thời cũng được sử dụng trong công tác quản lý quy hoạch, xây dựng các
cơng trình, dự án trong khu vực. Ngồi ra cịn là tài liệu phục vụ cho các ngành như giao

thông, thuỷ lợi, nông nghiệp vv...
1.2. Yêu cầu
Bản đồ cần được thành lập trên cơ sở các quy định, quy phạm hướng dẫn khảo sát
thành lập bản đồ tỷ lệ lớn 1:500-1:5000 của Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và
Môi Trường ) và Thông tư số 973/2001/TT -TCĐC quy định múi chiếu và kinh tuyến trục
các tỉnh Việt Nam.
1.3. Nhiệm vụ
- Đo vẽ mới bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 theo ranh giới nghiên cứu quy hoạch trong hệ
toạ độ Quốc gia VN-2000 kinh tuyến trục 107 000' múi chiếu 30 và độ cao Nhà nước. Danh
mục khu vực đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500 như sau:
- Vị trí: xã xxx, huyện yyy, tỉnh zzz.
- Ranh giới:
Phía Bắc: giáp khu đất đồi, xã xxx;
Phía Nam: tiếp giáp đất đồi xã xxx;
Phía Đơng: tiếp giáp khu đất xã xxx;
Phía Tây: Tiếp giáp hành lang đường Cao tốc zzz - Lạng Sơn
- Quy mô khảo sát địa hình: 51,60 ha.
1.4. Yêu cầu kỹ thuật:
- Bản đồ cần được xây dựng trong hệ thống toạ độ VN-2000, kinh tuyến trục 107 000'
múi chiếu 3o và độ cao Nhà nước.
- Công tác chia mảnh, đánh số tờ bản đồ cần tuân thủ theo đúng Thông tư số
973/2001/TT- TCĐC hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ Quốc gia VN-2000.
- Quá trình đo đạc sử dụng công nghệ thành lập bản đồ và tuân thủ theo đúng các quy
định, quy phạm hiện hành.

Trang: 20




×