Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

BÀI TẬP LỚN ỨNG DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU Quản lý điểm sinh viên của một trường đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 39 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ KINH TẾ SỐ


BÀI TẬP LỚN
MÔN: ỨNG DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
Đề tài: Quản lý điểm sinh viên của một trường đại học
Tên nhóm:

Nhóm 1

Lớp học phần:

Ứng dụng cơ sở dữ liệu(121)_02

Giảng viên:

Phạm Văn Minh

Hà Nội 2021


THÀNH VIÊN NHÓM
Họ và tên

Mã sinh viên

Lê Ngọc Ánh

11190647 (G trưởng)


Phạm Nguyễn Thành Nam

11193593

Nguyễn Hữu Khánh

11192573


MỤC LỤC
I. Thực trạng ..........................................................................................................1
1. Thực trạng và đặt vấn đề .................................................................................1
2. Quy trình hoạt động ........................................................................................2
3. Các yêu cầu cụ thể ...........................................................................................3
II.

Bảng phân quyền người dùng .......................................................................4

III. Mơ hình hóa quy trình ...................................................................................9
IV. Xây dựng mơ hình thực thể .........................................................................15
1. Sơ đồ thực thể liên kết ...................................................................................15
2. Mơ hình quan hệ thực thể .............................................................................16
V. Câu lệnh truy vấn ............................................................................................16
1. Khởi tạo ..........................................................................................................16
2. Thiết kế trên MySQL .....................................................................................18
3. Nhập dữ liệu ..................................................................................................18
4. Yêu cầu truy vấn ............................................................................................26


I.


Thực trạng

1. Thực trạng và đặt vấn đề
Tại Việt Nam hiện nay, nhu cầu được học đại học càng ngày càng tăng cao. Cùng
với chính sách mở cửa với học sinh có nhu cầu được học tập ở trình độ cao, lượng
sinh viên của các trường đại học ngày càng tăng. Bên cạnh đó, việc chuyển đổi từ
chương trình học niên chế sang chương trình học tín chỉ gây ra nhiều khó khăn cho
các trường đại học trong việc quản lý kết quả.
Trước khi có các hệ thống thơng tin, các trường phải lưu trữ trên sổ sách, dễ xảy ra
sai sót. Sau khi phổ biến sử dụng CNTT, phần mềm được sử dụng phổ biến là Excel
của Microsoft. Tuy có rất nhiều ưu việt, nhưng với lượng dữ liệu càng lớn, Excel –
do không phải phần mềm được chuyên biệt hóa cho chức năng quản lý điểm – sẽ lộ
ra các bất lợi như: kích thước file lớn, quy trình tìm kiếm và thêm mới phức tạp, khó
phân loại,..
Từ hiện trạng đó, Đề tài: Hệ thống quản lý điểm sinh viên của nhóm các bạn học
viên Lê Ngọc Ánh, Phạm Nguyễn Thành Nam, Nguyễn Hữu Khánh được ra đời
nhằm giải quyết được những tồn đọng trên..
Vậy nên, bài toán Quản lý điểm sinh viên đặt ra một số các vấn đề cơ bản như sau:
Thể hiện được mơ hình tổ chức quản lý sinh viên theo khóa, theo lớp, theo các loại
hình đào tạo; Quản lý các mơn học của các lớp theo học kỳ và kết quả học tập của
sinh viên đối với các mơn học đó. Hệ thống còn phải cho phép tạo ra các báo cáo từ
kết quả học tập của sinh viên nhằm phục vụ công tác điều hành huấn luyện như:
Tổng kết kết quả học tập theo kỳ, theo năm, theo khóa; In danh sách thi lại; In bảng
điểm học kỳ; In bảng điểm cá nhân…
Ngồi các chức năng chính như trên, hệ thống này còn cần thêm một số chức năng
khác như: cập nhật các loại danh mục dữ liệu (danh mục lớp, danh mục ngành
học…); các chức năng sao lưu và phục hồi dữ liệu; các chức năng trợ giúp…
1



Có thể mơ tả sơ lược các cơng việc chính (đối với 1 khóa học) trong hệ thống quản
lý điểm sinh viên của một khoa như sau:


Với mỗi lớp đã có cập nhật danh sách sinh viên của lớp



Với mỗi học kỳ cần cập nhật danh sách môn học, danh sách các lớp học phần
sẽ mở trong kỳ



Khi có kết quả các lớp học phần  Cập nhật điểm môn học/lớp



Tổng kết kết quả học tập học kỳ, năm học, khóa học…



Thống kê điểm

2. Quy trình hoạt động
 Trong nhà trường, mỗi sinh viên bắt đầu nhập trường phải nộp một bộ hồ sơ
thông tin cá nhân. Nhân viên văn phịng sẽ kiểm tra hồ sơ. Thiếu thơng tin,
giấy tờ thì yêu cầu sinh viên nộp bổ sung. Nhân viên văn phịng sẽ nhập thơng
tin về sinh viên (sơ yếu lý lịch). Sau khi nhà trường tiến hành xếp lớp chuyên
ngành cho sinh viên và tiến hành làm thẻ sinh viên.

 Mỗi học kỳ, một sinh viên có các loại điểm: điểm chuyên cần, điểm kiểm tra
giữa kỳ do giảng viên ra đề kiểm tra và đánh giá , điểm thi học kết thúc học
phần do nhà trường tổ chức.
 Mỗi lớp chuyên ngành có một giảng viên cố vấn. Giảng viên cố vấn có trách
nhiệm thơng báo các thơng tin của nhà trường, quản lý, cố vấn cho sinh viên
trong lớp chuyên ngành. Cuối mỗi học kỳ, sinh viên sẽ tự đánh giá điểm rèn
luyện, nhận xét giảng viên bộ mơn và xem điểm trung bình mơn của mình.
 Sau mỗi học kỳ, giảng viên bộ môn sẽ nhập điểm cho sinh viên mình phụ trách
dạy. Các giảng viên có quyền cập nhật điểm (thêm, sửa, xóa điểm) trong thời
gian qui định. Ngồi ra giảng viên có thể thống kê kết quả học kỳ theo lớp
chuyên ngành, theo môn. Điểm tổng kết mơn học được làm trịn đến chữ số
thập phân thứ nhất.
2


 Người quản lý sẽ quản lý việc nhập điểm của các giảng viên, quản lý người
dùng. Ngoài ra, người quản lý sẽ tiếp nhận sinh viên mới, lập bảng phân lớp
chuyên ngành và lập bảng phân công giảng viên.
 Hệ thống quản lý sinh viên dựa vào họ tên, lớp chuyên ngành, ngày sinh, địa
chỉ. Mỗi khi có sự luân chuyển về số lượng sinh viên trong lớp chuyên ngành
thì sinh viên mới chuyển vào được đưa vào cuối danh sách của lớp chuyên
ngành mới.
 Trong nhà trường, ban giám hiệu có trách nhiệm cung cấp quy định khen
thưởng kỷ luật. Cuối mỗi học kỳ ban giám hiệu nhận được báo cáo về tình
hình chung của từng lớp chuyên ngành và đưa ra quyết định khen thưởng cho
từng tập thể lớp chuyên ngành và cá nhân sinh viên. Ngoài ra ban giám hiệu
cịn có nhiệm vụ quản lý người dùng, phục hồi và sao lưu dữ liệu.
3. Các yêu cầu cụ thể
A. Với người quản trị hệ thống:
 Hỗ trợ người quản trị tìm kiếm các thơng tin về sinh viên, điểm

sinh viên, hạn chế tối thiểu việc xử lý thủ công.
 Hỗ trợ đắc lực cho người quản trị, giúp người quản trị chủ động
trong việc nắm bắt thông tin, bổ sung hoặc chỉnh sửa thông tin
một cách thuận tiện.
 Hỗ trợ cơng việc tìm kiếm của người quản trị 1 cách tốt nhất và
nhanh nhất có thể, và trong mọi điều kiện bất kỳ.
 Lưu trữ thông tin sinh viên trong một thời gian dài, phục hồi và
sao lưu dữ liệu hiệu quả.
B. Với giảng viên cố vấn lớp, giảng viên bộ môn:
 Hỗ trợ giảng viên nhập điểm, thay đổi, xố dễ dàng và nhanh
chóng, rõ ràng.
3


 Hỗ trợ giảng viên tìm kiếm thơng tin điểm của sinh viên chính
xác, thuận tiện.
 Giúp giảng viên thơng báo các thông tin của nhà trường, quản lý,
cố vấn cho sinh viên lớp chuyên ngành dễ dàng.
 Giúp giảng viên thống kê kết quả học kỳ theo lớp chuyên ngành,
theo mơ,. điểm tổng kết mơn học nhanh chóng và chính xác.
 Đảm bảo cơng việc lưu trữ chuẩn xác, các thao tác nhập và chỉnh
sửa điểm nhanh gọn, rõ ràng.
 Trợ giúp giảng viên theo dõi sát sao lớp chuyên ngành hoặc các
lớp bộ môn thuận tiện.
C. Với sinh viên:
 Hỗ trợ sinh viên thay đổi, bổ sung thông tin cá nhân dễ dàng và
nhanh chóng.
 Giúp sinh viên thực hiện thao tác tự đánh giá điểm rèn luyện và
nhận xét đánh giá giảng viên các bộ môn thuận tiện và chính xác.
 Hỗ trợ sinh viên kiểm tra kết quả học tập và điểm rèn luyện từng

kỳ học của mình một cách rõ ràng và chính xác.
 Hỗ trợ sinh viên theo dõi chỉ tiêu đạt học bổng của mình và khen
thưởng vi phạm từng kỳ học.

II.

Bảng phân quyền người dùng

4


Quản
Chức năng

trị

Quản

viên

viên

- Tạo danh sách

x

x

- Kiểm tra danh sách


x

x



Giảng

Sinh

viên

viên

Danh sách sinh viên

Điểm sinh viên

5

x


- Xem điểm

x

x

- Nhập điểm


x

x

x

- Xoá điểm

x

x

- Tổng kết điểm

x

x

x

x

Tài Khoản



Đăng nhập

6


x




Kiểm tra tài khoản

x

- Kiểm tra mật khẩu

x

Đăng xuất

x



Điểm rèn luyện

- Nhập điểm

- Kiểm tra điểm

x

x


x

Danh sách môn học

7

x


- Danh sách môn đã đăng


x

x

x

x

x

x

x

x

- Danh sách môn được
đăng ký


Báo cáo

- Báo cáo lỗi học phần

- Báo cáo sai, thiếu điểm

x

8


- Báo cáo hệ thống

x

Quản lý khóa học

x

x

Quản lý lớp học

x

x

Quản lý người dùng


x

III.

Mơ hình hóa quy trình

9

x

x


STT Cơng
việc

Kiểu

Nhóm

Mơ tả chi tiết

người
thực hiện

10


1


Xem

Hệ

điểm

thống

Sinh viên

+ Đầu vào: Sinh viên có nhu cầu xem điểm
của mình

và thủ

+ Thực hiện: Hệ thống cho sinh viên xem

cơng

bảng điểm của mình sau khi nhập đúng mã
số sinh viên
+ Đầu ra: Bảng điểm chi tiết của sinh viên

2

Đăng

Hệ

Sinh viên, + Đầu vào: Người dùng có nhu cầu đăng


nhập

thống

giảng viên, nhập hệ thống
quản
viên



+ Thực hiện: Người dùng cần nhập đúng
tài khoản và mật khẩu của mình để có thể
thực hiện thao tác cập nhật thông tin cho
hệ thống
+ Đầu ra: các quyền ,thao tác thông tin hệ
thống

3

Kiểm
tra

Hệ

Quản

tài thống

viên


khoản

trị + Đầu vào: Thông tin tài khoản
+ Thực hiện: Hệ thống kiểm tra tài khoản
nhập có chính xác với mật khẩu từ cơ sở
dữ liệu hay không

11


+ Đầu ra: Tài khoản có chính xác hay
khơng

4

Kiểm

Hệ

tra mật thống
khẩu

Quản
viên

trị + Đầu vào: Thông tin, mật khẩu của tài
khoản
+ Thực hiện: Hệ thống kiểm tra mật khẩu
nhập có chính xác với mật khẩu từ cơ sở

dữ liệu hay không
+ Đầu ra: Mật khẩu có chính xác khơng

5

Đăng

Hệ

Sinh viên, + Đầu vào: Người dùng khơng có nhu cầu

xuất

thống

giảng viên đăng nhập tài khoản nữa
+ Thực hiện: Cho phép người dùng hủy bỏ
tình trạng đăng nhập với hệ thống
+ Đầu ra: Tài khoản đã đăng xuất

12


6

Quản lý Hệ
sinh

thống


Quản

lý + Đầu vào: Thông tin của sinh viên

viên, quản
trị viên

viên

+ Thực hiện: Người dùng sử dụng để cập
nhật thông tin của sinh viên như thêm
thông tin cá nhân của sinh viên mới hay
xóa những thơng tin của sinh viên hay sửa
thông tin cá nhân
+ Đầu ra: Danh sách thông tin sinh viên

7

Quản lý Hệ
môn

thống

học

Quản

lý + Đầu vào: Thông tin môn học

viên, quản

trị viên

+ Thực hiện: Người dùng sử dụng để cập
nhật thông tin của môn học như thêm thơng
tin mơn học mới hay xóa mơn học hay sửa
thông tin môn học hay chọn môn học cho
lớp
+ Đầu ra: Danh sách, thông tin các môn
học

8

Quản lý Hệ

Quản

điểm

viên, quản

thống

trị viên

lý + Đầu vào: Kết quả học tập của sinh viên
+ Thực hiện: Người dùng sử dụng để cập
nhật kết quả học tập cho sinh viên như
thêm mới điểm hay sửa điểm
+ Đầu ra: Bảng điểm chi tiết của sinh viên


13


9

Báo cáo Hệ
thống

Sinh viên, + Đầu vào: Thông tin sinh viên, điểm sinh
quản

lý viên

viên, quản
trị viên

+ Thực hiện: Người dùng sử dụng để xem
danh sách sinh viên hay bảng điểm của
sinh viên
+ Đầu ra: Mẫu báo cáo danh sách và bảng
điểm sinh viên

10

Quản lý Hệ
khóa

thống

học


Quản

lý + Đầu vào: Thơng tin khóa học

viên, quản
trị viên

+ Thực hiện: Người dùng sử dụng để cập
nhật thơng tin củ khóa học như thêm thơng
tin khóa học mới hay xóa khóa học hay sửa
thơng tin khóa học
+Đầu ra: Danh sách các khóa học

11

Quản lý Hệ

Quản

lớp học thống

viên, quản
trị viên

lý + Đầu vào: Thông tin lớp học
+ Thực hiện: Người dùng sử dụng để cập
nhật thông tin của lớp học như thêm thông
tin lớp học mới hay xóa lớp học hay sửa
thơng tin lớp học

+ Đầu ra: Danh sách lớp học

14


12

Quản lý Hệ

Quản

người

viên

thống

trị + Đầu vào: Thông tin và quyền truy cập

dùng

+ Thực hiện: Người dùng sử dụng để cập
nhật thông tin cho người dùng như thêm
người dùng mới hay sửa thông tin người
dùng (Người dùng là những người sử dụng
hệ thống như nhân viên quản trị, giảng
viên)
+ Đầu ra: Ai là người được sử dụng hệ
thống


IV.

Xây dựng mơ hình thực thể

1. Sơ đồ thực thể liên kết

15


2. Mơ hình quan hệ thực thể

V.

Câu lệnh truy vấn

1. Khởi tạo
CREATE DATABASE QLDIEM
GO
USE QLDIEM
GO
--TAO BANG KHOAVIEN
CREATE TABLE KHOAVIEN(
MAVIEN VARCHAR(10) PRIMARY KEY,
TENVIEN NVARCHAR(50) NOT NULL,
DIACHI NVARCHAR(30) NOT NULL,
)
--TAO BANG PHONG HOC
CREATE TABLE PHONGHOC(
MAPHONG INT PRIMARY KEY,
TENPHONG VARCHAR (10) NOT NULL,

LOAIPHONG INT NOT NULL
)

16


--TAO BANG NGANH
CREATE TABLE NGANH(
MANGANH NVARCHAR(10) PRIMARY KEY,
MAVIEN VARCHAR(10) FOREIGN KEY (MAVIEN) REFERENCES KHOAVIEN(MAVIEN),
TENNGANH NVARCHAR(50) NOT NULL,
SOLUONGSV INT NOT NULL,
)
--TAO BANG SINH VIEN
CREATE TABLE SINHVIEN(
MASV VARCHAR(8) PRIMARY KEY ,
MANGANH NVARCHAR(10) FOREIGN KEY (MANGANH)REFERENCES NGANH(MANGANH),
HOTEN NVARCHAR (30) NOT NULL,
GIOITINH NVARCHAR(3) CHECK (GIOITINH IN (N'NAM', N'NỮ')) NOT NULL,
NGAYSINH DATE NOT NULL,
EMAIL NVARCHAR(50) ,
)
-- TAO BANG HOC PHAN
CREATE TABLE HOCPHAN(
MAHP VARCHAR(8) PRIMARY KEY,
MAPHONG INT FOREIGN KEY (MAPHONG) REFERENCES PHONGHOC(MAPHONG),
TENHP NVARCHAR(50) NOT NULL,
SOTC INT NOT NULL,
HESOCC NUMERIC (2,1) NOT NULL,
HESOGK NUMERIC (2,1) NOT NULL,

HESOCK NUMERIC (2,1) NOT NULL
)
-- TAO BANG TRINH DO HOC VAN
CREATE TABLE TRINHDOHOCVAN(
MAHOCHAM VARCHAR (10) PRIMARY KEY,
TENHOCHAM NVARCHAR (30) NOT NULL,
)
--TAO BANG GIANG VIEN
CREATE TABLE GIANGVIEN(
MAGV NVARCHAR(3) PRIMARY KEY,
MAVIEN VARCHAR (10) FOREIGN KEY (MAVIEN) REFERENCES KHOAVIEN(MAVIEN),
MAHOCHAM VARCHAR (10) FOREIGN KEY (MAHOCHAM) REFERENCES TRINHDOHOCVAN(MAHOCHAM),
HOTENGV NVARCHAR (30) NOT NULL,
SDT CHAR (11) NOT NULL,
CHUCVU NVARCHAR(3),
EMAIL NVARCHAR(50) NOT NULL,
)
--TAO BANG DIEM
CREATE TABLE DIEM(
MADIEM INT PRIMARY KEY ,
MASV VARCHAR (8) FOREIGN KEY (MASV) REFERENCES SINHVIEN(MASV),
MAHP VARCHAR (8) FOREIGN KEY (MAHP) REFERENCES HOCPHAN(MAHP),
MAGV NVARCHAR(3) FOREIGN KEY (MAGV) REFERENCES GIANGVIEN(MAGV),
NAMHOC NVARCHAR(10) NOT NULL,
DIEMCC NUMERIC (3,1),
DIEMGK NUMERIC (3,1),
DIEMCK NUMERIC (3,1),
)
--TAO BANG YEU CAU
CREATE TABLE YEUCAU (

MAHP VARCHAR (8) FOREIGN KEY (MAHP) REFERENCES HOCPHAN(MAHP),
MANGANH NVARCHAR (10) FOREIGN KEY (MANGANH) REFERENCES NGANH(MANGANH),
CONSTRAINT YC_HPNGANH_FK PRIMARY KEY (MAHP, MANGANH)
)

17


--TAO BANG GIANGDAY
CREATE TABLE GIANGDAY(
MAHP VARCHAR (8) FOREIGN KEY (MAHP) REFERENCES HOCPHAN(MAHP),
MAGV NVARCHAR (3) FOREIGN KEY (MAGV) REFERENCES GIANGVIEN(MAGV),
CONSTRAINT GD_HPGV_FK PRIMARY KEY (MAHP, MAGV)
)
--TAO BANG HOC
CREATE TABLE HOC(
MAHP VARCHAR (8) FOREIGN KEY (MAHP) REFERENCES HOCPHAN(MAHP),
MASV VARCHAR (8) FOREIGN KEY (MASV) REFERENCES SINHVIEN(MASV),
CONSTRAINT HOC_HPSV_FK PRIMARY KEY (MAHP, MASV)
)

2. Thiết kế trên MySQL

3. Nhập dữ liệu
 Bảng sinh viên

18


 Bảng Điểm


 Bảng giảng dạy

19


 Bảng giảng viên

20


 Bảng Học

21


 Bảng học phần

22


×