Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Đề thi tv lớp 2 trắc nghiệm, tự luận và làm văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.72 KB, 4 trang )

Đề thi tv lớp 3
Họ và tên học sinh:…………………………………………………..Lớp:………
Theo dõi kết quả
Nhận xét
Họ tên người kiểm tra:
kiểm tra
1. Đọc hiểu, LT&C
1/
2. Đọc thành
tiếng

2/

Tổng điểm đọc
A/ Kiểm tra đọc (10 điểm).
1. Đọc hiểu (6 điểm) - Thời gian 20 phút.
*Đọc thầm truyện vui sau:
CỊ VÀ VẠC
Cị và Vạc là hai anh em, nhưng tỉnh nết rất khác nhau. Cị ngoan ngỗn, chăm chỉ học tập,
được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, khơng chịu học hành, suốt ngày chỉ rụt đầu
trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng
nên Cò học giỏi nhất lớp. Cịn Vạc thì chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới
dám bay đi kiếm ăn.
Ngày nay lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển
sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mị tơm bắt
ốc, Cị lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.
Truyện cổ Việt Nam
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (Từ câu 1 đến câu 6):
Câu 1(M1- 0,5 điểm): Câu chuyện trên gồm có mấy nhân vật ?
a. Một nhân vật: Cò
b. Hai nhân vật: Cò và Vạc


c. Ba nhân vật: Cị, Vạc, tơm, ốc
Câu 2(M1- 0,5 điểm): Cò là một học sinh như thế nào ?
a. Lười biếng.
b. Chăm làm.


c. Ngoan ngỗn, chăm chỉ.
Câu 3(M1-0,5 điểm): Vạc có điểm gì khác Cị ?
a. Lười biếng, khơng chịu học hành, chỉ thích ngủ.
b. Học kém nhất lớp.
c. Hay đi chơi.
Câu 4(M2– 0,5 điểm): Vì sao Vạc khơng dám bay đi kiếm ăn vào ban
ngày?
a. Sợ trời mưa.
b. Sợ bạn chê cười.
c. Cả 2 ý trên .
Câu 5(M2 -1điểm): Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
- lười biếng - ……
- dốt - ……..
- ngủ- ……..
- đêm- …….
Câu 6: (M3 -1điểm): Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên:
.......................................................................................................................
...........................

Câu 5 (1 điểm): Tìm từ trái nghĩa với mơi từ sau:
+ dài - ..................
+ yếu - ..................
+ dày - ..................
+ thấp - ..................

Câu 6. (1 điểm): Tìm các từ chỉ con vật trong câu truyện trên?
Câu 7. (1 điểm): Hãy sắp xếp từ ngữ sau thành câu:
Chăm chỉ, cún con, và tinh nghịch.



Họ và tên học sinh:…………………………………………………..Lớp:………
Theo dõi kết quả

Nhận xét

Họ tên người kiểm tra:

kiểm tra
3. Đọc hiểu, LT&C

1/

4. Đọc thành

2/

tiếng
Tổng điểm đọc
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm) – Thời gian 20 phút
Nghe – viết bài: “Nhím nâu kết bạn” (viết cả bài)
(Tiếng Việt 2 – Tập 1 – Trang 91 – NXBGD sách Kết nối tri thức với cuộc sống)
II. Tập làm văn (6 điểm) – Thời gian 20 phút
Câu 1 (1 điểm): Nói lời đáp vui mừng của em:

a. Khi ông (bà), bố (mẹ) tặng quà.
b. Khi các bạn trong lớp chúc mừng sinh nhật.
Câu 2 (5 điểm): Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3-5 câu về tình cảm của em đối với người
thân.
Theo gợi ý sau:
- Em muốn kể về ai trong gia đình?
- Hàng ngày người đó thường làm những việc gì cho em?
- Em có tình cảm như thế nào với người đó? Vì sao?
Bài làm:



×