Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Các Em Hãy Cho Biết Sứ Mệnh Tầm Nhìn Các Giá Trị Cốt Lõi Của Môn Quản Trị Chiến Lược Và Của Các Chương Sau.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.21 KB, 10 trang )

ĐẠI HỌC UEH – TRƯỜNG CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT K Ế
KHOA QUẢN TRỊ
----- -----

TIỂU LUẬN
MÔN: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
Giảng viên :

Ths. Nguyễn Hữu Nhuận

Thành viên nhóm: Huỳnh Nguyễn Phương Uyên
Mã lớp học phần: 22D1MAN50201104
: TK002

Lớp:

Mã số sinh viên: 31191024211
Khóa/ Hệ:

K45, Đại học chính quy

TP. Hồ Chí Minh, năm 2022


CÂU HỎI:
Câu 1. Các em hãy cho biết SỨ MỆNH – TẦM NHÌN – CÁC GIÁ TRỊ CỐT LÕI của
mơn QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC và của các chương sau:






Chương 2: Sứ mệnh của cơng ty
Chương 4: Mơi trường bên ngồi
Chương 6: Phân tích nội tại
Chương 7: Mục tiêu dài hạn và các chiến lược

Câu 2. Mối quan hệ giữa các chương nêu trên trong thực tiễn quản trị chiến lược như
thế nào?

2|Pa ge


cac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.sau

Câu 1: Các em hãy cho biết SỨ MỆNH – TẦM NHÌN – CÁC GIÁ TRỊ CỐT LÕI của
mơn QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC và của các chương sau:





Chương 2: Sứ mệnh của cơng ty
Chương 4: Mơi trường bên ngồi
Chương 6: Phân tích nội tại
Chương 7: Mục tiêu dài hạn và các chiến lược

Để có thể tồn tại và phát triển thì doanh nghiệp cần phải đề ra, xây dựng mục tiêu cụ thể
mà doanh nghiệp muốn hướng tới cũng như để đạt được mục tiêu đó thì hướng đi như tế
nào. Từ đó, có thể xây dựng được chiến lược kinh doanh cho cơng ty.
- Tầm nhìn: Là hình ảnh, tiêu chuẩn, hình tượng độc đáo và lý tưởng trong tương lai,

là những điều doanh nghiệp muốn đạt tới hoặc trở thành.
- Sứ mệnh: Là lý do để tổ chức tồn tại. Các tổ chức thường thể hiện sứ mệnh của mình
bằng một câu ngắn ngọn, xúc tích, giải thích t ổ chức đó tồn tại để làm gì và sẽ làm gì để
tồn tại.
- Các giá trị cốt lõi: Là các nguyên tắc, nguyên lý nền tảng và bền vững của tổ chức.
Môn quản trị chiến lược cũng cung cấp các kiến thức cơ bản như phân tích mơi trường,
phân tích nội tại, xác định sứ mệnh, thiết lập mục tiêu, xác định chiến lược các cấp thực
hiện và kiểm sốt chiến lược. Ngồi ra, mơn học cịn đề cập đến những vấn đề đang được
quan tâm hiện nay là trách nhiệm xã hội của công ty và đạo đức kinh doanh, phân tích mơi
trường tồn cầu, chiến lược kinh doanh đa ngành.
Quản trị chiến lược là một quy trình địi hỏi sự tham gia của các nhà hoạch định ở ba
cấp (công ty, đơn vị kinh doanh, chức năng) và những người ở vai trò hỗ trợ. Qua mơn
Quản trị chiến lược hiểu được mơ hình quản tr ị chiến lược và tất cả các giai đoạn trong
thiết kế và triển khai chiến lược.
Quy trình quản trị chiến lược được dựa trên niềm tin sứ mệnh của công ty ch ỉ có thể
hồn thành thơng qua hoạt động đánh giá hai yếu tố năng lực nội t ại và mơi trường bên
ngồi một cách có hệ thống và tồn diện. Việc đánh giá cơ hội của cơng ty giúp cho việc
lựa chọn các mục tiêu dài hạn và chiến lược cạnh tranh được dễ dàng hơn. Từ đó, hình
thành nên các mục tiêu hàng năm cũng như chiến lược hành động.
Để giúp công ty phát triển và vượt qua các đối thủ cạnh tranh cần xây dựng chiến lược
với việc cần làm là xác định sứ mệnh của cơng ty, phân tích mơi trường bên ngồi, phân
tích nội tại. Từ đó mới có thể giúp cơng ty đề ra mục tiêu dài hạn cũng như các chiến lược
kinh doanh.
Quản trị chiến lược bao hàm quá trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát.

3|Pa ge

cac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.sau



cac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.sau

Chương 2: Sứ mệnh công ty
 Sứ mệnh
Sứ mệnh công ty là tun bố về mục đích cơng ty, về những lý do cơng ty đó ra đời, sự
định vị làm cho công ty trở nên khác biệt với những công ty khác trong cùng lĩnh vực và
về phạm vi hoạt động. Đây là bước quan trọng đầu tiên trong quy trình quản tr ị chiến lược.
 Tầm nhìn
Xác định các mục tiêu cơ bản và các triết lý định hình vị thế chiến lược, phạm vi hoạt
động về phương diện sản phẩm và thị trường, biểu hiện triết lý kinh doanh của những người
ra quyết định chiến lược.
Sứ mệnh mô tả sản ph ẩm, thị trường, và công ngh ệ cần nhấn mạnh của cơng ty, và nó
thực hiện những điều như vậy theo cách phản ánh những giá trị và thứ tự ưu tiên của những
người quyết định chiến lược.
 Giá trị cốt lõi
Xác định sứ mệnh công ty là bước đầu tiên và cũng là bước quan trọng trong quy trình
quản trị chiến lược. Vai trị cốt lõi của tuyên bố sứ mệnh cũng rất quan trọng vì những cơng
ty thất bại trọng hoạt động kinh doanh thường xuất phát từ sự khơng tương thích giữa các
hành động ngắn hạn với các mục tiêu dài hạn.
Tuyên b ố sứ mệnh giúp tạo nên cơ hội cho các nhà quản trị thống nhất định hướng
vượt qua những lợi ích cá nhân, sự thiển cận và các nhu cầu tức thì.
Một số ví đụ về sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi của các công ty:
-

-

Vinamilk:
 Sứ mệnh: “Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng và
chất lượng cao cấp hàng đầu bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách
nghiệm cao của mình v ới cuộc sống con người và xã hội”.

 Tầm nhìn: “ Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm
dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người”.
 Giá trị cốt lõi: “Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản
phẩm dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người”. Chính trực –
Cơng bằng – Đạo đức – Tn thủ.
VNG:
 Sứ mệnh: “Kiến tạo công nghệ và Phát triển con người. Vì một cuộc sống tốt
đẹp hơn”.
 Tầm nhìn: “Trở thành công ty Internet hàng đầu Việt Nam, xây dựng môi
trường làm việc lý tưởng giúp mọi người phát triển sự nghiệp”.

4|Pa ge

cac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.sau


cac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.sau

-

 Giá trị cốt lõi: “Đón nhận thách thức – Phát triển đối tác – Giữ gìn chính
trực”.
VinGroup:
 Sứ mệnh: “Vì một cuộc sống tốt đẹp hơn cho mọi người”.
 Tầm nhìn: “ VinGroup định hướng phát triển thành tập đồn Cơng nghệ Cơng nghiệp – Thương mại dịch vụ hàng đầu khu vực”.
 Giá trị cốt lõi: “ Tín - Tâm – Trí – Tốc – Tinh – Nhân”

Chương 4: Mơi trường bên ngồi
 Sứ mệnh:
Cho thấy các yếu tố bên ngoài tác động như thế nào đến việc hoạt động của doanh nghiệp

 Tầm nhìn:
Giải thích mơi trường bên ngồi của doanh nghiệp có 3 mơi trường: Mơi trường vĩ mô,
mô trường ngành và môi trường hoạt động.
Về mơi trường vĩ mơ thì mơi trường này g ồm có 5 nhóm yếu tố:
₋ Các yếu tố kinh tế như là xu hướng GDP, lãi suất ngân hàng, mức độ lạm phát, tỷ
giá hối đối,….. Ví dụ: Lạm phát tiền tệ làm cho giá cả hàng hóa tăng cao, phát sinh
chi phí sản xuất.
₋ Các yếu tố xã hội: Là bao gồm niềm tin, giá trị, thái độ, quan điểm và phong cách
sống của con người  Ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng. Và những yếu tố này
được hình thành và phát triển từ bối cảnh nhân khẩu học, tơn giáo, giáo dục và đạo
đức. Ví dụ: Đa số các quán của Highlands đều mang hơi hướng hiện đại nhưng khi đến
Huế thì Highlands ở Đại nội kinh thành Huế lại được mang cấu trúc khá độc đáo khi
được cải tạo từ nôi nhà cổ ở trong khn viên di tích l ịch sử này. Phong cách của quán
đem lại nét hòa hợp với với sự cổ kính nơi đây.
₋ Các yếu tố pháp luật - chính trị: Là những quy định, ràng buộc, đòi hỏi doanh nghiệp
cần tuân theo. Những điều này có thể tạo ra cơ hội cũng như thách thức đối với doanh
nghiệp. Ví dụ: Xưng đột giữa Nga và Ukraine khiến kinh tế Ukraine thiệt hại gần 120
tỷ USD và với Nga thì đồng Rube mất tới 30% giá trị so với USD. (Theo Báo điện tử
Đảng cộng sản Việt Nam - dangcongsan.vn)
₋ Các yếu tố thuộc về công nghệ: Là xem xét những tiến bộ về kỹ thuật công nghệ
trong ngành hay tồn xã hội. Để tránh sự lạc hậu thì các doanh nghiệp cần thúc đẩu sự
đổi mới cơng nghệ. Ví dụ: Apple và Samsung cạnh tranh nhau về chất lượng, tính năng,
mẫu mã,.. của chiếc điện thoại. Hàng năm, 2 hãng đều cho ra mắt sản phẩm mới với
nhiều tính năng, chất lượng được cải tiến.
₋ Các yếu tố thuộc về sinh thái: Bao gồm các yếu t ố: động vật, thực vật, đất đai và
các yếu tố thiên nhiên (khơng khí, nước, thời tiết khí hậu). Ví dụ: Việt Nam v ới vị trí
5|Pa ge

cac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.sau



cac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.sau

địa lý thuận lợi với trải dọc đất nước là đường bờ biển giúp đất nướ c thuận lợi phát
triển kinh tế biển.
 5 nhóm yếu tố này tác động đến doanh nghiệp trên hai khía cạnh đó là tạo ra cơ hội và tạo
ra thách thức => Nó ảnh hưởng rất lớn đến quy trình qu ản trị chiến lược.
Về môi trường ngành, đây là môi trường với mô hình 5 áp lực:
-

Rào cản xâm nhập/ Áp lực của người mới nhập cuộc
Áp lực của nhà cung cấp
Áp lực của người mua
Áp lực của sản phẩm thay thế
Đối thủ cạnh tranh trong ngành

Ví dụ: Về các hãng hàng khơng:
Áp lực của người mới nhập cuộc: Hãng hàng không Bamboo
Áp lực của nhà cung cấp: xăng dầu cho các hãng hàng không
Áp lực người mua: khách h àng
Áp lực của sản phẩm thay thế: Hãng hàng không khác, phương tiện khác như tàu
hỏa, xe khách, tàu thủy
- Đối thủ cạnh tranh trong ngành: Vietnamairline, Vietjetair
 5 áp lực cạnh trạnh làm sáng tỏ điểm mạnh yếu cũng như cơ hội hay thách thức

-

Về môi trường hoạt động, là môi trường cạnh tranh hay môi trường làm việc. Môi trường
gồm 5 yếu tố:
Vị thế cạnh tranh: Giúp xác định các yếu tố mạnh yếu của doanh nghiệp từ đó giúp

cải thiện cơ hội phát triển.
- Nhà cung cấp tín dụng: Cung ứng các yếu tố đầu vào cho doang nghiệp như tiền
vốn
- Nhận dạng khách hàng: Phân khúc khách hàng ( địa lý, nhân khẩu học, tâm lý) 
Ảnh hưởng đến hành vi mua hàng như tỷ lệ sử dụng và lòng trung thành với thương
hiệu.
- Nguồn lực ( Lao động): Khả năng thu hút và giữ những người lao động tài năng
- Nhà cung cấp: Cung ứng các trang thiết bị, vật tư.
 Phân tích mơi trường bên ngồi sẽ giúp doanh nghiệp định hướng được điểm mạnh và yếu
của mình từ đó giúp doanh nghiệp dễ dàng xây dựng nên định hướng phát triển.
 Giá trị cốt lõi:
Cho thấy mơi trường bên ngồi gồm 3 yếu tố có tác tác động khác nhau lên chiến lược
của doanh nghiệp.
Môi trường bên ngoài tạo nên cơ hội, thách thức và ràng buộc mà các công ty phải đối
mặt. Điều này buộc các công ty cần phải nỗ lực thu hút và nắm giữ cơ hội để tạo nên thành
công.
-

6|Pa ge

cac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.sau


cac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.sau

Chương 6: Phân tích nội tại
 Sứ mệnh
Phân tích nội tại là việc nghiên cứu bản thân doanh nghiệp để có thể xác định điểm mạnh
yếu của bản thân. Có 3 cách để phân tích nội tại: ma trận swot, phân tích chuỗi giá trị và
đánh giá dựa trên ngu ồn lực. Cịn rất nhiều các để phân tích nội tại nhưng trong mơn Quản

trị chiến lược thì chủ yếu tập trung vào 3 cách trên.
Môi trường bên trong của doanh nghiệp gồm các yếu tố, lực lương nằm trong nội bộ
doanh nghiệp. Những yếu tố này thể hiện năng lực cũng như màu sắc riêng của các doanh
nghiệp riêng biệt.
 Tầm nhìn
Cách phân tích nội tại được sử dụng khá phổ biển là phân tích SWOT. Phân tích này
giúp đưa ra được điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp từ đó cho thấy được các cơ hội
và thách thức mà doanh nghiệp cần đối mặt. Việc sử dụng SWOT trong phân tích chiến
lược là việc hình thành nên một khung phân tích hợp lý nhằm định hướng các thảo luận và
phản ảnh tình thế hiện tại của cơng ty cũng như các phương án thay thế cơ bản. Phân tích
SWOT là:
- Điểm mạnh (Strengths): Sở trường, chun mơn, kỹ năng, danh tiếng, hình ảnh,
thương hiệu mạnh,… Nguồn lực và năng lực của công ty
- Điểm yếu (Weakness): Giới hạn hay thiếu hụt về một số mặt so với đối th ủ cạnh
tranh.
- Cơ hội (Opportunities): Thuận lợi dến từ mơi trường bên ngồi
- Thách thức (Theats): Nh ững tình huống bất lợi từ mơi trường bên ngồi
 Phân tích SWOT là giúp các nhà quản tr ị biết khai thác cơ hội, né tránh đe dọa, phát huy
điểm mạnh và khắc phục điểm yếu.
Tuy Phân tích SWOT được nhiều nhà quản trị tin dùng nhưng nó vẫn có những hạn
chế về chiều sâu của phân tích và rủi ro do phớt lờ những vấn đề quan trọng cần xem xét
như là bối cảnh môi trường thay đổi. Để khắc phục điều này thì doanh nghiệp cần kết hợp
thêm phân thích chuỗi giá trị. Phân tích này giúp các nhà quản trị xem xét và tách rời các
hoạt động kinh doanh thành chuỗi hoạt động cần thực hiện theo một trình tự để tạo ra sản
phẩm hay dịch vụ.
Phân tích chuỗi giá tr ị là tách rời các hoạt động của cơng ty thành 2 nhóm:


Nhóm các hoạt động ch ủ yếu: Hậu cần đầu vào hoạt động sản xuất hay điều hành, hậu
cần đầu ra, marketing và bán hàng, dịch vụ.

₋ Nhóm các hoạt động hỗ trợ: Quản lý chung; quản trị nguồn nhân lực; nghiên cứu,
công nghệ và phát triển hệ thống; cung ứng.
 Mơ hình phân tích này giúp cho doanh nghiệp nhận thấy được những việc gì mình đã làm
tốt và chưa tốt cũng như nhận dạng được các ho ạt động thực sự đáp ứng nhu cầu khách
hàng. Việc này cũng giúp tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
7|Pa ge

cac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.sau


cac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.sau

Cuối cùng là phân tích dựa trên đánh giá nguồn lực (RBV). Một doanh nghiệp có 3
nguồn lực cơ bản là Tài sản hữu hình, vơ hình và năng lực của tổ chức. Mơ hình RBV đề
xuất 4 ngun tắc cơ bản mà các nhà quản trị có thể sử dụng để lượng hóa giá tr ị những
nguồn lực và năng lực. Những nguyên tắc này giúp xác định nguồn lực nào trở nên có giá
trị do nhiều nguyên nhân, trở thành nền tảng cho việc xây dựng các chiến lược dựa trên l ợi
thế cạnh tranh bền vứng.
 Qua 3 cách phân tích n ội tại thì ta có thể phân tích và đánh giá đúng nguồn lực và năng
lực của doanh nghiệp giúp tạo nên lợi thế cạnh tranh.
 Giá trị cốt lõi
Phân tích SWOT là việc biết khai thác cơ hội, né tránh đe dọa, phát huy điểm mạnh và
khắc phục điểm yếu.
Phân tích chuỗi giá trị giúp nhà quản trị xem xét và tách rời hoạt động kinh doanh thành
chuỗi các hoạt động cần thực hiện theo 1 trình tự để tạo ra sản phẩm hay dịch vụ.
Phân tích dựa trên đánh giá nguồn lực (RBV). Đánh giá này được xây dựng dựa trên lợi
thế cạnh tranh dựa trên các nguồn lực, kỹ năng và năng lực đặc thù mà h ọ kiểm soát hay
phát triển để tạo cơ sở hình thành các lợi thế cạnh tranh đặc thù, bền vững.

Chương 7: Mục tiêu dài hạn và các chiến lược






 Sứ mệnh:
Biết cách thiết lập mục tiêu dài hạn.
Hiểu rõ về 3 chiến lược cạnh tranh: Dẫn đầu về chi phí thấp, khác biệt hóa và tập trung.
Liệt kê 15 chiến lược chính.
Hiểu được việc thiết lập mục tiêu và chọn ra chiến lược chính phù hợp.
 Tầm nhìn:

Để lựa ch ọn được chiến lược phù hợp thì doanh nghiệp cần đưa ra các mục tiêu dài
hạn và chiến lược chính.
 Mục tiêu dài hạn:
Mục tiêu dài hạn là nh ững tuyên bố về kết qu ả mà doanh nghiệp muốn đạt được trong
một khoảng thời gian cụ thể, thường từ 3 – 5 năm. Để có thể đạt được mục tiêu dài hạn thì
các nhà quản tr ị thường thiết lập các mục tiêu dài hạn trong 7 lĩnh lực: Lợi nhu ận, năng
suất, vị thế cạnh tranh, phát triển nhân lực, các mối quan hệ lao động, dẫn đầu về công
nghệ và trách nhiệm xã hội. Mục tiêu dài hạn nên có tính linh hoạt, đo lượng được theo
thời gian, có tính động viên, phù hợp và có thể thơng hiểu.
Chiến lược dài hạn muốn đạt được thành cơng thì doanh nghiệp cần tìm kiếm lợi thế
dựa vào một trong ba chiến lược chung:
8|Pa ge

cac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.sau


cac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.sau


Dẫn đầu về chi phí thấp

-

Ví dụ: Vietjet dẫn đầu về chi phí thấp trong ngành hàng khơng
-

Khác biệt hóa

Ví dụ: Chanel tạo nên s ự khác biệt trong ngành th ời trang khi “nói khơng với việc sale”
-

Tập trung: chiến lược tập trung vào chi phí thấp và chiến lược tập trung vào khác
biệt hóa.

Các chiến lược chung cung cấp những giá trị cho khách hàng d ựa vào 3 quy t ắc: Sự
tuyệt hỏa trong vận hành, mối quan hệ mật thiết với khách hàng và dẫn đầu về sản phẩm.
 Chiến lược chính
Các chiến lược chính hay còn gọi là chiến lược tổng th ể hay kinh doanh. Đây được xem
là định hướng cơ bản cho các hành động chiến lược giúp đạt được mục tiêu dài hạn. Có 15
chiến lược chính:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.


Tăng trưởng tập trung
Phát triển thị trường
Phát triển sản phẩm
Đổi mới
Hợp nhất theo chiều ngang
Hợp nhất theo chiều dọc
Đa dạng hóa đồng tâm
Đa dạng hóa theo hình thức tổ hợp

9. Chuyển hướng
10. Từ bỏ
11. Thanh lý tài sản
12. Phá sản
13. Liên doanh
14. Các liên minh chiến lược
15. Tập đồn

Từ 15 chiến lược chính ta có thể chia thành 4 nhóm:
Chiến lược tăng trưởng: tăng trưởng tập trung, phát triển thị trường, phát triển sản
phẩm và đổi mới.
- Chiến lược đa dạng hóa: Hợp nhất theo chiểu ngang, hợp nhất theo chiều dọc, đa
dạng hóa đồng tâm, đa dạng hóa theo hình thức tổ hợp.
- Chiến lược chuyển hướng: Chuyến hướng, từ bỏ, thanh lý tài sản và phá sản
- Chiến lược hợp nhất: Liên doanh, các liên minh chiến lược và tập đoàn
 Dựa vào phân tích và l ựa chọn các chiến lược chính thì giúp cho nhà qu ản trị có thể định
hướng các hoạt động chủ yếu của mình để hồn thành mục tiêu dài hạn của công ty
 Giá trị cốt lõi:
-

Nắm bắt được các chiến lược chung, cũng như các chiến lược chính, từ đó giúp cơng ty

có thể cạnh tranh với các đối thủ, cũng như là tăng trưởng, phát triển theo thời gian.
Các chiến lược chính được định nghĩa như là những cách tiếp cận toàn diện hướng dẫn
các hành động được thiết kế nhằm đạt các mục tiêu dài hạn.
9|Pa ge

cac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.sau


cac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.sau

cac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.saucac.em.hay.cho.biet.su.menh.tam.nhin.cac.gia.tri.cot.loi.cua.mon.quan.tri.chien.luoc.va.cua.cac.chuong.sau



×