Tải bản đầy đủ (.docx) (178 trang)

Trọn bộ giáo án địa lí lớp 6 – Chân trời sáng tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.24 MB, 178 trang )

Trọn bộ giáo án địa lí lớp 6 – Chân trời sáng tạo

BÀI MỞ ĐẦU - TẠI SAO CẦN HỌC ĐỊA LÍ?
Mơn học: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 6

Thời gian thực hiện: (1 tiết)
Tuần 1 – Ngày 2 tháng 9 năm 2023
I. MỤC TIÊU :
Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ của bộ môn Địa Lý lớp 6.
- Hiểu được tầm qua trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng
địa lí trong học tập và sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà mơn địa lí mang lại.
- Nêu được vai trị của địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn khách qua về thế giới
quan và giải quyết các vấn đề trong cuộc sống
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được
giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định
nội dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện
tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự
nhiên
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài học
mang lại


- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thơng với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề
liên quan đến nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Thiết bị dạy học:
+ quả địa cầu, bản đồ thế giới, tranh ảnh địa lý.
- Học liệu: sgk, sách thiết kế địa lí 6 tập 1
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1


Trọn bộ giáo án địa lí lớp 6 – Chân trời sáng tạo

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV trình chiếu hình ảnh thời tiết nắng, bản đồ:

Nắng
Bản đồ
- GV dẫn dắt vấn đề: Các hiện tự nhiên quen thuộc như mưa, nắng, tuyết rơi,…các
em đã được học ở chương trình Tiểu học. Lên THCS, những câu hỏi như tại sao lại
có mưa, tại sao lại có nắng? Tại sao Việt Nam thường khơng có tuyết rơi nhưng ở
các nước khác trên thế giới, đặc biệt là Nam Cực tuyết lại phủ đầy quanh năm?
Bản đồ là gì, cách xem bản đồ hay quả địa cầu như thế nào? Tất cả các câu hỏi này,
các em sẽ có được những câu trả lời qua các bài học mơn Địa lí. Những mong

muốn, khó khăn hay sự tị mị, thắc mắc của các em về mơn Địa lí chúng ta sẽ cùng
nhau giải đáp. Chúng ta cùng vào bài học đầu tiên: Bài mở đầu - Tại sao cần học
Địa lí?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Sự lí thú của việc học mơn Địa lí
a. Mục tiêu: Thơng qua hoạt động, HS hiểu mơn số lí thú của việc mơn địa lí như:
biết được tại sao người dân vùng biển lại ra khơi vào chiều muộn, các hiện tượng
địa lí được giải thích qua những câu ca dao, tục ngữ.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp
thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc nội dung
mục I Sự lí thú cuả việc học mơn Địa lí
SHS trang 111.
- GV u cầu HS thảo luận theo cặp và
trả lời câu hỏi:

1. Sự lí thí của việc học mơn Địa lí
- Người dân vùng biển thường ra khơi vào
chiều muộn vì: họ đã quen với “nhịp điệu”
của thiên nhiên. Họ ra khơi vào chiều
muộn và trở về với thuyền đầy ắp cá vào
sáng sớm hôm sau.
2



Trọn bộ giáo án địa lí lớp 6 – Chân trời sáng tạo

+ Tại sao người dân vùng biển thường ra
khơi vào chiều muộn?
+ Từ những câu ca dao, tục ngữ được đề
cập trong bài học, em hãy nêu những điều
lí thú của việc học Địa lí?

- Từ kinh nghiệm cuộc sống hàng ngày và
sự hiểu biết về kiến thức địa lí, cha ơng ta
đã đúc kết, rút ra được những bài học kinh
nghiệm và thể hiện qua các câu ca dao, tục
ngữ như: “Chớp đơng nhay nháy, gà gáy
thì mưa” hay “Cơn mưa đằng đơng vừa
- GV trình bày thêm một số điều lí thú trơng vừa chạy”...
khác trên khắp thế giới như: Trên Trái
Đất có những nơi mưa nhiều quanh năm,
thảm thực vật xanh tốt; có những nơi khơ
nóng, vài năm khơng có mưa, khơng có
lồi thực vật nào có thể sinh sống. Trong
cùng một thời điểm ở hai địa điểm khác
nhau có cảnh sắc khác nhau, trong khi
tháng 6 ở Pháp là mùa hạ thời tiết nóng,
cây cối xanh tốt, mùa các lồi hoa nở, thì
ở Ơ-xtrây-li-a thời tiết lại lạnh giá.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc sgk, quan sát hình và thực hiện
yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và

thảo luận
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Vai trị của Địa lí trong cuộc sống
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết câu chuyện cậu bé Tiu-li Xmit tránh
được sóng thần nhờ kiến thức Địa lí; một số vai trị quan trọng của địa lí trong cuộc
sống.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp
thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
2. Vai trị của Địa lí trong cuộc sống
- GV mời 1HS đứng dậy đọc câu chuyện
3


Trọn bộ giáo án địa lí lớp 6 – Chân trời sáng tạo

Tiu-li Xmit – thiên thần bãi biển trong
mục Em có biết SHS trang 111.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, trả
lời câu hỏi: Dựa vào câu chuyên trên, em

hãy cho biết, Tiu-li Xmit đã tránh được
sóng thân nhờ có kiến thức và kĩ năng địa
lí nào?

- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục II
SHS trang 112 và trả lời câu hỏi: Vai trò
của kiến thức Địa lí trong cuộc sống là
gì ?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc sgk, quan sát hình và thực hiện
yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,

- Tiu-li Xmit đã tránh được sóng thân nhờ
có kiến thức và kĩ năng địa lí :
+ Cơ bé đã phát hiện những thay đổi kì lạ
của biển, bài học về thảm họa sóng thần
trong giờ địa lí đã lóe lên trong đầu cơ bé.
+ Cơ bé phát hiện: đại dương nổi lên một
cơn sóng trắng rất lớn, nước biển đột
nhiên rút xuống để lộ ra khoảng trống lớn,

bong bóng sủi lên. Đây là dấu hiệu của
sóng thần. Cơ bé đã nhờ cha mẹ liên lạc
với nhân viên bờ biển nhanh chóng yêu
cầu du khách rời đi.
- Vai trị của kiến thức Địa lí trong cuộc
sống:
+ Giúp HS có cơ hội hiểu thêm về thế
giới, những thách thức mà thế giới phải
đối mặt.
+ Nội dung từng bài học sẽ hướng HS tìm
hiểu về các quá trình thay đổi của các sự
vật, hiện tượng địa lí, làm sáng tỏ những
tác động và sự thay đổi trong mối quan hệ
giữa con người và môi trường,...
+ Giúp HS phát triển nhiều kĩ năng như sử
dụng bản đồ và xác định phương hướng,
phân tích và xử lí thơng tin, giải quyết vấn
đề,...
+ Đặc biệt, Địa lí cịn giúp HS trở thành
những cơng dân tồn cầu, có hiểu biết và
quan tâm đến môi trường sống xung
quanh. |

4


Trọn bộ giáo án địa lí lớp 6 – Chân trời sáng tạo

chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Tầm vai trò của việc nắm các khái niệm và kĩ năng địa lí

a. Mục tiêu: Thơng qua hoạt động, HS biết được việc hiểu biết và cách vận dụng
các kĩ năng địa lí vào cuộc sống là rất cần thiết và hữu ích.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp
thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
- GV nhắc lại câu chuyện của cơ bé Tiu-li
Xmit trong hoạt động trước. Sóng thần là
một khái niệm, cách phịng tránh sóng
thần là một kĩ năng. Câu chuyện cho thấy
Tiu-li đã vận dụng được kiến thức và kĩ
năng phịng tránh sóng thần từ bài học
vào cuộc sống.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, đọc
nội dung mục III Tầm vai trò của việc
nắm các khái niệm và kĩ năng địa lí trong
SHS trang 112 và trả lời câu hỏi:
+ Việc nắm được các khái niệm và kĩ
năng địa lí có vai trị quan trọng như thế
nào trong cuộc sống?
+ Em hãy cho ví dụ về việc vận dụng kiến
thức và kĩ năng địa lí vào cuộc sống?

3. Tầm vai trị của việc nắm các khái
niệm và kĩ năng địa lí
- Việc nắm được các khái niệm và kĩ năng
địa lí là rất cần thiết và hữu ích.

+ Giúp lí giải các hiện tượng trong cuộc
sống: hiện tượng nhật thực, nguyệt thực,
mùa, mưa đá, mưa phùn, chênh lệch giờ
giữa các nơi, năm nhuận, biến đổi khí
hậu....
+ Hướng dẫn cách giải quyết các vấn đề
trong cuộc sống: làm gì khi xảy ra động
đất, núi lửa, lũ lụt, biến đổi khí hậu, sóng
thần, ơ nhiễm mơi trường....
+ Định hướng thái độ, ý thức sống: trách
nhiệm với môi trường sống, yêu thiên
nhiên, bảo vệ môi trường tự nhiên,...
- Ví dụ về việc vận dụng kiến thức và kĩ
năng địa lí vào cuộc sống: Nơi vùng lạnh
giá, con người (E-xki-mơ) đã tìm cách
thích nghỉ bằng việc dùng vật liệu làm nhà
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập bằng băng (vật liệu sẵn có) để chống chọi
- HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
lại cái lạnh.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
5



Trọn bộ giáo án địa lí lớp 6 – Chân trời sáng tạo

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để
trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy kể một số điều lí thú mà em biết về tự
nhiên hoặc con người trên Trái đất.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Một số điều lí thú mà em biết về tự
nhiên: Cầu vồng là hiện tượng quang học thiên nhiên. Cầu vồng bản chất là sự tán
sắc ánh sáng mặt trời khi khúc xạ và phản xạ qua các giọt nước mưa. Cầu vồng có
rất nhiều màu sắc, trong đó có bảy màu nổi bật là đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm,
tím.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế,
GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ nói
về mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Một số câu ca dao, tục ngữ nói về mối
quan hệ giữa thiên nhiên và con người:
 Chuồn chuồn bay thấp thì mưa/Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.
 Gió heo may, chuồn chuồn bay thì bão.
 Cơn đằng đơng vừa trơng vừa chạy/Cơn đằng nam vừa làm vừa chơi/Cơn

đằng bắc đổ thóc ra phơi.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
* Rút kinh nghiệm:

- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà mơn địa lí mang lại.
- HS nắm được vai trị của địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn khách qua về
thế giới quan và giải quyết các vấn đề trong cuộc sống

Bài 1. HỆ THỐNG KINH, VĨ TUYẾN VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ
Mơn học: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 6

Thời gian thực hiện: (2 tiết)
Tuần 2,3 – Ngày 8 tháng 9 năm 2023
6


Trọn bộ giáo án địa lí lớp 6 – Chân trời sáng tạo

I. MỤC TIÊU :
Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Biết được kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, các bán cầu và toạ
độ
địa lí, kinh độ, vĩ độ.
- Hiểu và phân biệt được sự khác nhau giữa kinh tuyến và vĩ tuyến, giữa kinh độ và
kinh tuyến, giữa vĩ độ và vĩ tuyến.
- Nhận biết được một số lưới kinh vĩ tuyến của bản đồ thế giới
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được
giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Biết sử dụng quả Địa Cầu để nhận biết các kinh tuyến,
vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, bán cầu Đông, bán cầu Tây, bán cầu Bắc,
bán cầu Nam. Biết đọc và ghi toạ độ địa lí của một địa điểm trên quả Địa Cầu.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện
tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự
nhiên
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài học
mang lại
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, ý thức và bảo vệ chủ quyền
lãnh thổ thôngqua xác định các điểm cực của đất nước trên đất liền..
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Quả Địa Cầu
- Các hình ảnh về Trái Đất
- Hình ảnh, video các điểm cực trên phần đất liền lãnh thổ Việt Nam
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng
bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức


7


Trọn bộ giáo án địa lí lớp 6 – Chân trời sáng tạo

d. Tổ chức thực hiện:
-GV trình bày vấn đề: Ngày xưa, trong những cuộc hành trình,
các tàu biển thường xuyên bị mất phương hướng. Ví dụ, một
cơn bão có thể đưa tàu ra xa hơn nơi nó muốn đến. Để khắc
phục điều này, con người đã nổ lực tìm kiếm cách xác định
chính xác vị trí, các tìm đường đi đến mọi điểm trên bề mặt
Trái Đất. Vì thế, một mạng lưới kinh, vĩ tuyến tưởng tượng
bao phủ toàn bộ quả Địa Cầu đã ra đời, giúp họ làm được điều
này.
- Để giúp các em biết được, họ đã tìm ra những điều thú vị gì,
chúng ta cùng đến với bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến và
tọa độ địa lí.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến
a. Mục tiêu: HS biết được hình dạng của TĐ, nắm được các
khái niệm về cực, kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, bán
cầu Đông, bán cầu Tây, bán cầu Bắc, bán cầu Nam...
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn,
học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm I. Hệ thống kinh, vĩ
vụ học tập

tuyến
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau
thực hiện nhiệm vụ học tập trong
SGK:
+ Dựa vào hình 1.1 và thơng tin
trong bài, em hãy xác định các đối
tượng sau: Kinh tuyến gốc, các
kinh tuyến đông, các kinh tuyến
Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam,
Xích đạo.
- GV hướng dẫn HS dựa vào kênh
chữ trong mục I trao đổi với bạn - PBT- Ghép nối:
hoạc để hoàn thành phiếu BT + Kinh tuyến gốc kinh
tuyến số 0 độ, đi qua
ghép nối.
đài thiên văn Grin-uýt ở
8


Trọn bộ giáo án địa lí lớp 6 – Chân trời sáng tạo

ngoại ô thành phố Luân
Đôn (nước Anh)
+ Vĩ tuyến gốc: vĩ
tuyến số 0 độ (Xích
đạo)
+ Kinh tuyến tây:
những kinh tuyến nằm
bên trái kinh tuyến gốc.
+ Kinh tuyến đông:

những kinh tuyến nằm
bên phải kinh tuyến
gốc
+ Vĩ tuyến bắc: những
vĩ tuyến nằm từ Xích
đạo đến cực Bắc.
+ Vĩ tuyến nam: những
vĩ tuyến nằm từ Xích
đạo đến cực Nam.
+ Xích đạo là đường
chia Trái Đất thành Bắc
bán cầu và Nam bán
cầu.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi,
thảo luận theo nhóm nhỏ.
+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ
trợ khi HS cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
+ GV mời đại diện 1 cặp HS xác
định các yếu tố trên hình 1.1 bằng
cách chỉ trên hình vẽ màn chiếu.
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn
kiến thức, chuyển sang nội dung

mới
Hoạt động 2: Tọa độ địa lí
a. Mục tiêu: Nắm khái niệm về tọa độ địa lí và các kiến thức
liên quan.
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn,
học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao 2. Tọa độ địa lí
nhiệm vụ học tập
- CH1: Tọa độ địa lí của
- GV yêu cầu 2 HS đọc nội dung một điểm được xác định
kênh chữ trong mục II sgk để trả là số kinh độ và vĩ độ của
9


Trọn bộ giáo án địa lí lớp 6 – Chân trời sáng tạo

lời 2 câu hỏi:
điểm đó trên bản đồ hay
+ Câu 1: Tọa độ địa lí của một quả Địa cầu.
điểm trên quả Địa Cầu hoặc bản - CH2:
đồ được xác định như thế nào?
A. (400B, 800T)
+ Câu 2: Khi xác định tọa độ địa B.(200B, 400Đ)
lí của một điểm cần lưu ý điều C.(400N, 200Đ)
D.(200N, 400T)
gì?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm Lưu ý:
+ Khi nêu vĩ độ của một
vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy địa điểm, cần chỉ rõ địa
điểm đó nằm ở phía Bắc
nghĩ và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát HS thực hiện hay phía Nam của Xích
đạo.
nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt + Khi nêu kinh độ của
một địa điểm cần chỉ rõ
động và thảo luận
-GV mời đại diện 1 đến 2 HS trả địa điểm đó nằm ở phía
lời đáp án cho các câu hỏi và Đơng hay phía Tây của
giảng giải thêm về cách xác định kinh tuyến gốc.
tọa độ địa lí.
Bước 4: Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn
kiến thức.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh
nhau sẽ kiểm tra kết quả bài tập
cho nhau dựa vào đáp án GV
cung cấp.
Hoạt động 3: Lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới
a. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm của lưới kinh, vĩ tuyến trên
bản đồ.
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn,
học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm III. Lưới kinh, vĩ tuyến
vụ học tập
của bản đồ thế giới
10


Trọn bộ giáo án địa lí lớp 6 – Chân trời sáng tạo

- GV chia HS thành nhóm nhỏ - Mô tả đắc điểm lưới
gồm 4 – 5 em tùy vào số lượng.
kinh, vĩ tuyến:
- GV yêu cầu các nhóm HS hồn Hình b:
thành nhiệm vụ học tập trong + Kinh tuyến là những
SGK:
đường thẳng đồng quy
+ Dựa vào nội dung mô tả lưới nhau ở 1 điểm tại cực
kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới Bắc.
(hình 1.3a), hãy mô tả đặc điểm + Vĩ tuyến là những
lưới kinh, vĩ tuyến của các hình vịng trịn đồng tâm
cịn lại.
Hình c:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm + Kinh tuyến và vĩ
vụ học tập
tuyến gốc là những
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ đường thẳng
và trả lời câu hỏi.
+ Các kinh tuyến vĩ

- GV quan sát HS thực hiện nhiệm tuyến còn lại là những
vụ
đường cong.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
-GV mời đại diện các nhóm HS
trình bày kết quả thảo luận.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
- GV kiểm tra mức độ hoàn thành
nhiệm vụ và chất lượng bài tập
qua phiếu thảo luận nhóm.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn,
học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho các nhóm HS đã chia trong hoạt động khám
phá 3 và yêu cầu các em hoàn thành nhiệm vụ học tập trong
sgk:
Dựa vào hình 1.4, em hãy hoàn thành các nhiệm vụ và trả lời
những câu hỏi sau:
Câu 1. Mô tả đặc điểm lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ trên.
Câu 2. Tìm trên bản đồ các vĩ tuyến:
11


Trọn bộ giáo án địa lí lớp 6 – Chân trời sáng tạo


+ Vịng cực Bắc, vịng cực Nam
+ Chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam
Câu 3. Xác định tọa độ địa lí của các điểm A,B,C,D
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành và thảo luận nhiệm vụ
học tập trong phiếu thảo luận nhóm.
CH1. Vĩ tuyến là những đường thẳng song song cách đều nhau, kinh tuyến
gốc là những đường thẳng, còn những kinh tuyến còn lại là những đường
cong
CH2.

CH3. Xác định tọa độ

- GV cho điểm bài tập dựa vào kết quả thảo luận sau khi đã
cung cấp đáp án, hoặc cho các nhóm HS đánh giá lẫn nhau.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng
cố kiến thức
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn,
học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
- GV cung cấp cho HS các bản đồ Việt Nam (bản đồ trống)
- GV yêu cầu các em tìm kiếm bản đồ hành chính Việt nam
dựa trên những nguồn do GV cung cấp, tìm kiếm thơng tin về

12


Trọn bộ giáo án địa lí lớp 6 – Chân trời sáng tạo


tọa độ các điểm cực. HS ghi chú các điểm cực lên bản đồ (tọa
độ và địa danh).
- GV kiểm tra mức độ chính xác của việc hồn thành nhiệm
vụ học tập thông qua các bản đồ trống.
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức
Phương pháp
Cơng cụ
Ghi
đánh giá
đánh giá
đánh giá
Chú
- Thu hút được - Sự đa dạng, đáp
Báo
cáo
sự tham gia
ứng các phong cách thực
hiện
tích cực của
học khác nhau của
cơng việc.
người học
người học
- Phiếu học
- Gắn với thực - Hấp dẫn, sinh động tập
tế
- Thu hút được sự
- Hệ thống

- Tạo cơ hội
tham gia tích cực
câu hỏi và bài
thực hành cho của người học
tập
người học
- Phù hợp với mục
- Trao đổi,
tiêu, nội dung
thảo luận

V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng
kiểm....)

13


Trọn bộ giáo án địa lí lớp 6 – Chân trời sáng tạo

Bài 2. KÍ HIỆU VÀ CHÚ GIẢI TRÊN MỘT BẢN ĐỒ THƠNG DỤNG.
Mơn học: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 6

Thời gian thực hiện: (2 tiết)
Tuần 4,5 – Ngày 19 tháng 9 năm 2023
I. MỤC TIÊU :
Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được
giao nhiệm vụ để hồn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: - Xác định phương hướng trên bản đồ. So sánh sự khác
nhau giữa các lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện
tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự
nhiên
3. Phẩm chất

14


Trọn bộ giáo án địa lí lớp 6 – Chân trời sáng tạo

- Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài học
mang lại
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Tơn trọng sự thật về hình dạng, phạm vi lãnh thổ của các quốc gia và
vùng lãnh thổ..
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Quả Địa Cầu
- Một số bản đồ giáo khoa treo tường thế giới được xây dựng theo một số phép
chiếu
khác nhau
- Phóng to hình 1 trong SGK
- Các bức ảnh vệ tỉnh, ảnh máy bay của một vùng đất nào đó để so sánh với bản đồ
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi...

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV trình chiếu hình ảnh Bản đồ hành chính thành phố Hà Nội (Việt Nam) và yêu
cầu HS trả lời câu hỏi: Nhìn vào bản đồ, em đọc - hiểu đươc những nội dung gì?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời câu hỏi: Nhìn vào bản đồ,
em đọc - hiểu đươc những nội dung: Hà Nội có 30 quận,
huyện, thị xã; ranh giới với các tỉnh khác,...
- GV dẫn dắt vấn đề: Bản đồ địa lí được sử dụng để thể hiện
nhiều loại thơng tin khác nhau. Làm sao chúng ta có thể đọc
và hiểu hết được những nội dung cơ bản trong bản đồ? Ví dụ,
làm sao để biết được đâu là thành phố, đâu là cơng viên, rừng
cây hay dịng sơng? Những câu hỏi này chúng ta sẽ giải đáp
trong bài học ngày hơm nay - Bài 2: Kí hiệu và chú giải trên
một số bản đồ thơng dụng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kí hiệu bản đồ và chú giải
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được kí hiệu bản
đồ là gì, ý nghĩa của kí hiệu bản đồ; đọc bảng chú giải trên bản đồ.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp
thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
15


Trọn bộ giáo án địa lí lớp 6 – Chân trời sáng tạo


d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục I Kí
hiệu bản đồ và chú giải, Hình 2.1 SHS
trang 117 và trả lời câu hỏi:
+ Kí hiệu bản đồ là gì?
+ Kí hiệu bản đồ có ý nghĩa gì?
+ Dựa vào Hình 2.1, em hãy cho biết các
kí hiệu a,b,c,d tương ứng với nội dung
các hình nào (1,2,3,4).

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm,
quan sát Hình 2.2, Hình 2.3:
+ Xác định các yêu tố sau: bảng chú giải,
kí hiệu.
+ Cho biết, kí hiệu nào thể hiện các mỏ
sắt, mỏ than? Kí hiệu nào thể hiện ranh
giới của thành phố Hà Nội và các tỉnh lân
cận?

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
1. Kí hiệu bản đồ và chú giải
a. Kí hiệu
- Kí hiệu bản đồ là những hình vẽ, màu
sắc, chữ viết,... mang tính quy ước dùng
để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản
đồ.
- Kí hiệu bản đó giúp người đọc phân biệt
được sự khác nhau của các thông tin thể

hiện trên bản đó. Ý nghĩa của các kí hiệu
được giải thích rõ ràng trong chủ giải của
bản đồ.
- Các kí hiệu tương ứng với nội dung hình:
1-c, 2-b, 3-a, 4-d.
b. Chú giải
- Các yếu tố bảng chú giải, kí hiệu:
+ Hình 2.2:
 Bảng chú giải thể hiện: phân tầng
địa hình, độ cao, độ sâu, được bố trí
ở phía dưới bản đồ.
 Kí hiệu: Gồm 6 kí hiệu.
+ Hình 2.3:
 Bảng chú giải thể hiện tên tỉnh, tên
quận huyện, thị, xã,... là những đối
tượng hành chính, sân bay quốc
tế,...là những đối tượng giao thơng.
Bảng chú giải được bố trí ở phía
dưới bản đồ.
 Kí hiệu: 3 kí hiệu.
- Kí hiệu thể hiện mỏ sắt Δ, mỏ than ☐,
ranh giới của thành phố Hà Nội và các
tỉnh lân cận -----.

16


Trọn bộ giáo án địa lí lớp 6 – Chân trời sáng tạo

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc sgk, quan sát hình và thực hiện
yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Các loại kí hiệu bản đồ
a. Mục tiêu: Thơng qua hoạt động, HS biết được kí hiệu bản đồ có nhiều loại khác
nhau; hệ thống kí hiệu bản đồ thường chia làm 3 loại: kí hiệu điểm, kí hiệu đường
và kí hiệu diện tích.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp
thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục II
Các loại kí hiệu bản đồ SHS trang 119 và
trả lời câu hỏi:
+ Kí hiệu bản đồ có những loại nào?
+ Hệ thống kí hiệu bản đồ thường chia
làm mấy loại?


2. Các loại kí hiệu bản đồ
- Kí hiệu bản đố có nhiều loại khác nhau:
+ Kí hiệu tượng hình.
+ Kí hiệu hình học.
+ Màu sắc.
- Hệ thống kí hiệu bản đồ thường chia làm
3 loại:
+ Kí hiệu điểm: dùng để biểu hiện những
sự vật, hiện tượng địa lí phân bố theo
những điểm riêng biệt.
+ Kí hiệu đường: thường được dùng để
biểu hiện các sự vật, hiện tượng địa lí
phân bố theo chiếu dài.
+ Kí hiệu diện tích: thường được dùng để
thể hiện các sự vật, hiện tượng địa lí phân
bố theo diện tích.
- Để mở rộng kiến thức, GV yêu cầu HS - Nhóm 1: Đối tượng địa lí được thể hiện
chia thành 3 nhóm, các nhóm thảo luận bằng kí hiệu điểm như thủ đô, thành phố,
và trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1: mỏ quặng, điểm du lịch, di tích,...
17


Trọn bộ giáo án địa lí lớp 6 – Chân trời sáng tạo

+ Nhóm 1: Kể tên một số đối tượng địa lí - Nhóm 2: Đối tượng địa lí được thể hiện
được thể hiện bằng kí hiệu điểm.
bằng kí hiệu đường như tuyến đường biển,
+ Nhóm 2: Kể tên một số đối tượng địa lí dịng biển, hướng gió, dịng sơng....
được thể hiện bằng kí hiệu đường.
- Nhóm 3: Đối tượng địa lí được thể hiện

+ Nhóm 3: Kể tên một số đối tượng địa lí bằng kí hiệu diện tích như vùng trồng lúa,
được thể hiện bằng kí hiệu diện tích.
khu vực phân bố các loại đất, rừng....
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc sgk, quan sát hình và thực hiện
yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để
trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Dựa vào Hình 2.3 Bản đồ hành chính thành phố
Hà Nội (Việt Nam), em hãy cho biết vị trí của sân bay Nội Bài?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Vị trí của sân bay
Nội Bài nằm ở huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu
hỏi thực hành.
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và

hiểu biết thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu
hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần Vận dụng SHS trang
119: Em hãy sưu tầm bản đồ hành chính Việt Nam qua các thời kì và so sánh sự
thay đổi số lượng của các đơn vị hành chính cấp tỉnh?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
18


Trọn bộ giáo án địa lí lớp 6 – Chân trời sáng tạo

+ Sưu tầm bản đồ hành chính Việt Nam qua các thời kì:

Năm 2000
Năm 20201
+ Sự thay đổi số lượng các đơn vị hành chính cấp tỉnh: Năm 2000 là 63 tỉnh, thành
phố, năm 2020 là 64 tỉnh, thành phố.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá Cơng cụ đánh giá Ghi chú
Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp.
- Phiếu học tập.
(GV đánh giá HS,
- Kiểm tra viết, kiểm tra - Các loại câu hỏi
HS đánh giá HS)
thực hành.
vấn đáp.

V. Hồ sơ dạy học (Đính kèm Phiếu học tập số 1).
Phiếu học tập số 1:
Trường THCS.....
Lớp:......
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm 1:
Kể tên một số đối tượng địa lí được thể hiện bằng kí hiệu điểm.
Trả lời:
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Trường THCS.....
Lớp:......
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm 2:
Kể tên một số đối tượng địa lí được thể hiện bằng kí hiệu đường.
Trả lời:
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

19


Trọn bộ giáo án địa lí lớp 6 – Chân trời sáng tạo

Trường THCS.....
Lớp:......
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm 3:
Kể tên một số đối tượng địa lí được thể hiện bằng kí hiệu diện tích.
Trả lời:

………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 3: TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Biết xác định phương hướng trên bản đồ và tính khoảng cách thực tế giữa
hai điểm trên bản đồ theo tỉ lệ bản đồ.
- Biết đọc bản đồ, xác định được vị trí của các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Biết tìm đường đi trên bản đồ.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
 Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ
học tập.
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tịi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
 Xác định được phương hướng trên bản đồ.
 Tính khoảng cách thực tế giữa hai điểm trên bản đồ.
 Biết tìm đường đi trên bản đồ.
3. Phẩm chất
Tôn trọng sự cần thiết của bản đồ trong học tập và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6. Phiếu học tập.
- Các bản đồ trong SHS.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS Lịch sử và Địa lí 6.

- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
20



×