Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Đề thi thử thpt quốc gia môn sinh học năm 2022 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 17 trang )

ĐỀ THI THỬ 

THPT QUỐC GIA 
MÔN

SINH HỌC
LỚP 12 NĂM 2022
Sevendung Nguyen


SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ
TRƯỜNG THPT LÊ LỢI

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
NĂM HỌC 2021 – 2022

ĐỀ MINH HỌA

Môn thi: Sinh học
(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể giao đề)

Câu 81: Đối với cơ thể thực vật, nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm nguyên tố vi lượng?
A. Nitơ.
B. Phôtpho.
C. Cacbon.
D. Môlipđen.
Câu 82: Động vật nào sau đây hơ hấp bằng hệ thống ống khí?
A. Châu chấu.
B. Sư tử.
C. Cá chép.
D. Ếch đồng.


Câu 83: Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
A. ADN.
B. mARN.
C. tARN.
D. Prôtêin.
Câu 84: Loại đột biến nào sau đây làm giảm số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Đảo đoạn ngoài tâm động.
B. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đảo đoạn gồm tâm động.
D. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 85: Ở sinh vật lưỡng bội, thể đột biến nào sau đây mang bộ NST 2n+1?
A. Thể ba.
B. Thể một.
C. Thể tam bội.
D. Thể tứ bội.
Câu 86: Trong mô hình cấu trúc opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động
A. mang thông tin quy định cấu trúc enzim ADN pơlimeraza.
B. là nơi prơtêin ức chế có thể liên kết để ngăn cản sự phiên mã.
C. là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
Câu 87: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở đại
A. Tân sinh.
B. Trung sinh.
C. Cổ sinh.
D. Nguyên sinh
Câu 88: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây gọi là cơ thể thuần chủng?
A. aaBb.
B. AaBb.
C. Aabb.
D. AAbb.

Câu 89: Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ là quan hệ
A. hội sinh.
B. kí sinh.
C. ức chế - cảm nhiễm.
D. cộng sinh.
Câu 90: Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái
mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?
A. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo.
B. Trâu, bị, hươu.
C. Gà, chim bồ câu, bướm.
D. Hổ, báo, mèo rừng.
Câu 91: Cho biết q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số
Ab
30%. Theo lí thuyết, loại giao tử ab được tạo ra từ q trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen
aB
chiếm tỉ lệ
A. 25%
B. 15%
C. 30%
D. 20%
Câu 92: Trong hệ tuần hoàn của người, cấu trúc nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?
A. Mao mạch.
B. Động mạch.
C. Tĩnh mạch.
D.Mạng Puôckin.
Câu 93: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để tạo ưu thế lai?
A. Lai khác dòng kép.
B. Lai khác dịng đơn.
C. Lai phân tích.
D. Lai thuận nghịch.

Câu 94: Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là
A. mật độ cá thể của quần thể.`
B. kích thước tối thiểu của quần thể.
C. kiểu phân bố của quần thể.
D. kích thước tối đa của quần thể.
Câu 95: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rơ → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn
này, tảo lục đơn bào thuộc bậc dinh dưỡng
A. cấp 4.
B. cấp 2.
C. cấp 3.
D. cấp 1.


Câu 96: Đối tượng được Coren (Correns) sử dụng để nghiên cứu di truyền và phát hiện ra hiện tượng
di truyền ngoài nhân là
A. đậu Hà Lan.
B. cây hoa phấn.
C. khoai tây.
D. ruồi giấm.
Câu 97: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
A. kiểu gen.
B. alen.
C. kiểu hình.
D. gen.
Câu 98: Tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cỏ sống trong rừng Cúc Phương.
B. Tập hợp mèo sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau ở Nhật Bản.
C. Tập hợp thông nhựa sống trên một quả đồi ở Côn Sơn, Hải Dương.
D. Tập hợp cá sống trong một cái ao.
Câu 99: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần

kiểu gen của quần thể rất chậm?
A. Đột biến gen.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 100: Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác
nhau được gọi là
A. biến dị tổ hợp.
B. Sự mềm dẻo kiểu hình ( thường biến).
C. mức phản ứng của kiểu gen.
D. đột biến
Câu 101:Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen
mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Đột biến.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 102: Khi nói về vấn đề quản lí tài ngun cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái
sinh.
B. Con người phải tự nâng cao nhận thức về sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên.
C. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học.
D. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của mơi trường sống.
Câu 103: Khi nói về quang hợp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quang hợp quyết định 90% đến 95% năng suất cây trồng.
II. Diệp lục b là sắc tố trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng ATP.
III. Quang hợp diễn ra ở bào quan lục lạp.
IV. Quang hợp góp phần điều hịa lượng O2 và CO2 khí quyển.
A. 3.
B. 1.

C. 2.
D. 4.
Câu 104: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa. Tần số alen A và alen a của
quần thể này lần lượt là
A. 0,5 và 0,5.
B. 0,7 và 0,3.
C. 0,4 và 0,6.
D. 0,2 và 0,8.
Câu 105: Trong quá trình dịch mã, phân tử tARN có anticơđon 3'GUX5' sẽ vận chuyển axit amin
được mã hóa bởi triplet nào trên mạch khn?
A. 3'GAX5'.
B. 3'XTG5'
C. 3'XAG5'.
D. 3'GTX5'.
Câu 106: Khi nói về hơ hấp của hạt thóc, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhiệt độ càng lạnh thì cường độ hơ hấp càng yếu.
B. Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với hàm lượng nước của cơ thể và cơ quan hô hấp.
C. Cường độ hô hấp tỷ lệ nghịch với nồng độ CO2.
D. Nếu khơng có O2 thì khơng xảy ra hơ hấp hiếu khí.
Câu 107: Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được 1
cá thể của lồi này có bộ NST gồm 25 chiếc, trong đó 1 cặp gồm 3 chiếc. Cá thể này thuộc thể đột
biến nào?
A. Thể tam bội.
B. Thể một.
C. Thể ba.
D. Thể tứ bội.
Câu 108: Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?
A. Aabb × aaBb.
B. AaBb × AaBb.

C. AaBB × AABb.
D. AaBB × AaBb.


Câu 109: Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội hoàn toàn và khơng xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, khi cho cơ thể có kiểu gen AabbDd tự thụ phấn, thu được đời con gồm
A. 8 kiểu gen và 4 kiểu hình
B. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình
C. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình
D. 8 kiểu gen và 6 kiểu hình
Câu 110: Hình vẽ bên mơ tả cấu tạo dạ dày của nhóm động vật ăn cỏ. Có bao nhiêu nhận định sau đây
đúng ?
I. Đây là dạ dày có 4 ngăn đặc trưng cho động vật nhai lai.
II.Trong dạ cỏ có vi sinh vật cộng sinh giúp tiêu hóa thức ăn
xenlulôzơ.
III. Dạ tổ ong là nơi thức ăn được chuẩn bị ợ lên miệng để
nhai lai.
IV. Trong dạ lá sách có enzim pepsin giúp tiêu hóa prơtêin
có ở vi sinh vật và cỏ.

A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 111: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrơ và có 900 nuclêơtit loại guanin. Mạch 1
của gen có số nuclêơtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêơtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit
của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là
A. A = 450; T = 150; G= 150; X = 750.
B. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150.
C. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150.

D. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150.
Câu 112: Ở ngơ, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau
tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất
cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất F 1 . Cho F1 tự thụ phấn, thu
được F2.Ở F2, cấy có chiều cao 170 cm có kiểu gen là
A. AaBbDd.
B. AabbDd.
C. AABBDd.
D. AABBDD.
Câu 113: Một loài thực vật, cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng, thu được F 1 có 100% cây
hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng và 1
cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn được F3. Theo lí thuyết, phát biểu nào
sau đây sai về tỉ lệ kiểu hình ở F3?
A. Tỉ lệ kiểu hình ở F3 có thể là 100% hoa đỏ.
B. Tỉ lệ kiểu hình ở F3 có thể là 9 hoa đỏ : 6 hoa vàng : 1 hoa trắng.
C. Tỉ lệ kiểu hình ở F3 có thể là 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
D. Tỉ lệ kiểu hình ở F3 có thể là 3 hoa đỏ : 1 hoa vàng.
Câu 114: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào
này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II
diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. Abb và B hoặc ABB và b.
B. ABb và A hoặc aBb và a.
C. ABB và abb hoặc AAB và aab.
D. ABb và a hoặc aBb và A.
Câu 115: Ở một loài động vật, cho phép lai
.Biết rằng quá trình sinh giao tử đực và giao tử
cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Dự đoán kết quả nào ở đời con sau đây là đúng?
A. Có tối đa 9 loại kiểu gen.
B. Có 4 loại kiểu gen đồng hợp tử về 2 cặp gen với tỉ lệ bằng nhau.
C. Có 2 loại kiểu gen đồng hợp tử trội.

D. Có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
Câu 116: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định khơng sừng, kiểu gen Hh biểu
hiện có sừng ở cừu đực và khơng có sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên NST thường. Cho lai cừu đực
không sừng với cừu cái có sừng thu được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết,
tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 là
A. F1: 100% có sừng; F2: 1 có sừng: 1 khơng sừng.
B. F1: 100% có sừng; F2: 3 có sừng: 1 khơng sừng.


C. F1: 1 có sừng : 1 khơng sừng; F2: 3 có sừng: 1 khơng sừng .
D. F1: 1 có sừng : 1 khơng sừng; F2: 1 có sừng: 1 khơng sừng .
Câu 117: Q trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa

Bd

khơng xảy ra đột biến
bD
nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá
trình giảm phân của tế bào trên là
A. ABd , abD , aBd , AbD hoặc ABd , Abd , aBD , abD .
B. ABd , aBD , abD , Abd hoặc ABd , aBD , AbD , abd .
C. ABd , abD , ABD abd hoặc aBd , aBD , AbD , Abd .
D. ABD , abd , aBD , Abd hoặc aBd , abd , aBD , AbD .
Câu 118: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong q trình giảm phân
đã xảy ra hốn vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai
thu được F1
có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng
về kết quả ở F1?
A. Có 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình.
B. Trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3

cặp gen chiếm tỉ lệ 4/33.
C. Số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 11/52.
D. Số cá thể mang 3 alen trội của 3 gen trên chiếm tỉ lệ 36%.
Câu 119: Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen là A 1, A2 và A3.
Ở thế hệ P, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có các kiểu gen A 1A2, A1A3 và A2A3 với tần số
bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:
I. Tổng tần số các loại kiểu gen dị hợp luôn gấp đôi tổng tần số các loại kiểu gen đồng hợp.
II. Thế hệ P có tỉ lệ các loại kiểu gen là 1 :2: 1 : 1 : 2 :2.
III. Nếu alen A1 trội hoàn toàn so với alen A2 và A3 thì kiểu hình do alen A1 quy định luôn chiếm tỉ lệ lớn
nhất.
IV. Nếu tất cả các cá thể có kiểu gen đồng hợp khơng có khả năng sinh sản thì thành phần kiểu gen
của quần thể ở F1 khơng thay đổi so với thế hệ P.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A.2.
B.3.
C.4.
D.1.
Câu 120: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy
định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Kết luận nào sau đây phù hợp
với thông tin trong phả hệ trên?
A. Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
B. Con của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III chắc chắn sẽ mắc bệnh.
C. Những người không mắc bệnh ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen đồng hợp trội.
D. Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen dị hợp.
…….HẾT……


SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ

TRƯỜNG THPT LÊ LỢI

ĐÁP ÁN ĐỀ MINH HỌA THI TỐT NGHIỆP THPT
QUỐC GIA
NĂM HỌC 2021 – 2022
Môn thi: Sinh học

Câu số
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90

Đáp án
D
A
D
B
A
C
B
D
A
C


Câu số
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100

Đáp án
B
D
C
A
D
B
C
C
A
B

Câu số
101
102
103
104

105
106
107
108
109
110

Đáp án
A
A
A
A
D
B
C
A
C
C

Câu số
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120


Đáp án
A
D
C
D
B
D
C
B
C
D


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT LONG TRƯỜNG
TỔ: HÓA SINH – NHÓM SINH

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT- LẦN 1

NĂM HỌC: 2021 – 2022
MÔN: SINH HỌC – KHỐI 12-KHTN
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ CHÍNH THỨC

Họ và tên:…………………………………………………………….. SBD………… Phịng thi …………
Học sinh khơng được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm
Câu 1: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?

A. Nhiệt độ.
B. Ánh sáng.
C. Độ ẩm.
D. Cạnh tranh khác lồi.
Câu 2: Khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm để tiết kiệm nước tối đa, là đặc điểm đặc trưng của loài thực
vật nào sau đây?
A. Rau dền.
B. Lúa nước.
C. Ngô.
D. Dừa.
Câu 3: Một quần thể đang ở trong trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen A, a. Biết tần số alen A là 0,8. Theo
lý thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,96.
B. 0,4.
C. 0,04.
D. 0,32.
Câu 4: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn và khơng phát sinh đột biến. Tiến hành phép lai
P: ♀ AaBbddEe x ♂ AabbDdEe, thu được F1. Theo lý thuyết, ở đời F1 số cá thể có kiểu hình lặn về cả bốn tình trạng
chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 9/64.
B. 1/64.
C. 3/8.
D. 1/16.
Câu 5: Cải bắp có bộ nhiễm sắc thể 2n= 18. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là bao nhiêu?
A. 9.
B. 18.
C. 36.
D. 27.
Câu 6: Bộ phận nào sau đây của hệ dẫn truyền tim có khả năng tự phát ra xung điện?
A. Bó His.

C. Nút nhĩ thất.
B. Mạng Puôckin.
D. Nút xoang nhĩ.
Câu 7: Trong một quần thể, nếu khơng có hiện tượng xuất cư và nhập cư thì trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước
của quần thể?
A. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.
B. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng.
C. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.
D. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau.
Câu 8: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?
A. Tuyến nước bọt của người và tuyến nọc độc của rắn.
B. Chi trước của mèo và tay người.
C. Cánh dơi và tay người.
D. Cánh bướm và cánh chim.
Câu 9: Theo thuyết tiến hóa của hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần
thể rất chậm?
A. Đột biến gen.
B. Di – nhập gen.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Giao phối khơng ngẫu nhiên.
Câu 10: Một lồi thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Thể một được phát sinh
từ lồi này có thể có kiểu gen nào sau đây
A. Aabbb.
B. AaBb.
C. AaaBb.
D. Abb.
Câu 11: Trong hệ mạch của thú, vận tốc máu nhỏ nhất ở
A. động mạch chủ.
B. mao mạch.
C. tiểu động mạch.

D. tiểu tĩnh mạch.
Câu 12: Ở tế bào động vật, bào quan nào sau đây chứa gen di truyền theo dòng mẹ?
A. Lục lạp.
B. Ti thể.
C. Ribôxôm.
D. Lưới nội chất.
Câu 13: Khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Di - nhập gen có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên đào thải hồn tồn alen lặn có hại chỉ sau một thế hệ.
1


C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho q trình tiến hóa.
D. Giao phối khơng ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen theo hướng xác định.
Câu 14: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh
là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được
dự đốn là
A. 11180.
B. 11020.
C. 11220.
D. 11260.
Câu 15: Xét tổ hợp gen

Ab
Dd , nếu f = 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là
aB

A. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%. B. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%.
C. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%. D. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.
Câu 16: Dùng cơnsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao

phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con
là:
A. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa. B. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.
C. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa. D. 1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : 1aaaa.
Câu 17: Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?
A. Dê.
C. Cừu.
B. Thỏ.
D. Trâu.
Câu 18: Cấu trúc nào sau đây được tạo ra từ sự liên kết giữa phân tử ADN với prôtêin histôn?
A. Pôlipeptit.
B. ARN.
C. Nhiễm sắc thể.
D. Gen.
Câu 19: Một lồi sinh vật có bộ sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào sinh dưỡng của thể
ba thuộc loài này là bao nhiêu?
A. 12.
B. 25.
C. 23.
D. 36.
Câu 20: Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
A. Lai tế bào sinh dưỡng.
C. Lai thuận nghịch.
B. Lai khác dòng.
D. Lai phân tích.
Câu 21: Ở ngơ, q trình thốt hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây?
A. Thân.
B. Rễ.
C. Lá.
D. Hoa.

Câu 22: Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X, trong đó alen A quy định
mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Ruồi cái mắt đỏ có kiểu gen nào sau đây?
A. XaY.
B. XAXa.
C. XAY.
D. XaXa.
Câu 23: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, nhận định nào sau đây sai?
A. Sự phân bố cá thể trong không gian quần xã không phụ thuộc vào nhu cầu sống của các loài.
B. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi.
C. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân bố theo tầng của các loài động vật sống trong rừng.
D. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử
dụng nguồn sống.
Câu 24: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới bị diệt vong.
Giải thích nào sau đây sai?
A. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với cá thể cái ít.
B. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
C. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.
D. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể khơng có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
Câu 25: Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có 1 loại kiểu gen?
A. AA x aa.
B. Aa x Aa.
C. Aa x aa.
D. AA x Aa.
Câu 26: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A. AaBb × AaBb.
B. AaBb ×AABb.
C. AaBb × Aabb.
D. AaBb × AAbb
Câu 27: Gen A có chiều dài 4080A0 và có số nuclêơtit loại guanin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A bị đột
biến thành alen a nhưng không làm thay đổi chiều dài của gen. Alen a có 3121 liên kết hiđrơ. Dạng đột biến nào sau đây

đã xảy ra với gen A?
A. Mất một cắp A – T.
B. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.
C. Mất một cặp G – X.
2


D. Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.;
Câu 28: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA –
Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêơtit là
3’TXGGXTGGGXXX5’. Nếu đoạn mạch này mang thơng tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 4 axit amin thì trình tự của
4 axit amin đó như thế nào?
A. Ser-Arg-Pro-Gly.
C. Gly-Arg-Ser-Pro.
B. Ser-Ala-Pro-Gly.
D. Pro-Gly-Ser-Ala.
Câu 29: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết các cây tứ bội
(4n) giảm phân chỉ cho các giao tử lưỡng bội (2n). Cho lai giữa hai cây tứ bội P: AAAa x AAaa thu được F1. Trong số
các cây F1, cây có kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 2/9.
B. 5/12.
C. 1/12.
D. 11/12.
Câu 30: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai P:
AaXBXb x AaXbY, thu được F1. Theo lí thuyết, số cá thể có kiểu hình mang cả hai tính trạng trội ở F1 là bao nhiêu?
A. 6,25%.
B. 37,5%.
C. 18,75%.
D. 12,5%.
Câu 31: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa. Cho biết các cá thể có

kiểu gen aa khơng có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là:
A. 0,525AA: 0,15Aa: 0,325aa.
B. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa.
C. 0,36AA: 0,24Aa: 0,40aa.
D. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
Câu 32: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định quả
trịn trội hồn tồn so với alen b quy định quả dài; 2 gen này trên 2 cặp nhiễm sắc thể. Trong 1 quần thể đang ở trạng thái
cân bằng di truyền có 27% cây hoa vàng, quả tròn; 9% cây hoa vàng, quả dài; còn lại là các cây hoa đỏ, quả tròn và các
cây hoa đỏ, quả dài. Theo lí thuyết, trong số cây hoa đỏ, quả tròn của quần thể này, tỉ lệ cây đồng hợp chiếm
A. 1/2.
B. 2/3.
C. 5/12 .
D. 1/12.
Câu 33: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa
trắng chiếm tỉ lệ 25%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ
kiểu hình thu được ở đời con là
A. 8 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
B. 35 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
C. 24 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
D. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
Câu 34: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc tập, alen trội là trội hồn tồn và khơng có đột
biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbdd cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng
lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 56,25%.
B. 46,875%.
C. 3,125%.
D. 28,125%.
Câu 35: Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn đồng thời lại
làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được 1152.103 kcal, tương đương 10% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp

liền kề với nó. Cá mương tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo
tích lũy được 12.108 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là
A. 10%.
B. 12%.
C. 15%.
D. 6%.
Câu 36: Ở một loài thú, thực hiện phép lai P: ♀

XDXd x ♂

XDY , thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể

cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn
tồn và khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số
bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
II Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
III Ở F1, số cá thể có kiểu hình mang cả 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5%.
IV Trong tổng số các cá thể ở F1, có 0,85% số cá thể cái dị hợp tử về cả 3 cặp gen.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 37: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả
trịn trội hồn tồn so với alen b quy định quả dài. Cho cây (P) thân cao, quả trịn tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu
hình; trong đó có 12,75% số thân cao, quả dài. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở cả q trình phát
sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, tần số hốn vị gen của cây (P) là bao nhiêu?
A. 40%.
B. 18%.
C. 30%.

D. 20%.
3


Câu 38: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét hai cặp gen (A,a và B,b) nằm trên hai cặp nhiễm
sắc thể thường khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Biết tần số /của alen A là 0,3 và
alen B là 0,4. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng về quần thể này?
I Quần thể có tối đa 5 kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen.
II Trong quần thể, số cá thể có kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ cao nhất.
III Lấy ngẫu nhiên một cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/68.
IV Cho tất cả các cá thể có kiểu hình (aaB-) tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5 : 1.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 39: Ở một loài xét 4 cặp gen dị hợp nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể. Khi đem lai giữa hai cơ thể

Ab
Ab
DdEe x
DdEe , thu được F1 . Biết cấu trúc của NST không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tính theo lý
aB
aB
thuyết, trong số cá thể được tạo ra ở F1 số cá thể có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm tỷ lệ
1
7
9
1
A.
B.

C.
D.
32
32
64
8
P:

Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là
trội hồn tồn.

Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng III.15 và III.16 sinh con không mang gen
gây bệnh là
A.

1
3

B.

31
7
7
C.
D.
36
15
18

4



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH
CỤM TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH
(Đề thi có 6 trang)

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
ƠN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 - 2022
MÔN: SINH HỌC
(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ............................................................................
Số báo danh: .......................................................................

Mã đề 123

Câu 81. Ở ruồi giấm, cơ thể cái bình thường có cặp NST giới tính là
A. XY.
B. XX.
C. XXX.
D. XO.
Câu 82. Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Biết rằng
không có đột biến xảy ra. Phép lai nào sau đây cho đời con có 50% số cây thân cao?
A. AA x aa.
B. Aa x aa.
C. Aa x Aa.
D. Aa x AA.
Câu 83. Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Tỉ lệ giao tử AB là
A. 100%.
B. 6,25%.

C. 25%.
D. 50%.
Câu 84. Bộ ba mã mở đầu trên mARN là:
A. AUG.
B. UAA.
C. UAG.
D. UGA.
Câu 85. Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG●HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là
ADEFG●HI. Đây là dạng đột biến nào?
A. Đảo đoạn.
B. Chuyển đoạn.
C. Mất đoạn.
D. Lặp đoạn.
Câu 86. Động vật nào sau đây khơng có ống tiêu hóa?
A. Gà.
B. Thủy tức.
C. Châu chấu.
D. Thỏ.
Câu 87. Đối với các lồi sinh sản hữu tính, bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con
A. kiểu gen.
B. alen.
C. tính trạng.
D. kiểu hình.
Câu 88. Cho các bệnh và hội chứng bệnh di truyền trên cơ thể người như sau. Có bao nhiêu bệnh
hay hội chứng bệnh nêu trên là bệnh di truyền phân tử?
(1) Bệnh phêninkêto niệu.
(2) Bệnh ung thư máu ác tính.
(3) Hội chứng Đao.
(4) Bệnh hồng cầu hình liềm.
(5) Hội chứng Tơcnơ.

A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 89. Cho những ví dụ sau. Những ví dụ về cơ quan tương đồng là
I . Cánh dơi và cánh côn trùng.
II . Vây ngực của cá voi và cánh dơi.
III . Mang cá và mang tôm.
IV . Chi trước của thú và tay nguời.
A. ( I ) và ( II ).
B. ( II ) và ( IV ).
C. ( I ) và ( III ).
D. ( III ) và ( IV ).
Câu 90. Lực đóng vai trị chính trong q trình vận chuyển nước ở thân là
A. Lực đẩy của áp suất rễ.
B. Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước.
D. Lực bám của các phân tử nước với thành mạch.
Câu 91. Mọi sinh vật có chung bộ mã mã di truyền là bằng chứng chứng minh nguồn gốc chung của
sinh giới thuộc
A. bằng chứng giải phẫu so sánh.
B. bằng chứng phôi sinh học.
C. bằng chứng sinh học phân tử.
D. bằng chứng tế bào học.
Câu 92. Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?
A. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Mã đề 123

Trang 1/6



B. Tách ADN của nhiễm sắc thể tế bào cho và tách plasmít ra khỏi tế bào vi khuẩn.
C. Cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.
D. Tạo điều kiện cho gen được ghép biểu hiện.
Câu 93. Một lồi thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Trong tế bào sinh dưỡng của cây
đột biến dạng tam bội được phát sinh từ loài này chứa số NST là
A. 13.
B. 36.
C. 18.
D. 24.
Câu 94. Một đoạn gen có trình tự các nucleotit như sau:
Mạch mã gốc 3’ … AATXTGGAXTTTAT… 5’
Mạch bổ sung 5’ … TTAGAXXTGAAATA… 3’
Khi đoạn gen trên phiên mã thì trình tự nucleotit trong đoạn ARN được tạo ra là
A. 5’ … UUAGAXXUGAAAUA… 3’.
B. 5’ … TTAGAXXAGAAATA… 3’.

C. 3 … UUAGAXXUGAAAUA… 5’.
D. 3’ … AATXTGGTXTTTAT… 5’ .
Câu 95. Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Tần số alen A và
alen a của quần thể này lần lượt là
A. 0,6 và 0,4.
B. 0,2 và 0,8.
C. 0,5 và 0,5.
D. 0,4 và 0,6.
Câu 96. Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã của các gen cấu trúc ở
sinh vật nhân sơ?
A. ARN pôlimeraza.
B. Ligaza.
C. Restrictaza.

D. ADN pôlimeraza.
Câu 97. Giả sử một lồi, thời gian pha của chu kì tim có tỉ lệ 1:3:4. Thời gian của pha giãn chung
kéo dài 0,4s. Thời gian một chu kì tim và nhịp tim của loài này là
A. 0.4s và 150 lần/phút
B. 0.8s và 75 lần/phút
C. 1s và 60 lần/phút
D. 0.75s và 80 lần/phút
Câu 98. Khi nói về opêrơn Lac ở vi khuẩn E. cơli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Gen điều hịa (R) nằm trong thành phần của opêrơn Lac.
II. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
III. Khi mơi trường khơng có lactơzơ thì gen điều hịa (R) khơng phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã
12 lần.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 99. Có bao nhiêu ý đúng của sự di truyền do gen trên NST X khơng có alen trên Y
I. Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau
II. Tính trạng lặn biểu hiện nhiều ở giới đực ở tất cả các lồi
III. Tính trạng biểu hiện khơng đều ở hai giới
IV. Có sự di truyền chéo
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 100. Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phân tử O2 được giải phóng trong q trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử CO2.
II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.
III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.

IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 101. Điều nào sau đây không đúng với học thuyết tiến hóa của Đacuyn?
A. Chọn lọc tự nhiên là quá trình đào thải các sinh vật có các biến dị khơng thích nghi và giữ lại
các biến dị di truyền giúp sinh vật thích nghi.
B. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên các lồi sinh vật mang kiểu gen qui định kiểu
hình thích nghi với điều kiện mơi trường.
C. Các lồi sinh vật có nhiều đặc điểm giống nhau là do chúng được tiến hóa từ một tổ tiên
chung.
Mã đề 123

Trang 2/6


D. Cơ chế tiến hóa dẫn đến hình thành lồi là do chọn lọc tự nhiên.
Câu 102. Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không
làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể?
A. Đột biến đảo đoạn NST
B. Đột biến chuyển đoạn
C. Đột biến đa bội
D. Đột biến gen
Câu 103. Cho các hiện tượng sau đây. Có bao nhiêu hiện tượng nêu trên là thường biến (sư mềm
dẻo kiểu hình)?
(1) Màu sắc hoa Cẩm tú cầu (Hydrangea macrophylia) thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: Nếu
pH ≤ 5 thì hoa có màu xanh, nếu pH = 7 thì hoa có màu trắng sữa, cịn nếu pH > 7,5 thì hoa có màu
hồng, hoa cà hoặc đỏ.
(2) Trong quần thể của loài bọ ngựa (Mantis reỉgỉosa) có các cá thể có màu lục, nâu hoặc vàng, ngụy

trang tốt trong lá cây, cành cây hoặc cỏ khô.
(3) Loài cáo Bắc cực (Alopex lagopus) sống ở xứ lạnh vào mùa đơng có lơng màu trắng, cịn mùa hè
thì có lơng màu vàng hoặc xám.
(4) Lá của cây vạn niên thanh (Dieffenbachia maculata) thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng
xuất hiện trên mặt lá xanh.
Có bao nhiêu hiện tượng nêu trên là thường biến (sư mềm dẻo kiểu hình)?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 104. Ni cấy các hạt phấn ở cây có kiểu gen AaBB trong ống nghiệm, sau đó xử lí bằng hóa
chất cơnsixin để lưỡng bội hóa. Theo lí thuyết, có thể tạo ra dịng tế bào lưỡng bội có kiểu gen
A. AaBb.
B. aaBB.
C. AAbb.
D. AaBB.
Câu 105. Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen nằm trên NST thường, alen A trội hoàn
toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các
cá thể mang kiểu hình trội và lặn như sau:
Quần thể
I
II
III
IV
Tỉ lệ kiểu hình trội
96%
64%
75%
84%
Tỉ lệ kiểu hình lặn

4%
36%
25%
16%
Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn gấp 2 lần tần số kiểu gen aa.
B. Tần số kiểu gen Aa của quần thể III nhỏ hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II.
C. Tần số kiểu gen Aa của quần thể I lớn hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II.
D. Quần thể III có tần số alen A bằng tần số alen a.
Câu 106. Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt
phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá đốm. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 100% cây lá đốm.
B. 100% cây lá xanh.
C. 1 cây lá đốm : 1 cây lá xanh.
D. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm.
Câu 107. Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân bình thường đã sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 12%.
Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 24%.
B. 12%.
C. 36%.
D. 48%.
15
Câu 108. Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N ở cả hai mạch đơn.
Nếu chuyển E. coli này sang ni cấy trong mơi trường chỉ có N14 thì sau 5 lần nhân đơi, trong số
các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15 ?
A. 2.
B. 4.
C. 8.
D. 6.
Câu 109. Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với

alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc lồi này có tỉ lệ kiểu hình 9
cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%.
Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là
A. 0,3AA + 0,6Aa +0,1aa = 1
B. 0,6AA + 0,3Aa +0,1aa = 1
Mã đề 123

Trang 3/6


C. 0,7AA + 0,2Aa +0,1aa = 1
D. 0,1AA + 0,6Aa +0,3aa = 1
Câu 110. Trong một ống nghiệm, có 3 loại nuclêôtit A, U, G với tỉ lệ lần lượt là 1 : 1 : 2. Từ 3 loại
nuclêôtit này người ta đã tổng hợp nên một phân tử ARN nhân tạo. Theo lí thuyết, trên phân tử ARN
nhân tạo này, xác suất xuất hiện bộ ba kết thúc là bao nhiêu?
A. 1/32
B. 1/64
C. 3/64
D. 5/64
Câu 111. Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hồn tồn
và khơng xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe × AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). F1 có 36 loại kiểu gen.
(2). Ở F1, loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64.
(3). Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/8.
(4). Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3/8.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.

Câu 112. Giai đoạn phân bào được vẽ dưới đây biểu diễn:

A. Kì giữa giảm phân I với n = 4
C. Kì giữa giảm phân II với n = 8

B. Kì giữa giảm phân I với n = 2
D. Kì giữa giảm phân II với n = 4
AB De
AB De
Câu 113. Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0, 2
. Cho rằng
: 0,8
aB De
aB de
mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn, quần thể không chịu tác động của các
nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) F5 có tối đa 9 loại kiểu gen. (2) Ở F2, có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen.
(3) Ở F3, có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160.
(4) Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 114. Một gen có 1200 cặp nuclêơtit và số nuclêơtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen.
Mạch 1 của gen có 200 nuclêơtit loại T và số nuclêơtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêơtit của mạch.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có A/G = 15/26.
II. Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 19/41.
III. Mạch 2 của gen có A/X = 2/3.
IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 5/7.

A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 115. Ở 1 loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) tương tác cộng gộp quy định.
Cây cao nhất có chiều cao 120cm, cây thấp nhất là 60cm. Mỗi gen trội làm cây cao thêm 10cm. Cho
cây dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn. Tỉ lệ cây cao 80cm ở đời con là bao nhiêu?
A. 27/64
B. 3/64
C. 9/64
D. 15/64
Câu 116. Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen có 4 alen quy định. Thực hiện hai phép
lai, thu được kết quả sau:
Mã đề 123

Trang 4/6


- Phép lai 1: Cho 2 cây hoa vàng (P) giao phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa
vàng : 1 cây hoa trắng.
- Phép lai 2: Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa hồng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1
cây hoa hồng : 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Ở lồi này, kiểu hình hoa hồng được quy định bởi 3 loại kiểu gen.
II. Ở loài này, cho cây hoa đỏ lai với cây hoa đỏ, có tối đa 4 sơ đồ lai.
III. Cho cây hoa vàng đời P của phép lai 1 giao phấn với cây hoa đỏ đời P của phép lai 2 thu được
đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1.
IV. Cho hai cây hoa đỏ giao phấn với nhau có thể thu được đời con có 4 loại kiểu gen.
A. 1.
B. 4.

C. 2.
D. 3.
Câu 117. Một cá thể ở một lồi động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của
1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 50 tế bào có cặp NST số 1 khơng phân li trong giảm phân I, các
sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào cịn lại giảm phân bình thường. Trong
các giao tử được sinh ra, lấy ngẫu nhiên 1 giao tử, xác suất thu được loại giao tử có 7 NST là
A. 8%
B. 0,5%
C. 5%
D. 2,5%.
Câu 118. Phả hệ dưới đây mô phỏng sự di truyền của bệnh “P” và bệnh “Q” ở người. Hai bệnh này
do hai alen lặn nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau gây ra.

Cho rằng khơng có đột biến mới phát sinh. Alen a gây bệnh bệnh P, alen b gây bệnh Q. Các alen
trội tương ứng là A, B khơng gây bệnh (A, B trội hồn tồn so với a và b). Nhận định nào sau đây
đúng?
2
A. Xác suất để người vợ ở thế hệ III mang kiểu gen dị hợp cả hai cặp gen là .
9
38
B. Xác suất để con của cặp vợ chồng ở thế hệ III mang alen gây bệnh là
.
45
C. Có 6 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
D. Có 3 người trong phả hệ này đã chắc chắn mang một cặp gen dị hợp tử.
Câu 119. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen khơng alen (Aa và Bb) quy định. Tính
trạng hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể
thường, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều
có kiểu hình hoa đỏ, quả trịn, thu được F1 có tỷ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu
dục : 26,75% hoa hồng, quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25%

hoa trắng, quả bầu dục. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Các cây ở thế hệ P có kiểu gen giống nhau.
(2). F1 có 30 kiểu gen khác nhau.
(3). Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%.
(4). Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ,quả trịn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 3/59.
Mã đề 123

Trang 5/6


A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3. `
Câu 120. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen: A, a B, b; D, d; mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng, các
alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phấn với nhau,
thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6: 3: 3: 2: 1: 1 và có số cây mang 1 alen trội chiếm 12,5%. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 không xuất hiện kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen.
II. F1 có 50% số cây dị hợp 1 cặp gen.
III. F1 có 4 loại kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
IV. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
=========HẾT =========

Mã đề 123


Trang 6/6


ĐÁP ÁN KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG K12
MÔN: SINH HỌC

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH
CỤM TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH
Câu\Mã đề
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101

102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120

123
B
B
C
A
C
B
B
B
B

B
C
C
C
A
A
A
B
C
B
D
B
C
D
B
D
A
A
A
A
D
C
B
C
A
D
A
D
B
A

A

135
B
D
C
A
C
A
D
D
A
D
C
D
D
C
D
C
D
A
B
C
C
B
C
A
C
B
B

A
C
A
B
B
D
C
D
C
D
C
D
B

179
A
A
C
D
D
A
C
D
D
D
B
A
D
B
D

B
D
D
B
B
A
A
D
B
B
C
B
B
D
A
B
A
A
D
B
B
A
D
B
B

246
B
C
B

B
D
B
C
B
C
C
B
D
C
A
A
C
B
D
B
D
C
C
C
A
C
B
D
C
B
B
A
A
C

C
D
B
A
A
B
C

357
C
D
C
A
C
D
A
D
A
A
A
D
C
D
D
D
C
C
D
D
D

B
C
D
B
B
B
A
D
D
D
C
D
A
B
A
D
C
B
A

456
D
D
A
D
D
C
A
D
B

D
B
A
C
D
B
A
B
A
D
A
B
B
A
B
D
A
D
C
A
B
D
C
B
A
D
A
B
B
B

C

678
B
B
B
B
C
B
D
D
A
C
C
C
C
A
D
B
B
A
C
B
D
D
C
B
C
C
A

C
C
D
A
A
B
D
D
D
C
A
C
C

789
D
D
A
A
D
A
D
D
D
D
C
A
A
B
C

B
B
A
B
C
D
C
A
D
D
A
B
B
D
C
B
A
B
D
A
A
B
C
C
A



×