Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

UTC2 TIỂU LUẬN LẬP VÀ QL HĐ XÂY DỰNG NGUYỄN PHƯƠNG THANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 76 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
PHÂN HIỆU TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA VẬN TẢI KINH TẾ
Bộ mơn Kinh tế xây dựng
------ *** ------

TIỂU LUẬN MÔN HỌC
QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG

Giảng viên giảng dạy:
Sinh viên thực hiện:
Mã số sinh viên:
Lớp:
Đề bài:

Th.s Nguyễn Phương Thanh
Phan Đoàn Kỳ Duyên
6054010014
Kinh tế xây dựng 1 K60
04


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
PHÂN HIỆU TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA VẬN TẢI KINH TẾ
Bộ mơn Kinh tế xây dựng
------ *** ------

TIỂU LUẬN
QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG


Giảng viên giảng dạy:
Sinh viên thực hiện:
Mã số sinh viên:
Lớp:
Đề bài:

Th.s Nguyễn Phương Thanh
Phan Đoàn Kỳ Duyên
6054010014
Kinh tế xây dựng 1 K60
04

Đề bài: Trình bày khái niệm và các loại hợp đồng xây dựng. Lấy ví dụ cụ thể
thể hiện được các nội dung tổng thể của một hợp đồng xây dựng (Căn cứ ký kết hợp
đồng, các điều khoản và điều kiện của hợp đông, bảng phụ lục giá ký kết hợp đồng).
Qua đó, phân tích đánh giá các nội dung về quản lý chất lượng và giá hợp đồng xây
dựng cụ thể, cần nêu rõ trách nhiệm của các chủ thể có liên quan, nhiệm vụ của từng
chủ thể và nội dung cụ thể của công tác quản lý.
Lưu ý: Trong phần trình bày các nội dung chính của quản lý hợp đồng xây
dựng cụ thể, cần nêu rõ trách nhiệm của các chủ thể có liên quan, nhiêmh vụ của từng
chủ thể và nội dung cụ thể của công tác quản lý.


Mục lục
PHẦN I: HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG VÀ CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG. .......................... 5
1. Hợp đồng xây dựng ....................................................................................................................... 5
2. Các loại hợp đồng xây dựng ......................................................................................................... 5
2.1. Loại hợp đồng xây dựng theo tính chất, nội dung công việc ................................................... 5
2.2. Loại hợp đồng xây dựng theo hình thức giá hợp đồng ............................................................ 6
2.3. Loại hợp đồng xây dựng theo mối quan hệ của các bên tham gia ........................................... 6

2.4. Loại hợp đồng xây dựng theo hình thức đầu tư ....................................................................... 7
2.5. Loại hợp đồng xây dựng theo nội dung hoạt động xây dựng................................................... 7
PHẦN II: QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG ............................................................................... 8
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG SỐ 634/2018/HĐTC-KQLĐTNĐTSII ........................................................................................................................................................ 8
1. Căn cứ ký kết hợp đồng ................................................................................................................ 8
2. Các điều khoản và điều kiện ký kết hợp đồng ............................................................................ 9
Điều 1. Các định nghĩa và diễn giải .............................................................................................. 10
Điều 2. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên ..................................................................................... 11
Điều 3. Trao đổi thông tin ............................................................................................................. 12
Điều 4. Luật và ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng ...................................................................... 12
Điều 5. Bảo đảm thực hiện và bảo lĩnh tạm ứng hợp đồng ........................................................... 12
Điều 6. Nội dung và khối lượng công việc ................................................................................... 13
Điều 7. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm Hợp đồng thi công
xây dựng........................................................................................................................................ 14
Điều 8. Thời gian và tiến độ thực hiện Hợp đồng ......................................................................... 16
Điều 9. Giá Hợp đồng, loại hợp đồng, tạm ứng và tiến độ thanh toán Hợp đồng......................... 17
Điều 10. Điều chỉnh Hợp đồng ..................................................................................................... 19
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của Bên A ........................................................................................ 20
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của Bên B ........................................................................................ 21
Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của Nhà tư vấn giám sát thi cơng xây dựng .................................... 25
Điều 14. An tồn lao động, bảo vệ mơi trường và phịng chống cháy nổ ..................................... 26
Điều 15. Điện, nước và an ninh công trường ................................................................................ 26
Điều 16. Tạm ngừng và chấm dứt Hợp đồng bởi Bên A .............................................................. 27
Điều 17. Tạm ngừng và chấm dứt Hợp đồng bởi Bên B .............................................................. 28
Điều 18. Bảo hiểm và bảo hành .................................................................................................... 29
Điều 19. Rủi ro và Bất khả kháng ................................................................................................. 30
Điều 20. Phạt vi phạm hợp đồng ................................................................................................... 32
Điều 21. Khiếu nại và giải quyết tranh chấp ................................................................................. 32
Điều 22. Quyết toán và thanh lý Hợp đồng .................................................................................. 32


3


Điều 23. Hiệu lực của Hợp đồng .................................................................................................. 33
3. Bảng giá ký kết hợp đồng ........................................................................................................... 34
CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG SỐ 634/2018/HĐTC-KQLĐTNĐ-TSII...... 51
1. Chất lượng và giá hợp đồng ....................................................................................................... 51
1.1. Quản lý chất lượng ................................................................................................................. 51
1.2. Quản lý giá hợp đồng ............................................................................................................. 64
2. Quản lý an tồn lao động, vệ sinh mơi trường và phịng chống cháy nổ. .............................. 67
2.1 Quản lý an toàn lao động ........................................................................................................ 67
2.2 Quản lý vệ sinh môi trường .................................................................................................... 72
2.3 Quản lý phòng chống cháy nổ................................................................................................. 75

4


PHẦN I: HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG VÀ CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG.
1. Hợp đồng xây dựng
Khái niệm: Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thoả thuận bằng văn bản
giữa Bên giao thầu và Bên nhận thầu để thực hiện một phần hay tồn bộ cơng việc
trong hoạt động đầu tư xây dựng.
- Là văn bản có giá trị pháp lý ràng buộc về quyền và nghĩa vụ của các bên
phải có trách nhiệm thực hiện các điều khoản đã ký kết.
- Là căn cứ để thanh toán và phân xử các tranh chấp trong quan hệ hợp đồng, là
cơ sở để xây dựng và thực hiện kế hoạch.
- Là công cụ để sử dụng trong việc kết hợp giữa kế hoạch hóa với cơ chế thị
trường. Là cơng cụ quan trọng góp phần vào việc củng cố và hồn thiện chế độ hoạch
tốn kinh tế trong xây dựng.
- Là phương thức duy nhất mà chủ đầu tư bắt buộc phải áp dụng để thực hiện

dự án đầu tư.
2. Các loại hợp đồng xây dựng
2.1. Loại hợp đồng xây dựng theo tính chất, nội dung cơng việc
- Hợp đồng tư vấn xây dựng (viết tắt là hợp đồng tư vấn) là hợp đồng để thực
hiện một, một số hay tồn bộ cơng việc tư vấn trong hoạt động đầu tư xây dựng.
- Hợp đồng thi công xây dựng cơng trình (viết tắt là hợp đồng thi cơng xây dựng)
là hợp đồng để thực hiện việc thi công xây dựng cơng trình, hạng mục cơng trình hoặc
phần việc xây dựng theo thiết kế xây dựng cơng trình; hợp đồng tổng thầu thi cơng xây
dựng cơng trình là hợp đồng thi công xây dựng để thực hiện tất cả các cơng trình của
một dự án đầu tư.
- Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ (viết tắt là hợp đồng cung cấp thiết bị)
là hợp đồng thực hiện việc cung cấp thiết bị để lắp đặt vào cơng trình xây dựng theo
thiết kế công nghệ; hợp đồng tổng thầu cung cấp thiết bị công nghệ là hợp đồng cung
cấp thiết bị cho tất cả các cơng trình của một dự án đầu tư xây dựng.
- Hợp đồng thiết kế và thi cơng xây dựng cơng trình (tiếng Anh là Engineering Construction viết tắt là EC) là hợp đồng để thực hiện việc thiết kế và thi công xây dựng
công trình, hạng mục cơng trình; hợp đồng tổng thầu thiết kế và thi cơng xây dựng cơng
trình là hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng tất cả các cơng trình của một dự án đầu
tư xây dựng.
- Hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ (tiếng Anh là Engineering Procurement viết tắt là EP) là hợp đồng để thực hiện việc thiết kế và cung cấp thiết bị
để lắp đặt vào cơng trình xây dựng theo thiết kế công nghệ; hợp đồng tổng thầu thiết kế
và cung cấp thiết bị công nghệ là hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ cho
tất cả các cơng trình của một dự án đầu tư xây dựng.
- Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và thi cơng xây dựng cơng trình (tiếng
Anh là Procurement - Construction viết tắt là PC) là hợp đồng để thực hiện việc cung
cấp thiết bị công nghệ và thi cơng xây dựng cơng trình, hạng mục cơng trình; hợp đồng
tổng thầu cung cấp thiết bị công nghệ và thi cơng xây dựng cơng trình là hợp đồng cung
cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng tất cả các cơng trình của một dự án đầu tư
xây dựng.
- Hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi cơng xây dựng cơng trình
(tiếng Anh là Engineering - Procurement - Construction viết tắt là EPC) là hợp đồng

để thực hiện các công việc từ thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ đến thi công xây
5


dựng cơng trình, hạng mục cơng trình; hợp đồng tổng thầu EPC là hợp đồng thiết kế cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng tất cả các cơng trình của một dự án
đầu tư xây dựng.
- Hợp đồng chìa khóa trao tay là hợp đồng xây dựng để thực hiện tồn bộ các
cơng việc lập dự án, thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi cơng xây dựng cơng
trình của một dự án đầu tư xây dựng.
- Hợp đồng cung cấp nhân lực, máy và thiết bị thi công là hợp đồng xây dựng để
cung cấp kỹ sư, công nhân (gọi chung là nhân lực), máy, thiết bị thi công và các phương
tiện cần thiết khác để phục vụ cho việc thi công công trình, hạng mục cơng trình, gói
thầu hoặc cơng việc xây dựng theo thiết kế xây dựng.
- Các loại hợp đồng xây dựng khác.
2.2. Loại hợp đồng xây dựng theo hình thức giá hợp đồng
- Hợp đồng trọn gói là giá hợp đồng không thay đổi trong suốt thời gian thực
hiện hợp đồng đối với khối lượng các công việc thuộc phạm vi hợp đồng đã ký kết, trừ
trường hợp có bổ sung khối lượng xây dựng.
- Hợp đồng theo đơn giá cố định là đơn giá không thay đổi trong suốt thời gian
thực hiện hợp đồng.
- Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh là giá của hợp đồng được xác định trên cơ
sở đơn giá cho các công việc đã điều chỉnh do trượt giá theo các thỏa thuận trong hợp
đồng nhân với khối lượng công việc tương ứng.
- Hợp đồng theo thời gian được xác định trên cơ sở thời gian làm việc tính theo
tháng, tuần, ngày, giờ. Giá hợp đồng theo thời gian được xác định bằng mức thù lao
cho chun gia, các khoản chi phí ngồi mức thù lao cho chuyên gia.
+ Mức thù lao cho chuyên gia là chi phí cho chuyên gia, được xác định trên cơ
sở mức lương cho chuyên gia và các chi phí liên quan do các bên thỏa thuận trong hợp
đồng nhân với thời gian làm việc thực tế (theo tháng, tuần, ngày, giờ).
+ Các khoản chi phí ngồi mức thù lao cho chuyên gia bao gồm: chi phí đi lại,

chi phí th văn phịng làm việc và chi phí hợp lý khác.
- Hợp đồng theo giá kết hợp là hợp đồng xây dựng sử dụng kết hợp các loại giá
hợp đồng nêu trên.
Trong một hợp đồng xây dựng có nhiều cơng việc tương ứng với các loại giá hợp
đồng, thì hợp đồng có thể áp dụng kết hợp các loại giá hợp đồng như trên cho các loại
công việc tương ứng.
- Hợp đồng giá theo tỷ lệ phần trăm (%) được tính theo tỷ lệ (%) giá trị của cơng
trình hoặc giá trị khối lượng công việc. Khi bên nhận thầu hoàn thành tất cả các nghĩa
vụ theo hợp đồng, bên giao thầu thanh toán cho bên nhận thầu số tiền bằng tỷ lệ (%)
được xác định trong hợp đồng nhân với giá trị cơng trình hoặc giá trị khối lượng công
việc.
2.3. Loại hợp đồng xây dựng theo mối quan hệ của các bên tham gia
- Hợp đồng thầu chính là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa chủ đầu tư với
nhà thầu chính hoặc tổng thầu.
- Hợp đồng thầu phụ là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa nhà thầu chính hoặc
tổng thầu với nhà thầu phụ.
6


- Hợp đồng giao khoán nội bộ là hợp đồng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu
thuộc một cơ quan, tổ chức.
- Hợp đồng xây dựng có yếu tố nước ngoài là hợp đồng xây dựng được ký kết
giữa một bên là nhà thầu nước ngoài với nhà thầu trong nước hoặc chủ đầu tư trong
nước.
2.4. Loại hợp đồng xây dựng theo hình thức đầu tư
- Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (gọi tắt là Hợp đồng BOT) là
hình thức hợp đồng được ký kết giữa Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư
để xây dựng, kinh doanh cơng trình trong một thời gian nhất định. Hết thời hạn hợp
đồng Nhà đầu tư chuyển giao cơng trình cho Nhà nước.
- Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (gọi tắt là Hợp đồng BTO) là

hình thức hợp đồng được ký kết giữa Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư
để xây dựng công. Sau khi xây dựng xong cơng trình, Nhà đầu tư chuyển giao cơng
trình cho Nhà nước. Chính phủ sẽ dành cho Nhà đầu tư kinh doanh cơng trình một thời
hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận.
- Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (gọi tắt là Hợp đồng BT) là hình thức hợp
đồng được ký kết giữa Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư để xây dựng
cơng trình. Sau khi xây dựng xong cơng trình, Nhà đầu tư chuyển giao cơng trình cho
Nhà nước. Chính phủ tạo điều kiện cho Nhà đầu tư thực hiện dự án khác để thu hồi vốn
đầu tư và lợi nhuận hoặc thanh toán cho Nhà đầu tư theo thỏa thuận trong hợp đồng BT.
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác cơng trình là hình thức ký kết giữa
Nhà đầu tư bỏ vốn xây dựng, nâng cấp cơng trình giao thơng sau đó chuyển nhượng
cho một Tổ chức khác khai thác cơng trình dưới dạng “thu phí hồn vốn” trong một thời
gian nhất định với mức giá được thị trường chấp nhận thông qua đấu thầu quyền khai
thác công trình.
- Hợp đồng hợp tác cơng tư (gọi tắt là Hợp đồng PPP) là hợp đồng được ký bởi
Nhà nước với thành phần kinh tế Tư nhân để cùng thực hiện một dự án lợi ích cơng,
cùng chia sẻ nhiệm vụ và rủi ro. Nguồn vốn thực hiện dự án chủ yếu từ từ khu vực tư
nhân với sự trợ cấp của nhà nước.
Hiện Chính phủ đã có QĐ số 71/2010/QĐ-TTg Ban hành Quy chế thí điểm Đầu
tư theo hình thức hợp tác công tư.
2.5. Loại hợp đồng xây dựng theo nội dung hoạt động xây dựng
- Hợp đồng lập Quy hoạch xây dựng
- Hợp đồng lập Dự án đầu tư xây dựng cơng trình
- Hợp đồng Khảo sát xây dựng
- Hợp đồng Thiết kế xây dựng cơng trình
- Hợp đồng Thi cơng xây dựng cơng trình
- Hợp đồng Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình.
- Hợp đồng Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình

7



PHẦN II: QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG SỐ 634/2018/HĐTCKQLĐTNĐ-TSII
Sơ lược về hợp đồng
- Tên hợp đồng: Hợp đồng thi công xây dựng cơng trình.
- Gói thầu: thi cơng xây dựng cơng trình
- Dự án: Xây dựng bờ kè chống sạt lở bờ tả thượng lưu rạch Ông Lớn 2
- Số 634/2018/HĐTC--KQLĐTNĐ-TSII
- Loại Hợp đồng: Hợp đồng theo đơn giá cố định.
- Địa điểm thi công: Xã Phước Điển, Huyện Nhà Bè, Tp. Hồ Chí Minh
- Thời gian: ngày 24/4/2018
1. Căn cứ ký kết hợp đồng
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hôi;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ về quản
lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 15/05/2015 của Chính phủ về quản
lýquản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng về
hướng dẫn điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng về
hướng dẫn hợp đồng thi công xây dựng cơng trình;
Căn cứ Quyết định số 2649/QĐ-UB-NC ngày 16/8/1994 của Uỷ ban nhân dân

thành phố Hồ Chí Minh về việc thành lập Khu Đường sông thành phố Hồ Chính Minh
thuộc sở Giao thơng Cơng chánh và Quyết định số1748/QĐ-UBND ngày 06/4/2011
của Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc đổi tên Khu đường sơng thành
Khu quản lý đường thuỷ nội địa;
Căn cứ Quyết định số 2859/QĐ-SGTVT ngày 25/7/2014 của Sở Giao thông
vận tải ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Khu Quản lý đường thuỷ nội địa
trực thuộc Sở Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 6608/QĐ-UBND ngày 27/12/2017 của Uỷ ban nhân dân
thành phố Hồ Chí Minh về giao kế hoạch đầu tư công năm 2018 (đợt 1) nguồn ngân
sách thành phố, nguồn vốn xổ số kiến thiết và nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA);
Căn cứ Quyết định số 5689/QĐ-SGTVT ngày 28/10/2016 của Sở Giao thông
vận tải về việc phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư Xây dựng bờ kè chống sạt
lở bờ tả thượng lưu rạch Ông Lớn 2;
8


Căn cứ Quyết định số 6580/QĐ-SGTVT ngày 07/12/2016 của Sở Giao thông
vận tải về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án Xây dựng bờ kè chống sạt
lở bờ tả thượng lưu rạch Ông Lớn 2;
Căn cứ Quyết định số 4558/QĐ-SGTVT ngày 12/09/2017 của Sở Giao thông
vận tải về việc phê duyệt thiết kế bản vẽ thi cơng và dự tốn xây dựng bờ kè chống sạt
lở bờ tả thượng lưu rạch Ông Lớn 2;
Căn cứ Quyết định số 6421/QĐ-SGTVT ngày 07/12/2017 của Sở Giao thông
vận tải về việc phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu Xây dựng bờ kề
chống sạt lở bờ tả thượng lưu rạch Ông Lớn 2;
Căn cứ Quyết định số 614/QĐ-KQLĐTNĐ ngày 12/12/2017 của Khu Quản lý
đường thuỷ nội địa về phê duyệt dự tốn gói thầu Thi cơng xây dựng cơng trình thuộc
cơng trình Xây dựng bờ kề chống sạt lở bờ tả thượng lưu rạch Ông Lớn 2;
Căn cứ Hồ sơ mời thầu gói thầu Thi cơng xây dựng cơng trình Xây dựng bờ kẻ

chống sạt lở bờ tả thượng lưu rạch Ông Lớn 2 được Khu Quản lý đường thủy nội địa
phê duyệt tại Quyết định số 657/QĐ-KQLĐTND ngày 27/12/2017;
Căn cứ Quyết định số 136/QD-KQLĐTNĐ ngày 12/4/2018 của Khu Quản lý
đường thủy nội địa về việc phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
của gói thầu Thi cơng xây dựng cơng trình thuộc Kế hoạch lựa chọn nhà thầu điều
chỉnh theo Quyết định số 6421/QĐ-SGTVT ngày 07/12/2017 của Sở Giao thông vận
tải về phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án Xây dựng bờ kè chống
sụt lở bờ tả thượng lưu rạch Ông Lớn 2;
Căn cứ Văn bản số 561 /KQLĐTND-DA1 ngày 12/4/2018 của Khu Quản lý
đường về việc Thông báo kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của gói thầu Thi
cơng xây dựng cơng trình thuộc Cơng trình Xây dựng bờ kẻ chống sụt lở bờ tả thượng
lưu rạch Ông Lớn 2;
Căn cứ Biên bản thương thảo hợp đồng số 41/2018/BBTTHĐ ngày 13/4/2018
giữa Khu Quản lý đường thủy nội địa và Công ty cổ phần xây lắp Thủy Sản II về thực
hiện gói thầu Thi cơng xây dựng cơng trình thuộc dự án Xây dựng bờ kẻ chống sạt lở
bờ tả thượng lưu rạch Ông Lớn 2;
Căn cứ Quyết định số 142/QD-KQLĐTNĐ ngày 17/4/2018 của Khu Quản lý
đường thủy nội địa về phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu thi cơng xây dựng
cơng trình thuộc dự án Xây dựng bờ kè chống lở bờ tả thượng lưu rạch Ông Lớn 2;
Căn cứ văn bản số 594/KQLDTND DA1 ngày 18/4/2018 của Khu Quản lý
dường thủy nội địa về việc thông báo chấp thuận hồ sơ dự thẩu và trao hợp đồng gói
thầu Thi cơng xây dựng cơng trình thuộc dự án Xây dựng bù kẻ chống sạt lở bờ tả
thượng lưu rạch Ông Lớn 2;
Căn cứ nhu cầu của hai bản.
2. Các điều khoản và điều kiện ký kết hợp đồng
Hôm nay, tại văn phòng Khu Quản lý đường thủy nội địa, chúng tôi gồm các bên dưới
đây:
2.1. Chủ đầu tư (Gọi tắt là Bên A):
Tên giao dịch: KHU QUẢN LÝ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Đại diện: Ông Trần Văn Giàu

Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: 314 Cô Bắc, Phường Cô Giang, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
Số tài khoản: 9552.2.7501312 tại Kho bạc Nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0301456565
9


Điện thoại: 083.8374782
Fax: 083.9205332
Và bên kia là:
2.2. Nhà thầu (Gọi tắt là Bên B):
Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẬP THỦY SẢN II
Đại diện: Ông Nguyễn Mạnh Tùng
Chức vụ: Tổng Giám đốc
Địa chỉ: SỐ 22-24-26 Mạc Thị Bưởi, P. Bến Nghé, Quận 1, Tp.HCM
Điện thoại: (84.28) 38.228.416
Fax: (84.28) 38.285.404
Tài khoản: 1021100076005 tại ngân hàng thương mại cổ phần Qn Đội - Chi nhánh
Sài Gịn TP Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0300658992
Cơ quan quản lý thu: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
KBNN hoạch tốn khoản thu: Kho bạc nhà nước thành phố Hồ Chí Minh
Chương
:
154
Tiểu mục
:
1701
Hai Bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng thì cơng xây dựng của gói thầu Thi cơng
xây dựng cơng trình thuộc dự án Xây dựng bờ kẻ chống sạt lở bờ tả thượng lưu rạch

Ông Lớn 2 như sau:
Điều 1. Các định nghĩa và diễn giải
Trong hợp đồng này các từ và cụm từ được hiểu như sau:
1.1. “Chủ đầu tư” là Khu Quản lý đường thủy nội địa.
1.2. “Nhà thầu” là Công ty cổ phần xây lắp Thủy Sản II.
1.3. “Đại diện chủ đầu tư" là Ông Trần Văn Giàu - Giám đốc Khu Quản lý đường thủy
nội địa là người thay mặt cho Chủ đầu tư điều hành công việc,
1.4. “Đại diện nhà thầu” là Ông Nguyễn Mạnh Tùng – Tổng Giám đốc Công ty cổ
phần xây lắp Thủy Sản II là người thay mặt cho nhà thầu điều hành công việc.
1.5. “Nhà thầu tư vấn giám sát thi công xây dựng cơng trình" là Cơng ty Cổ phần Đầu
tư Xây dựng Dịch vụ Nam Việt.
1.6. “Đại diện Nhà thầu tư vấn giám sát thi cơng xây dựng cơng trình” là Ơng Đặng
Văn Chiến - Giám Đốc Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Dịch vụ Nam Việt là người
thay mặt cho nhà thầu tư vấn giám sát thi cơng xây dựng cơng trình thực hiện các
nhiệm vụ.
1.7. “Nhà thầu tư vấn thiết kế” là Viện Khoa học thủy lợi Miền Nam thực hiện việc
thiết kế xây dựng công trình.
1.8. “Đại diện Nhà thầu tư vấn thiết kế” là ông Trần Bá Hoằng – Viện trưởng Viện
Khoa học thủy lợi Miền Nam là người thay mặt cho nhà thầu tư vấn thiết kế thực hiện
các nhiệm vụ.
1.9. "Dự án” là dự án Xây dựng bờ kè chống sạt lở bờ tả thượng lưu rạch Ơng Lớn 2;
1.10. “Gói thầu" là gói thầu Thi cơng xây dựng cơng trình.
1.11. "Hợp đồng” là toàn bộ hồ sơ hợp đồng, theo quy định tại Điều 2 [Hồ sơ hợp
đồng và thứ tự ưu tiên).
1.12. “Hồ sơ mời thầu” của Chủ đầu tư là toàn bộ tài liệu theo quy định được Chủ đầu
tư phê duyệt kèm theo Quyết định số 657/QĐ-KQLĐTNĐ ngày 27/12/2017 của Khu
Quản lý đường thủy nội địa về việc phê duyệt Hồ sơ mời thầu gói thầu Thi cơng xây
dựng cơng trình thuộc dự án Xây dựng bờ kè chống sạt lở bờ tả thượng lưu rạch Ông
Lớn 2.
10



1.13. “Hồ sơ Dự thầu” của Nhà thẩu là toàn bộ tài liệu do Nhà thầu lập theo yêu cầu
của Hồ sơ mời thầu và được nộp cho bên mời thầu theo quy định.
1,14. “Chỉ dẫn kỹ thuật” là tập hợp các yêu cầu kỹ thuật dựa trên các quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn được áp dụng cho cơng trình, thiết kế xây dựng cơng trình để hướng
dẫn, quy định về vật liệu, sản phẩm, thiết bị sử dụng cho cơng trình và các cơng tác thi
cơng, giám sát, nghiệm thu cơng trình xây dựng.
1.15, “Bản vẽ thiết kế” là tất cả các bản vẽ, bảng tính tốn và thơng tin kỹ thuật tương
tự của cơng trình được thể hiện tại hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được Sở Giao
thông vận tải phê duyệt tại Quyết định số 4558/QĐ-SGTVT ngày 12/9/2017 (bao gồm
cả phần được bổ sung hoặc thay đổi trong q trình thi cơng đã được Chủ đầu tư phê
duyệt) do Chủ đầu tư cấp cho Nhà thầu hoặc do Nhà thầu lập đã được Chủ đầu tư
chấp thuận.
1.16. “Bảng tiên lượng” là bảng kê chi tiết khối lượng và giá các công việc trong hợp
đồng. 1.17. “Bên” là Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu tùy theo ngữ cảnh (yêu cầu) diễn đạt.
1.18. “Ngày khởi công” là ngày được thông báo theo khoản 8.1 [Ngày khởi công, thời
gian thực hiện hợp đồng].
1.19. “Biên bản nghiệm thu” là biên bản được phát hành theo Điều 7 [Yêu cầu về chất
lượng sản phẩm và nghiệm thu, bản giao sản phẩm Hợp đồng thi công xây dựng].
1.20. “Ngày” được hiểu là ngày dương lịch và tháng được hiểu là thắng dương lịch.
1.21. “Ngày làm việc” là ngày dương lịch, trừ ngày chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết theo
quy định của pháp luật.
1.22. “Thiết bị của Nhà thầu” là toàn bộ thiết bị máy móc, phương tiện, xe cộ và các
phương tiện, thiết bị khác yêu cầu phải có để Nhà thầu thi cơng, hồn thành cơng trình
và sửa chữa bất cứ sai sót nào (nếu có).
1.23. “Cơng trình chính” là cơng trình Xây dựng bờ kẻ chống sạt lở bờ tả thượng lưu
rạch Ông Lớn 2 mà Nhà thầu thi cơng theo hợp đồng.
1.24. “Hạng mục cơng trình" là một cơng trình chính hoặc một phần cơng trình chính.
1.25. "Cơng trình tạm" là các cơng trình phục vụ thi cơng cơng trình, hạng mục cơng

trình.
1.26. “Cơng trình" là cơng trình chính và cơng trình tạm hoặc là một trong hai loại
cơng trình này.
1.27. “Rủi ro và bất khả kháng" được định nghĩa tại Điều 19 [Rủi ro và bất khả
kháng].
1.28. Luật là toàn bộ hệ thống Luật pháp của nước Cộng hồ Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam.
1.29. "Cơng trường" là địa điểm Chủ đầu tư giao cho Nhà thầu để thi cơng cơng trình
cũng như bất kỳ địa điểm nào khác được quy định trong hợp đồng.
1.30. “Thay đổi" là sự thay đổi (điều chỉnh) phạm vi công việc, chỉ dẫn kỹ thuật, bản
vẽ thiết kế, giá hợp đồng hoặc tiến độ thi cơng khi có sự chấp thuận bằng văn bản của
Chủ đầu tư.
Điều 2. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên
2.1. Hồ sơ hợp đồng xây dựng gồm thỏa thuận hợp đồng này và các tài liệu kèm theo
Hợp đồng.
2.2. Các tài liệu kèm theo Hợp đồng là một phần không tách rời của Hợp đồng, bao
gồm:
11


a) Văn bản số 594/KQLĐTNĐ-DA1 ngày 18/4/2018 của Khu Quản lý đường
thủy nội địa về việc thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng gói thầu Thi
cơng xây dựng cơng trình thuộc dự án Xây dựng kè chống sạt lở bờ tả thượng lưu rạch
Ông Lớn 2
b) Quyết định duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu số 142/QĐ-KQLĐTNĐ ngày
17/4/2018 của Khu Quản lý đường thủy nội địa.
c) Biên bản thương thảo hợp đồng số 41/2018/BBTTHĐ ngày 13/4/2018 giữa
Khu Quản lý đường thủy nội địa và Công ty cổ phần xây lắp Thủy Sản II.
d) Hồ sơ mỏi thầu gói thầu Thi cơng xây dựng cơng trình của dự án Xây dựng
bờ kẻ chống sạt lở bờ tả thượng lưu rạch Ông Lớn 2;

e) Hồ sơ dự thầu gói thầu Thi cơng xây dựng cơng trình của dự án Xây dựng bờ
kè chống sạt lở bờ tả thượng lưu rạch Ơng Lớn 2 của Cơng ty cổ phần xây lắp Thủy
Sản II.
g) Các bản vẽ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật;
h) Các phụ lục kèm theo và phụ lục bổ sung hợp đồng (nếu có);
i) Các tài liệu khác có liên quan.
2.3. Thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu kèm theo hợp đồng theo thứ tự quy định tại
Khoản 2.2 Điều này.
Điều 3. Trao đổi thông tin
3.1. Các thông báo, văn bản chấp thuận, chứng chỉ, quyết định... đưa ra bằng
văn bản và được chuyển đến bên nhận bằng đường bưu điện, bằng fax theo địa chỉ các
bên đã quy định trong Hợp đồng.
3.2. Trường hợp bên nào thay đổi địa chỉ liên lạc thì phải thơng báo cho bên kia để
đảm bảo việc trao đổi thông tin. Nếu bên thay đổi địa chỉ mà khơng thơng báo cho bên
kia thì phải chịu mọi hậu quả do việc thay đổi địa chỉ mà không thông bảo.
Điều 4. Luật và ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng
4.1. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật của nước Cộng hòa Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam.
4.2. Ngôn ngữ của Hợp đồng này được thể hiện bằng tiếng Việt.
Điều 5. Bảo đảm thực hiện và bảo lĩnh tạm ứng hợp đồng
5.1. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
Bên B phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng (bằng thư bảo lãnh của ngân hàng
hoặc tổ chức tín dụng (tài chính) hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam) bằng
5% giá trị hợp đồng tương ủng với số tiền (làm tròn) là 3.548.452.550 đồng (Bằng
chữ: Ba tỷ, năm trăm bốn mươi tám triệu, bốn trăm năm mươi hai nghìn, năm trăm
năm mươi đồng) cho Bên A để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng của Bên B
trước khi hợp đồng có hiệu lực. Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải được Bên A chấp
thuận.
Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải có giá trị và có hiệu lực đến khi Bên B đã thi
cơng hồn thành cơng trình, hoặc hạng mục cơng trình tương ứng với Hợp đồng đã ký

kết được Bên A nghiệm thu và chuyển sang nghĩa vụ bảo hành cơng trình. Nếu các
điều khoản của bảo đảm thực hiện hợp đồng nêu rõ ngày hết hạn và Bên B chưa hoàn
thành các nghĩa vụ của hợp đồng vào thời điểm 15 ngày trước ngày hết hạn, Bên B sẽ
phải gia hạn giá trị của bảo đảm thực hiện hợp đồng cho tới khi cơng việc đã được
hồn thành và mọi sai sót đã được sửa chữa xong. Trường hợp Bên B không thực hiện
gia hạn bảo lãnh thực hiện hợp đồng theo cam kết thì bị phạt 20% giá trị bảo đảm thực
12


hiện hợp đồng cho 10 ngày trễ đầu tiên (kể từ ngày hết hạn bảo đảm thực hiện hợp
đồng) và phạt thêm 10% cho mỗi đợt trễ 10 ngày tiếp theo cho đến khi Bên B nộp gia
hạn bảo đảm thực hiện hợp đồng.
Bên B sẽ không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trưởng hợp từ
chối thực hiện Hợp đồng đã có hiệu lực. Bên A phải hoàn trả cho Bên B bảo đảm thực
hiện hợp đồng khi Bên B đã hồn thành các cơng việc theo hợp đồng và chuyển sang
nghĩa vụ bảo hành.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu Bên B khơng thi công đầy đủ khối
lượng, đảm bảo chất lượng theo quy định tại Điều 6 [Nội dung và khối lượng công
việc] của hợp đồng mà khơng giải trình lý do được Bên A xác nhận, khi đó Bên A có
quyền tịch thu bảo lãnh thực hiện hợp đồng và Bên B khơng được khiếu kiện gì.
5.2. Bảo lãnh tiền tạm ứng:
Trước khi Bên A tạm ứng Hợp đồng cho Bên B thì Bên B phải nộp cho Bên A
bảo lãnh tạm ứng Hợp đồng với giá trị tương đương giá trị tiền được tạm ứng. Trường
hợp Bên A tạm ứng cho Bên B với giá trị thấp hơn mức tạm ứng được quy định tại
điểm a khoản 9.4 Điều 9 (do kế hoạch vốn khơng đủ) thì Bên B phải nộp cho Bên A
bảo lãnh tạm ứng Hợp đồng với giá trị lớn hơn hoặc bằng giá trị tiền thực tế Bên B
được tạm ứng. Khi được giao vốn đợt tiếp theo Bên A sẽ tạm ứng tiếp phần còn lại và
Bên B phải cung cấp bão lãnh tạm ứng tương đương với số tiền được tạm ứng bổ
sung.
Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng phải được kéo dài cho

đến khi Bên A thu hồi hết số tiền tạm ứng, Giá trị của bảo lãnh tạm ứng Hợp đồng sẽ
được khẩu trừ tương ứng với giá trị tiền tạm ứng đã thu hồi qua mỗi đợt thanh toán
giữa Bên A và Bên B.
Điều 6. Nội dung và khối lượng công việc
Bên B thực hiện việc thi cơng xây dựng cơng trình theo hồ sơ thiết kế bản vẽ
thi công đã được phê duyệt (kể cả phần sửa đổi được Bên A chấp thuận), các chỉ dẫn
kỹ thuật được mô tả trong Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công. Hồ sơ mời thầu của Bên A,
Hồ sơ dự thầu của Bên B được Bên A chấp thuận, biên bản thương thảo hợp đồng và
Phụ lục 01 [Bảng giá ký hợp đồng] trên cơ sở khối lượng và đơn giá hợp đồng, đảm
bảo chất lượng, tiến độ, an toàn theo quy định về quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng và các thỏa thuận khác trong hợp đồng.
Các công việc cụ thể Bên B phải thực hiện bao gồm:
6.1. Tiếp nhận và quản lý mặt bằng xây dựng, tiếp nhận và bảo quản cốt, mốc giới
cơng trình.
6.2. Cung cấp vật liệu xây dựng, nhân lực, máy và thiết bị thi cơng để thi cơng xây
dựng cơng trình theo hợp đồng.
6.3. Thi cơng xây dựng cơng trình theo đúng hồ sơ thiết kế được phê duyệt và quy
chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành được áp dụng cho cơng trình, dự án.
6.4. Thực hiện trắc đạc, quan trắc cơng trình theo u cầu thiết kế. Thực hiện thí
nghiệm, kiểm tra theo kế hoạch tiến độ trước khi đề nghị nghiệm thu.
6.5. Kiểm sốt chất lượng cơng việc xây dựng.
6.6. Xử lý, khắc phục các sai sót, khiếm khuyết về chất lượng trong q trình thi cơng
xây dựng (nếu có).
6.7. Thí nghiệm kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng, cấu kiện xây dựng.
13


6.8. Thực hiện nghiệm thu công việc chuyển buớc thi công, nghiệm thu giai đoạn thi
công xây dựng hoặc bộ phận cơng trình xây dựng, nghiệm thu hồn thành hạng mục
cơng trình, cơng trình xây dựng.

6.9. Thực hiện các cơng tác bảo đảm an toàn, bảo vệ và vệ sinh mơi trường, phịng
chống cháy nổ;
6.10. Bảo vệ cơng trường, mặt bằng thi công trong phạm vi hợp đồng thi công.
6.11. Thực hiện các công tác bảo đảm an ninh trật tự cho khu vực công trường;
6.12. Hợp tác với các nhà thầu khác trên cơng trường (nếu có);
6.13. Thu dọn công trường và bản giao sản phẩm xây dựng sau khi hồn thành.
6.14. Các cơng việc khác trong q trình thực hiện hợp đồng theo thỏa thuận của hợp
đồng, các tài liệu kèm theo hợp đồng và quy định của pháp luật.
Điều 7. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm Hợp
đồng thi công xây dựng
7.1. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm của Hợp đồng thi cơng xây dựng
a) Cơng trình phải được Bên B thi công đúng theo bản vẽ thiết kế (kể cả phần
sửa đổi được Bên A chấp thuận), chỉ dẫn kỹ thuật được nêu trong Hồ sơ thiết kế bản
vẽ thi công được duyệt, Hồ sơ mời thầu phủ hợp với hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn
được áp dụng cho dự án và các quy định và chất lượng cơng trình xây dựng của Nhà
nước có liên quan; Bên B phải có sơ đồ và thuyết minh hệ thống quản lý chất lượng
thi công, giám sát chất lượng thi công.
b) Bên B phải cung cấp cho Bên A các kết quả thí nghiệm vật liệu, sản phẩm
của cơng việc hồn thành. Các kết quả thí nghiệm này phải được thực hiện bởi phịng
thí nghiệm hợp chuẩn theo quy định.
c) Bên B phải đảm bảo vật tư, thiết bị do Bên B cung cấp có nguồn gốc xuất xứ
theo quy định của pháp luật hiện hành về lĩnh vực quản lý vật liệu xây dụng.
7.2. Kiểm tra, giám sát của Bên A
a) Bản A được quyền vào các nơi trên công trưởng và các nơi cung cấp nguyên
vật liệu của Bên B để kiểm tra;
b) Trong quá trình sản xuất, gia công, chế tạo và xây dựng ở trên công trường,
Bên A được quyền kiểm tra, kiểm định, đo lường, thử các loại vật liệu, và kiểm tra
quá trình gia công, chế tạo thiết bị, sản xuất vật liệu.
Bên B phải tạo mọi điều kiện cho người của Bên A để tiến hành các hoạt động
này, bao gồm cả việc cho phép ra vào, cung cấp các phương tiện, các giấy phép và

thiết bị an toàn. Những hoạt động này không làm giảm đi bất cứ nghĩa vụ hoặc trách
nhiệm nào của Bên B.
Đối với các công việc mà người của Bên A được quyền xem xét đo lường và
kiểm định, Bên B phải thông báo cho Bên A biết khi bất kỳ công việc nào như vậy đã
xong và trước khi được phủ lấp, hoặc khơng cịn được nhìn thấy hoặc đóng gói để lưu
kho hoặc vận chuyển, Khi đó Bên A sẽ tiến hành ngay việc kiểm tra, giám định, đo
lường hoặc kiểm định không được chậm tễ mà không cần lý thu, hoặc thông báo ngay
cho Bên B là Bên A khơng địi hỏi phải làm như vậy.
7.3. Nghiệm thu sản phẩm các cơng việc hồn thành
a) Bên A chỉ nghiệm thu các sản phẩm của Hợp đồng khi sản phẩm của các
công việc này đảm bảo chất lượng theo quy định tại khoản 7.1 nêu trên.
b) Căn cứ nghiệm thu sản phẩm của Hợp đồng là các bản vẽ thiết kế (kể cả
phần sửa đổi được Bên A chấp thuận); thuyết minh kỹ thuật, các quy chuẩn, tiêu
14


chuẩn có liên quan; chứng chỉ kết quả thí nghiệm; biểu mẫu hồ sơ nghiệm thu bàn
giao theo quy định.
c) Thành phần nhân sự tham gia nghiệm thu, bàn giao gồm: Đại diện các đơn vị
theo quy định tùy thuộc vào đối tượng nghiệm thu; giai đoạn nghiệm thu theo quy
định về quản lý chất lương thi công xây dựng cơng trình.
d) Hồ sơ nghiệm thu, bận giao gồm:
- Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng hoàn thành được các bên thống
nhất theo quy định về quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình.
- Kết quả thí nghiệm vật liệu, sản phẩm cần nghiệm thu và các quy định khác
có liên quan.
- Nhật ký thi cơng xây dựng cơng trình. - Hồ sơ hồn cơng cơng trình.
7.4. Nghiệm thu, bàn giao cơng trình và các hạng mục cơng trình
Sau khi các cơng việc theo Hợp đồng được hoàn thành đáp ứng các điều kiện
để nghiệm thu theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày

12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dụng, u
cầu của Hợp đồng thì Bên B và Bên A tiến hành nghiệm thu công trình. Sau khi cơng
trình đủ điều kiện để nghiệm thu, hai bên lập biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình
hồn thành theo hợp đồng. Nếu có những cơng việc nhỏ cịn tồn đọng lại và các sai sót
về cơ bản không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng công trình thì những tồn đọng này
được ghi trong biên bản nghiệm thu, bàn giao cơng trình và Bên B phải có trách
nhiệm hồn thành những tổn dộng này bằng chi phí của mình.
Trường hợp cơng trình chưa đủ điều kiện để nghiệm thu, bản giao; các bên xác
định lý do và nêu cụ thể những công việc mà Bên B phải làm để hồn thành cơng
trình.
Việc kiểm tra cơng tác nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong
q trình thi cơng và khi hồn thành thi cơng xây dựng cơng trình thực hiện theo quy
định về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng của nhà nước.
7.5 Trách nhiệm của Bên B đối với các sai sốt
a) Bằng kinh phí của mình Bên B phải hồn thành các cơng việc cịn tồn dộng
vào ngày đã nửa trong biên bản nghiệm thu, bản giao trong khoảng thời gun hợp lý mà
Bán A yêu cầu nhưng dảm bảo không vượt q khoảng thời gian thực hiện các cơng
việc cịn lần động đã quy định trong hợp đồng.
b) Trường hợp khơng sửa chữa được sai sót;
- Nếu Bên B khơng sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng trong khoảng thời
gian hợp lý. Bên A hoặc đại diện của Bên A có thể ấn định ngày để sửa châm của sai
sót hay hư hỏng và thơng báo cho Bên B biết về ngày này.
- Nếu Bên B không sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng vào ngày đã được
thơng báo, Bên A (tuỳ theo lựa chọn) có thể tự tiến hành công việc hoặc thuê người
khác sửa chữa và Bên B phải chịu mọi chi phí (Bên B không được kiến nghị về chỉ
phi sử chùm nếu không cung cấp được tài liệu chứng minh sự thiếu chính xác trong
chíh xác định chi phí sửa chữu của Bên A), Bên B sẽ không phải chịu trách nhiệm về
công việc sửa chữa nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm tiếp tục nghĩa vụ của mình đối
với cơng trình theo hợp đồng.
c) Nếu sai sót hoặc hư hỏng dẫn đến việc Bên A khơng sử dụng được cơng

trình hay phần lớn cơng trình cho mục đích đã định thì bên A sẽ chấm dứt hợp đồng;
15


khi đó bên B phải bồi thường tồn bộ thiệt hại cho bên A theo hợp đồng và theo các
quy định pháp luật.
d) Nếu sai sót hoặc hư hỏng khơng thể sửa chữa ngay trên công trường được và
được Bên A đồng ý, Bên B có thể chuyển khỏi cơng trưởng thiết bị hoặc cấu kiện bị
sai sót hay hư hỏng để sửa chữa.
7.6. Các kiểm định thêm
Nếu việc sửa chữa sai sót hoặc hư hỏng làm ảnh hưởng đến sự vận hành của
cơng trình, Bên A có thể u cầu tiến hành lại bất cứ cuộc kiểm định nào nêu trong
Hợp đồng, bao gồm cả các cuộc kiểm định khi hoàn thành và kiểm định sau khi hoàn
thành. Yêu cầu này được thông báo sau khi đã sửa chữa sai sót hoặc hư hỏng.
Các kiểm định này phải được tiến hành theo các điều kiện được áp dụng cho
các kiểm định trước, chỉ khác là được tiến hành bằng kinh phí của Bên B.
7.7. Những nghĩa vụ chưa được hoàn thành
Sau khi đã cấp biên bản nghiệm thu, bàn giao; mỗi bên sẽ phải chịu trách
nhiệm hoàn thành các nghĩa vụ vẫn chưa được thực hiện tại thời điểm đó. Hợp đồng
vẫn được coi là có hiệu lực đối với nội dung và phạm vi của những nghĩa vụ chưa
được hoàn thành.
Điều 8. Thời gian và tiến độ thực hiện Hợp đồng
8.1. Ngày khởi công, thời gian thực hiện Hợp đồng
Ngày khởi cơng cơng trình là ngày dược ghi trong Lệnh khỏi cơng cơng trình
của Khu Quản lý dường thủy nội địa
Thời gian thực hiện hợp đồng; kể từ ngày khởi cơng cho đến ngày có Biên bản
xác nhận nhà thầu thi cơng đã hồn thành nghĩa vụ bảo hành trong đó bao gồm
+ Thời gian thi cơng xây dựng cơng trình: 270 ngày.
+ Thời gian tổ chức nghiệm thu hồn thành đưa cơng trình vào sử dụng: 90
ngày.

+Thời gian thực hiện bảo hành cơng trình: 12 tháng.
Thời gian kết thúc hợp đồng: Là ngày các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ theo
hợp đồng đã ký. Bên B sẽ bắt đầu tiến hành thi công xây dựng công trình (ngày sau
ngày khởi cơng) và sẽ thực hiện thi cơng xây dựng cơng trình đúng thời gian thi cơng
mà không được chậm trễ.
8.2. Tiến độ thực hiện Hợp đồng được quy định cụ thể tại Phụ lục 2 [Tiến độ thực
hiện].
Căn cứ vào thời gian thực hiện Hợp đồng Bên B phải lập tiến độ chi tiết để
trình cho Bên A trong vịng 07 ngày sau ngày khởi cơng, Bên B cũng phải trình tiến
độ thi cơng đã được sửa đổi nếu tiến độ thi cơng trước đó khơng phù hợp với tiến độ
thực tế hoặc không phù hợp với nghĩa vụ của Bên B. Trừ khi được quy định khác
trong Hợp đồng, mỗi bản tiến độ thi công sẽ bao gồm:
a) Trình tự thực hiện cơng việc của Bên B và thời gian thi công cho mỗi giai
đoạn chính của cơng trình;
b) Q trình và thời gian kiểm tra, kiểm định;
c) Báo cáo tiến độ Bên B phải thể hiện:
- Biện pháp tổ chức thi công trên công trưởng và các giai đoạn chính trong việc
thi cơng cơng trình;
- Bên B được phép điều chỉnh tiến độ chi tiết theo tuần, tháng nhưng phải phù
hợp với tiến độ tổng thể của Hợp đồng và phải được Bên A thống nhất. Bên B phải
16


thực hiện theo tiến độ thi công và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng. Nếu bản tiến độ
thi cơng này khơng phù hợp với Hợp đồng thì Bên A sẽ thơng báo cho Bên B trong
vịng 05 ngày sau khi nhận được bản tiến độ thi công của Bên B. Bên A sẽ được phép
dựa vào bản tiến độ thi công này để yêu cầu Bên B thực hiện theo tiến độ của Hợp
đồng.
Bên B phải thông báo cho Bên A về các tình huống cụ thể có thể xảy ra trong
tương lai có tác động xấu hoặc làm chậm việc thi cơng cơng trình hay làm tăng giá

hợp đồng. Trong trường hợp đó, Bên A hoặc nhả vấn có thể yêu cầu Bên B báo cáo về
những ảnh hưởng của các tỉnh huống trong tương lai và đề xuất theo Khoản
8.3. Gia hạn Thời gian hoàn thành
Bên B được phép theo Điều 21 [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp] gia hạn thời
gian hoàn thành nếu do một trong những lý do sau đây:
a) Có sự thay đổi phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp thi công theo yêu cầu
của Bên A làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Hợp đồng.
b) Do ảnh hưởng của các trường hợp bất khả kháng như: ảnh hưởng của động
đất, bão, lũ, lụt, sóng thần, hỏa hoạn, dịch họa hoặc các sự kiện bất khả kháng khác;
c) Sự chậm trễ, trở ngại trên công trường do Bên A, nhân lực của Bên A hay
các nhà thầu khác của Bên A gây ra như: việc bàn giao mặt bằng không dúng với các
thỏa thuận trong Hợp đồng, các thủ tục liên quan ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện
Hợp đồng mà không do lỗi của Bên B gây ra.
d) Các nguyên nhân khác như là: khi khối lượng Bên B đã thực hiện và đã
được Bên A nghiệm thu nhưng chưa được thanh toán do thiếu vốn.
8.4. Khắc phục tiến độ chậm trễ
Khi tiến độ đã bị chậm hơn so với tiến độ thi công như các bên đã thỏa thuận
trong Hợp đồng của cơng việc đó mà khơng phải do những nguyên nhân đã nêu trong
Khoản 8.3 (Gia hạn thời gian hồn thành), khi đó Bên A u cầu Bên B trình một bản
tiến độ thi cơng được sửa đổi để thực hiện tiến độ hoàn thành trong thời gian yêu cầu.
Điều 9. Giá Hợp đồng, loại hợp đồng, tạm ứng và tiến độ thanh toán Hợp đồng
9.1. Giá hợp đồng:
Giá trị Hợp đồng: 70.969.051.000 đồng
(Bằng chữ. Bảy mươi tỷ, chín trăm sáu mươi chín triệu, khơng trăm năm mươi
mốt nghìn đồng chẵn). Trong đó:
+ Chi phi xây dựng:
66.229.666.968 đồng
+ Chi phí hạng mục chung:
1.359.905.930 đồng
+ Chi phi dự phòng cho khối lượng phát sinh: 3.379.478.645 đồng

Giá hợp đồng được xác định theo Quyết định số 142/QĐ-KQLĐTNĐ ngày
17/4/2018 của Khu Quản lý đường thủy nội địa.
Giá trị cuối cùng của hợp đồng là giá trị được cấp thẩm quyền phê duyệt quyết
tốn dự án hồn thành. Trong đó bao gồm tồn bộ chi phi dễ thực hiện các cơng việc
theo hợp đồng, đến bản quyền, lợi nhuận của Nhà thầu và tất cả các loại thuế liên quan
đến công việc theo quy định của pháp luật.
9.2. Loại Hợp đồng: Hợp đồng theo đơn giá cố định.
Chi tiết Hợp đồng được nêu trong Phụ lục số 1 [Bảng giá ký Hợp đồng].
Giá Hợp đồng được điều chỉnh theo quy định tại Điều 10 [Điều chỉnh giá Hợp
đồng].
9.3. Giá trị dự phòng: 3.379.478.645 đồng
17


Do Bên A quản lý và chỉ được sử dụng để thanh toán cho Bên B theo quy định
trong hợp đồng khi có phát sinh.
9.4. Tạm ứng và thu hồi tiền tạm ứng:
a) Tạm ứng: Căn cứ kế hoạch vốn được giao hàng năm.
Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B 20% giá trị hợp đồng tương ứng với số tiền (làm
tròn) là 14.193.810.200 đồng (Bằng chữ: Mười bốn tỷ, một trăm chín mươi ba triệu,
tám trăm mười nghìn, hai trăm đồng) sau khi nhận được bảo lãnh tạm ứng Hợp đồng
của Bên B.
Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng hợp dỗng phải được kéo dài cho
đến khi Bên A thu hồi hết số tiền tạm ứng. Giá trị của bảo lãnh tạm ứng Hợp đồng sẽ
được khấu trừ tương ứng với giá trị tiền tạm ứng đã thu hồi qua mỗi đợt thanh toán
giữa Bên A và Bên B.
b) Thời điểm thu hồi tạm ủng: Bên A sẽ thực hiện việc thu hồi tiền tạm ứng sau
khi Bên B đã nhận được tiền tạm ứng và các lần thanh toán.
c) Tiền tạm ứng được thu hồi hết khi thanh toán đạt 80% giá hợp đồng đã ký.
d) Giả trị thu hồi tạm ứng: Mức thu hồi tạm ứng cho mỗi đợt thanh toán được

xác định theo cơng thức sau:
Khối lượng nghiệm thu
100
thanh tốn từng đợt
Giá trị thu hồi tạm ứng từng đợt =
×
× Giá trị đã tạm ứng
Giá trị hợp đồng
80

Trường hợp tạm ứng vẫn chưa được hồn trả trước khi ký biên bản nghiệm thu
cơng trình và trước khi chấm dứt hợp đồng theo Điều 16 [Tạm ngừng và chấm dứt
hợp đồng bởi Bên A], Điều 17 [Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Bên Bị hoặc
Điều 19 [Rủi ro và bất khả kháng] (tuỳ từng trường hợp), khi đó tồn bộ số tiền tạm
ứng chưa thu hồi được này sẽ là nợ đến hạn và Bên B phải chịu trách nhiệm thanh
toán cho Bên A.
9.5. Thanh toán: Căn cứ kế hoạch vốn được giao hàng năm cho dự án
a) Số lần thanh toán: được thực hiện theo từng đợt nghiệm thu.
b) Giá trị thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B 95% giá trị khối lượng
từng đợt nghiệm thu sau khi đã thực hiện việc khấu trừ tiền tạm ứng theo quy định của
hợp đồng.
Sau khi có quyết định phê duyệt quyết tốn của cấp có thẩm quyền và Bên B
nộp cho Bên A bảo lãnh bảo hành (hợp lệ của ngân hàng) trị giá 5% giá trị hợp đồng
hoặc hoàn thành việc bảo hành cơng trình xây dựng theo quy định Bên A sẽ thanh
toán cho Bên B giá trị cịn lại của hợp đồng.
c) Sau khi cơng trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết tốn:
- Nếu giá trị quyết toán lớn hơn giá trị Bên A đã thanh toán cho Bên B, Bản A
sẽ thanh toán phần cịn lại cho Bên B theo giá trị quyết tốn của cấp có thẩm quyền.
- Nếu giá trị quyết tốn nhỏ hơn giá trị Bên A đã thanh toán cho Bên B thì Bên
B phải có nghĩa vụ nộp lại phần chênh lệch giảm giá trị đã thanh toán và giá trị được

phê duyệt quyết toán vào ngân sách Nhà nước ngay sau khi nhận được thông báo của
Bên A.
9.6. Thời hạn thanh toán:
Bên A sẽ thanh toán cho Bên B trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày Bên A
nhận được hồ sơ thanh toán hợp lệ của Bên B.
18


9.7. Thanh toán tiền bị giữ lại
Bên A sẽ thanh tốn tồn bộ các khoản tiền bị giữ lại cho Bên B khi các bên đã
đủ căn cứ để xác định giá trị của các lần thanh toán và khi Bên B đã hồn thành việc
thi cơng xây dựng cơng trình chuyển sang giai đoạn bảo hành theo quy định tại Điều
18 [Bảo hiểm và Bảo hành] (các bên đã ký Biên bản nghiệm thu hồn thành cơng
trình); đồng thời Bên B phải nộp cho Bên A bảo lãnh bảo hành cơng trình. Bảo lãnh
bảo hành cơng trình có giá trị bằng 5% giá trị hợp đồng và có thời hạn đến hết thời
gian bảo hành cơng trình hoặc đến khi dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt quyết
toán (tùy theo thời điểm nào đến sau).
9.8. Đồng tiền và hình thức thanh tốn
a) Đồng tiền thanh tốn: Bằng đồng tiền Việt Nam (VNĐ).
b) Hình thức thanh tốn: bằng chuyển khoản.
9.9. Hồ sơ thanh toán.
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành thực tế (tăng hoặc giảm so với
khối lượng theo hợp đồng) trong giai đoạn thanh tốn có xác nhận của đại diện Bên A
hoặc đại diện tư vẫn (nếu có) và đại diện Bên B;
Bảng tính giá trị cho những cơng việc chưa có đơn giá trong hợp đồng (nếu có),
trong đó cần thể hiện cả khối lượng và đơn giá cho các cơng việc này có xác nhận của
đại diện Bên A hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện Bên B;
- Đề nghị thanh toán của Bên B cần thể hiện các nội dung: Giá trị khối lượng
hoàn thành theo hợp đồng, giá trị khối lượng các cơng việc phát sinh (nếu có), giảm
trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các

Khoản này có xác nhận của đại diện Bên A và đại diện Bên B.
- Hóa đơn theo quy định của nhà nước đối với phần giá trị khối lượng thanh
toán được Bên A và Bên B thống nhất.
Điều 10. Điều chỉnh Hợp đồng
Các trường hợp được điều chỉnh hợp đồng
10.1. Điều chỉnh khối lượng, giá trị hợp đồng:
a) Bổ sung khối lượng cơng việc nằm ngồi phạm vi cơng việc phải thực hiện
của thiết kế kèm theo hợp đồng hoặc những khối lượng công việc không phải thực
hiện của thiết kế kèm theo hợp đồng.
b) Đối với những khối lượng phát sinh tại điểm a của khoản này mà chưa có
đơn giá, các Bên tham gia hợp đồng phải thống nhất đơn giá mới của khối lượng công
việc này trước khi thực hiện
c) Khi điều chỉnh khối lượng theo quy định tại điểm a, điểm b nêu trên mà
không làm vượt giá gói thầu được phê duyệt thì các bên thỏa thuận và ký kết phụ lục
bổ sung hợp đồng để thực hiện; trường hợp giá điều chỉnh vượt giá gói thầu được phê
duyệt thì các bên thỏa thuận và ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng sau khi có chấp thuận
của cấp có thẩm quyền.
10.2. Điều chỉnh tiến độ thực hiện Hợp đồng:
Tiến độ thực hiện hợp đồng được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
a) Khi có thay đổi điều chỉnh dự án, phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp thi
công theo yêu cầu của Bên A hoặc theo đề xuất của Bên B được bên A chấp thuận làm
ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng;

19


b) Do việc bàn giao mặt bằng không đúng với các thỏa thuận trong hợp đồng,
tạm dừng hợp đồng do lỗi của Bên A, các thủ tục liên quan ảnh hưởng đến tiến độ
thực hiện hợp đồng mà không do lỗi của Bên B gây ra.
c) Tạm dừng thực hiện công việc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm

quyền mà khơng do lỗi của Bên A gây ra;
d) Bên B được phép điều chỉnh tiến độ thi công chi tiết (theo tuần, tháng...)
nhưng phải phù hợp với tiến độ thực hiện hợp đồng và được Bên A chấp thuận;
e) Khi điều chỉnh tiến độ thi công không làm kéo dài tiến độ thực hiện hợp
đồng thì các bên thỏa thuận thống nhất việc điều chỉnh, trường hợp điều chỉnh tiến độ
làm kèo dài tiến độ thực hiện hợp đồng thì Bên A sẽ báo cáo cấp thẩm quyền quyết
định đầu tư xem xét, quyết định trước khi các bên thống nhất thực hiện;
g) Các trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Điều 19 [Rủi ro và bất khả
kháng. Trong tất cả các trường hợp trên các bên tham gia hợp đồng phải có xác nhận
bằng văn bản về thời gian và và tiến độ thực hiện chậm trễ để làm cơ sở điều chỉnh
tiến độ thực hiện hợp đồng.
10.3. Điều chỉnh các nội dung khác của Hợp đồng này thì các bên thống nhất điều
chỉnh trên cơ sở các thỏa thuận trong Hợp đồng và quy định của pháp luật có liên
quan.
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
11.1. Quyền của Bên A:
a) Tạm dừng thi cơng xây dựng cơng trình và u cầu khắc phục hậu quả khi
Bên B vi phạm các quy định về chất lượng cơng trình, an tồn lao động, bảo vệ mơi
trường và phịng chống cháy nổ;
b) Kiểm tra chất lượng thực hiện công việc, cơ sở gia công chế tạo của Bên B
nhưng không được làm cản trở hoạt động bình thường của Bên B;
c) Kiểm tra phịng thí nghiệm vật liệu xây dựng (LAS) của Bên B (hoặc được
Bên B th) để thực hiện cho cơng trình. Trường hợp không đạt yêu cầu về năng lực
hoạt động xây dựng theo quy định, Bên A có quyền chỉ định phịng thí nghiệm vật liệu
xây dựng để Bên B thực hiện thí nghiệm vật liệu xây dựng cho cơng trình và Bên B
phải chịu mọi chi phí cho hoạt động này.
d) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
đ) Ngoài các quyền khác đã quy định trong Hợp đồng, Bên A cịn có quyền
khiếu nại khi:
Nếu Bên A xét thấy mình có quyền với bất kỳ khoản thanh toán nào theo bất cứ

điều nào hoặc các quy định khác liên quan đến Hợp đồng thì phải thơng báo và cung
cấp các chi tiết cụ thể cho Bên B.
Phải thông báo càng sớm càng tốt sau khi Bên A nhận thấy vấn đề hoặc tình
huống dẫn tới khiếu nại. Thông báo về việc kéo dài thời hạn thông báo sai sót phải
được thực hiện trước khi hết hạn thời gian thông báo.
Các thông tin chi tiết phải xác định cụ thể điều hoặc cơ sở khiếu nại khác và
phải bao gồm chứng minh của sôi tiền và sự kéo dài mà Bên A tự cho mình có quyền
được hưởng liên quan đến Hợp đồng. Bên A sau đó phải quyết định:
- Số tiền (nếu có) mà Bên A có quyền yêu cầu Bên B thanh toán;
- Kéo dài (nếu có) thời hạn thơng báo sai sót.

20


Bên A có thể khấu trừ số tiền này từ bất kỳ khoản nợ hay sẽ nợ nào của Bên B.
Bên A chỉ được quyền trừ hoặc giảm số tiền từ tổng số được xác nhận khoản nợ của
Bên B hoặc theo một khiếu nại nào khác đối với Bên B theo khoản này.
11.2. Nghĩa vụ của Bên A:
a) Bàn giao toàn bộ hoặc từng phần mặt bằng xây dựng cho Bên B quản lý, sử
dụng phù hợp với tiến độ và các thỏa thuận của Hợp đồng;
b) Cử và thông báo bằng văn bản cho Bên B về nhân lực chính tham gia quản
lý và thực hiện Hợp đồng;
c) Thuê tư vấn giúp Bên A giám sát theo quy định tại Điều 13 của Hợp đồng
này [Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn giám sát thi công xây dựng];
d) Cung cấp kịp thời hồ sơ thiết kế và các tài liệu, phương tiện, máy và thiết bị
có liên quan, vật tư theo thỏa thuận trong hợp đồng (nếu có) và quy định của pháp luật
có liên quan.
đ) Thanh toán cho bên nhận thầu theo đúng tiến độ thanh toán trong hợp đồng.
e) Tổ chức giám sát thi cơng xây dựng cơng trình.
g) Kiểm tra biện pháp bảo đảm an tồn lao động, bảo vệ mơi trường, phịng

chống cháy nổ của Bên B;
h) Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng đúng thời hạn theo quy
k) Xem xét và chấp thuận kịp thời bằng văn bản các đề xuất liên quan đến thiết
kế, thi công của Bến B trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình.
l) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
12.1. Quyền của Bên B
a) Được quyền đề xuất với Bên A về khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng; từ
chối thực hiện những cơng việc ngồi phạm vi của hợp đồng khi chưa được hai bên
thống nhất và những yêu cầu trái pháp luật của Bên A.
b) Được thay đổi các biện pháp thi công sau khi được Bên A chấp thuận nhằm
đẩy nhanh tiến độ, bảo đảm chất lượng, an toàn, hiệu quả cơng trình trên cơ sở giá hợp
đồng đã ký kết.
c) Tiếp cận công trường: Bên A phải bàn giao cho Bên B mặt bằng thi cơng
cơng trình đề Bên B thực hiện Hợp đồng.
12.2. Nghĩa vụ của Bên B
a) Cung cấp nhân lực, vật liệu, máy móc, thiết bị thi công và các điều kiện vật
chất liên quan khác đủ số lượng và chủng loại theo hợp đồng để thực hiện các công
việc theo nội dung hợp dồng đã ký kết. b) Chịu trách nhiệm về chất lượng, nguồn gốc
của vật tư, nguyên liệu, vật liệu, thiết bị, sản phẩm xây dựng do mình cung cấp sử
dụng vào cơng trình;
c) Tiếp nhận và quản lý mặt bằng xây dựng, bảo quản tim, cốt, mốc giới cơng
trình.
d) Thi cơng xây dựng theo đúng thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy
chuẩn, bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn, bảo vệ mơi trường và phịng chống cháy
nổ.
đ) Lập biện pháp tổ chức thi công, ghi nhật ký thi công xây dựng cơng trình,
lập hồ sơ thanh tốn, lập hổ sơ hồn cơng, lập quyết tốn Hợp đồng, tham gia nghiệm
thu cơng trình theo đúng quy định của Hợp đồng; lập hệ thống quản lý chất lượng phù
hợp và thiết lập hồ sơ quản lý chất lượng cơng trình;

21


e) Thí nghiệm vật liệu, kiểm định thiết bị, sản phẩm xây dựng theo đúng quy
định của Nhà nước về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật, tiêu
chuẩn và quy chuẩn xây dựng.
g) Thực hiện việc thí nghiệm vật liệu, sản phẩm xây dựng tại phòng LAS do
Bên A chỉ định trong trường hợp quy định tại điểm c khoản 11.1 Điều 11 [Quyền và
nghĩa vụ của Bên A] của hợp đồng này.
h) Quản lý người lao động trên cơng trường, bảo đảm an tồn, an ninh trật tự,
không gây ảnh hưởng đến các khu vực xung quanh.
i) Chịu trách nhiệm về chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình do mình đảm
nhận. Sira chữa sai sót trong cơng trình đối với những cơng việc do mình thi cơng.
k) Bên B khơng được chuyển giao tồn bộ khối lượng cơng việc cho nhà thầu
phụ thực hiện, nếu vi phạm Bên B phải chịu trách nhiệm trước Bên A và cơ quan nhà
nước có thẩm quyền
l) Phối hợp với các nhà thầu khác cùng thực hiện trên công trường.
m) Định kỳ báo cáo với Bên A về tiến độ thi công, nhân lực và thiết bị chính để
thi cơng xây dựng cơng trình.
n) Di chuyển vật tư, máy móc, thiết bị và những tài sản khác của mình ra khỏi
cơng trường trong thời hạn quy định sau khi cơng trình đã được nghiệm thu, bàn giao
hoặc hợp đồng bị chấm dứt theo quy định.
o) Hoàn trả mặt bằng theo dúng thỏa thuận trong hợp đồng. p) Giữ bí mật
thơng tin liên quan đến hợp đồng hoặc pháp luật có quy định.
q) Bảo hành cơng trình.
r) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
12 3. Nhân lực của Bên B
Bên B không được thay đổi nhân sự chủ chốt đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu để
đảm nhiệm vị trí chỉ huy trưởng cơng trường, trừ trường hợp vì lý do bất khả kháng
mà các vị trí nhân sự chủ chốt do Bên B đã đề xuất không thể tham gia thực hiện hợp

đồng. Trong trường hợp đó, Bên B được quyền thay đổi nhân sự khác nhưng phải bảo
đảm nhân sự thay thể có trình độ, kinh nghiệm và năng lực tương đương hoặc cao hơn
với nhân sự đã đề xuất và được Bên A chấp thuận.
Nhân lực của Bên B phải có trình độ chun mơn, kỹ năng và kinh nghiệm phù
hợp về nghề nghiệp, cơng việc của họ. Bên A có thể yêu cầu Bên B thay đổi bất cứ
nhân lực nào ở cơng trường hay cơng trình, kể cả đại diện của Bên B nếu những người
đó: có thái độ sai trái hoặc thiếu cẩn thận; thiếu năng lực hoặc bất cẩn; không tuân thủ
bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng, gây phương hại đến an toàn, sức khoẻ hoặc bảo
vệ mơi trường.
Khi đó, Bên B sẽ chỉ định một người khác thích hợp để thay thế. Bên B phải
ln đảm bảo trật tự, an tồn cho người và tài sản trên công trường.
12.4. Báo cáo về nhân lực và thiết bị của Bên B
Bên B phải trình cho Bên A những chi tiết về số lượng nhân lực tối thiểu, thiết
bị chủ yếu của Bên B trên công trường
Nhân lực của Bên B phải có trình độ chun môn, kỹ năng và kinh nghiệm phù
hợp với quy định về điều kiện năng lực trong pháp luật xây dựng hiện hành. Danh
sách cán bộ chủ chốt được thực hiện tại Phụ lục 3 [Danh sách cán bộ thực hiện];
12.5. Hợp tác
22


Bên B phải có trách nhiệm thực hiện việc hợp tác trong công việc đối với:
Nhân lực của Bên A; các nhà thầu khác do Bên A thuê
Các dịch vụ cho những người này và các nhà thầu khác có thể bao gồm việc sử
dụng thiết bị của Bên B, các cơng trình tạm hoặc việc bố trí đường vào công trường là
trách nhiệm của Bên B. Trường hợp các dịch vụ này làm phát sinh chỉ phí ngồi giá
Hợp đồng thì các bên xem xét thoả thuận bổ sung chi phí này.
Bên B phải chịu trách nhiệm về các hoạt động thi cơng xây lắp của mình trên
cơng trường, phải phối hợp các hoạt động của mình với hoạt động của các nhà thầu
khác ở phạm vi (nếu có) được nêu rõ trong hồ sơ mời thầu của Bên A.

12.6. Định vị các mốc
Bên B phải định vị công trình theo các mốc và cao trình tham chiếu được xác
định trong Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công xây dựng cơng trình được duyệt. Bên B sẽ
chịu trách nhiệm về việc định vị đúng tất cả các hạng mục của cơng trình và phải điều
chỉnh sai sót về vị trí, cao độ, kích thước hoặc căn tuyến của cơng trình.
Bên A sẽ phải chịu trách nhiệm về bất kỳ sai sót nào về việc cung cáp thơng tin
trong các mục được chỉ ra trên đây hoặc các thông báo để tham chiếu đó (các điểm
mốc, tuyến và cao trình chuẩn), nhưng Bên B phải cố gắng để kiểm chứng độ chính
xác của chúng trước khi sử dụng.
Trường hợp, Bên B bị chậm trễ và phải chịu chi phí mà khơng phải do lỗi của
mình gây ra, thì Bên B sẽ thơng báo cho Bên A và có quyền thực hiện theo Điều 21
của Hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp].
12.7. Điều kiện về công trường
Bên B được coi là đã thẩm tra và xem xét công trường, khu vực xung quanh
công trường, các số liệu và thơng tin có sẵn nêu trên, và đã được thoả mãn trước khi
nộp thầu, bao gồm:
a) Địa hình của công trường, bao gồm cả các điều kiện địa chất cơng trình;
b) Điều kiện địa chất thủy văn và khí hậu;
c) Mức độ và tính chất của cơng việc và vật liệu cần thiết cho việc thi cơng,
hồn thành cơng trình và sửa chữa sai sót.
d) Các quy định của pháp luật về lao động;
e) Các yêu cầu của Bên B về đường vào, ăn, ở, phương tiện, nhân lực, điều
kiện giao thông, nước và các dịch vụ khác.
Bên B được coi là đã thoả mãn về tính đúng và đủ của điều kiện công trường
để xác định giá hợp đồng.
Nếu Bên B gặp phải các điều kiện địa chất bất lợi mà Bên B cho là không
lường trước được, thì Bên B phải thơng báo cho Bên A biết một cách sớm nhất có thể.
Thơng báo này sẽ mơ tả các điều kiện địa chất sao cho Bên A có thể kiểm tra - được
và phải nêu lý do tại sao Bên B coi các điều kiện địa chất đó là khơng lường trước
được. Bên B phải tiếp tục thi cơng xây dựng cơng trình, sử dụng các biện pháp thoả

đáng và hợp lý và thích ứng với điều kiện địa chất đó, và phải tuân theo bất kỳ chỉ dẫn
nào mà Bên A có thể đưa ra. Nếu một chỉ dẫn) ra sự thay đổi, thì áp dụng theo Điều
19 [Rủi ro và bất khả kháng] của Hợp đồng.
12.8. Đường đi và phương tiện
Bên B phải chịu toàn bộ chi phí và lệ phí cho các quyền về đường đi lại chuyên
dùng hoặc tạm thời mà Bên B cần có, bao gồm lối vào cơng trường. Bên B cũng phải
23


có thêm các phương tiện khác bên ngồi cơng trường cần cho công việc bằng sự chịu
rủi ro và kinh phí của mình.
Bên B phải nỗ lực để tránh làm hư hỏng đường hoặc cầu do việc sử dụng, đi lại
của Bên B hoặc người của Bên B gây ra. Những nỗ lực này phải bao gồm việc sử
dụng đúng các phương tiện và tuyến đường thích hợp.
Trừ khi được quy định khác trong các điều kiện và điều khoản này:
a) Bên B không được sử dụng và chiếm lĩnh tồn bộ đường đi, vỉa hè bất kể nó
là cơng cộng hay thuộc quyền kiểm soát của Bên A hoặc những người khác.
b) Bên B sẽ phải chịu trách nhiệm sửa chữa nếu Bên B làm hỏng khi sử dụng
các tuyến đường đó;
c) Bên B phải cung cấp và lắp đặt các biển hiệu, biển chỉ dẫn cần thiết dọc
tuyến đường và phải xin phép nếu các cơ quan liên quan yêu cầu cho việc sử dụng các
tuyến đường, biển hiệu, biển chỉ dẫn;
d) Bên A không chịu trách nhiệm về bất cứ khiếu nại nào có thể nảy sinh từ
việc sử dụng hoặc các việc liên quan khác đối với các tuyến đường đi lại;
đ) Bên A không bảo đảm sự thích hợp hoặc sẵn có các tuyến đường riêng biệt
nào;
e) Chi phí do sự khơng thích hợp hoặc khơng có sẵn các tuyến đường cho u
cầu sử dụng của Bên B, sẽ do Bên B chịu.
12.9. Vận chuyển vật tư thiết bị (trừ khi có quy định khác)
a) Bên B phải thông báo cho Bên A không muộn hơn 03 ngày, trước ngày mà

vật tư, thiết bị được vận chuyển tới cơng trưởng (bao gồm cả đóng gói, xếp hàng, vận
chuyển, nhận, dỡ hàng, lưu kho và bảo vệ vật tư thiết bị);
b) Bên B phải bồi thường và gánh chịu thiệt hại cho Bên A đối với các hư
hỏng, mất mát và chi phí (kể cả lệ phí và phi tư pháp) do việc vận chuyển vật tư thiết
bị của Bên B.
12.10. Thiết bị Bên B
Bên B phải chịu trách nhiệm đối với toàn bộ thiết bị của mình. Khi được đưa
tới cơng trình, thiết bị của Bên B phải dùng riêng cho việc thi công công trình. Bên B
khơng được di chuyển ra khỏi cơng trường bất kỳ một loại thiết bị chủ yếu nào nếu
không được sự đồng ý của Bên A. Tuy nhiên, không yêu cầu phải có sự đồng ý của
Bên A đối với các xe cộ vận chuyển vật tư thiết bị hoặc nhân lực của Bên B ra khỏi
công trường.
12.11. Hoạt động của Bên B trên công trường
Bên B phải giới hạn các hoạt động của mình trong phạm vi cơng trường và khu
vực bổ sung mà Bên B có và được Bên A đồng ý là nơi làm việc. Bên B phải có sự
chú ý cần thiết để giữ cho thiết bị của Bên B và nhân lực của Bên B chỉ hoạt động
trong phạm vi công trường và các khu vực bổ sung và giữ cho không lấn sang khu vực
lân cận. Trong thời gian thi cơng cơng trình, Bên B phải giữ cho cơng trường khơng
có các cản trở không cần thiết, phải cất giữ hoặc sắp xếp thiết bị hoặc vật liệu thừa của
mình. Bên B phải dọn sạch rác và dỡ bỏ cơng trình tạm ra khỏi công trường khi không
cần nữa. Sau khi biên bản nghiệm thu cơng trình đã được cấp, Bên B phải dọn sạch và
đưa đi tất cả thiết bị của Bên B, nguyên vật liệu thừa, phế thải xây dựng, rác rưởi và
cơng trình tạm. Bên B phải để lại những khu vực đó của cơng trưởng và cơng trình
trong trạng thái sạch sẽ và an toàn. Tuy nhiên, Bên B có thể để lại cơng trường trong
24


giai đoạn thơng báo sai sót, những vật tư thiết bị cần để Bên B hoàn thành nghĩa vụ
theo Hợp đồng.
12.12. Các vấn đề khác có liên quan

Tất cả các cổ vật, đồng tiền, đồ cổ hoặc các di vật khác hoặc các hạng mục địa
chất hoặc khảo cổ được tìm thấy trên cơng trường sẽ được đặt dưới sự bảo quản và
thẩm quyền của Bên A. Bên B phải chú ý khơng cho người của mình hoặc người khác
lấy đi hoặc làm hư hỏng các đồ vật tìm thấy này.
Khi phát hiện ra những đồ vật này, Bên B phải thông báo ngay cho Bên A để
hướng dẫn giải quyết. Nếu Bên B gặp phải sự chậm trễ và phải chịu chi phí để thực
hiện hướng dẫn thì Bên B phải thơng báo cho Bên A và có quyền theo Điều 21 [Khiếu
nại và xử lý các tranh chấp] của Hợp đồng.
Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của Nhà tư vấn giám sát thi công xây dựng
13.1. Quyền của Nhà tư vấn giám sát thi công xây dựng (NTVGSTCXD)
Nhà tư vấn giám sát thi công xây dựng là Người sẽ thực hiện các nhiệm vụ do
Bên A giao cho NTVGSTCXD trong hợp đồng tư vấn và các quy định cụ thể theo quy
định của pháp luật. NTVGSTCXD có thể bao gồm những cá nhân có trình độ chun
mơn phù hợp và có đủ năng lực để thực hiện những cơng việc này.
NTVGSTCXD khơng có quyền sửa đổi Hợp đồng. NTVGSTCXD có thể thực
hiện quyền hạn được gắn với chức danh NTVGSTCXD như đã được xác định hoặc
được bao hàm do thấy cần thiết trong Hợp đồng. Nếu NTVGSTCXD được yêu cầu
phải có sự chấp thuận của Bên A trước khi thực thi một quyền hạn được xác định cụ
thể thì những u cầu này phải được nói rõ trong hợp đồng. Bên A cam kết không áp
đặt đối với quyền hạn của NTVGSTCXD, trừ những gì đã thoả thuận với Bên B.
Trừ khi được nêu khác đi trong điều kiện này thì:
a) NTVGSTCXD khơng có quyền giảm bớt bất kỳ nhiệm vụ, nghĩa vụ hoặc
trách nhiệm nào theo hợp đồng, hay cho một bên nào;
b) Bất kỳ sự chấp thuận, kiểm tra, xác nhận, đồng ý, xem xét, giám sát, thông
báo, yêu cầu, kiểm định hoặc hành động tương tự nào của NTVGSTCXD (bao gồm cả
trường hợp khơng có sự phản đối) cũng không hề miễn cho Bên B khỏi bất kỳ trách
nhiệm nào theo Hợp đồng, bao gồm cả trách nhiệm đối với các sai sót, bỏ sót, không
nhất quán và không tuân thủ đúng.
13.2. Trách nhiệm của NTVGSTCXD
- Giám sát chất lượng, tiến độ, khối lượng thi cơng xây dựng cơng trình.

- Giám sát việc đảm bảo giao thơng khu vực xây dựng cơng trình;
- Giám sát việc thực hiện an tồn lao động, phịng chống cháy nổ và vệ sinh
môi trường tại công trường;
Nội dung giám sát chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình thực hiện theo quy
định của pháp luật về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trên cơ sở nội dung hợp
đồng tư vấn ký với Bên A.
13.3. Thay thế NTVGSTCXD
Nếu Bên A có ý định thay thế NTVGSTCXD thì khơng ít hơn 10 ngày trước
khi dự định thay thế, Bên A phải thông báo cho Bên B thông tin chi tiết tương ứng của
NTVGSTCXD được dự kiến thay thế. Bên A không được thay thế NTVGSTCXD
bằng một người mà Bên B có ý kiến từ chối một cách có lý do bằng cách gửi thông
báo cho Bên A các chi tiết, lý lẽ để giải thích.
25


×