Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

phương pháp tận dụng thương hiệu để xây dựng thương hiệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (824.96 KB, 24 trang )

Phương
pháp tận
dụng
thương hiệu
để xây dựng
thương hiệu
N I DUNGộ
COMPANY LOGO
Nhận thức về sự chuyển giao
kiến thức thương hiệ
Nhận thức về sự chuyển giao
kiến thức thương hiệ
Khái quát
quá trình tận dụng (đòn bẫy)
Khái quát
quá trình tận dụng (đòn bẫy)
Nội dung
Nội dung
Các nguồn phụ về
kiến thức thương hiệu
Các nguồn phụ về
kiến thức thương hiệu
Các phương pháp gián tiếp
xây dựng thương hiệu
Các phương pháp gián tiếp
xây dựng thương hiệu
I. SECONDARY SOURCES OF BRAND
KNOWLEDGE
BRAND
PEOPLE PLACES
OTHER


BRANDS
THINGS
EMPLOYERS
ENDORSERS
ALLIANCES
INGREDINT
S
COMPANY
ECTENSIONS
COUNTRY
OF ORIGIN
CHANNELS
CAUSESEVENTS
THIRD-PARTY
ENDORSEMENTS
II. UNDERSTANDING TRANSFER OF BRAND
KNOWLEDGE
BRAND
AWARENESS
ATTRIBUTE
S
BENEFITS
IMAGES
THOUGHTS
FEELINGS
ATTITUDES
EXPERIENCES
OTHER
ENTITY
AWARENESS

ATTRIBUTE
S
BENEFITS
MAGES
THOUGHTS
FEELINGS
ATTITUDES
EXPERIENCES
III. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH TậN DụNG
(ĐÒN BẫY)
III. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH TậN DụNG
(ĐÒN BẫY)
III. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH TậN DụNG
(ĐÒN BẫY) (TT)
COMPANY LOGO
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIếP
XÂY DựNG GIÁ TRỊ THƯƠNG HIệU
1. Công ty (thông qua các chiến lược tạo thương
hiệu)
2. Quốc gia hoặc các vùng địa lý khác (thông qua
việc xác định xuất xứ sản phẩm)
3. Các kênh phân phối (thông qua chiến lược phân
phối)
4. Các thương hiệu khác (thông qua hợp tác
thương hiệu)
5. Nhân vật/ Hình ảnh (thông qua bản quyền)
6. Người phát ngôn (thông qua văn kiện/tán thành)
7. Các sự kiện (thông qua tài trợ)
8. Các phần tử thứ 3 (thông qua các giải thưởng
hoặc sự gợi nhớ)

1. CÔNG T Y

Chiến lược xây dựng thương
hiệu là một quyết định quan
trọng dựa vào sự liên tưởng
thương hiệu tới công ty và bất
kỳ thương hiệu khác hiện có.

Ba lựa chọn xây dựng thương
hiệu chính tồn tại trong một
sản phẩm mới:

1. Tạo ra một thương hiệu mới.

2. Làm theo hoặc sửa đổi một
thương hiệu hiện có.

3. Kết hợp thương hiệu hiện tại
và một thương hiệu mới.
1. CÔNG TY (TT)
2002 HP liên kết với
Compaq
2002 “YOU + HP
2004 “CHANGE +HP
2. QUỐC GIA VÀ CÁC VÙNG ĐỊA LÝ KHÁC
3. KÊNH PHÂN PHỐI

Các kênh phân phối có thể gián tiếp
ảnh hưởng đến TH thông qua quá
trình “chuyển tải hình ảnh”.


Các nhà bán lẻ có những hình ảnh
thương hiệu riêng trong tâm trí của
khách hàng.
=> Người tiêu dùng có thể cảm nhận khác
nhau cùng một thương hiệu nếu bán ở
những nơi khác nhau.
4. HợP TÁC THƯƠNG HIệU
THUẬN LỢI

Học hỏi bí quyết cần
thiết

Tạo đòn bẩy vốn

Giảm chi phí giới
thiệu SP

Mở rộng ý nghĩa TH
thành các loại có liên
quan

Tạo nguồn thu bổ
sung

Mất kiểm soát

Rủi ro về việc giảm
giá trị thương hiệu


Những ảnh hưởng
phản hồi tiêu cực

Thiếu trọng tâm và sự
rõ ràng của TH

Sự xao lãng về mặt tổ
chức
Là sự kết hợp giữa 2 hay nhiều TH hiện có để cho ra đời 1
SP chung hoặc cùng tham gia thị trường theo 1 cách nào đó.
BẤT LỢI
4. HợP TÁC THƯƠNG HIệU (TT)
Một nhà điều hành của Nabisco đã nói : “Giving
away your brand is a lot like giving away your
child-you wat to make sure everything is perfect”
SP hợp tác giữa Philips và Nivea
4. HợP TÁC THƯƠNG HIệU (TT)

Khi hợp tác TH marketers tự hỏi họ về một số câu hỏi
như:
1. Năng lực hiện có của chúng ta là bao nhiêu?
2. Những tài nguyên nào là thế mạnh (con người, tài
chính…)
3. Mục tiêu tăng trưởng doanh thu hàng năm cần đạt
được?

Đánh giá về cơ hội xây dựng TH chung Marketier cần
trả lời các câu hỏi:

Nó có là dự án kinh doanh có lãi không?


Làm thế nào để duy trì thế mạnh của các thương hiệu
hợp tác.

Nó có mang lại rủi ro làm giảm GTTH hay không?

Nó mang lại những cơ hội thuận lợi để học hỏi hay
không?
5. NHÂN VẬT/ HÌNH ẢNH ( BẢN QUYỀN)

Thông qua việc cấp giấy phép bằng
hợp đồng, doanh nghiệp có thể sử
dụng tên gọi, logo, các đặc tính, của
TH khác để quảng bá những TH riêng
của mình với một mức phí cố định.

Về cơ bản, một hãng thuê một TH
khác để đóng góp vào GTTH của SP,
bởi vì đó là một phương tiện dùng để
xây dựng GTTH nhanh chóng.

Trong việc cấp giấy phép TH doanh
nghiệp, các hãng có thể có những động
lực khác nhau, bao gồm việc tạo thêm
doanh thu và lợi nhuận, bảo vệ TH,
làm tăng hình ảnh TH
6. NGƯỜI PHÁT NGÔN

Sử dụng những người nổi tiếng và được
ngưỡng mộ để quảng bá các SP là một hiện

tượng phổ biến trong lịch sử Marketing.

Người nổi tiếng thu hút sự chú ý cho TH và
hình thành những nhận thức về TH, vì khách
hàng thường tham chiếu dựa trên sự hiểu biết
của họ về người nổi tiếng.

Người nổi tiếng phải đủ nổi tiếng để cải thiện
sự nhận biết, hình ảnh và những phản hồi đối
với TH.
6. NGƯỜI PHÁT NGÔN
Những vấn đề tiềm ẩn khi nối kết người nổi
tiếng với TH:

Quảng bá cho quá nhiều SP đến nổi họ thiếu ý
nghĩa của một SP cụ thể.

Làm sao nhãn sự chú ý của khách hàng lên sp.

Phải có một sự phù hợp giữa người nổi tiếng
và SP.

Khi họ gặp rắc rối hoặc mất hình ảnh trước
công chúng, làm giảm giá trị Marketing cho TH

Chỉ thực hiện việc bảo trợ để kiếm tiền và
không cần thiết tin hoặc thậm chí không sử dụng
SP được bảo trợ.
6. NGƯỜI PHÁT NGÔN (TT)
7. CÁC SỰ KIỆN


Các sự kiện có nhiều sự liên tưởng riêng kết nối
đến TH tài trợ theo những điều kiện nhất định.

Thông qua sự kiện được tài trợ làm tăng sự nhận
biết TH, thêm những liên tưởng mới, hoặc cải
thiện sức mạnh, sự yêu thích, và sự đồng nhất của
những liên tưởng hiện có.

Công cụ chính mà một sự kiện có thể chuyển đổi
các mối quan hệ là niềm tin.

Một nhãn hàng có thể được coi là quen thuộc hay
có lẽ được tin dùng đều có thể gắn kết với sự kiện.

Mức độ chuyển tải tùy thuộc vào việc lựa chọn sự
kiện và cách thức thiết kế chương trình nhằm liên
tưởng TH.
7. CÁC SỰ KIỆN
8. CÁC NGUỒN CỦA BÊN THỨ BA

Các nhà chiêu thị có thể tạo các
liên tưởng thứ cấp theo nhiều
cách thức khác nhau bằng cách
liên kết thương hiệu với các
nguồn của bên thứ ba.

Các nguồn của bên thứ ba có
thể là những nguồn đặc biệt
đáng tin cậy. Các nhà chiêu thị

có thể sử dụng chúng trong các
chiến dịch quảng cáo và các nổ
lực bán hàng.
8. CÁC NGUỒN CỦA BÊN THỨ BA
COMPANY LOGO

×