Tải bản đầy đủ (.pdf) (195 trang)

Hiệu quả tài chính dự án đầu tư, phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.7 MB, 195 trang )

Chun đề :
HIỆU QUẢÛ TÀI CHÍNH
DƯ AN
DỰ
ÁN ĐAU
ĐẦU TƯ

Tác giả
Tac
gia: TS.
TS Lương Đứ
Đưc
c Long
Đại học Bách Khoa TPHCM
Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng.


TS. LUONG DUC LONG - DHBK

1


Nội dung
 Phần 1: Các phương pháp đánh giá hiệu
quả dự án đầu tư
 Phần
Phầ 2:
2 Báo
Bá cáo
á ngân
â llưu d


dự á
án
 Phần 3: Phân tích rủi ro tài chính dự án
đầu tư.

TS. LUONG DUC LONG - DHBK

2


TS. LUONG DUC LONG - DHBK

3


Phần 1:

Các phương pháp đánh giá hiệu
quả dự án đầu tư
1. Phương pháp giá trị hiện tại
tương đương (NPV- Net Present
Value)
2. Phương pháp suất thu lợi nội tại
(IRR-Internal
(IRR
Internal Rate of Return)
3. Phương pháp thời gian hoàn vốn
((Payback
y
Period))

4. Phương pháp hiệu số lợi ích- chi
phí (B/C- Benefit/ Cost)
TS. LUONG DUC LONG - DHBK

4


Giá trị cua
Gia
của đong
đồng tiề
tien
n theo thờ
thơii gian
 Po : giá trị hiện tại năm 0.

 F1 : là giá trị tương lai sau một năm.
 F2 : là giá trị tương lai sau hai năm.

 Fn : giá trị tương lai tại năm n.

 A : Một chuỗi các giá trị tiền tệ có giá trị bằng
nhau
h
đặ
đ ët ởû cuốái cáùc thờ
th øi đọ
đ an vàø ké
k ùo dà
d øi trong

t
một số thời đọan.
 r% : Lai
Lãi suat
suất hang
hàng nă
nam.
m
 n : số thời đọan phân tích (năm).

TS. LUONG DUC LONG - DHBK

5


Gía Trị Đồ
Đong
ng Tien
Tiền Theo Thờ
Thơii Gian
Với cùng mộät số tiền như nhau nhưng
g nếu ta có
được ở những thời điểm khác nhau sẽ có giá trị
khác nhau. Có 3 lý do chính yếu:
Mộ
M ät là
l ø, tiề
ti àn tệ
t ä cóù khả
kh û năng sinh

i h llợi (chi
( hi phí
hí cơ
hội)
Hai la,
là do lam
lạm phat
phát
Ba là, do rủi ro

TS. LUONG DUC LONG - DHBK

6


Gía trị đồng tiền thay đổi theo thời
gian
i
 Ví dụ: Ban đầu 100  sau 1 năm 
100+100*r%=100(1+r%)
(
) +100(1+r%)*r%=
(
)
 Sau 2 năm : => 100(1+r%)
100(1+r%)(1+r%)=100(1+r%)2
 Sau n năm => 100(1+r%)n

Fn=P
P0*(1+r%)

(1 r%)n
(1+r)n gọi là TS.
hệLUONG
số tích
lũy (compouding factor)7
DUC LONG - DHBK


Fn

Po
0

Time

n

 Giáù trị tương lai: Fn = Po ( 1 + r% )n
 Giá trị hiện tại: Po = Fn ( 1 + r% )-n
100 USD ở hiện tại sẽ có giá trị hơn 100USD ở tương
lai.
100 USD ở hiện tại sẽ có giá trị bằng 100*(1+r)^n ở
tương lai.
TS. LUONG DUC LONG - DHBK

8


Giá trị dòng đều và giá trị tương lai
Fn


A

0

1

n

Time

Fn= A.(1+r)n-1 + A.(1+r)n-2 + … + A(1+r) + A
= A.
A [(1+r)n-1]/[(1+r)-1]= A.
A [(1+r)n-1]/r
Giá trịị tương
g lai gộ
g äp F=A.[(1+r)n-1]/r
Giá trị đều hàng năm: A= F. r/ ((1+r)n -1)]
hoặc A=P. r.(1+r)n/((1+r)n-1]
TS. LUONG DUC LONG - DHBK

9


Ví dụ
du 1
1.

Tính so

số nam
năm n



Bạn gởi số tiền là 10 triệu đồng vào ngân hàng với

a i sua
suất 0,5% thá
a ng(kỳ
g( y ghé
g ep
p lã
a i: thá
a ng), sau bao
nhiêu tháng thì bạn có được số tiền cả vốn lẫn lãi là
15 triệu đồng?



p dụ
d ng côâng thứ
th ùc: Fn = Po* (1+
(1 r))n



15 = 10* (1+0,005)n




1 5 = (1,005)n
1,5
(1 005)



ln 1,5 = n* ln 1,005




n =

ln 1,5
15
ln1,005

= 0,405465108
0 405465108 = 81,
81 29 thang.
thaùng
0,004987541
TS. LUONG DUC LONG - DHBK

10





Ví dụ 1b. Một cơng ty muốn thực hiện dự án
xây dựng
dựng, cần vay vốn 100 tỷ với lãi suất tính
tốn 8% năm, và bắt đầu trả nợ sau 2 năm và
trong vịng 5 năm. Hỏi mỗi năm cơng ty phải trả
bao nhiêu tiền.
A= F.
F r/ ((1+r)n -1)
= 100*(1.08) 6*0.08/((1.08)5-1)
= 27.049 tỷ.

100
0

2

6

4

A

Trả nợ

TS. LUONG DUC LONG - DHBK

11


Biểu đồ dòng tiền tệ

(ngân lưu(ngan
lưu Cash Flow)
 Trục ngang là trục thời gian có đơn vị là thời đoạn
tính toán ( tháng, q, năm…). Trục tung là trục giá
trị tiền (USD, triệu , tỷ…)
 Giá
Gia trị chi thườ
thương
ng đặt nam
nằm dươi
dưới trụ
truc
c ngang
ngang, gia
giá trị
thu vẽ bên trên trục ngang
 Nam
Năm hiện tạ
taii cua
của dự
dư an
án la
là nam
năm 0
Giá trị thu
0

1

2


Giá trị
chi

n

TS. LUONG DUC LONG - DHBK

12


Th
hực thu trrừ thực c
chi

Hình dạng dòng ngân lưu thông thường
của dư
cua
dự an
án đau
đầu tư

Giai đoạn hoạt động
0

1 2 3 4
Giai đoạn đầu
tư ban đầu

5


6

7

8

9 10

TS. LUONG DUC LONG - DHBK

11

12

13 14

13


Nguồn tác giả Phạm Hồng Luân
TS. LUONG DUC LONG - DHBK

14


Phương pháp giá trị hiện tại tương đương
(NPV- Net Present Value)
(NPV
Là phương pháp quy đổi các giá trị thu chi thực trong

quá trình đầu tư về thời điểm ban đầu để so sánh
đánh giá.
n

( N t  Vt )
D

NPV  
t
n

r

r
(
1
)
(
1
)
t 0

Trong đó:
Nt – các khoản thu ở năm thứ t;
Vt – các khoản chi ở năm thứ t;
r - suất chiết khấu (%);
D – giá trị thu hồi do thanh lý tài sản khi kết
thúc thời gian tính tốn của dự án.
TS. LUONG DUC LONG - DHBK


15


Dự án có:
 NPV> 0 thì dự
dư an
án co
có lơi
lời ((“dư
dự an
án đang
đáng gia
giá”)
 NPV= 0 thì hòa vốn
 NPV < 0 thì dự án bị lỗ
0

Giá trị thu
0

1

n

2

NPV

Giá trị
chi


TS. LUONG DUC LONG - DHBK

16


Công thức tóm tắt ý nghóa công thức tính
NPV:
NPV = PV (dong
(dòng thu) - PV (dong
(dòng chi)
Về
Ve mặt tính toá
toan,
n, tấ
tatt cả
ca cac
các dong
dòng tien
tiền (thu hay chi)
đều được “đưa về” cùng một thời điểm hiện tại
thông qua một suất chiết khấu (nhằm đạt giá trị
dòng tien
dong
tiền tương đương),
đương) đe
để tien
tiến hanh
hành so sanh.
sánh

Ý nghóa
g
của NPV>0 là sựï già
g u có hơn lên, tài sản
của nhà đầàu tư sẽ nở lớn hơn nếu thực hiện dự án.

TS. LUONG DUC LONG - DHBK

17


Ví dụ 2:
Vốn đau
Von
đầu tư ban đau
đầu Vo=5043 tr.
tr Khoả
Khoan
n thu hang
hằng
năm là 1240 tr, r=12%, Hỏi sau 7 nam, dự án đáng
giá hay không?
A=1240
0

1

Vo= 5043

7


Time

NPV(n=7)
Vo+A.[(1+r)n-1]/[r.(1+r)
1]/[r.(1+r)n]
(n 7)= -Vo+A.[(1+r)
= - 5043 + 1240.[1.127-1]/[0.12.1.127]
= 616 triệu > 0.
Dự an
án đá
đang
ng gia
giá
TS. LUONG DUC LONG - DHBK

18


Ví dụ 3:





Một dự áùn đã được đầàu tư 100 tỷ trong năm 2005.
Dự kiến, dự án sẽ đem lại một ngân lưu ròng vào cuối
mỗi nam
moi
năm giong

giống nhau la
là 50 ty
tỷ đong
đồng và
va lien
liên tuc
tục trong 5
năm, từ 2006 đến 2010.
Vậy giá trị của dự án ở thời điểm cuối năm 2005 hay
đầàu năm 2006 là bao nhiêu? Biết suất chiết khấu là r =
10%.

Cách 1
Cach
1. NPV = -100+
100+ 50 + 50 + 50
+
50 +
50
(1+0,1) (1+0,1)2 (1+0,1)3 (1+0,1)4 (1+0,1)5
NPV = -100+
100+ 50 * (0,909
(0 909 + 0,826
0 826 + 0,751
0 751 + 0,683
0 683 + 0,621)
0 621)
NPV = -100+ 50 * 3,791 = 89,55 tỷ đồng

TS. LUONG DUC LONG - DHBK


19


Cách 2.
Cach
2
p dụïng công thức: NPV

= -Vo+ A* [(1+ r)n - 1]
r* (1+ r)n
NPV =-100+ 50* [(1+ 0,1)5- 1]
0,1* (1+ 0,1)5

NPV = -100+
100+ 50
50* 0
0,6105
6105 = -100+
100+ 50 * 3,791
3 791 = 89,55
89 55 ty
tyû
0,16105

TS. LUONG DUC LONG - DHBK

20



Ví dụ 5 :
Một dự án có số vốn đầu tư ban đầu (t=0) là 100 tr.
đồng giá trị hoàn vốn ở các năm được thể hiện trong
đồng,
bảng, giá trị thu hồi là 10 tr. đồng. Thời gian sử dụng là 5
năm, mức thu lợi là 8%.
Năm
0

Vốn đầu Giá trị

thu- chi
thu
-100

Gía trị thu
hồi (tr. 1/(1+r)t
đđồng)

Gía trị quy
đổi
(tr. đồng)

0

1,000

-100,000

1


20

0 926
0,926

18 519
18,519

2

25

0,857

21,433

3

30

0,794

23,815

4

35

0,735


25,726

5

35

0,681

30,645

NPV

20 135
20,135

10

TS. LUONG DUC LONG - DHBK
NPV=20,135
tr. đồng >0 , dự án đáng giá.

21


CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN
Ư
ĐẦU TƯ
Xác định các dự án có thể đưa vào so sánh (Vd
Khách sạn,

ạ , Cao ốc))
Xác định thời kỳ tính toán so sánh dự án ( Vd:10 năm).
Tính toán các thơng số của dòng tiền tệ theo năm
(Chi phí mỗi năm, thu mỗi năm).
Xác định suất chiết khấu để tính toán (hay suất thu
lơii chấ
lợ
chap
p nhận đươc)
được) (Vd:
(Vd lãi suất tính tốn 15% năm)
Lựa chọn chỉ tiêu làm tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả
(NPV, IRR, Thơi
Thời gian hoan
hoàn von,..).
vốn,..).
Xác định tính đáng giá của mỗi dự án
So sa
sánh cac
các dư
dự a
án theo
eo tiê
eu
uc
chuẩ
ua n đa
đã c
chon
ọ lưa

ựa
So
Phân tích độ nhạyTS.&LUONG
rủi ro
của dự aùn.
DUC LONG - DHBK

22


So sanh
sánh chọ
chon
n lưa
lựa hai dư
dự á
an
n
a) Neu
Nếu 2 dự
dư an
án (A) và
va (B) co
có thơi
thời gian
tính toán như nhau:
 NPV(A) >NPV(B)
 NPV(A)>0
=> Chọn dự án (A)


TS. LUONG DUC LONG - DHBK

23


b. Nếu 2 dự án (A) và (B) có thời gian
thư c hiệ
thự
hi än (=tgth)
( t th) khá
kh ùc nhau
h
Để các
á d
dự á
án khi so sánh
á hđ
được h
hoàn
à chỉnh,
hỉ h các
á dự
d án
á
phải cùng thời kỳ phân tích (cùng thời điểm, cùng thời
gian hoạt
g
ạ động).
ộ g)
 Bướ

Bươc
c 1: Tình bội so
số chung nho
nhỏ nhat
nhất (BSCNN) củ
cua
a
tgth 2 dự án.
 Bước 2: Nhân bản dòng tiền tệ của dự án (dự án
cóù tgth nhỏû hơn BSCNN)
 Bước 3: So sánh, đánh giá NPV(A) và NPV(B) trên
dòng tien
dong
tiền đã
đa nhan
nhân ban.
bản Neu
Nếu NPV(A) > NPV(B) =>
Chọn dự án (A).
TS. LUONG DUC LONG - DHBK
24


BSCNN=35

7
5
28

TS. LUONG DUC LONG - DHBK


25


×