Tải bản đầy đủ (.pdf) (281 trang)

TỔ CHỨC DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC NỘI DUNG “TỪ THÔNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ” THUỘC CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018 THEO MÔ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.7 MB, 281 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Lê Quang Châu

TỔ CHỨC DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC
NỘI DUNG “TỪ THÔNG - CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ”
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018
THEO MƠ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC NHẰM
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Lê Quang Châu

TỔ CHỨC DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC
NỘI DUNG “TỪ THÔNG - CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ”
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018
THEO MƠ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC NHẰM
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH

Chuyên ngành : Lý luận và phương pháp dạy học bộ mơn Vật lí
Mã ngành

: 8140111



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2023


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Tất
cả các số liệu và kết quả thu được trong quá trình thực nghiệm Sư Phạm là hoàn toàn
trung thực và chưa từng được cơng bố bởi bất kì tác giả nào khác.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 3 năm 2023
Tác giả

Lê Quang Châu


LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận văn xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, quý thầy cô tổ bộ môn
Vật Lí – Kỹ Thuật Cơng Nghệ trường THPT Thủ Đức đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo
điều kiện thuận lợi để tác giả tiến hành thực nghiệm Sư Phạm.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Cao Thị Sơng Hương đã tận tình
hướng dẫn, động viên, giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Tác giả cũng trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu, Phịng Sau Đại Học, q thầy
cơ khoa Vật Lí trường Đại Học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện
để tác giả có thể học tập, nghiên cứu, phát triển bản thân trong thời gian học tập tại
trường.
Và cuối cùng, tác giả xin gửi lời tri ân sâu sắc đến với cha mẹ, gia đình, bạn bè
và tất cả những người đã giúp đỡ, động viên tác giả trong suốt thời gian thực hiện
luận văn.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 3 năm 2023

Tác giả

Lê Quang Châu


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình ảnh
Danh mục các sơ đồ
Danh mục các đồ thị
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................................... 5
3. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................... 5
4. Nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................................................... 5
5. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 6
6. Giả thuyết khoa học ....................................................................................................... 6
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 6
8. Đóng góp mới của đề tài ................................................................................................ 7
9. Cấu trúc luận văn ........................................................................................................... 7
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO MƠ
HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC .......................................................................................... 9
1.1. Tổng quan về năng lực và dạy học phát triển năng lực .............................................. 9
1.1.1. Khái niệm về năng lực ......................................................................................... 9
1.1.2. Cấu trúc của năng lực .......................................................................................... 9

1.1.3. Bản chất của năng lực ........................................................................................ 10
1.1.4. Các năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh theo chương trình
GDPT 2018 .................................................................................................................. 11
1.1.5. Dạy học phát triển năng lực ............................................................................... 12
1.2. Tự học và năng lực tự học ........................................................................................ 13
1.2.1. Một số khái niệm về tự học ............................................................................... 13
1.2.2. Quá trình tự học ................................................................................................. 14


1.2.3. Vai trò của tự học .............................................................................................. 19
1.2.4. Khái niệm năng lực tự học ................................................................................. 20
1.2.5. Biểu hiện của năng lực tự học ........................................................................... 20
1.2.6. Cấu trúc năng lực tự học theo yêu cầu của chương trình GDPT 2018 .............. 21
1.2.7. Các biện pháp để phát triển năng lực tự học...................................................... 25
1.3. Dạy học theo mơ hình lớp học đảo ngược ................................................................ 27
1.3.1. Mơ hình lớp học đảo ngược ............................................................................... 27
1.3.2. Sơ nét về lịch sử hình thành mơ hình lớp học đảo ngược.................................. 28
1.3.3. Thực trạng dạy học theo mơ hình lớp học đảo ngược tại Việt Nam.................. 30
1.3.4. Cơ sở khoa học của phương pháp dạy học theo mơ hình lớp học đảo ngược .. 32
1.3.5. Các ngun tắc trong tổ chức dạy học theo mơ hình lớp học đảo ngược .......... 34
1.3.6. Quy trình xây dựng bài dạy theo mơ hình lớp học đảo ngược .......................... 36
1.3.7. Ưu, nhược điểm của mơ hình lớp học đảo ngược.............................................. 39
1.4. Xây dựng cấu trúc năng lực tự học trong mơ hình lớp học đảo ngược .................... 40
1.5. Các cơng cụ hỗ trợ tổ chức dạy học theo mơ hình lớp học đảo ngược ..................... 44
1.5.1. Website dạy học ................................................................................................. 44
1.5.2. Azota .................................................................................................................. 57
1.5.3. Padlet ................................................................................................................. 57
1.5.4. PhET Colorado .................................................................................................. 58
1.5.5. Các công cụ hỗ trợ khác .................................................................................... 59
1.6. Thực trạng áp dụng mơ hình lớp học đảo ngược trong dạy học vật lí và hoạt động tự

học của học sinh ở trường THPT Thủ Đức ..................................................................... 60
1.6.1. Khảo sát thực trạng áp dụng mơ hình lớp học đảo ngược trong dạy học Vật lí 61
1.6.2. Khảo sát hoạt động tự học của học sinh ............................................................ 65
1.6.3. Nhận xét kết quả khảo sát .................................................................................. 69
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................................... 71
Chương 2. XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC NỘI DUNG
“TỪ THÔNG - CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ” THUỘC CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018 THEO
MƠ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC ................................................................................. 72
2.1. Xây dựng nội dung kiến thức cần dạy của nội dung “Từ thông - Cảm ứng điện từ”72
2.1.1. Vai trị, vị trí nội dung “Từ thơng - Cảm ứng điện từ” trong chương trình Giáo
dục phổ thơng 2018 ..................................................................................................... 72


2.1.2. Cấu trúc nội dung “Từ thông - Cảm ứng điện từ” trong chương trình Giáo dục
phổ thơng 2018 ............................................................................................................ 72
2.1.3. Các yêu cầu cần đạt ở nội dung “Từ thơng - Cảm ứng điện từ” trong chương
trình Giáo dục phổ thông 2018 .................................................................................... 73
2.1.4. Mục tiêu dạy học nội dung “Từ thông - Cảm ứng điện từ” trong chương trình
Giáo dục phổ thơng 2018 ............................................................................................. 73
2.1.5. Nội dung kiến thức cần dạy trong nội dung “Từ thông - Cảm ứng

điện

từ” ................................................................................................................................ 76
2.2. Xây dựng tiến trình dạy học một số kiến thức nội dung “Từ thông - Cảm ứng điện
từ” thuộc chương trình GDPT 2018 theo mơ hình lớp học đảo ngược nhằm phát triển
năng lực tự học của học sinh ........................................................................................... 88
2.2.1. Tiến trình dạy học chung cho một số kiến thức nội dung “Từ thông - Cảm ứng
điện từ” thuộc chương trình GDPT 2018 .................................................................... 88
2.2.2. Tiến trình dạy học kiến thức “Từ thơng - Cảm ứng điện từ - Suất điện động cảm

ứng” ............................................................................................................................. 90
2.2.3. Tiến trình dạy học kiến thức “Tự cảm” ............................................................. 97
2.3. Xây dựng học liệu phục vụ triển khai dạy học một số kiến thức nội dung “Từ thông
- Cảm ứng điện từ” thuộc chương trình GDPT 2018 theo mơ hình lớp học đảo ngược 105
2.3.1. Học liệu phục vụ triển khai dạy học kiến thức “Từ thông - Cảm ứng điện từ Suất điện động cảm ứng” ........................................................................................... 105
2.3.2. Học liệu phục vụ triển khai dạy học kiến thức “Tự cảm” ............................... 107
2.4. Xây dựng công cụ đánh giá năng lực tự học của học sinh trong học tập một số kiến
thức nội dung “Từ thông - Cảm ứng điện từ” thuộc chương trình GDPT 2018 theo mơ
hình lớp học đảo ngược ................................................................................................. 109
2.4.1. Rubric đánh giá năng lực tự học của học sinh sau khi học kiến thức “Từ thông –
Cảm ứng điện từ – Suất điện động cảm ứng” theo mơ hình lớp học đảo ngược ....... 110
2.4.2. Rubric đánh giá năng lực tự học của học sinh sau khi học kiến thức “Tự cảm”
theo mơ hình lớp học đảo ngược ............................................................................... 121
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................................. 131
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .......................................................................... 132
3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm Sư phạm ........................................................ 132
3.1.1. Mục đích .......................................................................................................... 132


3.1.2. Nhiệm vụ ......................................................................................................... 132
3.2. Đối tượng, thời gian, địa điểm thực nghiệm Sư phạm ........................................... 133
3.3. Phương pháp thực nghiệm Sư phạm ....................................................................... 133
3.4. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực nghiệm Sư phạm ............................... 135
3.4.1. Thuận lợi .......................................................................................................... 135
3.4.2. Khó khăn .......................................................................................................... 136
3.5. Tiến trình thực nghiệm Sư phạm ............................................................................ 136
3.6. Nội dung thực nghiệm Sư phạm ............................................................................. 137
3.7. Kết quả thực nghiệm Sư phạm ............................................................................... 138
3.7.1. Kết quả định tính ............................................................................................. 138
3.7.2. Kết quả định lượng .......................................................................................... 139

3.8. Thảo luận kết quả thực nghiệm Sư phạm ............................................................... 152
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................................. 153
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI ................................................. 154
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 156
PHỤ LỤC ......................................................................................................................... PL1


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1

GV

Giáo viên

2

HS

Học sinh

3

NLTH


Năng lực tự học

4

SPSS

Statistical product and services solutions

5

THPT

Trung học phổ thông

6

TP

Thành phố

7

GDPT

Giáo dục phổ thông

8

PPDH


Phương pháp dạy học

9

GHK

Giữa học kì


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các phẩm chất và năng lực cần hình thành và phát triển cho
HS trong chương trình GDPT 2018 .......................................................................... 11
Bảng 1.2. Các biểu hiện của NLTH .......................................................................... 21
Bảng 1.3. Cấu trúc của năng lực tự học .................................................................... 22
Bảng 1.4. Cấu trúc của năng lực tự học trong mơ hình lớp học đảo ngược ............. 40
Bảng 3.1. Nội dung thực nghiệm Sư phạm............................................................. 137
Bảng 3.2. Bảng mô tả điểm số đánh giá mức độ biểu hiện các chỉ số hành vi
thuộc NLTH của học sinh ....................................................................................... 140
Bảng 3.3. Điểm đánh giá NLTH mà học sinh có thể đạt được trong quá trình
thực nghiệm Sư phạm ............................................................................................. 141
Bảng 3.4. Một số biểu hiện hành vi của NLTH của HS trong tiến trình dạy học
thứ nhất ................................................................................................................... 141
Bảng 3.5. Bảng điểm cho mỗi chỉ số hành vi của NLTH ....................................... 142
Bảng 3.6. Mức độ đạt được của học sinh ở tiến trình dạy học thứ nhất qua các
chỉ số hành vi của NLTH ........................................................................................ 143


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1.


Mơ hình tảng băng về cấu trúc năng lực ............................................... 9

Hình 1.2.
Hình 1.3.
Hình 1.4.

Mơ hình cấu trúc năng lực gồm 4 thành phần .................................... 10
Ma trận quản lí ưu tiên ........................................................................ 15
So sánh mơ hình lớp học đảo ngược với lớp học truyền thống .......... 28

Hình 1.5.
Hình 1.6.

Mơ hình dạy học lấy người học làm trung tâm ................................... 33
Thang đo 6 cấp độ nhận thức Bloom .................................................. 33

Hình 1.7.

So sánh mức độ nhận thức theo thang đo Bloom giữa lớp học
truyền thống và lớp học đảo ngược..................................................... 34

Hình 1.8.
Hình 1.9.
Hình 1.10.

Các bước đào tạo theo mơ hình lớp học đảo ngược............................ 37
Website dạy học phục vụ mơ hình lớp học đảo ngược ....................... 45
Giao diện Website dạy học khi truy cập bằng điện thoại ................... 46

Hình 1.11.

Hình 1.12.
Hình 1.13.

Tab Home của Main Page ................................................................... 47
Tab About của Main Page................................................................... 48
Tab General của Main Page ................................................................ 49

Hình 1.14.
Hình 1.15.
Hình 1.16.
Hình 1.17.
Hình 1.18.
Hình 1.19.
Hình 1.20.
Hình 1.21.
Hình 1.22.
Hình 1.23.

Tab Content của Main Page ................................................................ 49
Giao diện một trang con trên Website dạy học ................................... 51
Tab Photos của Main Page .................................................................. 51
Tab Test của Main Page ...................................................................... 52
Tab Contact của Main Page ................................................................ 53
Biểu tượng nền tảng GitHub ............................................................... 56
Website dạy học đã được đưa lên nền tảng GitHub ........................... 56
Giao diện nền tảng Azota .................................................................... 57
Giao diện nền tảng Padlet ................................................................... 58
Giao diện nền tảng PhET Colorado .................................................... 59

Hình 2.1.

Hình 2.2.
Hình 2.3.

Mẫu Kế hoạch tự học .......................................................................... 92
Sơ đồ mạch chỉnh lưu có IC ổn áp vẽ bằng phần mềm TINA .......... 104
Mơ hình máy phát điện gió có gắn thêm mạch chỉnh lưu
và IC ổn áp ........................................................................................ 104


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Bốn giai đoạn của quá trình tự học ....................................................... 14
Sơ đồ 1.2. Trình tự xây dựng bài dạy theo mơ hình lớp học đảo ngược ................ 36
Sơ đồ 1.3. Bố cục tổng quát của Website dạy học ................................................. 47
Sơ đồ 1.4. Cấu trúc chung các trang con của Website dạy học.............................. 50
Sơ đồ 1.5. Quy trình khảo sát ................................................................................. 61
Sơ đồ 2.1. Cấu trúc nội dung “Từ thông – Cảm ứng điện từ”................................ 72
Sơ đồ 2.2. Tiến trình dạy học chung cho nội dung
“Từ thông – Cảm ứng điện từ” ............................................................. 89
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ dạy học theo trạm kiến thức “Từ thông – Cảm ứng điện từ Suất điện động cảm ứng” ...................................................................... 93
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ dạy học theo trạm kiến thức “Tự cảm” ..................................... 100


DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Đồ thị 3.1. Đồ thị P-P của phần dư chuẩn hóa hồi quy giữa điểm kiểm tra
GHK2 và điểm NLTH ở tiến trình 1 ................................................... 149
Đồ thị 3.2. Đồ thị P-P của phần dư chuẩn hóa hồi quy giữa điểm kiểm tra
GHK2 và điểm NLTH ở tiến trình 2 ................................................... 151


1


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trước bối cảnh phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4,
người học ngày càng có nhiều nhu cầu tự học cũng như mở rộng vốn hiểu biết sang
nhiều lĩnh vực khác nhau. Do đó, để học sinh có được năng lực nền tảng để có thể tự
học theo phương châm “học tập suốt đời”, GV cần chú trọng hơn nữa việc phát triển
năng lực tự học của HS trong dạy học các môn học, cũng như thực hiện các hoạt động
Giáo dục trong nhà trường phổ thông.
Phát triển năng lực tự học là vấn đề đã được Đảng và Nhà nước chỉ đạo từ Nghị
quyết Trung ương V khóa 8, trong đó nêu rõ: “Tập trung sức lực nâng cao chất lượng
dạy và học, tạo ra năng lực tự học, tự sáng tạo của học sinh, sinh viên; Bảo đảm mọi
điều kiện và thời gian tự học cho học sinh, sinh viên, phát triển mạnh mẽ phong trào
tự học, tự đào tạo thường xuyên và rộng khắp trong toàn dân”. Ngày 04/11/2013 tại
Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI đã ban hành Nghị quyết số
29-NQ/TW về đổi mới căn bản và toàn diện Giáo dục. Nghị quyết chỉ rõ: “Phát triển
Giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
Chuyển mạnh quá trình Giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn
diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành, lý luận gắn với thực tiễn;
Giáo dục nhà trường kết hợp với Giáo dục gia đình và giáo dục xã hội". Bên cạnh
đó, ngày 26/12/2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư số 32/2018/TTBGDĐT kèm Chương trình Giáo dục phổ thơng mới với mục tiêu phát triển năng lực
và phẩm chất của học sinh, trong đó năng lực tự học thuộc nhóm các năng lực chung
mà học sinh cần được hình thành và phát triển. Đó là cơ sở để nền Giáo dục nước ta
chuyển đổi từ dạy học truyền thống sang dạy học học hiện đại, từ Giáo dục thụ động
sang Giáo dục tích cực, phát huy tính sáng tạo của học sinh.
Bắt đầu từ năm học 2020 – 2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành các chỉ
thị, giải pháp nhằm đảm bảo chất lượng Giáo dục. Trong đó có nhiệm vụ trọng tâm
được đặt ra là việc thúc đẩy tiến trình chuyển đổi số, phát triển mạnh khả năng ứng
dụng công nghệ thông tin trong Giáo dục và đào tạo, điều chỉnh và hoàn thiện các



2
chính sách Giáo dục trực tuyến, quản lí Giáo dục trực tuyến, phát triển các học liệu
số toàn ngành Giáo dục.
Mơ hình lớp học đảo ngược là một trong những mơ hình dạy học hiện đại, đáp
ứng được u cầu đổi mới phương pháp, hình thức dạy học cũng như khai thác nguồn
học liệu số trên không gian mạng, ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học. Xét về
mặt ngun lý của mơ hình lớp học đảo ngược thì các hoạt động dạy học truyền thống
tại lớp và việc học sinh vận dụng kiến thức, hoàn thành các nhiệm vụ học tập tại nhà
sẽ đổi chỗ cho nhau. Cụ thể, học sinh sẽ tự lực nghiên cứu nội dung bài học, thực
hiện các nhiệm vụ học tập được giao thông qua các học liệu, bài giảng, video… tại
nhà trên các nền tảng trực tuyến. Giờ học tại lớp là lúc học sinh tập trung thực hiện
các hoạt động vận dụng những kiến thức đã học được tại nhà để hoàn thành các nhiệm
vụ học tập khác hoặc giải quyết một vấn đề nào đó có mức độ vận dụng kiến thức
cao.
Với mơ hình dạy học lớp học đảo ngược, học sinh sẽ có cơ hội hình thành và
phát triển các năng lực cần thiết, đặc biệt là năng lực tự học vì thời gian tại nhà học
sinh phải tự lực nghiền ngẫm bài giảng, tìm tịi tiếp thu kiến thức. Bên cạnh đó, kết
quả học tập của học sinh cũng được nâng cao do vào giờ học tại lớp, giáo viên có
thêm nhiều thời gian để mở rộng vấn đề, khắc sâu kiến thức cho học sinh, đặc biệt là
có nhiều khơng gian để học sinh áp dụng kiến thức đã học được để giải quyết những
vấn đề ở mức vận dụng cao.
Để làm rõ hơn nguyên lý, đặc điểm của mơ hình lớp học đảo ngược, sau đây là
tiến hành so sánh mơ hình lớp học truyền thống và mơ hình lớp học đảo ngược như
sau:
- Theo q trình dạy học kiểu truyền thống, trước tiên học sinh tiếp thu kiến
thức mới thông qua các hoạt động dạy học tại lớp. Sau thời gian học tập tại lớp, học
sinh sẽ thực hiện các nhiệm vụ học tập như vận dụng kiến thức, giải quyết vấn đề
thực tiễn, mở rộng kiến thức… tại nhà. Quá trình vận dụng kiến thức này có thể sẽ
đem lại những khó khăn nhất định cho học sinh cũng như mang lại hiệu quả thấp do

khơng có sự hỗ trợ của giáo viên.


3
- Trái ngược với mơ hình lớp học truyền thống, trong mơ hình lớp học đảo ngược
giáo viên ứng dụng các nền tảng dạy học trực tuyến, cụ thể là các website dạy học,
để đăng tải các học liệu phù hợp với nội dung dạy học như video bài giảng, tóm tắt
nội dung bài học, tài liệu tham khảo, thí nghiệm ảo, bài tập vận dụng mức độ cơ bản…
Học sinh sẽ thực hiện các nhiệm vụ học tập, nghiên cứu kiến thức lí thuyết tại nhà
thơng qua các phiếu học tập, các nhiệm vụ học tập được giao. Tùy vào mục tiêu dạy
học mà hoạt động học tập tại nhà của các em có thể thực hiện theo từng cá nhân hoặc
theo nhóm thơng qua các kênh chat, phịng họp trực tuyến do giáo viên chuẩn bị sẵn.
Thời gian học tập trực tiếp tại lớp, giáo viên sẽ sử dụng để tổ chức những hoạt động
dạy học nhằm mục tiêu giúp học sinh củng cố kiến thức đã học, mở rộng, nâng cao
kiến thức cũng như vận dụng kiến thức vào việc giải quyết các vấn đề thực tiễn địi
hỏi sự nỗ lực cao và tính sáng tạo của học sinh.
Khi vận dụng mơ hình lớp học đảo ngược trong dạy học, giáo viên cần chuẩn bị
tất cả các học liệu như bài giảng điện tử, video clip, thí nghiệm ảo, phiếu học tập, bài
tập vận dụng…và quan trọng hơn hết là giáo viên cần sử dụng một nền tảng dạy học
trực tuyến chẳng hạn như website dạy học. Rõ ràng người giáo viên cần phải có kiến
thức về công nghệ thông tin cũng như khả năng thiết kế, xây dựng website dạy học.
Bên cạnh đó, trong giờ học trực tiếp, giáo viên cần tổ chức các hoạt động dạy học với
mục tiêu giúp học sinh củng cố kiến thức đã học, từ đó vận dụng nâng cao, mở rộng
kiến thức. Thông qua các giai đoạn học tập như vậy sẽ tạo cơ hội để cho học sinh
phát triển các năng lực chung cần thiết như năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực sáng tạo cũng như các năng lực đặc thù của mơn học.
Như vậy, việc vận dụng mơ hình lớp học đảo ngược trong dạy học mang lại cho
học sinh nhiều lợi ích hơn trong việc chiếm lĩnh, vận dụng kiến thức cũng như hình
thành, phát triển nhiều năng lực cần thiết. Tuy nhiên, trong thực tế, mơ hình dạy học
này chưa được áp dụng rộng rãi vì những khó khăn khách quan như giáo viên còn

hạn chế về khả năng công nghệ thông tin, cơ sở vật chất để học tập trực tuyến của
học sinh, chương trình dạy học hiện hành cịn nặng về kiến thức lí thuyết, áp lực điểm
số, áp lực thi cử, học sinh có ít thời gian tự học tại nhà do còn phải học thêm ở trung
tâm, lớp học thêm… sau giờ học chính khóa, quan niệm học tập cố hữu rằng


4
để học giỏi thì chỉ cần làm bài tập thật nhiều, không quan tâm đến việc áp dụng
kiến thức vào việc giải quyết các vấn đề thực tiễn. Quan niệm đó đã ảnh hưởng đến
sự phát triển năng lực tự học cũng như năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo
của học sinh trong học tập.
Trong bối cảnh thay đổi và phát triển nhanh chóng của thời đại cách mạng công
nghiệp lần thứ 4 cũng như những ảnh hưởng mang tính cực đoan như đại dịch Covid19 vừa qua bắt buộc chúng ta phải thay đổi nhận thức về việc học tập cũng như tính
tốn đến việc vận dụng những mơ hình dạy học linh hoạt hơn. Cũng chính khoảng
thời gian “tạm dừng đến trường nhưng khơng dừng việc học” do ảnh hưởng của dịch
Covid vừa qua đã tạo ra sự thay đổi trong cách dạy và cách học của cả giáo viên và
học sinh. Việc học ở nhà và học trên các nền tảng trực tuyến không còn xa lạ mà đã
trở thành một nhu cầu thiết yếu của người học. Năm học 2021 – 2022, Bộ Giáo dục
và Đào tạo đã ban hành công văn 4040/BGDĐT-GDTrH hướng dẫn thực hiện
Chương trình Giáo dục phổ thơng cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông
ứng phó với dịch Covid-19. Trong đó, yêu cầu giáo viên khai thác và sử dụng hiệu
quả các học liệu dạy học trực tuyến. Ngày 18/8/2022, Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng
đã ban hành chỉ thị số 1112/CT-BGDĐT về thực hiện nhiệm vụ năm học 2022 –
2023, trong đó yêu cầu “đẩy mạnh chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin
trong Giáo dục và đào tạo, tăng cường các điều kiện đảm bảo về hạ tầng kĩ thuật và
kĩ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học trực tuyến”. Vì vậy, việc áp
dụng mơ hình lớp học đảo ngược trong dạy học ở thời điểm hiện tại là rất khả thi và
cần thiết.
“Từ thông - Cảm ứng điện từ” là một trong những nội dung quan trọng của chủ
đề “Từ trường” trong chương trình Giáo dục phổ thơng 2018 mơn Vật lí. Các kiến

thức thuộc nội dung “Từ thông - Cảm ứng điện từ” gần gũi với học sinh và có nhiều
ứng dụng trong đời sống và kỹ thuật, phù hợp cho việc dạy học đổi mới nhằm phát
triển năng lực, phẩm chất của học sinh. Hơn nữa, kiến thức về điện từ mang tính trừu
tượng cao, do đó việc sử dụng học liệu số trong q trình dạy học nội dung này sẽ
tăng tính trực quan cho người học.


5
Từ những lý do trên, chúng tôi quyết định chọn đề tài: “Tổ chức dạy học một
số kiến thức nội dung “Từ thông - Cảm ứng điện từ” thuộc chương trình GDPT
2018 theo mơ hình lớp học đảo ngược nhằm phát triển năng lực tự học của
học sinh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Phân tích một số kiến thức nội dung “Từ thơng - Cảm ứng điện từ” thuộc chương
trình GDPT 2018 từ đó xây dựng học liệu phù hợp để tổ chức các tiến trình dạy học
theo mơ hình lớp học đảo ngược nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Xây dựng được các học liệu đáp ứng các yêu cầu cần đạt của nội dung “Từ
thông – Cảm ứng điện từ” trong chương trình GDPT 2018 phục vụ việc tổ chức dạy
học theo mơ hình lớp học đảo ngược.
- Khai thác các học liệu đã xây dựng để tổ chức tiến trình dạy học một số kiến
thức nội dung “Từ thông - Cảm ứng điện từ” trong chương trình GDPT 2018 theo mơ
hình lớp học đảo ngược.
- Xây dựng được bảng thành tố của năng lực tự học và bộ công cụ đánh giá năng
lực tự học của học sinh.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Phân tích các yêu cầu cần đạt của nội dung “Từ thơng - Cảm ứng điện từ”
trong chương trình GDPT 2018 để lựa chọn và xây dựng các kiến thức vật lí cần dạy.
- Nghiên cứu hình thức tổ chức dạy học theo mơ hình lớp học đảo ngược.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về dạy học phát triển năng lực nói chung và năng

lực tự học của học sinh nói riêng.
- Điều tra thực trạng về năng lực tự học của học sinh tại trường THPT Thủ
Đức, TP.Thủ Đức.
- Xây dựng các tiến trình dạy học một số kiến thức nội dung “Từ thông - Cảm
ứng điện từ” trong chương trình GDPT 2018 theo mơ hình lớp học đảo ngược.
- Xây dựng học liệu phục vụ cho việc triển khai các tiến trình dạy học theo mơ
hình lớp học đảo ngược một số kiến thức về “Từ thông - Cảm ứng điện từ”.


6
- Xây dựng rubric đánh giá năng lực tự học của học sinh trong mơ hình lớp
học đảo ngược.
- Tổ chức thực nghiệm Sư phạm các tiến trình dạy học đã xây dựng với học
sinh trường THPT Thủ Đức, TP. Thủ Đức.
- Sử dụng thống kê toán học để xử lý số liệu thực nghiệm Sư phạm nhằm kiểm
chứng giả thuyết khoa học của đề tài.
5. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Học sinh học tập mơn vật lí ở trường phổ thơng.
- Đối tượng nghiên cứu: Quá trình dạy và học một số kiến thức nội dung “Từ
thông – Cảm ứng điện từ” thuộc chương trình GDPT 2018 theo mơ hình lớp học đảo
ngược nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh.
- Phạm vi nghiên cứu: Tổ chức dạy học theo mơ hình lớp học đảo ngược một
số kiến thức nội dung “Từ thông - Cảm ứng điện từ” thuộc chương trình GDPT 2018
với đối tượng là học sinh lớp 11A1, trường THPT Thủ Đức, TP.Thủ Đức, TP.Hồ Chí
Minh.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu tổ chức dạy học một số kiến thức nội dung “Từ thông - Cảm ứng điện từ”
trong chương trình GDPT 2018 theo mơ hình lớp học đảo ngược thì sẽ phát triển được
năng lực tự học của học sinh.
7. Phương pháp nghiên cứu

• Phương pháp nghiên cứu lí thuyết:
Thu thập, phân tích và hệ thống hóa lí thuyết về: dạy học phát triển năng lực;
mơ hình lớp học đảo ngược.
• Phương pháp điều tra khảo sát:
o Chọn mẫu điều tra
o Thiết kế bảng hỏi
o Xử lí số liệu bằng thống kê tốn học
• Phương pháp thực nghiệm Sư phạm:


7
Lựa chọn mơ hình thực nghiệm và tiến hành thực nghiệm Sư phạm tiến trình
dạy học đã đề xuất tại trường THPT Thủ Đức, TP. Thủ Đức để kiểm chứng
giả thuyết khoa học của đề tài.
• Phương pháp quan sát Sư phạm:
Thu thập dữ liệu về biểu hiện của năng lực tự học của học sinh.
• Phương pháp thống kê toán học:
Dùng phương pháp thống kê toán học để xử lý và đánh giá kết quả thực nghiệm
Sư phạm với sự hỗ trợ của phần mềm thống kê.
8. Đóng góp mới của đề tài
• Góp phần hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễn về dạy học theo mơ hình lớp
học đảo ngược ở các trường THPT.
• Xây dựng được học liệu về nội dung “Từ thông - Cảm ứng điện từ” trong
chương trình GDPT 2018 tại website dạy học trên nền tảng GitHub.
• Xây dựng được tiến trình dạy học theo mơ hình lớp học đảo ngược một số kiến
thức nội dung “Từ thông - Cảm ứng điện từ” (chương trình GDPT 2018) làm
tài liệu tham khảo cho giáo viên và những nhà nghiên cứu khoa học Giáo dục
có quan tâm.
• Bước đầu đánh giá hiệu quả của việc phát triển năng lực tự học của học sinh
trong dạy học một số kiến thức nội dung “Từ thơng - Cảm ứng điện từ”

(chương trình GDPT 2018) theo mơ hình lớp học đảo ngược thơng qua thực
nghiệm Sư phạm.
9. Cấu trúc luận văn
Cấu trúc của luận văn ngoài phần tài liệu tham khảo, phụ lục thì gồm có ba phần
chính là: phần mở đầu, nội dung gồm ba chương, kết luận và hướng phát triển đề tài.
Cụ thể như sau:
- PHẦN MỞ ĐẦU
- NỘI DUNG
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về tổ chức dạy học theo mơ hình
lớp học đảo ngược


8
Chương 2. Xây dựng tiến trình dạy học một số kiến thức nội dung “Từ
thông - Cảm ứng điện từ” thuộc chương trình GDPT 2018 theo mơ hình lớp
học đảo ngược
Chương 3. Thực nghiệm Sư phạm
- KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
- PHỤ LỤC


9

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO MƠ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC
1.1. Tổng quan về năng lực và dạy học phát triển năng lực
1.1.1. Khái niệm về năng lực
Hiện nay, có rất nhiều khái niệm khác nhau về năng lực. Xét theo thuật ngữ
thường dùng sẽ rất khó phân biệt sự khác nhau giữa năng lực với khả năng, kĩ năng.

Do đó, trong q trình tìm hiểu, nghiên cứu, chúng tơi lựa chọn khái niệm về năng
lực được đề xuất trong chương trình GDPT 2018 – chương trình tổng thể. Cụ thể, văn
bản trên nêu khái niệm về năng lực như sau: “năng lực là thuộc tính cá nhân được
hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và q trình học tập, rèn luyện, cho phép
con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác
như hứng thú, niềm tin, ý chí,… thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định,
đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể” (Bộ Giáo dục và Đào tạo,
2018).
Như vậy, có thể hiểu một cách ngắn gọn rằng năng lực là khả năng mà một
đối tượng có thể thực hiện một cơng việc nào đó ở mức độ hành động gắn liền với ý
thức và thái độ, dẫn đến một kết quả cụ thể chứ không chỉ dừng lại ở mức hiểu biết
vấn đề.
1.1.2. Cấu trúc của năng lực
Nhà tâm lý học người Áo Sigmund Freud đã đưa ra mơ hình tảng băng về cấu
trúc năng lực gồm 3 tầng theo thứ tự từ trên xuống gồm: Hành Động – Suy Nghĩ –
Mong Muốn.
Hành động: là
những hành vi
có thể quan sát
được

Suy nghĩ: gồm kiến
thức, kỹ năng, thái độ
và những chuẩn mực
về giá trị, niềm tin
Mong muốn: là những động cơ,
nét nhân cách, phẩm chất

Hình 1.1. Mơ hình tảng băng về cấu trúc năng lực



10
Theo nhà Sư phạm người Đức Bernd Meier thì cấu trúc năng lực gồm 4 thành
phần là: Năng lực chuyên môn – Năng lực cá thể – Năng lực xã hội – Năng lực
phương pháp. Do đó, nếu một cá nhân muốn phát triển năng lực thì ngồi việc phát
triển năng lực chun mơn, người đó cịn phải tập trung phát triển năng lực xã hội,
năng lực phương pháp và năng lực cá nhân.
Năng lực
chun
mơn

Năng lực
phương
pháp

NĂNG
LỰC

Năng lực
cá thể

Năng lực
xã hội

Hình 1.2. Mơ hình cấu trúc năng lực gồm 4 thành phần
Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) thì cấu trúc năng lực bao
gồm năng lực chung và năng lực chuyên môn. Cụ thể, năng lực chung là khả năng
thực hiện thành công một hành động một cách độc lập, tự chủ thông qua sử dụng các
công cụ giao tiếp và công cụ tri thức khái quát của các lĩnh vực. Ví dụ như năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác... Năng lực chuyên môn

là các năng lực liên quan đến từng lĩnh vực, mơn học riêng. Ví dụ như năng lực vật
lí, năng lực tính tốn ... Các nước thuộc tổ chức OECD hiện đang sử dụng mô hình
cấu trúc năng lực bao gồm năng lực chung và năng lực chun mơn trong chương
trình dạy học của mình.
1.1.3. Bản chất của năng lực
Trong quá trình nghiên cứu, tổng hợp, phân tích các tài liệu có liên quan đến
năng lực, chúng tôi rút ra nhận định về một số bản chất của năng lực như sau:
- Bản chất của năng lực là khả năng tổng hợp, phân tích và áp dụng các kiến
thức, kĩ năng và kinh nghiệm để giải quyết các vấn đề phức tạp và đạt được mục tiêu
trong một lĩnh vực nào đó.


11
- Năng lực cũng liên quan đến khả năng tư duy phản biện, sáng tạo và đưa ra
quyết định chính xác dựa trên các thơng tin có sẵn.
- Năng lực được hình thành từ quá trình học tập, trải nghiệm và thực hành trong
một lĩnh vực cụ thể. Nó có thể được phát triển thông qua việc đầu tư thời gian và nỗ
lực để học tập, rèn luyện và trải nghiệm thực tế. Tuy nhiên, năng lực cũng có yếu tố
bẩm sinh, một số người có khả năng phát triển nhanh và tỏa sáng trong một lĩnh vực
nào đó, trong khi một số khác có thể cần nỗ lực nhiều hơn để đạt được cùng một trình
độ và thành tựu.
Do đó, trong dạy học phát triển năng lực cần tổ chức cho học sinh học tập thông
qua hoạt động giải quyết vấn đề. Từ đó hình thành và phát triển các năng lực tương
ứng, hoạt động nào thì sẽ hình thành và phát triển năng lực ấy. Chẳng hạn như, hoạt
động tự lực thực hiện các nhiệm vụ học tập sẽ tạo cơ hội để học sinh hình thành và
phát triển năng lực tự học.
1.1.4. Các năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh theo chương
trình GDPT 2018
Trong chương trình GDPT 2018 – Chương trình tổng thể, Bộ Giáo dục và Đào
tạo nêu rõ quan điểm xây dựng chương trình GDPT phải “đảm bảo phát triển phẩm

chất và năng lực của người học” (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018). Cụ thể, văn bản
nêu rõ các yêu cầu cần đạt về 5 phẩm chất chủ yếu và 10 năng lực cốt lõi.
Bảng 1.1. Các phẩm chất và năng lực cần hình thành và phát triển cho HS trong
chương trình GDPT 2018

5 phẩm chất chủ yếu

Yêu nước
Nhân ái
Chăm chỉ
Trung thực
Trách nhiệm

10 năng lực cốt lõi

3 năng lực chung

Năng lực tự chủ và tự học
Năng lực giao tiếp và hợp tác


12
Năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo
7 năng lực đặc thù Năng lực ngơn ngữ
Năng lực tính tốn
Năng lực khoa học
Năng lực công nghệ
Năng lực tin học
Năng lực thẩm mĩ

Năng lực thể chất
(Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018)
1.1.5. Dạy học phát triển năng lực
Trong tài liệu “Dạy học phát triển năng lực mơn Vật lí”, tác giả Đỗ Hương Trà
đã chỉ ra sự khác nhau giữa chương trình dạy học hiện hành, cịn gọi là “Chương trình
nội dung” và chương trình Giáo dục phổ thơng mới, cịn gọi là “Chương trình năng
lực”. (Đỗ Hương Trà, 2019). Cụ thể, chương trình tiếp cận nội dung có mục tiêu nhắm
đến là khối lượng lớn kiến thức, kĩ năng. Hay có thể nói, dạy học theo hướng này
nhằm mục đích cung cấp cho HS lượng kiến thức càng nhiều càng tốt mà lại không
chú trọng đến việc vận dụng các kiến thức đã học được vào thực tiễn đời sống. HS có
thể được trang bị rất nhiều kiến thức, hiểu biết rất rộng nhưng lại gặp khó khăn trong
thực hành, vận dụng kiến thức vào cuộc sống. Dạy học phát triển năng lực là kiểu dạy
học khắc phục được nhược điểm trên của chương trình dạy học theo định hướng nội
dung. Kiến thức bây giờ đóng vai trị là phương tiện mà qua đó HS có thể hình thành
và phát triển được năng lực.
Tuy nhiên, cần phải chú ý rằng trong dạy học phát triển năng lực không hề coi
nhẹ tầm quan trọng của kiến thức. Kiến thức chính là nền tảng, là phương tiện để hình
thành năng lực. Nếu coi nhẹ kiến thức thì khơng thể hình thành và phát triển được
năng lực. Mục tiêu của dạy học phát triển năng lực là sau mỗi bài học, HS vừa có
được kiến thức mới vừa phát triển được năng lực của bản thân. HS không tiếp thu
kiến thức theo kiểu thụ động, một chiều mà các em cịn có thể hiểu và nắm bắt được


×