Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Đề thi thử thpt quốc gia môn gdcd năm 2022 có đáp án 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 18 trang )

ĐỀ THI THỬ

THPT QUỐC GIA

GDCD
MÔN

2022

Sevendung Nguyen


SỞ GD & ĐT QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤN

KỲ THI TIẾP CẬN THI TỐT NGHIỆP THPT 2022
Bài thi: Khoa học xã hội; Môn thi: GDCD

Thời gian làm bài : 50 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 5 trang)

Mã đề 001

Họ tên :............................................................... Số báo danh : ...................
Câu 1: Vợ, chồng tơn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tơn giáo của nhau là thể hiện bình đẳng giữa
vợ và chồng trong
A. quan hệ nhân thân.
B. quan hệ chính trị.
C. quan hệ tài sản.
D. quan hệ xã hội.


Câu 2: Theo quy định của pháp luật, chủ thể hay cơ quan nào dưới đây có quyền ra lệnh bắt bị can,
bị cáo để tạm giam khi có căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho điều tra, truy tố, xét
xử hoặc tiếp tục phạm tội?
A. Viện Kiểm sát, Tịa án.
B. Cơng an.
C. Giám đốc cơng ty.
D. Thủ trưởng cơ quan đơn vị.
Câu 3: Dịch Covid vẫn đang diễn biến phức tạp nhưng chị V cùng chồng là anh P vẫn không thực
hiện đeo khẩu trang theo khuyến cáo của Bộ Y tế khi vào siêu thị. Do vậy, anh H là nhân viên bảo
vệ yêu cầu vợ chồng chị V đeo khẩu trang nơi công cộng. Chẳng những khơng chấp hành mà vợ
chồng chị V cịn có thái độ chống đối, giật khẩu trang, hành hung đánh anh H bị thương. Trong
trường hợp này, vợ chồng chị V đã khơng thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật và thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật .
D. Tuân thủ pháp luật và thi hành pháp luật.
Câu 4: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khơng vi phạm quyền bất
khả xâm phạm về thân thể của công dân trong trường hợp nào dưới đây?
A. Bắt giữ người người đang bị truy nã tồn quốc.
B. Bắt giữ người đang tìm hiểu hoạt động tín ngưỡng.
C. Bắt giữ người đang kiểm tra hóa đơn dịch vụ.
D. Bắt giữ người giám hộ trẻ em khuyết tật.
Câu 5: Hành vi nào dưới đây thể hiện công dân sử dụng pháp luật?
A. Người kinh doanh đóng thuế cho nhà nước theo quy định pháp luật.
B. Đăng ký nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi.
C. Cơ quan chức năng thu hồi giấy phép kinh doanh đối với người vi phạm.
D. Tố cáo người nhập cảnh trái phép.
Câu 6: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người
A. chưa thành niên thực hiện.
B. có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

C. có điều kiện kinh tế thực hiện.
D. đủ 18 tuổi thực hiện.
Câu 7: Ơng K đánh ơng H gây thương tích 31% và làm thiệt hại một số tài sản của ông H. Trong
trường hợp này, ông K phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?
A. Trách nhiệm hành chính và dân sự.
B. Trách nhiệm dân sự và kỷ luật.
C. Trách nhiệm kỷ luật và hình sự.
D. Trách nhiệm hình sự và dân sự.
Câu 8: Chị H nộp hồ sơ đăng kí và được cấp giấy phép mở cơng ty may thời trang. Trong trường
hợp này, chị H đã thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
Trang1/5 - Mã đề 001


A. Mọi cơng dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
B. Mọi doanh nghiệp bình đẳng về quyền chủ động tìm kiếm thị trường.
C. Mọi doanh nghiệp bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
D. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền chủ động mở rộng quy mô.
Câu 9: Không ai bị bắt, nếu khơng có quyết định của Tịa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện
Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang được gọi là
A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. quyền dân chủ của công dân.
Câu 10: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm
A. các quy tắc quản lí nhà nước.
B. các quan hệ tài sản.
C. các quan hệ nhân thân.
D. các quan hệ lao động và công vụ nhà nước.
Câu 11: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hành chính khi thực hiện
hành vi nào sau đây?

A. Lấn chiếm vỉa hè, lòng lề đường để bn bán.
B. Xâm phạm bí mật đời tư của người khác.
C. Cố ý đánh người gây thương tích từ 11% trở lên.
D. Giao hàng sai địa điểm thỏa thuận.
Câu 12: Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm
pháp lí nào dưới đây?
A. Trách nhiệm xã hội.
B. Trách nhiệm dân sự.
C. Trách nhiệm hành chính.
D. Trách nhiệm kỉ luật.
Câu 13: Ông V làm giám đốc công ty Z, trong quá trình lãnh đạo đã gây thất thốt hàng chục tỷ
đồng của Nhà nước, để trốn tránh trách nhiệm ông V đã chỉ đạo chị T kế tốn cơng ty tiêu hủy các
hồ sơ, chứng từ có liên quan. Biết chuyện anh X là nhân viên của công ty đã tố cáo ông V. Thấy
vậy, anh Q con ông V đã thuê anh S bắt con của anh X để khống chế anh X phải rút đơn tố cáo,
đồng thời thuê anh M đưa ơng V trốn ra nước ngồi. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm
quyền bất khả xâm phạm về thân thể của cơng dân?
A. Ơng V, chị T và anh X.
B. Anh S và anh Q.
C. Anh Q, anh S và anh M.
D. Ông V, chị T và anh Q.
Câu 14: Bất kì cơng dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lí theo quy định của pháp luật là thể
hiện bình đẳng về
A. một số lĩnh vực của đời sống xã hội.
B. trách nhiệm pháp lí.
C. quyền và nghĩa vụ.
D. thực hiện pháp luật.
Câu 15: Anh B tự ý xông vào nhà anh N để khám xét nhà vì nghi ngờ anh N lấy trộm điện thoại của
mình, hành vi của anh B đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.
B. Quyền được đảm bảo bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín.

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của cơng dân.
Câu 16: Anh G có tên trong danh sách cử tri tại tổ bầu cử X nhưng đến ngày bầu cử anh G không đi
bỏ phiếu bầu. Ông K, tổ trưởng tổ bầu cử đã đến nhà yêu cầu anh G đi bỏ phiếu bầu và đe dọa sẽ
khơng cho gia đình anh G tham gia các hoạt động của thơn xóm. Tức giận anh G đã đánh ông K bị
thương, thấy vậy chị T vợ anh G đã vội gọi xe đưa ông K đi cấp cứu. Trong trường hợp này, ai
Trang2/5 - Mã đề 001


khơng thi hành pháp luật?
A. Ơng K.
B. Anh G.
C. Ơng K, anh G.
D. Anh G, chị T.
Câu 17: Các dân tộc có quyền khơi phục, phát huy những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa
tốt đẹp của dân tộc mình. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây?
A. Xã hội.
B. Văn hóa.
C. Chính trị.
D. Kinh tế.
Câu 18: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì pháp luật cho
phép làm là
A. áp dụng pháp luật.
B. sử dụng pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật.
D. thi hành pháp luật.
Câu 19: Anh K đã mua số lượng lớn thực phẩm không rõ nguồn gốc ở cửa hàng kinh doanh của chị
H để dùng chế biến đồ ăn bán cho khách hàng nhằm thu lợi nhuận. Hàng xóm của anh K là chị M
phát hiện ra sự việc đã báo cho cán bộ cơ quan chức năng là ông N. Do có nhận của anh K một số
tiền, nên ông N đã lập biên bản xử phạt chị H, cịn anh K khơng bị xử phạt. Biết chuyện, chị H đã tố

cáo hành vi của ông N với cơ quan có thẩm quyền khiến ơng N bị tạm đình chỉ cơng tác để điều tra.
Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Chị H, anh K và ông N.
B. Chị H, ông N.
C. Anh K, ông N và chị M.
D. Anh K và ông N.
Câu 20: Những người có hành vi khơng chấp hành các quy định về phòng chống dịch Covid 19 và
khai báo y tế làm lây lan dịch bệnh ra cộng đồng nên bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt theo quy
định của pháp luật. Điều này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính hệ thống của pháp luật.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính chặt chẽ về hình thức.
Câu 21: Q trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống,
trở thành hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức được gọi là
A. ban hành pháp luật.
B. phổ biến pháp luật.
C. xây dựng pháp luật.
D. thực hiện pháp luật.
Câu 22: Cơ quan cơng chức nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật là
thực hiện pháp luật theo hình thức
A. thi hành pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. sử dụng pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 23: Trong những ngành nghề mà pháp luật khơng cấm, khi có đủ điều kiện theo quy định của
pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều
A. được miễn thuế khi kinh doanh .
B. kinh doanh không cần đăng kí.
C. có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.

D. được miễn thuế năm đầu khi kinh doanh.
Câu 24: Do mâu thuẫn nên anh H đã đánh anh A trọng thương và bị kết án 1 năm tù giam. Khi ra tù,
anh H có đến cơng ty F xin việc. Tuy nhiên, giám đốc là ông Q sau khi xem hồ sơ đã từ chối với lí
do anh H từng bị đi tù. Bực tức vì bị từ chối, tối đó anh H rủ anh D xông vào nhà ông Q đập phá đồ
đạc và đánh ông Q trọng thương. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
của công dân?
A. Anh H và ông Q.
B. Anh H, anh A.
C. Anh H và anh D.
D. Anh H.
Câu 25: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe?
A. Tự ý bắt, giam, giữ người vì lí do khơng chính đáng.
B. Tung tin xấu, nói xấu, xúc phạm người khác.
C. Đánh người gây thương tích.
D. Tự ý vào chỗ ở của người khác khi khơng được người đó đồng ý.
Trang3/5 - Mã đề 001


Câu 26: Chị K thấy hàng xóm của mình là bà M thường xuyên xả rác thải không đúng nơi quy định
gây ô nhiễm môi trường nên đã nhắc nhở. Bà M khơng những khơng nghe mà cịn có những lời lẽ
ngang ngược thách thức với chị K. Bực tức, chị K kể lại sự việc trên với chị H, sau đó chị H đã chia
sẻ câu chuyện này lên mạng xã hội. Trong một lần, bắt gặp con trai bà M là anh T đang trộm cắp tài
sản của người khác, chị H đã báo cho cơ quan chức năng biết khiến anh T bị xử lí. Tức giận, anh T
đã thuê anh P đánh chị H bị thương nặng(25% thương tật). Trong tình huống trên những ai đã vi
phạm pháp luật hình sự?
A. Bà M và anh T.
B. Chị K, chị H, bà M.
C. Bà M, anh T và anh P.
D. Anh P và anh T.
Câu 27: Điều 19 Luật hơn nhân và gia đình năm 2014 quy định: "Vợ chồng có nghĩa vụ thương u,

chung thủy, tơn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau; cùng nhau chia sẻ, thực hiện các cơng
việc trong gia đình". Đây là nội dung phản ánh bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới
đây?
A. Quan hệ tài sản.
B. Quan hệ xã hội.
C. Quan hệ nhân thân.
D. Quan hệ lao động
Câu 28: Những quy phạm đạo đức phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội được nhà nước đưa
vào trong các quy phạm pháp luật là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với
A. xã hội.
B. đạo đức.
C. chính trị.
D. kinh tế.
Câu 29: Doanh nghiệp X đã lắp đặt hệ thống xử lí chất thải đạt quy chuẩn kĩ thuật môi trường và
không bán những mặt hàng nằm ngoài danh mục được cấp phép. Doanh nghiệp X đã thực hiện pháp
luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật và thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.
D. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.
Câu 30: Quyền bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc được thể hiện thông qua
A. quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
B. quyền được dùng tiếng nói của dân tộc mình.
C. quyền giữ gìn truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc.
D. quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 31: Phát hiện một cơ sở kinh doanh cung cấp thực phẩm khơng đảm bảo an tồn vệ sinh thực
phẩm, T đã báo với cơ quan chức năng để kiểm tra và kịp thời xử lí ngăn chặn. Trong trường hợp
này T đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật
B. Sử dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 32: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận về việc làm có trả cơng, điều kiện lao động, quyền và
nghĩa vụ giữa người sử dụng lao động và
A. người đại diện.
B. người lao động.
C. chủ đầu tư.
D. chủ doanh nghiệp.
Câu 33: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do Nhà nước ban hành và được bảo đảm
thực hiện bằng
A. quyền lực của Nhà nước.
B. quyền lực của tổ chức chính trị.
C. nền tảng đạo đức.
D. sức mạnh của nhân dân.
Câu 34: Pháp luật cho phép khám xét chỗ ở của công dân trong trường hợp nào sau đây?
A. Chỗ ở thuộc địa bàn cần phải quy hoạch.
B. Khi cần bắt người phạm tội đang lẩn tránh ở đó.
C. Nghi ngờ chỗ ở đó cất giữ hàng cấm.
Trang4/5 - Mã đề 001


D. Chỗ ở của người đó nằm trong vùng ảnh hưởng của thiên tai.
Câu 35: Các tôn giáo được Nhà nước cơng nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động
tôn giáo theo quy định của
A. đạo đức.
B. phật giáo.
C. giáo lý.
D. pháp luật.
Câu 36: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật
hình sự?

A. Lấn chiếm hè phố để kinh doanh.
B. Sản xuất, buôn bán pháo nổ trái phép.
C. Tự ý nghỉ việc.
D. Tự ý thay đổi kết cấu nhà đang thuê.
Câu 37: Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của cơng dân được thực hiện thơng qua
A. nguồn gốc gia đình.
B. người tuyển dụng.
C. hợp đồng lao động.
D. ngành, nghề lao động.
Câu 38: Bất kì ai ở trong điều kiện, hồn cảnh nhất định cũng phải xử xự theo khuôn mẫu được
pháp luật quy định. Nội dung này phản ánh đặc trưng cơ bản nào của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính cưỡng chế.
D. Tính quyền lực bắt buộc chung.
Câu 39: Biết anh H đi công tác nên anh K rủ anh D cùng nhau mở trộm email cá nhân của anh H để
lấy thơng tin khách hàng. Sau đó anh K chỉnh sửa tài liệu lấy được của anh H và nộp cho giám đốc
S. Khi về, anh H phát hiện email của mình đã bị mở trộm, anh H đã làm đơn báo với giám đốc và cơ
quan chức năng. Trong trường hợp này, những ai dưới đây vi phạm quyền được bảo đảm an tồn và
bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của cơng dân?
A. Anh K, anh D và giám đốc S.
B. Anh K.
C. Anh K và giám đốc S.
D. Anh K, anh D.
Câu 40: Bà K kinh doanh dịch vụ Internet vượt quá thời gian quy định đóng cửa gây ảnh hưởng đến
sinh hoạt của những gia đình sống bên cạnh. Bà K đã vi phạm pháp luật thuộc loại vi phạm nào dưới
đây?
A. Kỉ luật.
B. Hành chính.
C. Dân sự.

D. Hình sự.
.........................HẾT....................

Trang5/5 - Mã đề 001


SỞ GD & ĐT QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤN

KỲ THI TIẾP CẬN THI TỐT NGHIỆP THPT 2022
Bài thi: Khoa học xã hội; Môn thi: GDCD

Thời gian làm bài : 50 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

001

002


003

004

005

006

007

008

009

010

011

012

A
A
D
A
D
B
D
A
A

A
A
B
B
B
D
B
B
B
A
B
D
D
C
C
C
D
C
B
A
A
B
B
A
B
D
B
C
B
D

B

D
B
B
B
B
D
D
C
D
C
D
D
D
C
A
C
D
B
A
A
C
D
B
C
A
D
C
B

D
A
B
A
B
C
B
B
A
C
A
B

C
C
C
B
B
A
A
A
C
B
D
C
A
D
A
D
B

D
C
A
B
B
D
C
A
C
B
B
B
C
C
C
A
A
D
C
D
C
C
A

C
D
C
C
D
A

C
C
C
B
A
B
B
A
D
C
A
A
B
D
B
C
B
B
A
D
B
D
D
A
D
A
A
B
B
D

D
A
C
C

B
D
C
D
A
A
C
A
B
A
A
D
B
A
D
C
D
D
D
D
A
D
D
B
C

A
B
C
D
B
C
D
B
A
D
C
A
C
B
C

C
C
D
D
B
D
B
B
A
D
B
D
A
B

C
C
A
D
A
C
D
C
C
C
B
C
B
B
B
B
A
C
A
C
D
B
C
D
D
C

D
D
C

A
D
B
A
C
C
D
C
B
B
D
B
C
D
D
A
D
D
B
D
D
C
B
A
C
C
D
C
A
D

B
C
A
A
B
B
A

B
C
B
A
B
C
A
B
B
D
B
A
A
B
A
B
A
C
D
B
B
C

B
B
A
A
B
C
C
A
B
B
A
C
B
D
D
C
C
D

B
D
D
B
C
D
D
B
A
A
B

B
A
B
B
C
B
A
C
B
C
C
A
C
A
C
B
D
D
B
C
D
C
A
A
B
B
A
B
C


B
D
A
A
B
A
A
A
C
A
B
D
A
A
A
A
B
D
A
C
C
C
C
C
D
A
D
B
B
C

A
A
C
C
D
A
D
D
D
D

D
D
C
D
D
D
D
C
B
C
A
D
A
B
B
A
C
D
A

A
A
A
A
A
A
D
C
C
A
A
C
B
B
D
B
D
B
C
C
A

B
B
C
D
B
C
B
D

D
C
D
A
A
B
D
D
B
A
B
C
C
B
A
C
D
B
C
C
B
B
A
C
D
C
A
B
A
B

B
C

1


SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ
TRƯỜNG THPT LÊ LỢI

ĐỀ MINH HỌA
(Đề có 4 trang)

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT – NĂM HỌC 2021 - 2022
MÔN GDCD LỚP 12 - LỚP 12
Thời gian làm bài : 50 Phút; (Không kể thời gian giao đề)

Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................

Mã đề 121

Câu 1: Phát hiện cán bộ xã X là ông S đã làm giả giấy tờ chiếm đoạt 500 triệu đồng tiền quỹ xây
nhà tình nghĩa của xã, ơng D làm đơn tố cáo gửi cơ quan chức năng. Lãnh đạo cơ quan chức năng là
anh V đã phân công anh N đến xã X xác minh thông tin đơn tố cáo này. Muốn giúp chồng thốt tội,
vợ ơng S là bà B đưa 50 triệu đồng nhằm hối lộ anh N nhưng bị anh N từ chối. Sau đó, anh N kết
luận nội dung đơn tố cáo của ông D là đúng sự thật. Những ai sau đây đã thi hành pháp luật?
A. Ơng D, ơng S và anh V.
B. Anh V, anh N và bà B.
C. Ông D, anh N và anh V.
D. Ông D, anh V và bà B.
Câu 2: Cơng dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý, ta gọi công dân

A đã thực hiện quyền dân chủ nào?
A. Quyền ứng cử.
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Quyền đóng góp ý kiến.
D. Quyền kiểm tra, giám sát.
Câu 3: Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm buộc các chủ thể vi phạm pháp luật phải chấm dứt
A. kê khai tài sản thế chấp.
B. mọi quan hệ dân sự.
C. hành vi trái pháp luật.
D. chuyển quyền nhân thân.
Câu 4: Theo quy định của pháp luật, cơng dân được thực hiện quyền bình đẳng trong lao động khi
A. tự do lựa chọn việc làm.
B. tham gia bảo hiểm nhân thọ.
C. ổn định thời gian nộp thuế.
D. chia đều ngân sách nội bộ.
Câu 5: Cửa hàng tạp hóa của bà A đã khơng bán hàng pháo đốt vào dịp tết. Trường hợp này bà A
đã thực hiện theo hình thức nào?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Thi hành pháp luật.
Câu 6: Cá nhân chủ động tìm hiểu kiến thức pháp luật thông qua các phương tiện thông tin đại
chúng là thực hiện quyền nào sau đây của công dân?
A. Khiếu nại.
B. Quản trị truyền thông.
C. Được phát triển.
D. Tố cáo.
Câu 7: Quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện thông qua
A. hợp đồng lao động.
B. dịch vụ truyền thông.

C. văn bản dự thảo.
D. thỏa thuận mua bán.
Câu 8: Trong nền kinh tế hàng hóa, tiền tệ có chức năng nào sau đây?
A. Thước đo giá trị.
B. Kiểm sốt thơng tin.
C. Điều tiết sản xuất.
D. Kích thích tiêu dùng.
Câu 9: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, do tuổi đã cao, cụ Q nhờ anh D và
được anh D đồng ý viết hộ phiếu bầu theo ý của cụ. Sau đó, cụ Q tự tay bỏ phiếu bầu đó vào hịm
phiếu. Cụ Q đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đầy?
A. Đại diện.
B. Gián tiếp.
C. Bỏ phiếu kín.
D. Được ủy quyền.
Câu 10: Nghi ngờ chị M ngoại tình với chồng mình, chị H thuê K chặn đường bắt chị nhốt tại nhà
kho của mình để xét hỏi. Tình cờ trở về nhà tại thời điểm đó, chồng chị H khuyên can vợ dừng lại
và đưa bằng chứng chứng minh sự trong sạch của mình nhưng chị H vẫn tiếp tục xét hỏi. Những ai
trong trường hợp trên vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. K, chị H và chồng.
B. Chị M, H và K.
Trang 1/4 - Mã đề 121


C. Chị H và chồng.
D. Chị H và K.
Câu 11: Cán bộ huyện Y là chị Q đã nhận 50 triệu đồng và làm giả hồ sơ để giúp ông A được
hưởng chế độ trợ cấp đặc biệt. Chị Q đã vi phạm pháp luật nào sau đây?
A. Hình sự và dân sự.
B. Dân sự và hành chính.
C. Hình sự và kỉ luật.

D. Kỉ luật và dân sự.
Câu 12: Công dân tham gia góp ý dự thảo Hiến pháp 2013. Trường hợp này công dân đã thực hiện
quyền dân chủ nào?
A. Quyền khiếu nại.
B. Quyền bầu cử, ứng cử.
C. Quyền tố cáo.
D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Câu 13: Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt người đang thực
hiện hành vi nào sau đây?
A. Thu thập vật chứng.
B. Cướp giật tài sản.
C. Điều tra vụ án.
D. Theo dõi nghi phạm.
Câu 14: Việc cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, làm những gì mà pháp luật quy
định phải làm là
A. thi hành pháp luật.
B. tư vấn pháp luật.
C. sử dụng pháp luật.
D. giáo dục pháp luật.
Câu 15: Chủ trương kiềm chế sự gia tăng nhanh dân số của nhà nước là một trong những nội dung
cơ bản của pháp luật về phát triển
A. các hình thức bảo hiểm.
B. các lĩnh vực xã hội.
C. loại hình dịch vụ kinh tế.
D. loại hình dịch vụ y tế.
Câu 16: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nguyên tắc bầu
cử trực tiếp khi
A. bảo mật nội dung viết vào phiếu bầu.
B. độc lập lựa chọn ứng cử viên.
C. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử.

D. đề xuất danh sách ban kiểm phiếu.
Câu 17: Anh K đi xe máy ngược chiều vào đường một chiều nên đã đâm vào anh N đang đi đúng
chiều khiến anh N bị thương phải vào bệnh viện điều trị. Anh K bị cảnh sát giao thông lập biên bản
xử phạt và phải bồi thường cho anh N. Như vậy, anh K đã phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới
đây?
A. Kỷ luật và dân sự.
B. Hành chính và dân sự.
C. Hình sự và hành chính.
D. Hành chính và kỉ luật.
Câu 18: Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân
thể khi bắt người
A. đang tìm hiểu hoạt động tín ngưỡng.
B. đã tham gia giải cứu nạn nhân.
C. đã chứng thực di chúc thừa kế.
D. đang thực hiện hành vi phạm tội.
Câu 19: Quá trình sản xuất của cải vật chất là sự kết hợp của sức lao động, tư liệu lao động và
A. kết cấu hạ tầng.
B. hệ thống bình chứa.
C. đối tượng lao động.
D. công cụ sản xuất.
Câu 20: Sử dụng pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình, làm
những gì mà pháp luật
A. đã bãi bỏ.
B. tuyệt đổi cấm.
C. chưa cho phép.
D. cho phép làm.
Câu 21: Nghi ngờ chị M ngoại tình với chồng mình, chị H thuê K chặn đường bắt chị nhốt tại nhà
kho của mình để xét hỏi. Tình cờ trở về nhà tại thời điểm đó, chồng chị H khuyên can vợ dừng lại
và đưa bằng chứng chứng minh sự trong sạch của mình nhưng chị H vẫn tiếp tục xét hỏi. Những ai
Trang 2/4 - Mã đề 121



trong trường hợp trên vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Chị H và chồng.
B. K, chị H và chồng.
C. Chị M, H và K.
D. Chị H và K.
Câu 22: Cơng dân có thể thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào sau đây?
A. Phát hiện đường dây khai thác gỗ lậu.
B. Bị thu hồi đất ở chưa thỏa đáng.
C. Bị đe dọa đến tính mạng, sức khỏe.
D. Phát hiện người sử dụng ma túy.
Câu 23: Mọi cơng dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau
đây?
A. Xây dựng nguồn quỹ xã hội.
B. Bảo vệ an ninh quốc gia.
C. Đăng kí hồ sơ đấu thầu.
D. Thay đổi địa bàn cư trú.
Câu 24: Trong sản xuất và lưu thơng hàng hóa, khi cung nhỏ hơn cầu thì giá cả thị trường thường
cao hơn giá trị
A. hàng hóa.
B. sử dụng.
C. đặc trưng.
D. tiêu dùng.
Câu 25: Theo quy định của pháp luật, việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc
trực tiếp giữa người sử dụng lao động và
A. văn phòng tư pháp.
B. người lao động.
C. cơ quan dân cử.
D. chính quyền sở tại.

Câu 26: Anh M chồng chị X ép buộc vợ mình phải nghỉ việc ở nhà để chăm sóc gia đình dù chị
không muốn. Cho rằng chị X dựa dẫm chồng, bà B mẹ chồng chị khó chịu nên thường xuyên bịa đặt
nói xấu con dâu. Thấy con gái phải nhập viện điều trị dài ngày vì quá căng thẳng, bà C mẹ ruột chị
X đã bôi nhọ danh dự bà B trên mạng xã hội. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng
trong hơn nhân và gia đình?
A. Anh M và bà C.
B. Anh M và bà B.
C. Vợ chồng chị X và bà B.
D. Anh M, bà B và bà C.
Câu 27: Cá nhân đề nghị người có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính khi có căn cứ cho
rằng quyết định đó xâm phạm lợi ích hợp pháp của mình là thực hiện quyền nào sau đây của công
dân?
A. Giám sát.
B. Khiếu nại.
C. Tố cáo.
D. Thẩm tra.
Câu 28: Trong lúc H đang bận việc riêng thì điện thoại có tin nhắn, T đã tự ý mở điện thoại của H
ra đọc tin nhắn. Hành vi này của T đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây?
A. Quyền tự do ngôn luận của công dân.
B. Quyền tự do dân chủ của công dân.
C. Quyền được đảm bảo an tồn và bí mật thư tín, điện thoại của công dân.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của cơng dân.
Câu 29: Hệ thống bình chứa của sản xuất thuộc yếu tố cơ bản nào dưới đây của quá trình sản xuất?
A. Nguyên vật liệu nhân tạo.
B. Công cụ lao động.
C. Đối tượng lao động.
D. Tư liệu lao động.
Câu 30: Giám đốc một công ty xây dựng tư nhân là anh A bị tòa án tuyên phạt tù về tội vi phạm
quy định an toàn lao động dẫn đến xảy ra tai nạn khiến hai công nhân bị tử vong. Anh A đã phải
chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây?

A. Hình sự và dân sự.
B. Hình sự và kỉ luật.
C. Hành chính và dân sự.
D. Dân sự và kỉ luật.
Câu 31: Sản xuất và lưu thơng hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào dưới đây?
A. Thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa.
B. Thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.
C. Chi phí để sản xuất ra hàng hóa.
D. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.
Câu 32: Theo quy định của pháp luật, để giải quyết vấn đề việc làm cho người dân thì các cơ sở
Trang 3/4 - Mã đề 121


kinh doanh
A. cần tạo ra nhiều việc làm mới.
B. phải duy trì sự phân hóa giàu nghèo.
C. cần thúc đẩy hiện tượng lạm phát.
D. phải xóa bỏ các loại hình cạnh tranh.
Câu 33: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật hình sự khi thực hiện hành vi nào
sau đây?
A. Đồng loạt khiếu nại tập thể.
B. Bí mật giải cứu con tin.
C. Giúp đỡ phạm nhân vượt ngục.
D. Truy tìm chứng cứ vụ án.
Câu 34: Giám đốc một công ty là anh Y sử dụng 200 triệu đồng của cơ quan để cá độ bóng đá. Sợ
trợ lí của mình là chị V phát hiện, anh Y kí quyết định điều chuyển chị V sang bộ phận sản xuất hóa
chất độc hại mặc dù chị khơng đồng ý. Anh Y đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động ở nội
dung nào sau đây?
A. Giao kết hợp đồng lao động.
B. Sử dụng dịch vụ bảo hiểm.

C. Bảo lưu loại hình doanh nghiệp.
D. Bảo vệ lợi ích khách hàng.
Câu 35: Một trong những dấu hiệu cơ bản xác định hành vi vi phạm pháp luật là người vi phạm
A. phải có năng lực trách nhiệm pháp lí.
B. cần bảo mật lí lịch cá nhân.
C. cần chủ động đăng kí nhân khẩu.
D. phải khai báo tạm trú, tạm vắng.
Câu 36: Cá nhân nghiên cứu để tạo ra các sản phẩm cần thiết cho xã hội là thực hiện quyền nào sau
đây của công dân?
A. Thanh tra.
B. Tham vấn.
C. Thẩm định.
D. Sáng tạo
Câu 37: Cá nhân được tiếp cận với các phương tiện thông tin đại chúng là thực hiện quyền nào sau
đầy của công dân?
A. Tự phán quyết.
B. Được phát triển.
C. Đối thoại.
D. Kiểm tra.
Câu 38: Quyền bình đẳng của công dân trong lao động không thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Thực hiện quyền lao động.
B. Giao kết hợp đồng lao động.
C. Tự do tìm kiếm việc làm.
D. Quyết định lợi nhuận thường niên.
Câu 39: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện
hành vi nào sau đầy?
A. Chiếm dụng hành lang giao thông.
B. Tổ chức hoạt động khủng bố.
C. Sản xuất vũ khí quân dụng.
D. Mua bán người qua biên giới.

Câu 40: Người điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ thuộc loại vi phạm nào?
A. Vi phạm dân sự.
B. Vi phạm hình sự.
C. Vi phạm kỉ luật.
D. Vi phạm hành chính.

------ HẾT ------

Trang 4/4 - Mã đề 121


SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ
TRƯỜNG THPT LÊ LỢI

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA – NĂM HỌC
2021 - 2022
MÔN GDCD LỚP 12 - LỚP 12

Thời gian làm bài : 50 Phút

Phần đáp án câu trắc nghiệm:
121
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38

39
40

C
B
C
A
C
C
A
A
C
D
C
D
B
A
B
C
B
D
C
D
D
B
B
A
B
B
B

C
D
A
D
A
C
A
A
D
B
D
A
D

222

323

420

B
B
A
A
D
B
C
D
A
D

C
A
D
A
A
C
D
A
D
C
B
A
B
B
D
A
B
B
C
C
B
B
D
C
C
A
D
C
D
C


C
B
B
B
C
C
C
B
B
D
B
A
A
B
D
A
D
A
C
B
D
A
D
B
C
D
A
D
A

D
C
B
A
D
C
C
A
A
C
D

C
A
D
C
D
D
C
D
A
B
D
B
B
A
B
C
D
A

B
B
D
D
A
C
A
A
C
A
D
B
A
A
C
B
B
B
C
C
C
D
1


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH
CỤM TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH
-------------------(Đề thi có 05 trang)

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ÔN THI TỐT

NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021 - 2022
MÔN: giáo dục công dân
Thời gian làm bài: 50 phút
(không kể thời gian phát đề)

Họ và tên:
......................................................................................

Số báo danh:
........................

Mã đề 001

Câu 81. Phát hiện một cơ sở kinh doanh cung cấp thực phẩm khơng đảm bảo an tồn vệ sinh, T
đã báo với cơ quan chức năng để kiểm tra và kịp thời ngăn chặn. T đã thực hiện hình thức
A. thi hành pháp luật
B. áp dụng pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật.
D. sử dụng pháp luật.
Câu 82. K đi xe máy vượt đèn đỏ ở ngã tư đường phố và đâm vào xe máy của M đang đi đến từ phía
đường có tín hiệu báo màu xanh. Xe máy của M bị hỏng nặng còn K chỉ bị xây xát nhẹ. K đã nhận lỗi
thuộc về mình và đền bù thiệt hại cho M một số tiền mà M yêu cầu. Thế nhưng sau khi hai bên cùng
nhau giải quyết và bồi thường thiệt hại thì K cịn bị cảnh sát giao thơng phạt tiền vì hành vi vượt đèn đỏ.
Ai là người vi phạm pháp luật?
A. K
B. Cảnh sát giao thơng
C. K và M
D. M
Câu 83. Hiện nay có một số cá nhân giả danh nhà sư để đi khất thực, quyên góp tiền ủng hộ của
nhân dân để xây dựng chùa chiền. Đây là biểu hiện của việc

A. hoạt động tín ngưỡng.
B. hoạt động tơn giáo.
C. lợi dụng tơn giáo.
D. mê tín dị đoan.
Câu 84. Trong nền sản xuất hàng hóa, sở dĩ hàng hóa này có thể trao đổi được với hàng hóa kia là
do chúng có:
A. chất lượng và giá trị hàng hóa khác nhau
B. thời gian lao động xã hội cần thiết bằng nhau.
C. mẫu mà và chất lượng tương đương nhau.
D. giá trị sử dụng và mẫu mã giống nhau.
Câu 85. Khi đo đất để cấp sổ đỏ cho nhà ông A, cán bộ địa chính xã H vì tư lợi nên đã đo lấn
chiếm sang nhà ơng N 10m đất. Gia đình ơng N đã gửi đơn lên ông Q Chủ tịch UBND xã. Do
trước đó đã nhận 50 triệu đồng từ phía ơng A nên ông Q đã chỉ đạo cán bộ địa chính H sửa lại hồ
sơ gốc nhằm cấp sổ đỏ cho gia đình ơng A. Trong trường hợp này những ai có thể vừa vi phạm
hình sự vừa vi phạm kỷ luật?
A. Ơng A và ơng Q và anh H
B. Ông A và ông Q.
C. Ông Q và anh H.
D. Ông A và anh H.
Câu 86. Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng có quyền được bắt người?
A. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
B. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.
C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.
D. Bị nghi ngờ phạm tội.
Câu 87. Nam thanh niên đủ từ 18 đến 25 tuổi thực hiện đúng nghĩa vụ quân sự, thanh niên đó đã
A. áp dụng pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. tuân thủ phap luật.
D. sử dụng pháp luật.
Mã đề 001


Trang 1/5


Câu 88. Qua mùa trung thu, nhu cầu về bánh trung thu của người tiêu dùng giảm xuống, nếu là
nhà sản xuất em sẽ lựa chọn phương án nào để có lợi nhất?
A. Đóng cửa sản xuất, chờ mùa trung thu năm sau
B. Vẫn sản xuất đại trà bánh trung thu để chuẩn bị cho mùa trung thu năm sau
C. Tiếp tục sản xuất bánh trung thu và đẩy mạnh quảng cáo sản phẩm
D. Thu hẹp sản xuất bánh trung thu để chuyển sang sản xuất sản phẩm khác
Câu 89. Theo quy định của pháp luật, để được kí hợp đồng lao động thì người lao động phải đủ
bao nhiêu tuổi trở lên?
A. 16.
B. 17.
C. 18.
D. 15.
Câu 90. Theo quy định của pháp luật, vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa
chọn nơi cư trú là thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân.
B. chỗ ở.
C. tài sản.
D. việc làm.
Câu 91. Chị V được cấp giấy phép kinh doanh mặt hàng văn phịng phẩm, nhờ bà Q mơi giới chị
V đã bán thêm một số hàng mỹ phẩm và được rất nhiều khách hàng ưa chuộng. Bức xúc anh P
chủ cửa hàng mỹ phẩm bên cạnh tung tin chị V kinh doanh hàng giả, hàng nhái. Chị V đã vi phạm
nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Mở rộng thị trường kinh doanh.
B. Kinh doanh hàng kém chất lượng.
C. Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký.
D. Chủ động lựa chọn ngành, nghề kinh doanh.

Câu 92. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm thấp hơn tội
phạm, xâm phạm các
A. quy tắc quản lí của nhà nước.
B. quy tắc kỉ luật lao động.
C. quy tắc quản lí xã hội.
D. nguyên tắc quản lí hành chính.
Câu 93. Cùng làm việc ở phịng hành chính nhưng chị A thường hay đùn đẩy cơng việc cho M
cịn mình thì mở game chơi. Dù vậy, đến cuối năm chị A vẫn được lĩnh thưởng hồn thành xuất
sắc nhiệm vụ cịn chị M thì khơng. Tức giận, chị M kể chuyện này cho anh K biết, để lấy lại công
bằng cho chị M, anh K đã dựng chuyện giữa chị A và giám đốc Q có quan hệ tình cảm với nhau
và báo cho vợ giám đốc biết. Quá tức giận vợ giám đốc đã yêu cầu chồng mình đuổi việc chị A.
Sợ vợ làm lớn chuyện ảnh hưởng đến sự nghiệp của mình nên giám đốc đã ngay lập tức sa thải chị
A. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động ?
A. Giám đốc Q và chị A
B. Vợ chồng giám đốc Q và chị A
C. Giám đốc Q và anh K
D. Vợ chồng giám đốc Q, chị M và K
Câu 94. Nội dung nào dưới đây khơng phải là mục đích của cạnh tranh?
A. Khai thác nguyên liệu và các nguồn lực sản xuất khác
B. Khai thác thị trường, nơi đầu tư, các hợp đồng
C. Khai thác tối đa mọi tiềm năng sáng tạo của con người
D. Khai thác ưu thế về khoa học và công nghệ
Câu 95. Ơng M giám đốc cơng ty X kí hợp đồng lao động dài hạn với anh T. Sau 1 tháng anh bị
đuổi việc khơng rõ lí do. Anh T tìm cách trả thù giám đốc M, phát hiện việc làm của chồng mình,
chị L đã can ngăn nhưng anh T vẫn thuê X đánh trọng thương giám đốc. Anh T bị vi phạm nội
dung nào của quyền bình đẳng trong lao động?
A. Hợp đồng lao động.
B. Lao động nam và nữ.
C. Quyền lao động.
D. Tìm kiếm việc làm.

Câu 96. Đối tượng lao động bao gồm
A. yếu tố tự nhiên, yếu tố nhân tạo.
B. yếu tố khoa học, công nghệ.
Mã đề 001

Trang 2/5


C. sức lao động, công nghệ.
D. tin học, công nghệ.
Câu 97. Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả cơng,
điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động là đề cập đến nội dung
của khái niệm nào dưới đây?
A. Hợp đồng làm việc.
B. Hợp đồng lao động.
C. Hợp đồng kinh doanh.
D. Hợp đồng kinh tế.
Câu 98. Là người kinh doanh, ông A luôn áp dụng đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường. Vậy,
ơng A đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Tôn trọng pháp luật.
Câu 99. Khi giao kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động và người lao động phải tuân
theo nguyên tắc nào dưới đây?
A. Đại diện.
B. Ủy quyền.
C. Tự nguyện.
D. Gián tiếp.
Câu 100. Chị A đã xem tin nhắn của con và thấy con thường xuyên có nhắn tin yêu đương với Kmột thanh niên hư hỏng trong cùng làng. Chị A đưa cho chồng chị là anh T xem. Tức giận chồng

chị đánh con gái, đập nát điện thoại. Đồng thời, T còn thuê Y đánh K để cảnh cáo. Những ai dưới
đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe?
A. K và Y
B. T và A
C. T và Y
D. T, A và Y
Câu 101. Luật hơn nhân gia đình quy định điều kiện kết hôn giữa nam và nữ áp dụng cho tất cả
mọi người, khơng có ngoại lệ phản ánh đặc trưng cơ bản nào của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung .
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
Câu 102. Giám đốc Công ty A đã tuyển nhân viên mới thay thế vị trí của chị B trong thời gian chị
nghỉ thai sản, sau đó chuyển chị sang công việc khác không phù hợp với chuyên môn. Chị B đã
làm đơn khiếu nại gửi Ban chấp hành cơng đồn và Ban giám đốc. Xét thấy đơn khiếu nại của chị
B là hợp lý nên Giám đốc đã bố trí lại cơng việc cho chị. Vấn đề trong tình huống trên được giải
quyết thỏa đáng là nhờ
A. vai trò của pháp luật.
B. ý nghĩa của pháp luật.
C. đặc trưng của pháp luật.
D. giá trị của pháp luật.
Câu 103. Anh S chỉ muốn chia tài sản cho các con riêng của anh và vợ trước. Bởi vậy, anh S đã
ép buộc vợ sau của mình là chị Q không được sinh con nhưng chị Q không đồng ý. Hành vi của
anh S đối với chị Q đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Nhân thân.
B. Tài sản.
C. Một chiều.
D. Phụ thuộc.
Câu 104. Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và
phải chịu trách nhiệm pháp lý là

A. ngang bằng về lợi nhuận.
B. đáp ứng mọi sở thích.
C. thoả mãn tất cả nhu cầu.
D. bình đẳng trước pháp luật.
Câu 105. Việc sử lí người vi phạm pháp luật căn cứ vào
A. thái độ thành khẩn của người vi phạm.
B. tính chất, mức độ nguy hiểm của hành vi và hậu quả do hành vi đó qây ra.
C. thành phần địa vị xã hội của người vi phạm.
D. mức độ thiệt hại.
Mã đề 001

Trang 3/5


Câu 106. Theo quy định của pháp luật, việc giao kết hợp đồng giữa người lao động và người sử
dụng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây?
A. ủy nhiệm.
B. Trực tiếp.
C. Trung gian.
D. Đại diện.
Câu 107. Ông A làm vườn và treo áo ở đầu hồi nhà. Làm xong, ơng lục túi thì thấy mất 200.000
đồng. Nghi ngay cho V là đứa trẻ hàng xóm lấy trộm. Ơng A xơng vào nhà V, bắt và trói tay V
kéo về nhà mình để tra hỏi, bắt ép V tự nhận đã lấy tiền của mình mới thả trói. Hành vi của ông A
không vi phạm quyền nào dưới đây ?
A. Bảo hộ về tính mạng sức khỏe.
B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể.
D. Bảo hộ nhân phẩm, danh dự.
Câu 108. Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của cơng dân
trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và pháp luật?

A. Cơng khai gia phả dịng họ.
B. Chia sẻ bí quyết gia truyền.
C. Tự chuyển quyền nhân thân.
D. Nộp thuế theo luật định.
Câu 109. Anh H tự quyết định việc lựa chọn nơi cư trú mà không bàn bạc với vợ, anh H đã vi
phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân.
B. sở hữu.
C. tài sản chung.
D. tài sản và sở hữu.
Câu 110. Pháp luật có vai trị như thế nào đối với cơng dân?
A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cơng dân.
B. Cưỡng chế mọi nghĩa vụ của công dân.
C. Bảo vệ quyền, lợi ích tuyệt đối của cơng dân.
D. Bảo vệ mọi nhu cầu, lợi ích của cơng dân.
Câu 111. Bất kì ai trong điều kiện hồn cảnh nhất định cũng phải xử sự theo khuôn mẫu được
pháp luật quy định phản ánh đặc trưng cơ bản nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính cưỡng chế.
C. Tính quyền lực bắt buộc chung.
D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 112. H hỏi các bạn của mình “Giả sử các bạn có anh trai đang đi làm mà bị xa thải không
đúng pháp luật các bạn sẽ làm gì?” M nói “mình sẽ làm đơn khiếu nại lên giám đốc công ty”. Y
nghe thế liền hỏi “bạn dựa vào đâu mà đòi đi khiếu nại?. Theo tớ pháp luật cho phép cơng dân tự
do lựa chọn, tìm kiếm việc làm nên anh bạn H đi tìm việc khác là xong.” M chưa kịp trả lời Y thì
K đứng cạnh lên tiếng rằng “dựa vào pháp luật”. Trong tình huống này những bạn nào đã dựa trên
vai trò của pháp luật để bảo vệ quyền của công dân?
A. K, H và Y
B. Y và H
C. M và K

D. M, H và Y
Câu 113. Anh P và anh M cùng nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh mặt hàng điện tử. Vì cịn nhiều
giấy tờ khơng hợp lệ, anh M đã hối lộ năm mươi triệu đồng nhờ ông H lãnh đạo Sở kế hoạch và
đầu tư tỉnh X phê duyệt hồ sơ của mình. Ngay lập tức, ơng H yêu cầu anh T nhân viên dưới quyền
làm giấy tờ rồi chính ơng cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh cho anh M, và trực tiếp loại hồ
sơ của anh P. Thấy hồ sơ của mình hợp lệ nhưng bị loại, anh P làm đơn tố cáo gửi tới các cơ quan
chức năng. Những ai dưới đã vi phạm quyền tự chủ đăng ký kinh doanh của anh P?
A. Ông H
B. Anh M và ông H
C. Ông H và anh T
D. Anh M và anh
T
Câu 114. Theo quy định của pháp luật, vi phạm hình sự là hành vi
A. tác động quan hệ nhân thân.
B. ảnh hưởng quy tắc quản lí.
Mã đề 001

Trang 4/5


C. thay đổi quan hệ công vụ.
D. nguy hiểm cho xã hội.
Câu 115. Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hơn nhân và gia đình là vợ, chồng
có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc
A. định đoạt tài sản công cộng.
B. cùng nhau lựa chọn nơi cư trú.
C. cùng nhau sử dụng bạo lực.
D. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng
Câu 116. Anh A đi xe máy trên đường phố bị một cành cây rơi xuống làm anh A không tự chủ
được tay lái, nên cả người và xe văng trên đường. Anh B đi sau một đoạn đâm vào xe máy của

anh A làm xe máy của B hư hại một số bộ phận và bản thân B bị thương nhẹ. B đòi A bồi thường
thiệt hại về sức khỏe và tài sản. A không chịu bồi thường vì cho rằng việc B bị thương và xe bị hư
hại là khơng phải do mình mà do cành cây gây ra. B đã gọi anh K và anh S đến đánh anh A và lấy
xe máy của anh A về nhà, rồi yêu cầu anh A mang tiền đến đền bù mới trả xe. Những ai dưới đây
đã vi phạm pháp luật?
A. Anh S và anh K.
B. Anh B, anh K và anh S.
C. Anh A, anh B, anh K và anh S.
D. Anh A, anh S và anh K
Câu 117. Phương pháp quản lí xã hội một cách dân chủ và hiệu quả nhất là quản lí bằng
A. pháp luật.
B. giáo dục.
C. kế hoạch.
D. đạo đức.
Câu 118. Công dân Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau khi đủ điều kiện mà pháp luật quy
định đều có quyền bầu cử và ứng cử, quyền này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
A. xã hội.
B. kinh tế.
C. chính trị.
D. văn hóa.
Câu 119. Mọi người thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không
bị phân biệt đối xử trong hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy
định là thể hiện cơng dân bình đẳng
A. về nghĩa vụ.
B. trước xã hội.
C. trước pháp luật.
D. về bổn phận.
Câu 120. Những người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi, nếu vi phạm pháp luật giao thơng đường bộ thì
A. bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính do cố ý gây ra
B. Bị xử phạt hình sự theo quy định của pháp luật.

C. bị kỉ luật của cơ quan có thẩm quyền.
D. bị xử lí theo pháp luật dân sự.
------------------- HẾT ---------------

Mã đề 001

Trang 5/5


ĐÁP ÁN KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG K12

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH

CỤM TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH

MÔN: GDCD 12

âu/ Mã

Mã 001

Mã 002

Mã 003

Mã 004

Mã 005

Mã 006


Mã 007

Mã 008

81

D

D

D

D

A

B

D

B

82

A

B

C


B

B

A

A

B

83

C

C

A

D

C

D

B

C

84


B

C

D

C

B

D

A

C

85

C

D

A

A

D

D


A

C

86

A

C

C

D

B

C

B

A

87

B

A

A


A

B

B

B

B

88

D

A

C

C

C

A

D

C

89


C

B

B

B

D

A

B

B

90

A

C

C

C

B

D


A

D

91

C

B

B

D

C

C

D

D

92

A

A

D


C

C

D

A

A

93

A

C

B

A

D

A

C

D

94


C

D

A

C

A

D

A

A

95

A

C

C

D

B

B


A

B

96

A

B

B

D

C

A

C

B

97

B

C

C


C

C

C

D

D

98

B

B

A

A

D

C

A

A

99


C

A

C

A

C

C

D

D

100

C

A

C

B

D

B


A

D

101

C

C

D

D

D

B

D

B

102

A

A

D


A

B

A

D

C

103

A

B

B

C

D

B

D

D

104


D

B

C

B

D

A

A

A

105

B

A

D

D

B

D


C

A

106

B

D

A

C

D

A

D

C

107

A

A

D


B

C

B

D

A

108

D

C

C

D

B

A

B

A

109


A

C

A

D

A

C

C

B

110

A

A

B

C

C

B


B

C

111

C

A

C

B

A

B

C

D

112

C

C

A


D

D

B

C

A

113

A

C

A

B

A

C

B

A

114


D

C

C

A

B

B

A

D

115

B

C

B

B

A

B


A

D

116

B

B

C

A

D

C

C

D

117

A

B

B


D

C

D

D

D

118

C

C

C

A

B

D

B

A

119


C

A

D

B

A

C

D

C

120

A

B

B

C

B

C


C

A



×