Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường đtm của mỏ đá cát kết lộc trung xã lộc ninh huyện dương minh châu tỉnh tây ninh cụng suất 800 000m3năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 115 trang )

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

MỤC LỤC
Trang

1
2
3

KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT

3

CÁC BẢNG SỐ LIỆU KÈM THEO

4

MỞ ĐẦU

6

Xuất xứ của dự án
Căn cứ pháp luật và kỹ thuật khi thực hiện đánh giá ĐTM
Tổ chức thực hiện ĐTM
CHƯƠNG 1. MƠ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN

1.1
1.2


1.3
1.4
1.5
1.6

Tên dự án
Chủ dự án
Vị trí địa lý khu vực khai thác
Nội dung cơ bản của dự án
Vị trí và phương án mở vỉa
Các công việc cần thiết khi mở vỉa
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH
TẾ – XÃ HỘI

Báo
cáovà thực
tập tốt nghiệp
2.1 Điều kiện
tự nhiên
môi trường
2.2 Điều kiện địa chất mỏ ảnh hưởng đến môi trường
2.3 Chất lượng môi trường

CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG KHAI THÁC – CHẾ BIẾN
MỎ ĐÁ LỘC TRUNG TỚI MÔI TRƯỜNG

5
6
8
10

10
10
10
12
14
15
30
30
37
43
56

Nguồn gốc phát sinh các chất gây ô nhiễm

56

3.2 Đối tượng, quy mô bị tác động
3.3 Đánh giá tác động khai thác mỏ đến môi trường

64

3.1

CHƯƠNG 4. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU
PHỊNG NGỪA VÀ ỨNG PHĨ SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG

4.1 Khống chế, đối phó các tác động xấu
4.2 An tồn lao động và phòng chống sự cố

65

71
71
88

CHƯƠNG 5. CAM KẾT THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO VỆ MT

91

CHƯƠNG 6. CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MƠI TRƯỜNG
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG

93

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 1


CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

6.1 Các chương trình xử lý mơi trường
6.2 Chương trình quản lý và giám sát mơi trường
CHƯƠNG 7. DỰ TỐN KINH PHÍ CHO CÁC CƠNG TRÌNH
MƠI TRƯỜNG

7.1

7.2
7.3
7.4

Các cơng trình bảo vệ cần kinh phí
Chí phí các cơng trình bảo vệ mơi trường
Hồn thổ và đóng cửa mỏ sau từng giai đoạn khai thác
Chi phí, giám sát và quản lý chất lượng môi trường

93
93
95
95
95
96
96

CHƯƠNG 8. THAM VẤN Ý KIÉN CỘNG ĐỒNG

99

CHƯƠNG 9. NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU DỮ LIỆU
VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ

101

9.1 Nguồn cung cấp số dữ liệu
9.2 Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
9.3 Mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Phụ lục I. Các văn bản có liên quan
Phụ lục II : Các bản vẽ kèm theo

101
102
102

104

Phụ lục III. Các kết quả phân tích mẫu

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 2


CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
BKHCN
BKHCN&MT
BOD
BTCT
BTNMT

COD
ĐTM
ĐCTV
ĐCCT
KTXH
PCCC
SS
TCVN
TP
TSS
UBND Báo
UBMTTQ
WHO

cáo

Bộ khoa học và Công nghệ
Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
Nhu cầu Oxy sinh hố
Bê tơng cốt thép
Bộ Tài ngun và Mơi trường
Nhu cầu Oxy hố học
Đánh giá tác động mơi trường
Địa chất thuỷ văn
Địa chất cơng trình
Kinh tế xã hội
Phịng cháy chữa cháy
Chất rắn lơ lửng
Tiêu chuẩn Việt Nam
Thành phố

Tổng hợp chất rắn lơ lửng
Uỷ ban
nhântốt
dân nghiệp
thực
tập
Uỷ ban mặt trận tổ quốc
Tổ chức y tế thế giới

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 3


CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

CÁC BẢNG SỐ LIỆU KÈM THEO
Bảng 1-1

Toạ độ các điểm gốc mỏ đá Lộc Trung

10

Bảng 1-2
Bảng 1-3
Bảng 1-4

Bảng 1-5
Bảng 1-6
Bảng 1-7
Bảng 1-8
Bảng 1-9

Các chỉ tiêu về biên giới khai trường mỏ đá Lộc Trung
Các thông số của tuyến đường mở vỉa
Tổng hợp tính tốn lượng nước ngầm chảy vào moong khai thác
Tổng hợp tính tốn lượng nước mưa và nước ngầm chảy vào moong
Tổng hợp nhu cầu năng lượng, nhiên liệu, nước
Tổng hợp nhu cầu cung cấp nước
Tổng hợp khối lượng các cơng trình thi cơng
Các thơng số hệ thống khai thác

11
15
18
18
19
20
21
22

Bảng 1-10
Bảng 1-11
Bảng 1-12
Bảng 1-13
Bảng 1-14
Bảng 2-1

Bảng 2-2

Tổng hợp thiết bị sử dụng tại mỏ
Tổng hợp các thông số khoan nổ mìn
Tổng hợp vật tư, vật liệu
Tổng hợp chi phí sản xuất
Hiệu quả sản xuất kinh doanh
Kết quả phân tích thành phần hố học của các loại đá
Tổng
hợpcáo
tính chất
cơ lý của
đất phủ
Báo
thực
tập
tốt nghiệp

23
24
28
28
29
37
38

Tổng hợp tính chất cơ lý của đất phủ, lớp cát

38


Bảng 2-4
Bảng 2-5
Bảng 2-6
Bảng 2-7
Bảng 2-8
Bảng 2-9
Bảng 2-10
Bảng 2-11
Bảng 2-12
Bảng 2-13
Bảng 2-14

Tổng hợp chỉ tiêu cơ lý đá
Thành phần hoá học của đá
Kết quả đo tham số vật lý của đá trong các lỗ khoan
Tổng hợp thành phần vi lượng các loại đá trong mỏ
Tổng hợp khí hậu khu vực mỏ
Kết quả đo mơi trường khơng khí
Kết quả phân tích chất lượng nước mặt
Kết quả quan trắc mực nước trong 38 lỗ khoan
Tổng hợp các thông số ĐCTV
Tổng hợp kết quả quan trắc
Kết quả bơm mước thí nghiệm tầng t3

39
39
40
41
42
45

46
47
47
48
48

Bảng 2-15
Bảng 2-16

Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm
Kết quả phân tích chất lượng đất

49
51

Bảng 2-17

Tổng hợp kết quả điều tra sức khoẻ cộng đồng

54

Bảng 2-3

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 4


CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO


Bảng 3-1
Bảng 3-2
Bảng 3-3
Bảng 3-4
Bảng 3-5
Bảng 3-6
Bảng 3-7
Bảng 3-8
Bảng 3-9
Bảng 3-10
Bảng 3-11
Bảng 4-1
Bảng 4-2
Bảng 4-3
Bảng 4-4
Bảng 4-5
Bảng 4-6
Bảng 4-7
Bảng 4-8

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Tổng hợp các nguồn ô nhiễm khi XDCB
Tổng hợp ô nhiễm bụi và khí độc
Tổng hợp các chất trong nước mưa
Các nguồn chất thải trong quá trình khai thác chế biến
Tổng hợp khối lượng nguyên liệu, nhiên liệu khi khai thác mỏ
Tải lượng ô nhiễm khi sản xuất

Các nguồn gây ô nhiễm nước
Tổng hợp các nguồn nước thải và lượng ô nhiễm
Tổng hợp khối lượng ô nhiễm của CBCNV
Tổng hợp nồng độ tối đa của các chất gây ô nhiễm
Tổng hợp nồng độ tối đa các chất gây ô nhiễm trong nước thải
Đặc tính kỹ thuật của thuốc nổ và vật liệu nổ
Các thông số khoan nổ
Tổng hợp tốc độ lắng
Tổng hợp qng đường lắng
Tính tốn góc dốc bờ moong
Tính tốn góc dốc ổn định bờ moong động
Tính
tốncáo
góc dốcthực
ổn địnhtập
bờ moong
Báo
tốttĩnh
nghiệp
Tính tốn góc dốc ổn định bờ moong tĩnh các lớp đá

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

56
56
57
57
58
58

58
61
63
65
67
76
78
80
80
84
84
85
86

trang 5


CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Được sự chấp thuận của UBND tỉnh Tây Ninh, Cụng ty CP Tư vấn và Đầu tư
FICO đó phối hợp với Cơng ty Coồ phần Phửụực Ngóc Linh tiến hành thăm dũ đá cát
kết làm vật liệu xây dựng thông thường vào tháng 5 năm 2006 tại mỏ đá cát kết Lộc
Trung xã Lộc Ninh huyện Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh trên diện tích 22,68 ha,
theo Giấy phép thăm dũ khoỏng sản số: 18/QĐ-UBND, ngày 11/01/2006 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Tây Ninh V/v: Cấp giấy phép thăm dị khống sản. Sau khi được Uỷ ban nhân dân

tỉnh Tây Ninh phê chuẩn kết quả báo cáo thăm dị khống sản, đá xây dựng mỏ Lộc
Trung tại văn bản số: 98/QĐ-UB ngày 14 tháng 2 năm 2007, Cụng ty CP Tư vấn và Đầu
tư FICO đã tiến hành lập “Dự ỏn đầu tư khai thác mỏ đá cát kết với cụng suất
800.000m3/năm”, làm cơ sở xin phép đầu tư khai thác mỏ. Mỏ đá cát kết Lộc Trung là
cơng trình khai thác đá vật liệu xây dựng bằng phương pháp khai thác lộ thiên, Cơ quan
thẩm quyền duyệt dự án đầu tư: Công ty CP Tư vấn và Đầu tư FICO.
Tuân thủ Luật Bảo vệ Mơi trường đó được Quốc hội nước Cộng hũa XHCN Việt
Nam thụng qua ngày 29/11/2005, Luật Khoỏng sản và cỏc văn bản pháp luật liên quan đối
với việc bảo vệ môi trường trong và sau khi kết thúc khai thác mỏ, Công ty CP Tư vấn và
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đầu tư FICO đó phối hợp với Cơng ty CP Tư vấn khảo sát thiết kế và Xây dựng Mỏ-Địa
chất lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án đầu tư khai thác mỏ đá
cát kết Lộc Trung xã Lộc Ninh huyện Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh, cụng suất
800.000m3/năm” nhằm đánh giá các tác động môi trường, đề xuất các biện pháp giảm thiểu
các tác động xấu, phũng ngừa và ứng phú sự cố mụi trường, xây dựng chương trỡnh quản
lý và giỏm sỏt mụi trường trong quá trỡnh khai thỏc và phương án phục hồi môi trường sau
khi kết thúc khai thác mỏ.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT KHI THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG (ĐTM)
2.1 Cơ sở pháp lý lập báo cáo
- Hiến pháp nước Cộng hoà XHCN Việt Nam quy định: “Các cơ quan nhà nước,
công ty, hợp tác xã, đơn vị vũ trang nhân dân đều có nghĩa vụ thực hiện chính sách bảo
vệ, cải tạo và tái sinh các tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ và cải tạo môi trường sống”.
- Luật Bảo vệ MT Việt Nam số 52/2005/QH11, được Quốc hội nước
CHXHCN
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 6



CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
7 năm 2006.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT, ngày 08 tháng 09 năm 2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
- Luật Khống sản đã được Quốc hội nước Cộng hịa XHCN Việt Nam khóa IX
thơng qua tại kỳ họp thứ 9 ngày 23 tháng 3 năm 1996;
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản số 46/2005/QH11 được
Quốc hội nước Cộng Hịa XHCN Việt Nam Khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày
14/6/2005.
- Nghị định 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản.
- Quyết định
số 35/2002-QĐ-BKHCNMT
ngàynghiệp
25/6/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa
Báo
cáo thực tập tốt
học Cơng nghệ và Mơi trường về vieọc cơng bố danh mục Tiêu chuẩn Việt Nam về môi

trường bắt buộc.
- Các tiêu chuẩn Nhà nước Việt Nam về môi trường, TCVN-1995 , TCVN-2001 và
TCVN-2005.
- Quyết định số 22/2006-QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của BTNMT về việc bắt
buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.
Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ tài nguyên
và Môi trường về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề và lập thủ tục hồ sơ, đăng ký cấp
giấy phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.
- Thông tư liên tịch Bộ Tài chính - Cơng nghiệp - Khoa học, Cơng nghệ và Môi trường
số 126/1999/TTLT-BTC-BCN-BKHCNMT, ngày 22 tháng 10 năm 1999 hướng
dẫn việc ký quỹ để phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản.
- Các tài liệu kỹ thuật của Tổ chức Y tế thế giới, Ngân hàng thế giới về xây dựng
báo cáo đánh giá tác động môi trường.

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 7


CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty CP tư vấn và Đầu tư FICO số
4103003091, ngày 01 tháng 02 năm 2006 của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơng văn số: 4929 của Bộ Quốc phịng, ngày 29/9/2005 cho phép Cơng ty cổ
phần Tư vấn & Đầu tư FICO thăm dò khai thác đá xây dựng tại xã Lộc Ninh huyện
Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh.

- Quyết định số: 18/QĐ-UBND ngày 11/01/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tây Ninh
V/v: Cấp giấy phép thăm dị khống sản, cho phép Cơng ty cổ phần Tư vấn & Đầu tư FICO
được phép thăm dò đá cát kết xây dựng với diện tích: 107,5 ha tại ấp Lộc Trung xã Lộc Ninh
huyện Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh.
2.2. Cơ sở dữ liệu để lập báo cáo
- Báo cáo kết quả thăm dị khống sản mỏ đá xây dựng - cát xây dựng Lộc Trung,
xã Lộc Ninh, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh.
- Quyết định số 98/QĐ-UB ngày 14 tháng 2 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Tây Ninh về việc phê chuẩn kết quả báo cáo thăm dị khống sản mỏ đá xây dựng mỏ
Lộc Trung, xã Lộc Ninh, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh.
- Quyết định số: 3A/QĐ-HĐQT, của Chủ tịch Hội đồng quản trị, ngày 05 tháng 3 năm
2007, V/v: Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơng trình khai thác - chế biến đá cát kết mỏ Lộc
3
Trung - Dương Minh
Châu
- Tây thực
Ninh, công
suất 800.000m
/năm.
Báo
cáo
tập
tốt nghiệp
- Báo cáo dự án đầu tư xây dựng cơng trình khai thác - chế biến đá cát kết Lộc Trung
xã Lộc Ninh huyện Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh do Công ty CP Phước Ngọc Linh lập.
- Các tài liệu lưu trữ về điều kiện tự nhiên trong khu vực.
- Kết quả khảo sát, đo đạc và phân tích mẫu hiện trạng mơi trường.
- Số liệu điều tra về tình hình kinh tế - xã hội trong khu vực.
- Kết quả thẩm vấn ý kiến cộng đồng
- Tài liệu: Chương trình tiến bộ khoa học kỹ thuật cấp Nhà nước 42A về khí tượng.

- Các phương pháp cơng nghệ xử lý chất thải.
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
3.1 Chủ dự án
Tên công ty: Công ty CP tư vấn và Đầu tư FICO
Địa chỉ: 29A, Cao Bá Nhạ, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.
Điện thoại:08.9206483
Giám đốc công ty: Ngô Ngọc Quang
- Đơn vị lập báo cáo ĐTM:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 8


CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Tên công ty : Công ty CP tư vấn khảo sát thiết kế và Xây dựng Mỏ - Địa chất
Địa chỉ: H4, tổ 23, phường Yên Hoà, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội.
Điện thoại: 04.8341796
Giám đốc công ty: Nguyễn Sỹ Hội
- Cơ quan phối hợp:
1. Tên cơ quan: Trường đại học Mỏ - Địa Chất
Địa chỉ: Đông Ngạc – Từ Liêm – Hà Nội
2. Trung tâm nghiên cứu môi trường địa chất
Địa chỉ: Đông Ngạc – Từ Liêm – Hà Nội
Báo cáo đánh giá tác động môi trường do Công ty CP Tư vấn và Đầu tư
FICO và Công ty CP tư vấn khảo sát thiết kế và xây dựng Mỏ-Địa chất làm tư vấn với sự

phối hợp và giúp đỡ của cơ quan chức năng sau đây:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh.
- UBND huyện Dương Minh Châu.
- Các cơ quan chuyên môn khác của Trung ương và địa phương.

Danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo
TT

Họ và tên

Chức vụ

Cơ quan công tác

1

TS. Nguyễn Sỹ Hội

Chủ nhiệm

2

GS-TS. Nhữ Văn Bách

Thực hiện

Trường đại học Mỏ - địa chất

3


TS. Nguyễn Phụ Vụ

Thực hiện

Trường đại học Mỏ - địa chất

4

ThS. Lê Thu Hoa

Thực hiện

Trường đại học Mỏ - địa chất

5

KS. Ngô Ngọc Quang

Thực hiện

Công ty CP Tư vấn và Đầu tư FICO

6

KS. Trần Đức Dậu

Thực hiện

Công ty CP Tư vấn và Đầu tư FICO


7

KS. Nguyễn Tuấn Anh

Thực hiện

Cty CPTVKSTK&XD M-ĐC

8

KS. Phạm Anh

Thực hiện

Cty CPTVKSTK&XD M-ĐC

9

KS. Phạm Văn Chinh

Thực hiện

Cty CPTVKSTK&XD M-ĐC

10

ThS. Đặng Ngọc Thuỷ

Thực hiện


Cty CPTVKSTK&XD M-ĐC

11

KS. Trần Văn Hùng

Thực hiện

Cty CPTVKSTK&XD M-ĐC

12

KS. Nguyễn Tuấn Thành

Thực hiện

Trường đại học Mỏ - địa chất

13

KS. Phạm Văn Thịnh

Thực hiện

Trường đại học Mỏ - địa chất

14

KS. Nguyễn Thị Thanh


Thực hiện

Cty CPTVKSTK&XD M-ĐC

Báo cáo thực tập tốt
Cty CPnghiệp
Tư vấn khảo sát Thiết kế và XD MỏĐiạ chất (Cty CPTVKSTK&XD M-ĐC)

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 9


CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

CHƯƠNG 1

MƠ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN
1.1 TÊN DỰ ÁN
Khai thác - chế biến đá xây dựng mỏ đá Lộc Trung xã Lộc Ninh huyện Dương
Minh Châu tỉnh Tây Ninh.
- Công suất khai thác: 800.000m3/năm.
- Tuổi thọ mỏ: 10 năm.
- Địa điểm thực hiện: xã Lộc Ninh, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh.
1.2 CHỦ DỰ ÁN
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư FICO.

Trụ sở: 29A, Cao Bá Nhạ, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 08.9206483
Fax: 08.9206483
Họ và tên chủ dự án: KS Ngơ Ngọc Quang, Giám đốc
1.3 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ KHU VỰC KHAI THÁC
1.3.1 Vị trí địa lý

Mỏ đá Lộc
Trung
nằm thực
trên địa phận
Lộc Ninh,
huyện Dương Minh Châu, tỉnh
Báo
cáo
tậpxãtốt
nghiệp
Tây Ninh. Trung tâm khu mỏ cách thị xã Tây Ninh 20 km theo đường chim bay về phía Tây
Bắc và cách núi Bà Đen 17 km về phía Bắc. Diện tích khu vực khai thác rộng 22,68 ha nằm
trong ranh giới xác định thuộc tờ bản đồ địa hình hệ UTM, tờ 6231.I và hệ VN2000 múi 3 0
kinh tuyến Trung ương 105030’ được giới hạn bởi các điểm góc có toạ độ như bảng 1-1

Bảng 1-1
Điểm góc

Toạ độ UTM
Toạ độ VN2000
X(m)
Y(m)
X(m)

Y(m)
1
12 44.796
6 39.204
12 45.413
5 84.051
2
12 45.110
6 39.526
12 45.726
5 84.373
3
12 44.731
6 39.884
12 45.347
5 84.730
4
12 44.423
6 39.577
12 45.039
5 84.423
(Vị trí mỏ đá được thể hiện trên bản vẽ ku vực thăm dò số 01 tại phụ lục số II).
Biên giới khai trường được xác định trên cơ sở các nguyên tắc sau:
- Khai trường nằm trong ranh giới cho phép khai thác.
- Khai trường nằm trong ranh giới khối trữ lượng cấp 122.
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 10



CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

- Khai thác dưới mức thốt nước tự chảy.
- Khơng nằm trong khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản vì lý do an ninh
và quốc phịng và di tích lịch sử, văn hố.
- Các thơng số của bờ mỏ khi kết thúc khai thác phù hợp với tính chất cơ lý
của đất đá mỏ và tuân thủ quy định của các quy phạm hiện hành áp dụng trong khai thác,
chế biến các mỏ đá lộ thiên.
Trên cơ sở và nguyên tắc nêu trên, biên giới kết thúc khai thác của mỏ thể hiện
trên bản đồ kết thúc khai thác mỏ có các thơng số cơ bản như sau:
+ Phía Đơng và Đơng Bắc là tuyến đường cấp phối liên xã nối từ đường lộ liên
tỉnh (từ quốc lộ 22 đến sơng Sài Gịn).
+ Phía Bắc, Tây, Nam và Đông Nam là đồng màu và kênh mương thuỷ lợi.
- Biên giới trên mặt
Chiều rộng theo hướng Đông Bắc Tây Nam rộng trung bình: 420m
Chiều dài theo hướng Tây Bắc-Đơng Nam dài trung bình: 540m
Diện tích khai trường là: 420m x 540m = 226.800 m2 (22,68 ha).
+ Biên giới dưới đáy mỏ: Mức khai thác thấp nhất: - 40m.
Các chỉ tiêu chủ yếu về biên giới khai trường mỏ như bảng 1-2

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TT
Tên chỉ tiêu
1 Kích thước khai trường
- Chiều dài lớn nhất

- Chiều rộng lớn nhất
2 Cốt cao đáy mỏ
3 Trữ lượng đất đá phủ
4 Trữ lượng địa chất đá khai thác

Bảng 1-2

Đơn vị

Số lượng

m
m
m
tấn
m3

540
420
- 40
3.563.289
8.856.665

1.3.2 Các yếu tố địa hình - khí tượng
1.3.2.1 Địa hình
Địa hình khu vực mỏ đá tương đối bằng phẳng, ít cây cối, cao độ tuyệt đối của bề
mặt địa hình từ 15-16m. Phần lớn điạ hình đã được khai phá trồng hoa màu, cây ăn quả.
Một phần là nơi cư trú của nhân dân.
1.3.2.2 Khí tượng
Theo tài liệu khí tượng thuỷ văn tại trạm Dầu Tiếng, các đặc trưng cơ bản về khí

hậu khu vực mỏ như sau:
CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 11


CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

- Mùa mưa kéo dài từ tháng 4 đến tháng 10. Nhiệt độ trung bình 27,54 0C. Lưu
lượng mưa trung bình 278,7mm. Độ ẩm trung bình: 80%.
- Mùa khơ kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình 26,18 0C.
Lưu lượng mưa trung bình 48,6mm. Độ ẩm trung bình: 71%.
1.4 NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN
1.4.1 Nội dung cơ bản của dự án
- Khai thác bằng phương pháp khai thác lộ thiên.
- Mở vỉa bằng hào dốc trong hoàn chỉnh, kết hợp với hào ngoài.
- Hệ thống khai thác kiểu vành khuyên ly tâm, khai thác theo lớp xiên, vận tải trực
tiếp trên tầng.
Sản lượng đá nguyên khai 800.00m 3/năm. Đất phủ: 248.000m 3 nguyên khối
/năm. Tổng sản lượng mỏ: 1.048.000m3 nguyên/năm.
1.4.2 Lợi ích kinh tế của dự án
Đầu tư khai thác, chế biến đá xây dựng tại mỏ Lộc Trung để cung cấp đá vật liệu xây
dựng cho thị trường tỉnh Tây Ninh nhằm thay thế nguồn đá thành phẩm từ các mỏ đá xây
dựng đang khai thác ở khu vực núi Bà Đen phải đóng cửa theo chủ trương của Nhà nước.
Ngồi việc cung cấp cho thị trường Tây Ninh, sản phẩm của dự án còn cung cấp cho thị
trường thành phốBáo

Hồ Chícáo
Minh thực
khu vực tập
Củ Chi,tốt
Quậnnghiệp
12 (đường bộ) và các khu vực khác
bằng đường thuỷ.
1.4.3 Sản phẩm và tiến độ của dự án
1.4.3.1 Sản phẩm
Sản phẩm khai thác là đá cát kết được khai thác với cấp trữ lượng 122, để sản xuất các
loại đá xây dựng: Đá 1x2cm; đá 4x6cm, đá hộc 20x30cm.
- Trong q trình khai thác Cơng ty sẽ sử dụng công nhân là con em huyện Dương
Minh Châu và các khu vực lân cận, mặt khác dự án sẽ giúp phát triển kinh tế, văn
hoá, khoa học kỹ thuật tỉnh Tây Ninh.
- Công ty CP Tư vấn và Đầu tư FICO, cần tổ chức khai thác có hiệu quả, tiết kiệm,
có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên và bảo vệ môi trường.
1.4.3.2 Tiến độ của dự án
- Dự án được tiến hành khai thác trong 10 năm.
- Năm 2006-2007 xây dựng mỏ, cuối năm 2007 mỏ bắt đầu sản xuất.
1.4.4 Quy mơ cơng trình
1.4.4.1 Trữ lượng đá nguyên liệu
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 12


CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Kết quả khảo sát, thăm dò cho thấy mỏ đá cát kết Lộc Trung xã Lộc Ninh huyện
Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh có chiều dày thân khống khoảng 50m.
Trữ lượng địa chất đá cát kết tính theo cấp 121 và 122 của mỏ xác định từ mức +0m
xuống mức -40m là: 8.856.665m3 nguyên và 3.563.289m3 nguyên đất phủ.
1.4.4.2 Phương pháp khai thác
Khai thác bằng phương pháp khai thác lộ thiên, gồm các khâu công nghệ: Phá vỡ đất
đá bằng khoan bắn mìn lỗ khoan đường kính trung bình, máy khoan cầm tay P-20, bốc xúc
máy xúc thuỷ lực E =2.3-3m3, vận chuyển bằng ôtô tải trọng 15 tấn.
1.4.4.3 Phương pháp chế biến đá
Áp dụng phương pháp chế biến bằng máy đập - sàng liên hợp.
Trong hoạt động khai thác-chế biến đá cát kết Lộc Trung không thể tránh khỏi các
tác động tới môi trường (MT) tự nhiên kinh tế và xã hội. Vì vậy, trong quá trình khai thác
mỏ đá cát kết Lộc Trung, Công ty sẽ thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động tới môi
trường nhằm duy trì sự phát triển bền vững cho khu vực.
1.4.4.4 Chế độ làm việc, công suất khai thác và tuổi thọ của mỏ 
a. Chế độ làm việc
Dự án chọn chế độ làm việc của phân xưởng khai thác mỏ như sau:

Báo cáo thực tập tốt
nghiệp
264 ngày

Số ngày làm việc trong năm:

Số ngày làm việc trong tháng:

22 ngày


Số ca làm việc trong ngày:
- Bộ phận khai thác trực tiếp:
- Bộ phận chế biến:

1 ca/ngày
2 kíp (6giờ/kíp)

b. Cơng suất mỏ
* Cơng suất khai thác của mỏ đá Lộc Trung được xác định trên cơ sở nhu cầu
thị trường khu vực tỉnh Tây Ninh và một số tỉnh khu vực lân cận. Mặt khác, công suất
khai thác xác định trên cơ sở tổng trữ lượng đá của mỏ và khả năng đáp ứng về năng lực
thiết bị, kỹ thuật của Công ty. Công suất khai thác của mỏ để tính tốn trong Báo cáo khả
thi này (bao gồm cả tổn thất chung trong khai thác 2%) là:
A0 = 800.000 m3 nguyên khối/năm
Tương đương:

A0 = 1.040.000 m3/năm (đá nguyên khai nở rời)

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 13


CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Với hệ số bóc trung bình trong tồn mỏ là 0,31 m3/m3 thì khối lượng đất phủ phải

bóc trung bình hàng năm là: V = 248.000 m3 nguyên khối /năm
V = 297.600 m3 nguyên khai nở rời/năm

Tương đương:

Như vậy, tổng khối lượng mỏ (đá + đất phủ) hàng năm của mỏ là:
Am = 1.337.600 m3 nguyên khối /năm
* Tuổi thọ mỏ.
Trên cơ sở trữ lượng đá khai thác trong biên giới mỏ và sản lượng khai thác hàng
năm, thời gian tồn tại mỏ xác định như sau:
T = T1 + T2 + T3 =10 năm
Trong đó:
T1 = 3 năm- thời gian xây dựng cơ bản và nâng công suất khai thác đạt công suất
thiết kế.
T2 = 7 năm- thời gian khai thác theo công suất thiết kế.
T3 = 0,89 năm- thời gian KT nạo vét, cải tạo và phục hồi mơi trường, đóng cửa
mỏ.
1.4.5 Đặc điểm khu vực khai thác

cáo
thực
tậpphẳng
tốt vànghiệp
- Mỏ đá Báo
Lộc Trung
có địa
hình bằng
đơn giản, độ chênh cao giữa khu

vực thấp nhất và khu vực cao nhất chưa đến 2,0 m, mỏ cao ở khu vực trung tâm và thấp

dần theo hướng ra xa khu trung tâm.
- Đất phủ là các trầm tích thuộc 4 lớp đất có đặc tính cơ lý khác nhau gồm (sét lẫn
sạn sỏi laterit, sét pha, cát pha và cát hạt nhỏ). Bề dày của mỗi lớp nhỏ và phải bóc hồn
tồn khi khai thác. Do đó, khi mở moong khai thác cần chú ý lựa chọn chiều cao, góc
nghiêng sườn tầng khai thác hợp lý nhằm bảo đảm độ ổn định bờ mỏ, tránh trượt lở.
- Mở mỏ khai thác đến mức -40m, nằm dưới mực nước ngầm, phải tháo khô bằng
phương pháp bơm cưỡng bức. Tuy lượng nước ngầm chảy vào mỏ không lớn, nhưng vào
những ngày mưa lớn, lượng nước mưa rơi trực tiếp xuống lòng moong khai thác khá lớn.
Để ngăn nước chảy vào mỏ cần phải đắp đê bao quanh khai trường và bố trí hợp lý thiết
bị tháo khô mỏ.
- Xung quanh khu vực khai thác có hệ thống mương thuỷ lợi nên thuận tiện cho
cơng tác thốt nước mỏ.

CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 14


CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

- Cách khu vực khai thác khoảng 1 km có đường tỉnh lộ chạy qua, rất thuận lợi cho
việc vận chuyển đá của mỏ sau chế biến tới nơi tiêu thụ.
1.5 VỊ TRÍ VÀ PHƯƠNG PHÁP MỞ VỈA
1.5.1 Lựa chọn vị trí mở vỉa
Vị trí mở vỉa được chọn sao cho khối lượng mở mỏ, xây dựng cơ bản mỏ là nhỏ
nhất (nơi có lớp đất phủ mỏng nhất). Mặt khác, vị trí mở vỉa đầu tiên phải phù hợp

với
trình tự phát triển các cơng trình mỏ theo hệ thống khai thác đã lựa chọn.
Trên ngun tắc đó, vị trí mở vỉa đầu tiên của mỏ được lựa chọn tại ví trí trung
tâm khu vực khai thác, là nơi có lộ đá gốc, khơng có đất phủ, nằm giữa hai lỗ khoan LK
4-3.3 và LK 3-3 (thuộc tuyến thăm dò số T4).
1.5.2 Lựa chọn phương pháp mở vỉa
Phù hợp với hệ thống khai thác và điều kiện địa hình của mỏ, phương pháp
mở vỉa sử dụng cho mỏ là mở vỉa bằng hào hỗn hợp: Hào dốc trong, hoàn chỉnh, kết hợp
với hào ngồi đắp hồn chỉnh.
1.6 CÁC CƠNG VIỆC CẦN THIẾT KHI MỞ VỈA

thực
tập
Phù hợp Báo
với đặc cáo
điểm địa
hình, điều
kiệntốt
khai nghiệp
thác cụ thể của mỏ, công tác mở vỉa

mỏ đá Lộc Trung bao gồm các công việc sau:
- Nối liền với đường vận chuyển đất phủ ra khu vực san lấp mặt bằng, đá khai thác
ra khu vực chế biến.
- Tiến hành đào hào dốc hồn chỉnh, bóc đất phủ và nổ mìn tạo mặt bằng khai thác
đầu tiên có kích thước đủ rộng để các thiết bị khai thác hoạt động an tồn, có năng suất cao.
1.6.1 Xây dựng các tuyến đường mở vỉa
Để vận chuyển đá nguyên liệu sau khi nổ mìn về khu vực chế biến đá và vận
chuyển đất phủ ra khu vực san lấp mặt bằng (khu tái định cư Hồ Mỹ) phải xây dựng
tuyến đường nội bộ nối liền vị trí mở vỉa đầu tiên với khu vực chế biến đá (trạm đập) và

từ trạm đập ra đường liên tỉnh. Tuyến đường này gồm ba đoạn:
- Đoạn thứ nhất (hào ngoài), nối liền khu vực chế biến với biên giới khai thác mỏ.
- Đoạn thứ hai (hào trong) nối liền đoạn đường thứ nhất tại vị trí biên giới mỏ với vị
trí khai thác đầu tiên (vị trí mở vỉa).

CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 15


CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

- Mặt đường được rải cấp phối, nối từ trạm đập ra đường liên tỉnh để vận chuyển đất
phủ ra khu vực san lấp mặt bằng và sản phẩm đi tiêu thụ.
Các thơng số chính của các tuyến như bảng 1-3:

Bảng 1-3 
Thông số

Ký hiệu

Đơn
vị

Đoạn 1


Đoạn 2

Đoạn 3

Chiều dài tuyến đường

L0

m

230

250

750

Độ dốc dọc

i0

%

0

<5

0

Chiều rộng đường


B0

m

10

10

10

đ

45
Nhựa

75
45
Cấp phối

45
Nhựa

Góc dốc taluy : - đầo
- đắp
Kết cấu mặt đường



độ


chất liệu

1.6.2 Công tác chuẩn bị tạo mặt bằng khai thác đầu tiên
Mặt bằng khai thác đầu tiên phải đảm bảo đủ rộng để thiết bị khai thác (máy
khoan, gạt, máy xúc và ô tô) hoạt động an tồn, hiệu quả, đồng thời bảo đảm có dự trữ đá

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

sẵn sàng cho những đợt nổ mìn khai thác đầu tiên. Với điều kiện cụ thể của mỏ đá Lộc
Trung, mặt bằng khai thác đầu tiên được xây dựng như sau:

- Tiến hành đào hào dốc bằng phương pháp khoan - nổ mìn trong đá phong hố
(tại những vị trí khơng có đất phủ) để tạo diện hoạt động đầu tiên cho máy xúc, máy gạt.
- Đồng thời với việc đào hào dốc, tạo diện khai thác đầu tiên, sẽ tiến hành bóc đất
phủ, mở rộng diện tích mặt bằng khai thác đến kích thước yêu cầu của mặt bằng khai thác
đầu tiên. Đất phủ của mỏ gồm các lớp sét bở rời, cát pha có thể xúc trực tiếp bằng máy
xúc, kết hợp với máy gạt, khơng phải nổ mìn.
- Sau khi bóc lớp đất phủ lộ đá gốc, dọn mặt bằng đủ rộng (kích thước tối thiểu 120m
x180m) sẽ khoan để tiến hành đợt nổ mìn đầu tiên, cắt tầng khai thác. Tổng khối lượng
đất phủ cần phải bóc để tạo mặt bằng khai thác đầu tiên, V 0 = 31.750m3 nguyên. Khối
lượng này được tính vào khối lượng sản xuất năm thứ nhất.
1.6.3 Xây dựng hồ lắng, bãi thải và trạm đập
1.6.3.1 Xây dựng hồ lắng

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 16



CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Dự án sẽ xây dựng một hồ lắng ở vị trí phía Nam của khai trường, để thu gom nước
mưa chảy tràn khu chế biến, nước thải của khai trường nhằm lắng đọng, xử lý hạt rắn, chất
thải rắn công nghiệp, dầu mỡ, hoá chất, nước và các chất thải được lưu chứa ở hồ, sau khi
lắng nước trong được dùng cho việc chống bụi khi chế biến, tưới đường và rửa thiết bị.
Trong thời kỳ XDCB, hồ được đào đắp chủ yếu bằng đất san gạt tại chỗ tạo lòng hồ
(đến cốt + 13,5m). Khối lượng đắp hồ thời kỳ XDCB là 4.832m3 (đến cốt +15,5m). Kích
thước hồ: Dài 300m, rộng 60m, góc dốc ta luy đào, đắp: 35 0, diện tích mặt hồ là 18.000 m 2,
cao trung bình 2,5m với dung tích sử dụng tồn bãi thải là 35.000 m 3. Mặt đê bao quanh, rộng
5m, dài 1.320m.
Đê hồ lắng sẽ được đắp bằng máy gạt kết hợp với máy lu, dùng máy gạt, gạt đất
đá trong lòng hồ để đắp cao đê, sau mỗi lượt đắp bằng máy gạt sẽ dùng máy lu để lèn
chặt đất đá thân đê với hệ số đầm nén là 0,9.
Để đảm bảo bùn cát được lắng đọng và thu hồi nước trong cung cấp cho xưởng chế
biến và rửa thiết bị, tưới đường, hồ được ngăn thành 2 ngăn bằng đập đắp. Trong đó ngăn chứa
bùn cát, nước thải và nước mưa chảy tràn, có dung tích lớn nhất, chiếm 70%
dung tích hồ; ngăn chứa nước trong là 30% dung tích hồ.
1.6.3.2 Xây dựng bãi thải
Tồn bộ Báo
khối lượng
đấtthực
phủ, đá cát
kết tốt
mềm nghiệp
được sử dụng cho san lấp các cơng
cáo

tập
trình và khu tái định cư, do đó khơng cần san gạt.
1.6.3.3 Xây dựng trạm đập
Toàn bộ khối lượng đá nguyên khai, khai thác được của mỏ đều được chuyển tới
trạm đập (nghiền sàng). Trạm đập gồm 3 tổ hợp BDSU-250 do SNG sản xuất, công suất
theo thiết kế là 250 tấn/giờ. Diện tích mặt bằng trạm: 22.000m 2, kích thước: dài: 200m,
rộng: 110m, cao: 6m; khối lượng đắp: 29.049m3, đắp theo từng lớp, lu lèn đạt K = 0,95.
1.6.3.4 San lấp xây dựng khu tái định cư
Dự án cần di chuyển tái định cư cho 23 hộ gia đình để đảm bảo mặt bằng cho khu
khai thác, các cơng trình phụ trợ, khu vực an tồn cho nổ mìn. Tỉnh Tây Ninh đã nhất trí
cho phép Cơng ty san lấp xây dựng khu Hồ Mỹ, nằm sát đường lộ liên tỉnh, cách mỏ
khoảng 3 km về phía Đơng, với diện tích 5 ha. Đất phủ một phần sẽ được vận chuyển để
san lấp khu vực này.
1.6.4 Thoát nước mỏ
Mỏ đá cát kết Lộc Trung nằm trên địa hình mặt bằng, xung quanh là các mương
máng thủy lợi, thuận tiện cho thoát nước mặt. Mỏ khai thác xuống sâu, nước mặt rơi trên
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 17


CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

diện tích mặt mỏ và nước ngầm hồn tồn phải thoát nước bằng bơm thoát nước cưỡng
bức. Để thoát nước đào hố bơm thu nước ở đáy moong, sử dụng bơm 01 máy bơm hiệu
EVARA, công suất 300m3/giờ và 01 chiếc công suất 100 m 3/giờ để bơm nước lên hồ

lắng.
- Lượng mưa ngày lớn nhất: Theo tài liệu quan trắc khí tượng thủy văn, lượng
mưa ngày lớn nhất đo được là 246 mm (tháng 10/1952).
- Chiều cao cột nước cần tháo khô: Theo tài liệu quan trắc, cao độ mực
nước tĩnh trung bình là 14,46m. Chiều cao cột nước cần tháo khơ sẽ tính theo
từng cao độ moong, lớn nhất là 54,46m.
- Bán kính “giếng lớn” quy đổi được xác định là ro = 269 m.
- Bán kính ảnh hưởng R được xác định tùy theo độ sâu khai thác.
1.6.4.1 Tính tốn lượng nước chảy vào moong khai thác
Lượng nước chảy vào mỏ có 2 nguồn chính: Nước mưa rơi trực tiếp xuống mỈt mỏ
và nước dưới đất chảy vào moong khai th¸c.
a. Lượng mưa rơi trực tiếp xuống mỈt m
Được tính theo cơng thức:
Q1 =F x Z
Trong đó: F là diện
tích cáo
hứng nước,
là diện
tíchtốt
mỈt m:
226.857 m2,
Báo
thực
tập
nghiệp
Z là lượng mưa ngày lớn nhất: 246mm.
Thay số vào ta có:
Q1 = F x Z =226.857 x 0,246 = 55.807m3/ngy đêm.
b. Lng nước ngầm chảy vào moong khai thác
Để phục vụ cho tính tốn tháo khơ mỏ, lượng nước ngầm chảy vào moong khai

thác được tính cho từng cao độ cụ thể. Kết quả tính tốn được tổng hợp và trình bày trong
bng 1-4 sau:

Bng 1-4
C.đ
Tầng
0
-10

Din tớch
(m2)

K
(m/ng)

226.857

0,72

226.857

0,72

R
(m)
12
3
20
7


ro
(m)

S (m)

h
(m
)

269

14,46

40

269

24,46

30

CễNG TY C PHN T VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

H
(m)
54,4
6
54,4
6


lg
(R+r0)

lgr0

Q
(m /ng)
3

2,593 2,429

5.997

2,678 2,429

7.633

trang 18


CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

-20
-30

226.857
226.857

0,72

0,72

-40

226.857

0,72

29
2
37
7
46
2

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

269
269

34,46
44,46

20
10

269

54,46


0

54,4
6
54,4
6
54,4
6

2,749 2,429
2,810 2,429

9.418
11.347

2,864 2,429

13.416

1.6.4.2 Tỉng lượng níc chảy vào moong khai thác
Lượng nước mưa và nước ngầm chảy vào moong khai thác được trình bày trong
bảng 1-5 sau:

Bảng 1-5
Cao độ
tÇng (m)

Diện tích
(m2)


0
-10
-20
-30
-40

226.857
226.857
226.857
226.857
226.857

Lượng nước
dưới đất
(m3/ng)
5.997
7.633
9.418
11.347
13.416

Lượng nước mưa
ngày lớn nhất
(m3/ng)
55.807
55.807
55.807
55.807
55.807


Tổng lượng nước
ngày lớn nhất
(m3/ng)
61.804
63.440
65.225
67.153
69.222

1.6.5 Nhu cầu về
năng cáo
lượng, thực
nhiên liệu,
nước
phục
vụ sản xuất
Báo
tập
tốt
nghiệp
Nhu cầu về năng lượng, nhiên liệu, nước phục vụ khai thác, chế biến sản xuất
800.000m3 nguyên/năm sản phẩm tính theo định mức như nêu trong bảng 1-6

Baỷng 1-6
TT
1
1.1
1.2
1.3

2
2.1
2.2
2.3
2.4
3
3.1

Nguyên, nhiên liệu
sử dụng
Nhiên liệu
Dầu điezel
Xăng (5% lượng dầu điezel)
Dầu thuỷ lực mỡ bôi trơn
Thuốc và vật liệu nổ
Thuốc nổ (cả nổ lần 2)
Kíp nổ
Dây điện
Dây nổ
Nguyên, nhiên liệu khác
Điện năng

Định mức
tiêu hao
Đơn vị
Giá trị
kg/tấn
0,887
kg/tấn
0,04

kg/tấn
0,04

Nhu cầu hàng năm của mỏ
1.965,59 tấn
78,62 tấn
78,62 tấn

kg/tấn
cái/ tấn
m/ tấn
m/ tấn

0,14
0,0016
0,036
0,018

310,24 tấn
3.546 chiếc
79.776m
39.888m

KW/tấn

0,428

948.960 KW

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ

VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 19


CƠNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO
3.2
3.3

Nước cơng nghiệp
Nước sinh hoạt

m3/ngày
m3/ngày

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

60
25

18.000m3
9.125m3

a. Nhu cầu về năng lượng và phương thức cung cấp
Gần khu vực khai thác mỏ có đường điện cao thế chạy qua, để chủ động trong
hoạt động khai thác thắp sáng và bảo vệ của mỏ, cần đầu tư xây dựng hệ thống đường
điện trung áp và 03 trạm điện hạ thế (1000 KVA) ở gần mỏ.
b. Nhu cầu về nhiên liệu, thuốc nổ và phương thức cung cấp
Nhu cầu về nhiên liệu trong năm của mỏ: Dầu diezen 1.965,59 tấn/năm, xăng

78,62 tấn/năm, mỡ 78,22 tấn/năm, thuốc nổ 310,24 tấn/năm. Xăng dầu do trạm xăng dầu
Dương Minh Châu cung ứng, thuốc và vật liệu nổ do Cơng ty hố chất mỏ, đại diện khu
vực miền Nam cung ứng.
c. Nhu cầu về cấp nước sản xuất, nước sinh hoạt và phương thức cung cấp
Nguồn nước cho sản xuất: 18.000m3/năm; nước cho sinh hoạt khối lượng nước
cấp: 9.125m3/năm.
* Nhu cầu cung cấp nước
Nhu cầu cung cấp nước cho khai thác: chủ yếu để chống bụi trong quá trình
khoan, cho trạm đập, cho tưới đường...Nhu cầu cung cấp nước cho trạm đập, khoan, nổ, khai
3
thác: 18 m3/ngày,
nước cấp
chothực
tưới đường:
/ngày,
nước vệ sinh công nghiệp: 2 m 3/h
Báo
cáo
tập10mtốt
nghiệp
được cấp từ mương thuỷ lợi và hồ lắng. Tổng nhu cầu cấp nước cho mỏ là 30m3/h. Nhu cầu
về năng lượng và phương thức cung cấp như nêu trong bảng 1-7

Baỷng 1-7
Số TT

Nhu câu về điện
Điện sản xuất

1

2
3
4
5
6
7
8

Máy bơm nước ở khai trường
Máy khoan đá
Chiếu sáng khai trường
Chiếu sáng khu vực chế biến
Điện phục vụ khu điều hành
Xưởng cơ khí
Hệ thống bơm nước chống bụi
Hệ thống nghiền sàng (03 trạm)
Dự phòng 5% (1  8)
Tổng cộng, KWh
Tổng cộng năm, KWh (250 ngày/năm, 2ca/ngày)
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

Dự kiến công suất (KVA.h)
75
20
15
30
50
50
10

1.200
72,5
1.530
765.000

trang 20


CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Điện thắp sáng
1
Cho sinh hoạt
2
Cho bảo vệ, đường đi
Tổng cộng, KWh
Tổng cộng, KWh (365 ngày/năm, 12h/ngày)

27
15
42
183.960

* Giải pháp cấp nước
Nguồn nước cho sản xuất được lấy từ hồ lắng xử lý môi trường và các kênh
mương thuỷ lợi, nằm sát phía Nam khu mỏ. Nước cho sinh hoạt được lấy từ giếng khoan,
qua xử lý đảm bảo tiêu chuẩn cho sinh hoạt.

1.6.6 Nguồn lao động
- Đội ngũ cán bộ quản lý do Công ty bổ sung.
- Công nhân lao động phổ thông được sử dụng tại chỗ. Nguồn lao động này có tại
địa phương hoặc của Cơng ty.
- Nguồn cơng nhân kỹ thuật được tuyển chọn từ nguồn đào tạo của các trường
công nhân kỹ thuật. Một số công nhân vận hành các thiết bị đặc chủng có thể được
đào tạo thêm để đáp ứng các yêu cầu sản xuất.
1.6.7 Nguồn vật tư, thiết bị kỹ thuật
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Nguồn vật tư kỹ thuật thông thường như vật liệu xây dựng đường, cầu cống, nhà
cửa, các công trình phụ trợ có thể mua tại huyện Dương Minh Châu.
- Các vật tư kỹ thuật chuyên dùng, thiết bị, phụ tùng máy móc thiết bị, vật liệu
nổ,... phải mua tại Tây Ninh, TP Hồ Chí Minh hoặc nhập khẩu.
1.6.8 Thông tin liên lạc
Hiện tại lân cận khu mỏ đã có mạng điện thoại quốc gia việc điều hành mỏ qua liên
lạc trực tiếp với Xí nghiệp bằng điện thoại thông thường và điện thoại di động. Điều hành hệ
thống kế tốn, kế hoạch sử dụng hệ thống máy tính nối mạng nội bộ (mạng LAN).
1.6.9 Diện tích các cơng trình xây dựng
Tổng mặt bằng mỏ bao gồm các khu vực sau: Khu vực khai trường: 22,8 ha; khu vực
mặt bằng công nghiệp: 0,4 ha; khu vực kho vật liệu nổ: 0,05 ha; khu vực bãi chứa đất phủ: 3,21
ha; Bãi chế biến đá và chứa đá: 1,1 ha, Trạm đập và bãi chứa đá sản phẩm: 2,2 ha, hồ lắng xử lý
môi trường: 1,8 ha, đắp đê bao quanh mỏ: 1,86 ha, đào nắn mương thủy lợi: 1,58 ha, trồng vành
đai cây xanh quanh mỏ để bảo vệ môi trường: 5,76 ha. Tổng diện tích sử dụng đất 40,76 ha.
1.6.10 Khối lượng các cơng trình thi cơng
CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 21



CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Khối lượng các cơng trình thi cơng như bảng 1-8

Bảng 1-8
TT
Cơng việc
1 Đắp các cơng trình phụ trợ, đường, hồ lắng, đê bao
2 Đào hữu cơ các cơng trình phụ trợ, đường, hồ lắng, đê
bao
3 Đào đất ở hồ lắng, đất phủ trên tầng đá dùng để đắp và san
lấp
4 Khai thác đá khi XDCB

Đơn vị
m3
m3

Giá trị
99.993
61.269

m3

314.073

m3


868.200

1.6.11 Hệ thống khai thác (HTKT)
1.6.11.1 Phương pháp khai thác
Dựa vào địa hình khai thác có địa hình bằng phằng, đá cát kết lộ trên mặt
bằng, sử dụng phương pháp khai thác lộ thiên bằng cơ giới. Các khâu công nghệ: Phá
vỡ đất đá bằng khoan bắn mìn lỗ khoan trung bình, bốc xúc bằng máy xúc thuỷ
lực, vận chuyển bằng ôtô, nghiền đập bằng tổ hợp liên hợp.
1.6.11.2 Trình tự khai thác

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trình tự khai thác được xác định phù hợp với điều kiện địa hình khu mỏ và hệ
thống khai thác đã chọn. Trình tự khai thác của mỏ như sau:

- Trình tự khai thác chung cho tồn mỏ: Khai thác khu vực phía Trung tâm khu
vực khai thác trước (thuộc khối trữ lượng 2D-121). Cơng trình mỏ được phát triển
theo kiểu vành khuyên ly tâm, tâm quay tại trung tâm mỏ, cơng trình mỏ phát tri ển
đều theo 4 hướng về biên giới kết thúc khai thác.
- Trình tự khai thác tại từng khu vực từ trên xuống dưới theo lớp xiên.
1.6.11.3 Hệ thống khai thác
a. Hệ thống khai thác
Hệ thống khai thác có liên quan chặt chẽ với đồng bộ thiết bị khai thác sử dụng
cho mỏ. Mặt khác hệ thống khai thác được lựa chọn phải phù hợp với điều kiện địa hình
của mỏ, phù hợp với công suất thiết kế của mỏ...
Xét điều kiện khai thác, kỹ thuật công nghệ, thiết bị thi công cũng như công suất
khai thác theo thiết kế, hệ thống khai thác được chọn áp dụng cho mỏ đá Lộc Trung là:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ

VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 22


CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Hệ thống khai thác kiểu vành khuyên ly tâm, khai thác theo lớp xiên, vận tải trực
tiếp trên tầng.
Hệ thống khai thác này có một số ưu điểm sau:
- Có khả năng cơ giới hoá cao, cho phép sử dụng các thiết bị có cơng suất lớn, khi
cần thiết có thể khai thác đồng thời trên nhiều tầng, đáp ứng được nhu cầu sản lượng lớn.
- Thông số của gương tầng khai thác được mở rộng, điều kiện làm việc cho người
và thiết bị an tồn, tổ chức cơng tác khai thác trên mỏ đơn giản.
- Có thời gian dài cho công việc chuẩn bị tầng mới đảm bảo cho công tác khai thác
được liên tục, không bị gián đoạn và thiếu đá nguyên liệu.
b. Các thông số của hệ thống khai thác
Được tính tốn trong báo cáo dự án đầu tư xây dựng cơng trình với các thơng số
cơ bản và giá trị như nêu trong bảng 1-9

Bảng 1-9
TT

Các thông số

1
2

3
4

Chiều cao tâng khoan nổ (khai thác)
Chiều cao tầng khi kết thúc trong đá
Chiều cao tầng khi kết thúc trong đất phủ
Góc nghiêng sườn tầng khai thác

5

Góc nghiêng sườn tầng kết thúc (trong đá)

6

Góc nghiêng sườn tầng kết thúc (trong đất phủ)

7
8
9
10

Chiều rộng mặt tầng công tác tối thiểu
Chiều rộng dải khấu
Chiều dài tuyến cơng tác:
Trong đó:
- Block khoan nổ mìn:
- Block đang xúc bốc:
- Block đang nạp nổ:

Ký hiệu


Đơn vị

Gía trị

Ht
Hkt
Hđp
t

m
m
m
độ

10
20,0
5,0-10,0
75

đ

độ

60

 kt
Bmin
A
Lkt


độ

20-25

m
m
m

47
12,7
150

Lkt
Ltđ
Lx

m
m
m

50
50
50


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
kt

p


1.6.11.4 Đồng bộ thiết bị
a. Lựa chọn đồng bộ thiết bị
Căn cứ vào tính chất cơ lý của đá cát kết Lộc Trung, căn cứ vào mục tiêu đầu tư

khả năng đầu tư trang bị đã được lựa chọn của Công ty CP Tư vấn và Đầu tư FICO, căn
cứ vào điều kiện, tính chất khai thác, sản lượng mỏ, chọn các thiết bị sản xuất đầu tư theo
chiều sâu, mới 100%.
Dựa vào công suất khai thác, chế độ làm việc của mỏ và năng suất thiết bị, số
lượng thiết bị sản xuất chính và nhân lực được nêu trong bảng 1-10
CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 23


CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Bảng 1-10
TT
1
2
3
4
5
6


7
8
9
10
11
12
13
14
15

Loại thiết bị
Máy khoan tự hành
Máy khoan đồng bộ
Búa đập đồng bộ  110
Máy đào V = 1,2 m3
Máy nổ mìn
Máy bơm nước
Q = 100 m3/h
Q = 300 m3/h
Ơ tơ tự đổ 15 tấn
Máy gạt (KOMASU)
Đội nổ mìn
Nghiền sàng, chế biến
Ban giám đốc
Kỹ thuật, CĐ, máy
Kế hoạch, tài chính
Tiếp thị tiêu thụ
Ytế H.chính, đời sống
Bảo vệ


Đ. vị

S.lượng

G.chú

Số ca

Nh. lực

Kawasaki
BMK5
Sola 280
Sola 280
KM-1A

02
02
02
06
02

2
2
1
2
-

9 (DT 1)
9 (DT 1)


Cái
Cái

EVARA
EVARA
Huyndai
D-6

01
01
28*
01

Mới
-

Bộ

BDSU-250

04

-

Cái
Cái
Cái
Cái
Cái

Cái

Mã hiệu

Tổng cộng (người)
28* - Kể cả số ôtô dùng để tiêu thụ sản phẩm

3
3
2

25 (DT 2)

3
3
53 (DT 3)
4
7
30
3
5
2
2
4
3
162

b. Đặc tính kỹ thuật của thiết bị
Thiết bị Báo
sản xuấtcáo

chínhthực
được 1sốtập
sử dụng
bị của dây chuyên cũ giá trị sử
tốtthiết
nghiệp
dụng 80%, ôtô là thiêt bị mới 100%,
1.6.11.5 Sơ đồ công nghệ
Sơ đồ công nghệ khai thác đá cát kết Lộc Trung như hình 1-1.
Khoan nổ mìn

Xúc bốc

Vận tải bằng ơtơ

Trạm đập nghiền

Hình 1-1: Sơ đồ cơng nghệ khai thác-chế biến đá cát kết Lộc Trung
1.6.11.6 Các khâu cơng nghệ
a. Cơng tác khoan nổ mìn
- Các chỉ tiêu tính tốn, lựa chọn
Được tính tốn lựa chọn trong báo cáo dự án đầu tư xây dựng cơng trình với
CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 24


CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

các thông số cơ bản và giá trị như nêu trong bảng 1-11

Bảng 1-11
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Tên chỉ tiêu
Ký hiệu
Đơn vị
Số lượng
Chiều cao tâng khoan nổ (khai thác)
Ht

m
10
Đường kính lỗ khoan
mm
105

Chiều sâu lỗ khoan
Llk
mm
11,5
Chiều sâu khoan thêm
Lkt
mm
1,5
Đường kháng chân tầng
W
m
4,7
Khoảng cách giữa các lỗ khoan
a
m
4,7
Khoảng cách giữa các hàng lỗ khoan
b
m
4,0
3
Chỉ tiêu thuốc nổ
q
kg/m

0,35
Lượng thuốc nổ trong 1 LK hàng ngoài
Qlk1
Kg/LK
77,3
Lượng thuốc nổ trong 1 LK hàng trong
Qlk2
Kg/LK
63,8
Chiều dài nạp thuốc LK hàng ngoài
Lt1
m
8,59
Chiều dài nạp thuốc LK hàng trong
Lt2
m
7,09
Chiều dài nạp bua LK hàng ngoài
Lb1
m
2,91
Chiều dài nạp bua LK hàng trong
Lb2
m
3,91
Suất phá đá
P
m3/mlk
19,2
Báo

cáo
thực
tập
tốt
nghiệp
Khoảng cách an toàn theo đá bay
Rđb
m
- Đối với người
m
300
- Đối với mày móc và cơng trình
m
150
17 Khoảng cách an tồn về chấn động đối với
Rcđ
m
89,9
nhà và cơng trình
18 Khoảng cách an tồn theo tác dụng của sóng
Rkk
m
460
đập khơng khí
19 Mạng nổ mìn là mạng tam giác đều
20 Cơng nghệ nổ mìn lựa chọn cho mỏ là nổ mìn bằng dây nổ (dưới lỗ) và kíp điện vi
sai (trên mặt). Để bảo đảm độ chắc chắn cho bãi nổ, mỗi lỗ khoan đặt 02 dây nổ song
song xuống 1 lỗ khoan, chiều dài dây nổ tính bằng 1,1 lần chiều dài lỗ khoan. Tương
đương: 25m/01 lỗ khoan, lượng dây nổ yêu cầu trong năm: 92.400 m/năm. Dùng
thuốc thông dụng dùng trong mỏ là thuốc nổ Anfo chịu nước

- Tính tốn số lượng máy khoan để đạt công suất khai thác mỏ
Sử dụng máy khoan thuỷ lực tự hành (hiệu Kawasaki) và máy khoan có đường
kính trung bình của Nga (BMK5). Với năng suất trung bình của 01 máy khoan thực tế tại
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 25


×