Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Đề Cương Quản Trị Học( Có Chọn Lọc Câu Khả Năng Ra Cao).Docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.12 KB, 27 trang )

Câu 1: Phân tích 5 phương diện của QTKD? Phương diện nào quan trọng nhất?
Vì sao?
* 5 phương diện của quản trị kinh doanh tập trung vào những vấn đề sau:
- Môi trường luôn luôn biến động: trong thời đại 4.0 hiện nay môi trường kinh doanh
luôn luôn biến động khơng ngừng, địi hỏi nhà quản trị phải có khả năng ứng biến,
giải quyết tình huống tốt mới có thể làm tốt trong quá trình quản trị.
- Làm việc với và thông qua con người: nhà quản trị bản thân không thể làm hết tất cả
những công việc của một tổ chức nào đó, nếu một mình người quản trị làm sẽ không
mở rộng được quy mô sản xuất. Do đó một nhà quản trị giỏi khơng có nghĩa là họ làm
hết tất cả mọi thứ, mà họ biết cách quản lý người khác giỏi.
- Nguồn lực hạn chế: nhà quản trị luôn đối mặt với những yêu cầu và thách thức trong
q trình làm việc, trong đó có yếu tố nguồn lực hạn chế. Khi gặp phải trường hợp
này đòi hỏi nhà quản trị phải biết tổ chức sắp xếp nhân sự để phù hợp với tình hình
thiếu nguồn nhân lực.
- Mục tiêu chung của tổ chức: một doanh nghiệp muốn hoạt động trước hết đều phải
có mục tiêu chung của tổ chức đó. Ở đây địi hỏi nhà quản trị phải có được tầm nhìn
rộng và sâu để đưa ra được mục tiêu chung sau đó mới đi tìm hiểu các mục tiêu cụ thể
khác.
- Cân bằng giữa kết quả và hiệu quả: nhà quản trị phải biết cách sử dụng tất cả những
nguồn lực mình đang có cùng với sự biến đổi của môi trường để tạo ra tính hiệu quả
cho doanh nghiệp, tổ chức.
* Trong 5 phương diện trên phương pháp làm việc với và thông qua con người
và cân bằng giữa kết quả và hiệu quả là quan trọng nhất vì:
- Làm việc với và thơng qua con người, vì:
+Năng lực của mỗi con người là có giới hạn, người giỏi khơng phải là người biết hết
tất cả mọi thứ mà là người biết quản lý người khác tốt.
+Thực chất quản trị kinh doanh là quản trị con người thông qua con người để sử dụng
có hiệu quả các yếu tố nguồn lực.
- Cân bằng giữa kết quả và hiệu quả, vì: QTKD thực chất là quản trị con người; mục
tiêu của kinh doanh là đạt được kết quả và hiệu quả như đề ra; khi kinh doanh có kết
quả nhưng ko hiệu quả thì cũng được và ngược lại… nên nhà quản trị cần phải cân


bằng kết quả và hiệu quả.
Câu 2: QTKD là khoa học hay nghệ thuật? Mặt nào quan trọng hơn đối với nhà
quản trị? Tại sao?
* QTKD vừa là khoa học vừa là nghệ thuật, vì:
- Quản trị kinh doanh mang tính khoa học:
+QTKD có đối tượng nghiên cứu: con người trong tổ chức, các chức năng quản trị.
+ Có phương pháp nghiên cứu: duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, định lượng hiện
đại, phương pháp tâm lý, xã hội,…
+ QTKD có cơ sở lý thuyết xuất phát từ thực tiễn quản trị.
- Quản trị kinh doanh mang tính nghệ thuật:


+ Xuất phát từ tính mn hình mn vẻ của hoàn cảnh quản trị.
+ Đối tượng QTKD là con người
+ Cách thức quản trị còn phụ thuộc vào bản thân từng nhà quản trị ( phẩm chất, năng
lực, kinh nghiệm,…)
* Muốn sản xuất kinh doanh có hiệu quả bản thân người lãnh đạo phải có kiến thức,
phải nắm vững khoa học quản trị nhưng nghệ thuật quản trị cũng không kém phần
quan trọng. Vì thực tiễn mn hình mn vẻ, tình huống, hồn cảnh ln thay đổi và
khơng bao giờ lặp lại. Một nhà quản nổi tiếng đã nói: “Một vị tướng thì khơng cần
biết nghệ tḥt điều khiển tên lửa như thế nào, kĩ thuật lại máy bay ra sao và làm thế
nào để xe tăng vượt được chướng ngại vật. Nhưng đã làm tưởng thì phải biết dùng
loại pháo nào sẽ mang lại hiệu quả mong muốn, khi nào cần máy bay khi nào cần xe
tăng. Phối hợp chúng như thế nào để mang lại những hiệu quả gì. Người làm tướng
phải nắm rõ những kiến thức này và ln sáng tạo. Như vậy nếu có thể hiểu biết về
khoa học và nghệ thuật thì nhà khoa học sẽ đỡ thất bại trong kinh doanh, trong khi đó
nếu làm chủ được nghệ thuật thì nhà quản trị sẽ đỡ lúng túng trong việc vận hành
doanh nghiệp
Câu 3: Phân tích các kỹ năng cần thiết của nhà quản trị? (3 kỹ năng chính) nêu
ví dụ

- Kỹ năng kỹ thuật:
+ Khả năng cần thiết để thực hiện một công việc cụ thể, trình độ chun mơn nghiệp
vụ của nhà quản trị
+ Các lĩnh vực kĩ thuật liên quan: kiến trúc, xây dựng, nghiên cứu thị trường, kế toán,
IT,…
+ Cần cho nhà quản trị cấp thấp
- Kỹ năng nhân sự:
+ Khả năng cùng làm việc, động viên, điều khiển, lãnh đạo nhân sự.
+ Tạo mối quan hệ trong tổ chức.
+ Cần thiết cho quản trị viên của tất cả các cấp.
- Khả năng tư duy/nhận thức:
+ Khả năng, năng lực tư duy chiến lược và đề ra chính sách hiệu quả.
+ Khả năng phán đốn tốt
+ Đầu óc sáng tạo, trí tưởng tượng cao.
+ Rất quan trong với nhà quản trị cấp cao.
Câu 4: Môi trường vi mô? Phân tích các yếu tố của môi trường vi mô? Cho ví dụ
minh họa
- Môi trường vi mô: là môi trường kinh doanh của từng doanh nghiệp, nó ảnh hưởng
mạnh và trực tiếp, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong một ngành kinh
doanh.
- Yếu tố cơ bản của môi trường vi mơ và ví dụ minh hoạ:


+ Khách hàng: là những tổ chức hoặc cá nhân mua, tiêu dùng hoặc tham gia vào quá
trình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Ví dụ: nếu lượng mua của khách hàng giảm thì doanh thu của doanh nghiệp sẽ giảm,
hàng tồn kho của doanh nghiệp tăng.
+ Nhà cung cấp: hình thành các thị trường cung cấp các yếu tố đầu vào doanh nghiệp,
như máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, cung cấp vốn,…
Ví dụ: nếu doanh nghiệp khơng có máy móc, thiết bị, ngun vật liệu thì sẽ khơng thể

vận hành được, doanh nghiệp sẽ khơng có sản phẩm để đưa ra thị trường tiêu thụ
được.
+ Đối thủ cạnh tranh hiện tại: toàn bộ doanh nghiệp đang hoạt động trong cùng ngành
kinh doanh và cùng khu kinh doanh và cùng khu vực thị trường với doanh nghiệp.
Ví dụ: thị trường sữa nước đang cạnh tranh mạnh mẽ tại Việt Nam giữa các thương
hiệu lớn trên thế giới như Nesle, Abbott đến các thương hiệu hàng đầu ở Việt Nam
như Vinamilk, TH True Milk…
+ Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: là các doanh nghiệp hiện tại chưa tham gia cạnh tranh
trong ngành có khả năng sẽ gia nhập ngành.
Ví dụ: đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn của hãng hàng không Việt Nam Airlines là hai
nhóm chính gồm các hãng hàng khơng vừa và nhỏ trong khu vực, nhóm các hãng
hàng không lớn trên Thế giới.
+ Sản phẩm thay thế: là những sản phẩm khác có thể thoả mãn cùng nhu cầu củ người
tiêu dùng.
Ví dụ: hiện nay ngồi những sản phẩm cafe rang xay và cafe hồ tan thơng thường,
người tiêu dùng Việt Nam đã bắt đầu quen dần với sản phẩm cafe đóng lon có thể
uống ngay mà khơng cần pha chế. Loại sản phẩm này thu hút được nhiều người tiêu
dùng vì tính tiện dụng và phù hợp với cuộc sống hiện đại bận rộn như ngày nay.
+ Nhà phân phối: Với sự giúp đỡ của các đại lý và nhà phân phối, một công ty chuyển
các sản phẩm của mình từ các đơn vị sản xuất ra thị trường. Vì nhóm này đại diện cho
cơng ty, vai trị tích cực của họ trong việc cung cấp sản phẩm cho người dùng cuối và
đảm bảo rằng hàng hóa có trong kho và dễ dàng có sẵn trong các cửa hàng, bán lẻ
hoặc các điểm truy cập khác là rất quan trọng đối với cơ sở kinh doanh.
Ví dụ: về bán sản phẩm của Vinamilk:
- Hệ thống phân phối của cơng ty ln được duy trì và phát triển
- Thị trường nội địa vẫn là thị trường chính
- Thị trường xuất khẩu đóng góp 10% doanh số, chủ yếu xuất đi các nước trung đông,
lào, campuchia, philipin,…
+ Giới chức địa phương và cơng chúng: Để duy trì lâu dài, các công ty phải xem xét
một yếu tố lớn hơn của mơi trường vi mơ chính là cơng chúng. Mặc dù các cơng ty có

tập khách hàng mục tiêu nhất định, tuy nhiên, sự tồn tại của công chúng sẽ tạo nên
nhận thức chung về hình ảnh thương hiệu hoặc cơng ty hoặc chính sản phẩm.Các
nhóm cơng chúng rất đa dạng, bao gồm các cộng đồng, giới truyền thơng, chính phủ,
địa phương, nội bộ doanh nghiệp,…


Ví dụ: các cơng ty thường tung ra các sản phẩm mẫu miễn phí cho tất cả hoặc tổ chức
hội thảo, truyền thơng và thơng cáo báo chí,…
Câu 5: Mơi trường vĩ mô? Phân tích các yếu tố của môi trường vĩ mô? Cho ví dụ
minh họa
1. Các yếu tố kinh tế
2. Các yếu tố chính
trị pháp luật
3. Các yếu tớ văn
hóa-xã hội
4. Các yếu tớ tự
nhiên
5. Các yếu tớ công
nghệ
6. Môi trường quốc tế
1.Môi trường kinh tế (Economic Conditions):
- Thu nhập  sức mua
- Lãi suất
- Tỷ giá hối đối
- Lạm phát
- Tình trạng nền kinh tế.
✘ Tác động:
- Nhu cầu
- Mức cung
2. Môi trường chính trị - pháp luật (Political/Legal conditions):

- Sự ổn định về chính trị.
- Thái độ của các quan chức chính phủ đối với DN.
- Hệ thống pháp luật
- Chính sách thương mại .
* Tác động:
- Chính sách
- Chiến lược
3 Mơi trường văn hóa – xã hội
Dân sớ
Lới sớng
Văn hóa
Gia đình
Tơn giáo
Dân sớ
Ảnh hưởng lên nguồn nhân
lực, ảnh hưởng tới đầu ra của
doanh nghiệp. Xác định quy
mô thị trường
Lối sống
Chi phối đến việc hình thành
những nhu cầu về chủng loại
chất lượng và kiểu dáng hàng
Văn hóa
Tác động và chi phối hành vi


ứng xử của người tiêu dùng và
người quản trị doanh nghiệp.
Gia đình
Ảnh hưởng trực tiếp đến năng

suất chất lượng hiệu quả làm
việc của mọi người
Tơn giáo
Ảnh hưởng tới văn hóa đạo
đức, tư cách của mọi người,
trong việc chấp hành và thực
thi các quyết định
-Sự tác động của các yếu tố văn hóa có tính chất lâu dài và
tinh tế, khó nhận biết.
-Xác định cách thức mà người ta sống, làm việc, sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ.
Tác động:
- Nhu cầu
- Chính sách nhân sự
4. Mơi trường cơng nghệ (Technological Conditions):
- Sự tiến bộ của Khoa học kỹ thuật.
- Các ứng dụng, công nghệ mới (dây chuyền sản xuất, máy móc hiện đại, …)
✘ Tác động:
- Ảnh hưởng đến chất lượng và giá thành sản phẩm.
- Rút ngắn vịng đời sản phẩm và cơng nghệ.
- Thay đổi nhu cầu về sản phẩm
5. Môi trường sinh thái
Điều kiện tự nhiên bao gồm vị trí địa lý,
khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, đất đai,
sông biển và các nguồn tài nguyên.
Môi trường tư nhiên Việt Nam mang lại
nhiều thuận lợi cho cho các ngành như
khai thác khoáng sản, du lịch, vận tải….
Thiên nhiên ảnh hưởng sâu sắc tới cuộc
sống con người, về nếp sống sinh hoạt và

nhu cầu hàng
6. Toàn cầu hóa (Globalisation):
Hạ thấp hoặc xóa bỏ hàng rào thương mại và đầu tư quốc tế.
✘ Tác động:
- Tạo cơ hội mở rộng thị trường.
- Học hỏi kinh nghiệm quản lý, công nghệ hiện đại.
- Tăng sự cạnh tranh, rủi ro
Kết luận
Mơi trường vĩ mơ có ảnh hưởng lâu dài.
Cơng ty khó kiểm sốt.
Mức độ tác động và tính chất tác động của loại môi trường
này khác nhau theo từng ngành.
Ảnh hưởng đến môi trường vi mô và môi trường nội bộ.
Câu 6: Nguyên tắc quản trị kinh doanh là gì? Phân tích các nguyên tắc chung
của QTKD? Nguyên tắc nào là quan trọng nhất? Vì sao?


- Nguyên tắc quản trị kinh doanh là những quy tắc, những tiêu chuẩn hành vi bắt
buộc các nhà quản trị phải tuân thủ trong quá trình thực hiện quản trị kinh doanh.
- Phân tích các Nguyên tắc chung của QTKD:
1.Tuân thủ pháp luật và thông lệ kinh doanh

- Luật pháp là hệ thống những quy tắc, quy phạm có tính bắt buộc chung do nhà nước
đặt ra và bảo vệ, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị, là những ràng buộc của nhà
nước và các cơ quan quản lý vĩ mô đối với mọi doanh nghiệp
- Thông lệ kinh doanh là những qui ước cũng có tính bắt buộc do các tổ chức đặt ra
theo yêu cầu của kinh doanh và các bên tham gia kinh doanh. Nó phù hợp với luật
pháp của nhà nước và luật pháp quốc tế
2.Xuất phát từ khách hàng
+ Khách hàng của doanh nghiệp là những ai?

- Người sử dụng: các cá nhân hoặc tổ chức thực sự sử dụng sản phẩm của doanh
nghiệp
- Người mua là người thu thập thông tin, lựa chọn, ra quyết định và trả tiền cho sản
phẩm
- Người hưởng thụ cả cả nhân, tổ chức được hưởng lợi( hoặc bị ảnh hưởng) bởi việc
sử dụng sản phẩm.
+ Doanh nghiệp cần phải có những chính sách marketing phù hợp
+ Phải nắm vững vòng đời của sản phẩm
3.Hiệu quả và hiện thực
+ Hiệu quả: là phải làm sao với một cơ sở vật chất kĩ thuật, tài nguyên, lực lượng lao
động nhất định có thể sản xuất được một khối lượng của cải vật chất, tinh thần nhiều
nhất.
+ Hiện thực: phải đảm bảo các yếu tố nguồn lực và xác định được mức độ rủi đó để
có biện pháp phịng tránh
4.Kết hợp hài hoà các loại lợi ích:
+ Có nhiều rất nhiều loại lợi ích: lợi ích cá nhân, lợi ích tập thể, lợi ích xã hội, lợi ích
trước mắt, lợi ích lâu dài, lợi ích bên trong, lợi ích bên ngồi…
+Điều này địi hỏi nhà quản trị phải biết kết hợp hài hịa các loại lợi ích trên cơ sở đòi
hỏi của quy luật kinh tế khách quan
Lợi ích vật chất: lương, thưởng, chiết khấu hoa hồng,…
Lợi ích tinh thần: thăng chức, trao bằng khen,…
=> 2 lợi ích trên phải luôn cân bằng
* Các nguyên tắc QTKD khác


- Giám mạo hiểm
- Bí mật tg kinh doanh
- Tận dụng thời cơ và mơi trường kinh doanh
- Hồn thiện không ngừng
- Biết dừng lại đúng lúc

- Tập trung dân chủ
* Nguyên tắc QTKD quan trọng nhất là hiệu quả và hiện thực. Vì:
- Ngun tắc này địi hỏi mọi tính tốn và hoạt động của doanh nghiệp phải đạt được
các mục tiêu đã đề ra một cách thiết thực và an toàn, nhằm hướng đến các chỉ tiêu
mang lại hiệu quả kinh tế cao
- Nguyên tắc này đòi hỏi các chủ DN phải hạn chế tới mức thấp nhất những rủi ro có
thể xảy đến với DN
- Nói 1 cách ngắn gọn, hiện thực giúp cho các hoạt động của DN có khả năng thực
thi; hiệu quả giúp các hoạt động của doanh nghiệp mang lại thành tựu nhiều nhất.
Câu 7: Phương pháp QTKD là gì? Có những phương pháp QTKD nào? Phân
tích từng p2 QTKD? Cho ví dụ minh họa từng p2? Hướng vận dụng của các p2
trong thực tiễn
- Các phương pháp quản trị kinh doanh là tổng thể các kiến thức tác động có thể có
và có chủ đích của chủ thể quản trị lên đối tượng quản trị nhằm đạt được mục tiêu và
nhiệm vụ đề ra.
Có 3 phương pháp QTKD:

Khái
niệm

Đặc
điểm

Hình
thức

Phương pháp
hành chính
Tác động trực tiếp của
chủ thể quản trị lên tập

thể bằng các quyết
định dứt khốc, địi hỏi
đối tượng quản trị phải
chấp hành nghiêm
ngặt.

Phương pháp
kinh tế
Tác động gián tiếp
của nhà quản lý lên
đối tượng quản trị
thơng qua các lợi
ích kinh tế để cho
đối tương tự lựa
chọn phương án
hoạt động

Phương pháp
tâm lí - giáo dục
Tác động vào nhận thức và
tình cảm của người lao
động nhằm nâng cao tính tự
giác và nhiệt tình lao động
của họ

- mối quan hệ giữa
quyền uy và phục tùng
- có hiệu lực ngay từ
khi ban hành
- cấp dưới khơng có

quyền lựa chọn
Tác động về mặt tổ
chức và theo hướng
điều chỉnh hành vi của
đối tượng

- mối quan hệ về
mặt lợi ích kinh tế
- đối tượng tự lựa
chọn phương án
hành động

- Mối quan hệ về mặt tinh
thần, tâm lý giữa chủ thể và
đối tượng
- Địi hỏi sự tiếp xúc kiên
trì, lâu dài

- Đề ra mục tiêu,
nhiệm vụ, bằng
những chỉ tiêu cụ
thể cho từng thời

- Thông qua các phương
tiện thông tin đại chúng
nhằm nêu gương tốt, định
hướng dư luận.


Ưu

điểm

Nhược
điểm

Ví dụ

Hướng
vận
dụng
trong
thực
tiễn

- giải quyết các vấn đề
nhanh chống, dứt điểm
- thiết lập được tính
thống nhất, tính kỷ
luật, kỷ cương
- đảm bảo được tính bí
mật
- phương pháp này là
khâu nối của tất cả các
phương pháp khác
- dễ dẫn đến tình trạng
lạm dụng quyền hành,
coi thường cấp dưới,
quan liêu, cửa quyền.
- dễ dẫn đến tình trạng
tắc nghẽn thơng tin

- khơng phát huy tính
sáng tạo, tính tự chủ
của cấp dưới
- Trưởng phịng quản
lý các nhân viên cấp
dưới của mình bằng
các nội duy, quy chế,
quy định
- các doanh nghiệp có
máy chấm cơng để
quản lý nhân viên
-ngân hàng, tiếp viên
hàng không được quy
định về trang phục

Việc ban hành các quy
chế chuyên môn, nội
quy cơ quan, các quy
định về giờ giấc, kê
khai sổ sách,… chính
là việc vận dụng
phương pháp tổ chứchành chính. Phương
pháp này được vận
dụng thường xuyên
trong suốt quá trình

gian, từng phân hệ
- Sử dụng các định
mức kinh tế, các
biện pháp địn bẩy,

kích thích kinh tế
- Mọi nguồn lực
được huy động và
sử dụng tốt hơn
- phát huy tính
sáng tạo, tính tự
chủ cho cấp dưới

- Tổ chức các hội, thi hội
nghị
- thông qua sự giáo dục cá
biệt hoặc thơng qua các tổ
chức đồn thể…
- Tạo nên nhân cách con
người
- cho phép động viên con
người làm việc tốt - tạo bầu
khơng khí tâm lý thoải mãi
trong tổ chức

- Dễ dẫn đến phân Phải có trình độ am hiểu về
hóa trong tổ chức tâm lý con người
theo kiểu “mạnh ai
nấy lo”
- địi hỏi chủ thể
phải có tìm lực về
kinh tế
- cấp trên đưa ra
các lợi ích về mặt
kinh tế để thúc đẩy

năng suất lao động
của cấp dưới:
+ tăng lương làm
ngoài giờ
+ thưởng lương
cuối năm
+hoa hồng/doanh
số bán hàng
+ đưa ra các định
mức bán hàng nếu
như vượt định mức
thì sẽ có thưởng
Việc đưa ra chế độ
lương thưởng, các
khoản trích theo
lương cho người
lao động trong
doanh nghiệp

- tổ chức các cuộc thi, hội
thao thi đua giữa các thành
viên , phòng ban trong công
ty
- cho đi du lịch
- giấy khen
- thăng chức

Các phương pháp tâm lýgiáo dục được áp dụng dựa
trên cơ sở vận dụng các quy
luật tâm lý của con người.

Thực chất của các phương
pháp này là làm cho đối
tượng biết phân biệt phảitrái, đúng- sai, lợi- hại, đẹpxấu, thiện- ác,… để từ đó
nâng cao tính tự giác, lịng
hăng say, tính trách nhiệm


hoạt động của cơng ty

trong cơng việc, sự gắn bó
và lịng trung thành của họ
đối với tổ chức.

CHƯƠNG 3: THƠNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ
Câu 8: Thông tin quản trị là gì? Trình bày sơ đồ truyền thông trong quản trị?
Cho ví dụ?
-Thông tin quản trị là những tin tức mới, được nhận, được hiểu và được đánh giá là
có ích cho việv đưa ra quyết định quản trị.
-Sơ đồ truyền thông trong quản trị:( trong slaid của cô)

Câu 9 : Nguyên nhân gây trở ngại (yếu tố gây nhiễu) trong quá trình thông tin
quản trị? Cho ví dụ minh họa? Cách khắc phục?

Nguyên nhân gây trở ngại trong q trình thơng tin quản trị
Hiện tượng thận thức có chọn lựa
VD: Vì u thích lĩnh vực tài chính, A chọn lựa thông tin liên quan và tiếp thu rất tốt
lượng thông tin về vấn đề này
Hiện tượng lọc tin
VD: Trong một cuộc họp, nhân viên Marketing chỉ lắng nghe các vấn đề liên quan
đến Marketing mà bỏ qua các vấn đề thuộc các lĩnh vực khác dẫn đến việc nắm không

rõ mấu chốt của vấn đề
Trạng thái xúc cảm của con người
VD: Vì A mới bị điểm kém tâm trạng buồn bực nên dù cùng một nội dung thuyết
trình, A tiếp thu nội dung rất ít, cịn B tiếp thu tốt hơn
Do ngơn ngữ
VD: Trình độ tiếng Anh ko tốt nên trong cuộc họp, các vấn đề về tiếng Anh, A
thường khơng nắm bắt được
Do việc ít lắng nghe
VD: Trong cuộc họp, A lơ đãng, không lắng nghe nội dung mà B đang trình bày
Quá tải tin tức
VD: Do tham gia 3 cuộc họp trong cùng 1 ngày, A không thể tiếp thu lượng thông tin
quá lớn
Do áp lực về thời gian
VD: Giám đốc buộc nhân viên kiểm tra thông tin đề xuất trong thời gian quá ngắn
Không chú trọng đến thông tin phản hồi
VD: Giám đốc không nghe phản hồi đánh giá của nhân viên
Khách quan: tiếng ồn, đường truyền
VD: Một nhóm sinh viên nói chuyện ồn ào ngoài hành lang dẫn đến việc các SV lớp
khác đang học mất tập trung
Ví dụ: Vs nguồn cung cấp thơng tin phong phú , đa dạng như :internet, facebook,
Instagram, tiktok, báo chí…Nguồn thơng tin dề cập tới đời sống cũng như nhu cầu
của người tiêu dung.Người quản trị cần phải sáng suốt, xem xét thơng tin một cách có
chọn lọc ,khai thá và phân tích thị trường , khơng được bị nhiễu bởi các thơng tin rác
từ đó đưa ra các chiến lược nhằm đạt được hiệu quả cao nhất.


Biện pháp khắc phục trở ngại thông tin quản trị
Điều chỉnh dịng tin tức
Tích cực lăng nghe
Rèn luyện kỹ năng soạn thảo văn bản

Chú trọng các thông tin phản hồi.
Phải giám sát, kiểm tra và tạo bầu khơng khí tự do dân chủ, công khai thông tin.

Câu 10: Phân tích, so sánh 3 hệ thống thu nhập thông tin quản trị?
Hệ thống thu thập
Hệ thống thu thập định
Hệ thống thu thập liên
STT
bất thường
kỳ
tục
1
Đc thực hiện bởi các Đc thực hiện bởi các bp Đc tién hành bởi hệ thống
cá nhân, các bp chun trách.
chun trách vs trình độ
khơng chun trách.
kỹ thuật cao.
2
Thực hiện vc thu thập Thực hiện vc thu thập 1 Thực hiện vc thu thập 1
1 cách thụ động.
cách chủ động, có hiệu quả cách chủ động.
cai.
3
Thu thập các số liệu, Chủ yếu thu thập các thông Thông tin liên quan đến
thơng tin trong q tin có tính chọn lọc.
lĩnh vực sx kinh doanh.
khứ.
4
Thông tin phục vụ Các thông tin chủ yếu là Phục vụ cho việc ra quyết
việc ra các quyết định để phục vụ ho việc ra các định trong lĩnh vực sản

ở hiện tại hoặc tương quyết định có tính dài hạn. xuất hoặc chiến lược sx
lai gần.
kinh doanh.
5
Là mơ hình đơn giản, Loại mơ hình này thường Loại mơ hình thu thập
kém hiệu quả nhất.
lên quan đến việc sử dụng thông tin liên tục thường
cơng cụ phức tạp, tinh vi có độ tinh xảo và có độ
hơn.
hiệu quả cao nhất.
Câu 11: So sánh hay phân tích 2 phương pháp ra quyết định quản trị (cá nhân,
tập thể)
Tiêu chí
Cá nhân
Tập thể
-Nhà quản trị ra quyết định một cách khách quan
-Tiến trình ra quyết định đuược tiến hành một
cách hợp lí và logic
-Có chính kiến ,mục tiêu rõ ràng, coi trọng việc
đạt hiệu quả

- Có nhiều thơng tin
và kiến thức hơn
- Phân tích vấn đề
rộng
- Có nhiều giải pháp
Ưu điểm
- Quyết định có chất
lượng và sáng tạo hơn
-Giải pháp chấp nhận

rộng rãi hơn
-Phát huy khả năng
cấp dưới
Nhược - Nhà quản trị ra quyết định theo hành vi gắn liền - Tốn kém thời gian và
điểm
với những vấn đề như sự hạn chế về tư duy và
chi phí


trực giác
- Quyết định đưa ra phụ thuộc vào khả năng nắm
bắt thông tin, khả năng nhận thức của nhà quản
trị

-Tai năng chun mơn
ít được phát huy
-Thường đưa đến
quyết định dung hồ
-Trách nhiệm khơng
cao
-Áp lực nhóm
-Có thể dẫn tới bất
đồng
-Dễ bỏ qua ý kiến mới
nhưng chỉ chiếm
câu 12: Hãy phân tích những đặc điểm của thông tin quản trị. Cho ví dụ minh
họa ( đã thi đợt vừa rời)
*Đặc điểm:
• Thơng tin ln có tính định hướng : thơng tin cung cấp những hiểu biết về tự nhiên,
về con người và xã hội; về những sự kiện diễn ra trong khơng gian, thời gian; là

những dự đốn, dự kiến, kế hoạch... từ đó giúp định hướng cho con người xác định
hay ra quyết định,...
• Thơng tin ln có tính tương đối
• Vỏ vật chất chứa đựng thơng tin gọi là vật mang tin có thể thay đổi hình dạng, cấu
trúc trong q trình di chuyển nhưng khơng được làm thay đổi đến nội dung thơng tin.
Ví dụ: Khi thuyết trình một nội dung nào đó bạn phải thiết kế slide một cách dễ hiểu
và cô đọng để thu hút người nghe,đặc biệt phải cung cấp thơng tin một cách chính xác
nhất có thể.
CHƯƠNG 4: HOẠCH ĐỊNH
Câu 13: Khái niệm và vai trò của hoạch định

Khái niệm Hoạch định:

- Hoạch định là thiết lập mục tiêu, hình thành chiến lược để đạt mục tiêu và phát triển
các kế hoạch hành động để kết nối các hoạt động.
- là một quá trình ấn định những mục tiêu trong tương lai và xác định biện pháp tốt
nhất để thực hiện những mục tiêu đó.
- là q trình xem xét q khứ, quyết định trong hiện tại những vấn đề trong tương lai.
- là “quyết định trước xem phải làm cái gì, làm thế nào, khi nào làm và ai làm cái đó”
+ Hoạch định chính thức

Mục tiêu đc phát biểu rõ ràng trong khoảng thời gian nhất định


Đc viết ra và chia sẻ trong tổ chức

+ Hoạch định phi chính thức: Khơng rõ ràng thời gian

Vai trò của Hoạch định:


- Đảm bảo sự kết nối các thành viên, đồng bộ trong hành động thông qua những
phương hướng/mục tiêu rõ ràng.
- Chủ động đối phó với các yếu tố bất định trong tương lai, hạn chế các yếu tố tự phát
bên trong tổ chức.
- Giúp tổ chức thích nghi đc vs sự thay đổi của môi trường.
- Phân bổ và sử dụng có hiệu quả các yếu tố nguồn lực.
- Là khâu nối và nền tảng cho các chức năng còn lại.
Câu 14: Phân biệt hoạch định chiến lược và tác nghiệp? Cho ví dụ minh họa ( thi
đợt vừa rồi)
- Hoạch định gồm 2 loại:
+ Hoạch định chiến lược: ảnh hưởng đến toàn bộ tổ chức và thiết lập mục tiêu tổng
thể.
+ Hoạch định tác nghiệp: ảnh hưởng đến hoạt động tác nghiệp của một bộ phận cụ thể
trong tổ chức.
* Bảng phân biệt hoạch định chiến lược và hoạch định tác nghiệp
Chỉ tiêu

Hoạch định chiến lược
Hoạch định tác nghiệp
Liên quan đến các mảng hoạt động lớn; Liên quan các mảng hoạt
bao trùm cả tổ chức
động trong phạm vi hạn hẹp

Phạm vi

Định hướng sự phát triển lâu dài, bền Là phương tiện triển khai
vững
hoạch định chiến lược
Mục tiêu



Mục tiêu cơ đọng,
định tính

Mục tiêu cụ thể, chi tiết,
định lượng

QTV cấp cao

QTV cấp thấp

Dài

Ngắn

Biến đổi

Ít biến đổi

Tổng hợp, khơng đầy đủ

Đầy đủ, cxac

Mức độ
cụ thể

Cấp triển
khai

Thời gian


Môi
trường

Thông tin

Khả năng
của người Khái quát vấn đề
ra QĐ

Nghiêm trọng, có thể phá sản

Cụ thể, tỉ mỉ

Ít nghiêm trọng, có thể khắc
phục


Hậu quả

Ví dụ

Mục tiêu của VinFast đặt ra trong dài hạn
tại thị trường Việt Nam là ngay từ khi ra
mắt (9/2017) đến năm 2025 tỷ lệ nội địa
hóa sẽ đạt hơn 60% với ô tô và 100% với
xe máy điện.

Năm 2021, Vingroup đặt
mục tiêu doanh thu thuần

lên đến 170.000 tỷ đồng,
tăng 54% so với năm 2020.

Câu 15: Vẽ và phân tích đặc trưng, ưu, nhược điểm của mô hình cơ cấu kiểu
giản đơn?
Bài làm:
* Mô hình cơ cấu kiểu giản đơn( vẽ mô hình)

Đặc điểm: duy nhất 1 nhà quản trị, tầm hạn quản trị rộng, thông tin chủ yếu bằng
miệng
Ưu điểm: đơn giản, gọn nhẹ, linh hoạt, dễ hình thành và ít tốn kém
Nhược điểm: quy mơ rất nhỏ, trình độ quản trị thấp, dễ tắc nghẽn thơng tin, rủi ro cao
Câu 16: Cơng ty A có giám đớc đứng đầu. Một trợ lý giúp việc cho Giám đốc. Ba
bộ phận chức năng trực tiếp chịu sự quản lý của giám đớc: Nhân sự, tài chính,
Marketing. Phó giám đớc sản xuất trực tiếp quản lý 3 phân xưởng. Phó giám đốc
bán hàng phụ trách 2 cửa hàng.
Vẽ và phân tích đặc điểm, ưu nhược điểm của sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty A biết
rằng kiểu hỗn hợp (trực tuyến – chức năng) được lựa chọn
Bài làm:
*Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty A theo kiểu Mơ hình hỗn hợp trực tuyến – chức
năng:


Đặc điểm:
- Sơ đồ tổ chức công ty A là kiểu cơ cấu được xây dựng trên cơ sở kết hợp hai loại cơ
cấu trực tuyến và cơ cấu chức năng.
- Đặc điểm cơ bản của kiểu cơ cấu này là các đơn vị chức năng chỉ làm nhiệm vụ
tham mưu cho các nhà quản trị cấp cao về chuyên môn thuộc lĩnh vực chức năng
được phân công mà không có quyền chỉ đạo trực tiếp đối với các đơn vị trực tuyến.
- Việc ra quyết định thuộc thẩm quyền của các lãnh đạo trực tuyến.

Ưu điểm:
- Có ưu điểm của cơ cấu trực tuyến và cơ cấu chức năng
+ Ưu điểm của cơ cấu trực tuyến
Đảm bảo chế độ một thủ trưởng
Người thừa hành chỉ nhận mệnh lệnh từ một người lãnh đạo cấp trên trực tiếp
Chế độ trách nhiệm rõ ràng
+ Ưu điểm của cơ cấu chức năng
Sử dụng được các chuyên gia giỏi trong việc ra các quyết định quản tri
Khơng địi hỏi nhà quản trị phải có kiến thức tồn diện
Dễ đào tạo và dễ tìm nhà quản trị
- Tạo điều kiện cho các Giám đốc trẻ.
Nhược điểm:
- Nhiều tranh luận vẫn xảy ra, nhà quản trị thường xuyên phải giải quyết
- Hạn chế sử dụng kiến thức chun mơn
- Vẫn có xu hướng can thiệp của các đơn vị chức năng


Câu 17: Cơng ty B có giám đớc đứng đầu, sản xuất 3 tuyến sản phẩm A, B, C.
Các bộ phận chức năng: Nhân sự, tài chính, Marketing và sản xuất.
a. Vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty B theo kiểu trực tuyến
b. Vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty B theo kiểu ma trận/ dự án
c. Lựa chọn kiểu sơ đồ cơ cấu tổ chức phù hợp và giải thích. Lựa chọn đúng, giải
thích đúng
Bài làm:
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty B theo kiểu trực tuyến:

Đặc điểm:
- Thành lập các đơn vị tương đối độc lập (gọi là các phân ngành) theo loại sản phẩm,
theo nhóm khách hàng, theo khu vực địa lý hoặc kết hợp đồng thời các tiêu thức đó
rồi giao cho các đơn vị đó tự giải quyết hầu hết các vấn đề từ việc tổ chức thiết kế, sản

xuất, tiêu thụ sản phẩm…
- Nhà quản trị ở mỗi tuyết có tồn quyền quyết định và lãnh đạo tất cả các chức năng
nhiệm vụ thuộc tuyến mình phụ trách
- Các mối liên hệ quản trị trong tổ chức được thực hiện theo một đường thẳng
- Người thừa hành trong tổ chức chỉ chịu sự lãnh đạo của một cấp chỉ huy trực tiếp
Ưu điểm:
- Đảm bảo chế độ một thủ trưởng
- Người thừa hành chỉ nhận mệnh lệnh từ một người lãnh đạo cấp trên trực tiếp
- Chế độ trách nhiệm rõ ràng
Nhược điểm:
- Người lãnh đạo phải có kiến thức tồn diện
- Hạn chế việc sử dụng các chun gia có trình độ
- Dễ dẫn đến cách quản lý gia trưởng
b. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty B theo kiểu ma trận:


*Ghi chú: NV: Nhân viên
Đặc điểm:
- Nhiệm vụ quản trị trong tổ chức được phân chia đồng thời theo chức năng quản trị
và theo sản phẩm, dự án hoặc chương trình hoặc theo tuyến
- Mỗi nhóm người thừa hành phải chịu sự chỉ huy của 2 cấp: cấp lãnh đạo chức năng
và cấp lãnh đạo tuyến

Ưu điểm:
+ Tổ chức linh động
+ Ít tốn kém, sử dụng nhân lực có hiệu quả
+ Đáp ứng được tình hình sản xuất kinh doanh nhiều biến động
+ Hình thành và giải thể dễ dàng, nhanh chóng
Nhược điểm:
- Dễ xảy ra tranh chấp ảnh hưởng giữa người lãnh đạo và các bộ phận

- Cơ cấu này địi hỏi nhà quản trị phải có ảnh hưởng lớn
- Phạm vi sử dụng cịn hạn chế vì một trình độ nhất định
c. Kiểu sơ đờ cơ cấu tổ chức phù hợp: là sơ đồ về cơ cấu tổ chức của cơng ty B theo
kiểu ma trận.

Vì: + Tổ chức linh động


+ Ít tốn kém, sử dụng nhân lực có hiệu quả
+ Đáp ứng được tình hình sản xuất kinh doanh nhiều biến động
+ Hình thành và giải thể dễ dàng, nhanh chóng
Câu18 : Cơng ty C có giám đớc đứng đầu với 3 cấp bậc quản trị. Các bộ phận
chức năng: Nhân sự, tài chính, Marketing. Hai phân xưởng sản xuất.
Vẽ, phân tích đặc điểm, ưu nhược điểm của sơ đồ cơ cấu tổ chức tại cty C
Bài làm:
*Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại công ty C theo kiểu chức năng

Đặc điểm:
- Nhiệm vụ quản trị được phân chia cho các đơn vị riêng biệt theo chức năng quản trị
- Những người thừa hành cấp dưới đồng thời phải thực hiện các mệnh lệnh từ nhiều
cấp: từ cấp trên trực tiếp và của lãnh đạo các bộ phận chức năng
Ưu điểm:
- Sử dụng được các chuyên gia giỏi trong việc ra các quyết định quản trị
- Khơng địi hỏi nhà quản trị phải có kiến thức tồn diện
- Dễ đào tạo và dễ tìm nhà quản trị
Nhược điểm:
- Vi phạm nguyên tắc thống nhất chỉ huy
- Chế độ trách nhiệm không rõ ràng
- Sự phối hợp giữa lãnh đạo và các bộ phận chức năng khó khăn


Câu 19: Một doanh nghiệp có Tổng giám đớc đứng đầu đang tiến hành sản xuất
3 tuyến sản phẩm: A, B, C. Để sản xuất 3 tuyến sản phẩm này cần thực hiện các
chức năng: Sản xuất, Tiêu thụ, Nhân sự và Tài chính. Biết thêm rằng doanh
nghiệp đang phải hoạt động trong môi trường cạnh tranh cao và yếu tố nguồn
lực là vấn đề mà doanh nghiệp đang quan tâm.
a. Hãy đề xuất và vẽ mô hình cơ cấu tổ chức quản lý phù hợp cho doanh nghiệp
này.
b. Nhận xét đặc điểm, ưu và nhược điểm của mô hình
Bài làm:
a. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp theo kiểu ma trận:


*Ghi chú: NV: Nhân viên
Đặc điểm:
- Nhiệm vụ quản trị trong tổ chức được phân chia đồng thời theo chức năng quản trị
và theo sản phẩm, dự án hoặc chương trình hoặc theo tuyến
- Mỗi nhóm người thừa hành phải chịu sự chỉ huy của 2 cấp: cấp lãnh đạo chức năng
và cấp lãnh đạo tuyến

Ưu điểm:
Tổ chức linh động
Ít tốn kém, sử dụng nhân lực có hiệu quả
Đáp ứng được tình hình sản xuất kinh doanh nhiều biến động
Hình thành và giải thể dễ dàng, nhanh chóng
Nhược điểm:
- Dễ xảy ra tranh chấp ảnh hưởng giữa người lãnh đạo và các bộ phận
- Cơ cấu này đòi hỏi nhà quản trị phải có ảnh hưởng lớn
- Phạm vi sử dụng cịn hạn chế vì một trình độ nhất định
*Lưu ý cần chọn kiểu ma trận/dự án/ bàn cờ khi có trong đề:
- Nguồn lực hạn chế

- Hoạt động kinh doanh thường xuyên thay đổi
- Môi trường cạnh tranh cao


Câu 20: Việc thiết kế cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của tổ chức chịu sự chi phối
của những yếu tớ nào? Cho biết yếu tớ đóng vai trò quyết định? Tại sao?
*Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thiết kế cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị:
- Đặc điểm hoạt động/công nghệ.
- Mục tiêu, chiến lược phát triển.
- Quy mô hoạt động.
- Khả năng về nguồn lực.
- Môi trường hoạt động.
* Yếu tố quan trọng nhất là yếu tố Mục tiêu và Chiến lược phát triển.
Vì: Mục tiêu là kim chỉ nam xâu chuỗi, kết nối, định hướng cho mọi chức năng còn
lại, cho mọi hoạt động còn lại của tổ chức và tất cả các hoạt động trong tổ chức đều
hướng tới thực hiện mục tiêu đã đề ra.
CHƯƠNG 6: LÃNH ĐẠO( hay có 1 câu tình huống ở chương này)
Câu 21: Phân tích các phong cách lãnh đạo theo thuyết sử dụng quyền lực? Cho
ví dụ minh họa về nhà lãnh đạo có phong cách lãnh đạo thờ ơ (tự do)? Phong
cách lãnh đạo là tốt nhất theo lý thuyết này? Tại sao? Bạn sẽ cần trang bị những
gì để trở thành nhà lãnh đạo có phong cách lãnh đạo mà mình mong ḿn trở
thành trong tương lai? (3 phong cách)

Phân tích các phong cách lãnh đạo theo thuyết sử dụng quyền lực

a. Phong cách lãnh đạo độc đoán:
vd:Steve Jobs (Apple); Bill Gate (Microsoft); Jeff Bezos (Amazon);...
- Khái niệm: Đây là phong cách mà nhà Quản trị sử dụng tối đa quyền lực, uy tín và
kinh nghiệm của mình, tự đưa ra các quyết định buộc cấp dưới phải thực hiện nghiêm
ngặt các quyết định đó, khơng cho thảo ḷn bàn bạc gì thêm.

- Đặc điểm:
+ Nhà Quản trị là người chỉ quan tâm đến công việc, không quan tâm đến con người
và không tin tưởng người khác.
+ Họ thường là người bảo thủ, không chịu lắng nghe ý kiến của người khác và thường
phát huy tối đa các hình thức kỹ luật đối với nhân viên.
- Ưu điểm:
+ Cho phép giải quyết mọi vấn đề một cách nhanh chóng
+ Đặc biệt cần thiết khi tổ chức mới hình thành hoặc tổ chức đang khủng hoảng.
Cấp dưới thiếu quyết đoán, thiếu tự tin, hạn chế về năng lực.



×