Tải bản đầy đủ (.docx) (180 trang)

Tổ chức hoạt động trải nghiệm cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học trong dạy học các học phần về phương pháp dạy học toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.13 MB, 180 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

NGUYỄN THỦY CHUNG

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHO SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC
TRONG DẠY HỌC CÁC HỌC PHẦN
VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TỐN

Chun ngành: Lí luận và PP dạy học bộ mơn Tốn
Mã số: 9 14 01 11

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS Chu Cẩm Thơ
PGS.TS Phạm Hoàng Hà

HÀ NỘI – 2024


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn
khoa học của PGS.TS Chu Cẩm Thơ và PGS.TS Phạm Hoàng Hà
Các số liệu, kết quả nghiên cứu được trình bày trong Luận án là trung thực, chưa
từng được công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào, những trích dẫn tài liệu
tham khảo trong Luận án là được phép sử dụng.
Tác giả của Luận án


Nguyễn Thủy Chung


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được Luận án, Nghiên cứu sinh đã nhận được sự giúp đỡ, góp ý về
chuyên môn của các nhà khoa học, của các Thầy, Cô giáo ở bộ mơn LL&PPDH Tốn
– Trường ĐHSP Hà Nội, của các anh, chị đồng nghiệp; sự hợp tác của các em sinh
viên và sự hỗ trợ, động viên của bạn bè, người thân.
Tác giả của Luận án

Nguyễn Thủy Chung


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................................5
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu...............................................................................5
4. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................5
5. Giả thuyết khoa học...................................................................................................5
6. Nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................................................6
7. PP nghiên cứu............................................................................................................6
8. Những vấn đề đưa ra bảo vệ......................................................................................6
9. Những đóng góp mới của luận án..............................................................................7
10. Cấu trúc của Luận án...............................................................................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC TỔ CHỨC HĐ
TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC CÁC HỌC PHẦN VỀ PP DẠY HỌC
TOÁN CHO SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC TH.................................................8
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề....................................................................................8

1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới..........................................................................8
1.1.2. Nghiên cứu trong nước......................................................................................13
1.1.3. Đánh giá kết quả nghiên cứu tổng quan............................................................17
1.2. HĐ trải nghiệm trong dạy học...........................................................................19
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài....................................................19
1.2.2. Lý thuyết học tập trải nghiệm.............................................................................21
1.3. Một số vấn đề liên quan đến tổ chức HĐ trải nghiệm cho sinh viên ngành Giáo dục
TH trong các học phần về PP dạy học Toán...................................................................29
1.3.1. Đào tạo giáo viên dựa trên NL thông qua HĐ trải nghiệm................................30
1.3.2. Chương trình đào tạo cử nhân Giáo dục TH theo hướng phát triển NL người
học............................................................................................................................... 32
1.3.3. Đặc điểm lao động NN của sinh viên SP TH trong tương lai liên quan đến HĐ
trải nghiệm................................................................................................................... 35


1.3.4. Những HĐ trải nghiệm trong dạy học học phần PPDH Toán cho sinh viên
ngành Giáo dục TH.....................................................................................................38
1.4. Cơ sở thực tiễn của việc tổ chức HĐ trải nghiệm trong dạy học học phần về
PP dạy học Toán ở TH..............................................................................................45
1.4.1. Khảo sát thực trạng..........................................................................................45
1.4.2. Kết quả khảo sát...............................................................................................49
Kết luận chương 1........................................................................................................62
Chương 2: BIỆN PHÁP TỔ CHỨC HĐ TRẢI NGHIỆM CHO SINH VIÊN
NGÀNH GIÁO DỤC TH TRONG DẠY HỌC CÁC HỌC PHẦN VỀ PP DẠY
HỌC TOÁN Ở TH.....................................................................................................64
2.1. Định hướng xây dựng biện pháp.......................................................................64
2.1.1. Các biện pháp cần đáp ứng mục tiêu phát triển NL NN cho sinh viên ngành
Giáo dục TH................................................................................................................ 64
2.1.2. Các biện pháp cần phù hợp với nội dung của các học phần PP dạy học Toán ở
TH và bối cảnh học tập của sinh viên..........................................................................64

2.1.3. Các biện pháp cần đảm bảo tính khả thi, hiệu quả, tăng cường tính tương tác
trong các HĐ...............................................................................................................65
2.2. Một số biện pháp tổ chức HĐ trải nghiệm cho sinh viên trong các học phần
về PP dạy học toán ở TH...........................................................................................66
2.2.1. Biện pháp 1: Tăng cường cho sinh viên HĐ trải nghiệm trước, trong và sau HĐ
trang bị lí luận về PP dạy học toán ở TH....................................................................66
2.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức cho sinh viên thực hành các kĩ năng dạy học Toán ở
trường TH, có thể thơng qua PP dạy học vi mô hoặc nghiên cứu bài học...............90
2.2.3. Biện pháp 3: Thiết kế một số tình huống để sinh viên làm quen và rèn luyện về
tổ chức HĐ trải nghiệm trong dạy học toán ở TH.....................................................108
Kết luận chương 2......................................................................................................117


CHƯƠNG 3. TNSP..................................................................................................119
3.1. Tổ chức q trình TNSP..................................................................................119
3.1.1. Mục đích TNSP................................................................................................119
3.1.2. Đối tượng TNSP...............................................................................................119
3.1.3. Nội dung TNSP................................................................................................119
3.1.4. Giả thuyết TNSP..............................................................................................122
3.1.5. Tiến trình TNSP...............................................................................................122
3.1.6. Đánh giá kết quả TNSP....................................................................................123
3.2. Xử lý kết quả TNSP..........................................................................................125
3.2.1. Phân tích kết quả trước TNSP..........................................................................125
3.2.2. Phân tích kết quả sau TNSP.............................................................................126
3.3. Nghiên cứu trường hợp cụ thể.............................................................................133
Kết luận chương 3......................................................................................................138
KẾT LUẬN..............................................................................................................139
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................141
PHỤ LỤC.................................................................................................................146



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các HĐTrN tương thích với CĐR các học phần PPDH Tốn.....................44
Bảng 1.2. Các HĐTrN tương thích với các NL cần đạt của người học........................45
Bảng 1.3. Bảng phân bố số lượng giảng viên tham gia khảo sát..................................46
Bảng 1.4. Bảng phân bố số lượng sinh viên tham gia khảo sát....................................46
Bảng 1.5. Bảng căn cứ xây dựng phiếu khảo sát..........................................................48
Bảng 1.6. Nhận thức của GoV và SV về đặc điểm tổ chức HĐTrN trong dạy học các
học phần PPDH Toán.................................................................................49
Bảng 1.7. Nhận thức của GgV về các giai đoạn tổ chức HĐTrN trong DH các học
phần PPDH Toán........................................................................................52
Bảng 1.8. Mức độ của việc xác định mục tiêu trong tổ chức HĐTrN cho SV khi dạy
học các học phần về PPDH Toán................................................................53
Bảng 1.9. Mức độ của việc xác định nội dung dạy học trong tổ chức HĐTrN cho SV
trong các học phần về PPDH Toán.............................................................54
Bảng 1.10. Mức độ của việc xác định PP dạy học trong tổ chức HĐTrN cho SV trong
các học phần về PPDH Toán......................................................................54
Bảng 1.11. Mức độ của việc xác định hình thức kiểm tra đánh giá trong tổ chức
HĐTrN cho SV trong các học phần về PPDH Toán...................................55
Bảng 1.12. Những yêu cầu đối với GoV trong việc tổ chức HĐTrN khi dạy học các
học phần PPDH Toán.................................................................................56
Bảng 1.13. Những yêu cầu đối với SV trong việc tổ chức HĐTrN khi dạy học các học
phần PPDH Toán........................................................................................57
Bảng 2.1. Bảng các nhiệm vụ học tập tương thích với các bước trong chu trình HTTrN......69
Bảng 3.1. Nội dung TNSP.........................................................................................122
Bảng 3.2. Bảng phân loại đánh giá kết quả học tập của sinh viên cuối kì..................124
Bảng 3.3. Bảng tổng hợp kết quả học tập của hai lớp đối chứng và TNSP trước tác
động..........................................................................................................125
Bảng 3.4. Bảng phân bố điểm kiểm tra cuối kì học phần Giáo dục tốn học 1..........126
Bảng 3.5. Bảng xếp loại điểm kiểm tra cuối kì học phần Giáo dục toán học 1..........127

Bảng 3.6. Bảng tần suất điểm kiểm tra cuối kì học phần Giáo dục tốn học 2..........128
Bảng 3.7. Bảng xếp loại điểm kiểm tra cuối kì học phần Giáo dục toán học 1..........129
Bảng 3.8. Bảng so sánh giá trị TB mức độ đạt chuẩn đầu ra CTĐT sau TNSP lần 2.130
Bảng 3.9. So sánh tỉ lệ SV đạt được các biểu hiện tương ứng với các tiêu chí trong
CĐR CTĐT..............................................................................................132


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Mơ hình của Dewey [40]...............................................................................8
Hình 1.2: Mơ hình của Lewin........................................................................................9
Hình 1.3: Mơ hình của Piaget......................................................................................11
Hình 1.4. Mơ hình HTTrN của Kolb............................................................................25
Hình 1.5: Vai trị của giáo viên trong HTTrN.............................................................28
Hình 2.1. Từ hai hình tam giác bằng nhau, cắt ghép thành hình chữ nhật..................72
Hình 2.2. Cắt ghép hình tam giác thành hình chữ nhật...............................................73
Hình 2.3. Cắt ghép hình tam giác thành hình bình hành.............................................73
Hình 2.4. Cắt ghép 2 hình tam giác bằng nhau thành hình bình hành.........................73
Hình 2.5. Hình tạo ra từ đồ vật....................................................................................78
Hình 2.6. Một số hình ảnh về hình thoi........................................................................78
Hình 2.7. Hình thoi....................................................................................................79
Hình 2.8. Hình MNPQ có đặc điểm gì?....................................................................79
Hình 2.9. Gấp tư một tờ giấy và cắt theo một đoạn thẳng rồi mở ra......................79
Hình 2.10. Hai kim đồng hồ tạo thành một góc.......................................................80
Hình 2.11 (SGK Toán 3 – Tập 1 – Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống)..........80
Hình 2.12 (SGK Tốn 3 – Tập 1 – Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống)..........81
Hình 2.13 (SGK Tốn 3 – Tập 1 – Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống)..........82
Hình 2.14. Hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3 cm.....................................86
Hình 2.15. Chia hình chữ nhật thành các ơ vng nhỏ................................................87
Hình 2.16. Mảnh vườn có chiều dài 8m và chiều rộng 5m...........................................88
Hình 2.17 (Sách giáo khoa Tốn 5, 2019, trang 33)....................................................94

Hình 2.18. Sơ đồ để tìm 3 số trong bài tốn TBC........................................................99
Hình 2.19. Chia 13 cái bánh cho 2 người..................................................................110
Hình 2.20. Chia 5 cái bánh sao cho mỗi người có 12 chiếc bánh..............................110
Hình 2.21. Chậu hoa cảnh được làm từ lốp ơ tơ...........Error! Bookmark not defined.
Hình 2.22. Chuồng chim được làm từ bìa các - tơng....Error! Bookmark not defined.
Hình 2.23. Vịng trịn bằng bìa cứng..........................................................................114
Hình 2.24. Thìa đong và ca đựng nước có chia vạch.................................................115


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Phân bố điểm lớp TN và ĐC trước tác động..........................................126
Biểu đồ 3.2. Phân bố điểm kiểm tra cuối kì học phần Giáo dục tốn học 1...............127
Biểu đồ 3.3. Biểu đồ xếp loại điểm kiểm tra cuối kì học phần Giáo dục tốn học 1. 127
Biểu đồ 3.4. Phân bố điểm học phần Giáo dục toán học 2.........................................129
Biểu đồ 3.5. Biểu đồ xếp loại điểm kiểm tra cuối kì học phần Giáo dục tốn học 2.........129


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
CĐR
CTĐT
CTGDPT
DH
DHVM
ĐHSP
ĐTB
ĐC
GgV
GoV
GDTH

GVTH

HĐTrN
HTTC
HTTrN
HS
KHBD
KHDH
NCBH
NL
NN
NVHT
PP
PPDH
PTDH
SGK
SP
SV
TH
TB
TN
TNSP
TrN

Chuẩn đầu ra
Chương trình đào tạo
Chương trình Giáo dục phổ thơng
Dạy học
Dạy học vi mơ
Đại học Sư phạm

Điểm trung bình
Đối chứng
Giảng viên
Giáo viên
Giáo dục tiểu học
Giáo viên tiểu học
Hoạt động
Hoạt động trải nghiệm
Hình thức tổ chức
Học tập trải nghiệm
Học sinh
Kế hoạch bài dạy
Kế hoạch dạy học
Nghiên cứu bài học
Năng lực
Nghề nghiệp
Nhiệm vụ học tập
Phương pháp
Phương pháp dạy học
Phương tiện dạy học
Sách giáo khoa
Sư phạm
Sinh viên
Tiểu học
Trung bình
Thực nghiệm
Thực nghiệm sư phạm
Trải nghiệm



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Giáo dục phổ thơng địi hỏi những thay đổi về phương pháp đào tạo
giáo viên.
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 của Ban chấp hành Trung Ương
Đảng đã nêu “Giáo dục là quốc sách hàng đầu. Phát triển giáo dục và đào tạo nhằm
nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư
tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, PPDH. Đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành
học. Chuyển mạnh quá trình giáo dục chủ yếu từ trang bị kiến thức sang phát triển
toàn diện NL và phẩm chất người học; học đi đôi với hành, lý luận gắn với nhu cầu
phát triển kinh tế-xã hội, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, với tiến bộ khoa học – công
nghệ, yêu cầu phát triển nguồn nhân lực và thị trường lao động…Giáo dục con người
Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo
của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào, sống tốt và làm việc hiệu
quả. Đổi mới phải đảm bảo tính hệ thống, các giải pháp phải đồng bộ”. Đối với giáo
dục đại học, Đảng cũng đã xác định rõ mục tiêu “tập trung đào tạo nhân lực trình độ
cao, bồi dưỡng nhân tài, phát triển phẩm chất và NL tự học, tự làm giàu tri thức, sáng
tạo của người học”. Nghị quyết đã đề ra phương hướng cải tổ toàn diện và cơ bản
trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo tại nước ta, trong đó một điểm đột phá quan trọng
là thay đổi cách giảng dạy, học tập và tổ chức các hoạt giáo dục theo hướng phát triển
NL của người học. Từ xa xưa, các cụ ta thường nói câu: “Thầy giáo già, con hát
trẻ”. Như vậy, với nghề DH, sự tiến bộ NN được tính bằng những năm tháng trải
nghiệm. Điều đó cũng có nghĩa trải nghiệm là một cách thức rèn luyện và phát triển
NL NN của mỗi SV SP.
Nhằm thực hiện các nghị quyết về đổi mới giáo dục, CTGDPT 2018 ra đời là
một biểu hiện rõ ràng và sinh động về đổi mới căn bản và tồn diện, trong đó chú
trọng nội dung về HĐTrN, là một trong những điểm mới của chương trình. Trên cơ

1



sở kế thừa những ưu điểm của CTGDPT 2006, Chương trình đã tiếp thu kinh nghiệm
và xu thế quốc tế, vận dụng phù hợp vào thực tiễn Việt Nam theo yêu cầu của công
cuộc đổi mới. Theo CTGDPT tổng thể, HĐTrN là một nội dung được thực hiện từ lớp
1 đến lớp 12, gồm HĐTrN trong các môn học và HĐTrN như là một mơn học trong
chương trình.
Luật Giáo dục 2019 quy định PP giáo dục ở phổ thông cần “phát huy tính tích
cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS”, “phát triển toàn diện phẩm chất và NL của
người học” (Luật giáo dục 2019). Và như vậy, giáo dục đại học, cụ thể là công tác
đào tạo trong các trường SP cũng cần có sự điều chỉnh để đáp ứng được yêu cầu đổi
mới của giáo dục phổ thông và cần đi trước sự đổi mới giáo dục phổ thông. Luật giáo
dục 2019 cũng đã quy định tiêu chuẩn nhà giáo: “có kĩ năng cập nhật, nâng cao NL
chun mơn, nghiệp vụ”. Do đó trọng trách trong việc đào tạo nói chung và GVTH
nói riêng cần có những CTĐT phù hợp để đáp ứng các tiêu quy định mà Luật giáo
dục đã đề ra.
1.2. Lý thuyết học thông qua trải nghiệm đã và đang được quan tâm
nghiên cứu phát triển trên phạm vi toàn thế giới.
Lý thuyết học thông qua trải nghiệm được đưa ra đầu tiên bởi David A. Kolb
vào năm 1984. Theo các cơng trình nghiên cứu của các tác giả nước ngồi, HĐTrN
có thể được triển khai ở cả bậc phổ thông và đào tạo nghề ở đại học, dưới nhiều hình
thức khác nhau. Ở trường phổ thông, HĐTrN thường được tiến hành dưới các hình
thức: Hội thi, câu lạc bộ, tham quan, tình nguyện, ngoại khố mơn học, sinh hoạt lớp.
Tại Việt Nam, CTGDPT tổng thể cũng đã nêu rõ: “HĐ trải nghiệm là HĐ giáo
dục trong đó từng HS được trực tiếp HĐ thực tiễn trong nhà trường hoặc trong xã hội
dưới sự hướng dẫn và tổ chức của giáo dục, qua đó phát triển tình cảm, đạo đức, các
kỹ năng và tích luỹ kinh nghiệm riêng của cá nhân” [5].
1.3. HĐ trải nghiệm trong các trường Sư phạm có vị trí, vai trò quan
trọng.
Trong các trường SP, việc học tập cần gắn liền với với thực tiễn NN sau

này của SV, do đó các HĐTrN nên được diễn ra trong chính các môn học (trải

2


nghiệm trong môn học). Với SV ngành GDTH, việc tổ chức HĐTrN có thể tiến
hành thơng qua các học phần liên quan đến PPDH các mơn ở TH, trong đó có
PPDH Tốn - mơn học giúp SV hình thành và phát triển các tri thức, kĩ năng và
NL DH Toán ở TH.
Đặc điểm cơ bản về HĐ học tập của SV là tự học, tự nghiên cứu để phát triển
NL NN cho bản thân. Như vậy, HĐTrN là cách thức phù hợp, tích cực để hình thành
và phát triển NL DH cho mỗi SV trong tương lai. SV được tự mình và chủ động tiến
hành các HĐ học tập trong một mơi trường tích cực do GoV thiết kế, từ đó làm
chuyển hố các kinh nghiệm của bản thân, hình thành tri thức mới. Đặc điểm này
giúp phân biệt “học thông qua trải nghiệm” với “học đi đôi với hành” và “học thông
qua làm”. Học đi đôi với hành là cần thực hành những điều đã học được (có thể hiểu
là áp dụng những điều đã học vào thực tiễn). Học thông qua làm là thông qua việc
thực hiện một HĐ cụ thể để hình thành kiến thức, kỹ năng cần thiết (khơng địi hỏi
phải dựa trên kinh nghiệm có sẵn). Dựa vào mơ hình của Kolb, có thể thấy “học đi
đôi với hành” và “học thông qua làm” là các bước trong chu trình “học thơng qua trải
nghiệm”.
Đối với đào tạo GVTH, các học phần về PPDH Toán giữ một vị trí quan
trọng. Các học phần này trang bị cho SV những kiến thức, kỹ năng cơ bản của việc
DH tốn ở TH, thơng qua đó, giúp hình thành NL DH toán cho SV. Một trong các
biểu hiện của NL DH toán là thiết kế được và thực hiện được các HĐ DH toán.
Việc DH này phải nhằm phát triển NL toán học cho HS, bao gồm các NL thành
phần: “NL tư duy và lập luận toán học, NL mơ hình hóa tốn học, NL giải quyết
vấn đề tốn học, NL giao tiếp toán học và NL sử dụng cơng cụ, phương tiện học
tốn” [6]. Những NL này có thể được hình thành và phát triển hiệu quả thơng qua
các HĐTrN. Do đó, địi hỏi người GVTH phải biết cách thiết kế cũng như tổ chức

các HĐ này cho HS. Trước khi trở thành GoV, mỗi SV cũng cần được luyện tập
việc thiết kế, tổ chức các HĐTrN bằng chính hình thức học tập trải nghiệm, để từ đó
có khả năng tổ chức các HĐ này cho HS.
Đào tạo nghề ở bậc đại học muốn đạt hiệu quả cao cần hướng tới đáp ứng nhu

3


cầu học tập và phong cách học của người học. Mỗi người học có một khả năng
riêng, do đó cách tiếp cận và con đường để họ đến đích (đạt được các tiêu chuẩn của
NL NN) cũng khác nhau. Việc hiểu người học, hiểu việc học sẽ giúp cho quá trình
đào tạo đạt hiệu quả hơn. Trong đào tạo nghề ở bậc đại học, việc tổ chức các
HĐTrN là một PPDH có thể ảnh hưởng, chi phối đến cách dạy, cách học. Từ đó
giúp SV có cách tiếp cận cũng như có đường đi đúng hướng, phù hợp với cá nhân
để đạt mục tiêu đào tạo.
1.4. Đã có một số cơng trình nghiên cứu về HĐ trải nghiệm, học qua trải
nghiệm, tổ chức HĐ trải nghiệm trong dạy học Toán ở tiểu học, nhưng chưa có
cơng trình nghiên cứu về HĐ trải nghiệm trong đào tạo giáo viên tiểu học ở các
học phần liên quan đến phương pháp dạy học Tốn.
Về luận án tiến sĩ khoa học giáo dục, có thể kể luận án của Nguyễn Quang Nhữ
(2018) với đề tài “Bồi dưỡng giáo viên tiểu học về tổ chức học sinh học Tốn thơng
qua HĐ trải nghiệm”, luận án của Nguyễn Văn Tuyến (2020) với đề tài “Tổ chức HĐ
trải nghiệm trong dạy học toán cho học sinh cấp Trung học cơ sở”.
Năm 2012, Chu Cẩm Thơ và các cộng sự đã cơng bố chương trình Tốn
POMATH trong đó PPDH toán chủ yếu là DH dựa trên trải nghiệm và sau đó là
một số cơng trình liên quan đến DH dựa trên trải nghiệm như: Potential
development of geometric thinking for children through Tri Uan [29]; Phát triển trí
thơng minh ngơn ngữ cho trẻ em thơng qua HĐTrN tốn học [28]; Phát triển tư duy
sáng tạo cho trẻ em thông qua HĐTrN toán học (2018, International conference,
VNU Journal of Science: Education Research).

Các nghiên cứu nói trên tập trung vào việc tổ chức các HĐTrN trong mơn
Tốn cho HS cấp TH hoặc THCS, đóng góp vào việc thay đổi cách DH tốn ở
trường phổ thơng, bước đầu mang đến một cách tiếp cận mới trong HĐ dạy và học
toán, đáp ứng việc thực hiện CTGDPT 2018. Tuy nhiên, tới thời điểm hiện tại chưa
có cơng trình nào cơng bố nghiên cứu về tổ chức HĐTrN trong đào tạo GoV dạy
mơn tốn ở cấp TH.

4


Xuất phát từ những lí do trên đây, tên đề tài mà luận án lựa chọn là “Tổ chức
HĐ trải nghiệm cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học trong dạy học các học
phần về phương pháp dạy học toán”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp tổ chức HĐTrN trong dạy các học phần về PPDH
Toán dựa trên mối quan hệ giữa HĐ DH các học phần này với HĐTrN trong việc
phát triển NLNN cho SV, có chú ý đến sự hỗ trợ của công nghệ số. Từ đó góp phần
tạo thêm những cơ hội và phát triển NL NN cho SV, nâng cao chất lượng đào tạo
GVTH.
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Nội dung chương trình học phần về PPDH Tốn
cho SV ngành GDTH, CĐR cho SV ngành GDTH.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp tổ chức HĐTrN trong DH các học phần
về PPDH Toán cho SV ngành GDTH và tác động của chúng đối với việc hình
thành, phát triển NLNN của SV.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Giới hạn đối tượng nghiên cứu: Một số biện pháp pháp tổ chức HĐTrN
trong DH học phần về PPDH Toán cho SV ngành GDTH và tác động của chúng đối
với việc hình thành, phát triển NLNN của SV.
4.2. Giới hạn địa bàn: Ở một số trường đại học có đào tạo GVTH.

4.3. Giới hạn khách thể khảo sát: 30 GgV, 300 SV tại một số trường đại học
có đào tạo GVTH.
5. Giả thuyết khoa học
Trên cơ sở phân tích và làm rõ sự tương thích giữa HĐTrN với đặc điểm DH
các học phần PPDH Toán cho SV ngành GDTH, nếu thiết kế và TC được các
HĐTrN cho SV trong từng nội dung DH, đồng thời chú ý rèn luyện cho SV kĩ
năng TC các HĐTrN trong DH tốn cho HS TH thì SV vừa được trang bị, vừa
được thực hành những nội dung thuộc về lí luận và PPDH Tốn ở TH, qua đó đạt
được các CĐR của môn học, phát triển NL NN cho SV.

5


6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu lý luận về HĐTrN trong DH học phần về PPDH Toán cho SV
ngành GDTH.
6.2. Tìm hiểu thực tiễn, thực trạng tổ chức HĐ DH, trải nghiệm trong học
phần về PPDH Toán cho SV ngành GDTH.
6.3. Đánh giá thực trạng; phân tích ưu điểm, hạn chế và tìm nguyên nhân của chúng.
6.4. Đề xuất các biện pháp tổ chức HĐTrN trong DH các học phần PPDH
Toán cho SV ngành GDTH.
6.5. TNSP để đánh giá tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp tổ chức
HĐTrN trong DH các học phần PPDH Toán cho SV ngành GDTH đã đề xuất.
7. Phương pháp nghiên cứu
Có ba PP chính được sử dụng trong q trình nghiên cứu này:
- PP nghiên cứu lí luận: Thu thập và nghiên cứu các tài liệu, cơng trình khoa
học liên quan đến HĐTrN, chuẩn NN cho GoV, các CTĐT GVTH, CĐR của CTĐT
và nội dung các học phần về PPDH Toán. Từ những dữ liệu khoa học thu thập
được, chọn lọc và phân tích để đưa ra những kết luận khoa học.
- PP điều tra và quan sát: Xây dựng câu hỏi và phiếu điều tra, sau đó tiến hành

khảo sát và thu thập thông tin từ các đối tượng là GVTH, GoV và SV ngành GDTH.
Mục tiêu là tìm hiểu thực trạng DH các học phần về PPDH Toán, từ đó đề xuất các
biện pháp tổ chức HĐTrN trong quá trình DH các học phần này.
- PP TNSP: Thực hiện TN có ĐC trên nhóm SV ngành GDTH tại trường SP.
Tiến hành triển khai việc vận dụng (thí điểm) các biện pháp đã đề xuất vào thực tiễn
DH, sau đó đánh giá bước đầu về tính khả thi và tính hiệu quả của các biện pháp tổ
chức HĐTrN trong các học phần về PPDH Toán ở TH.
8. Những vấn đề đưa ra bảo vệ
- Sự phù hợp giữa HĐTrN với những đặc điểm DH học phần về PPDH Toán
cho SV ngành GDTH theo hướng tiếp cận NL.
- Tính khả thi và tính hiệu quả của các biện pháp tổ chức HĐTrN trong DH

6


học phần về PPDH Toán cho SV ngành GDTH đã nêu trong luận án.
9. Những đóng góp mới của luận án
- Hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề về cơ sở lý luận của việc tổ chức
HĐTrN trong DH học phần về PPDH Toán cho SV ngành GDTH: Quan niệm và
đặc điểm của HĐTrN trong DH học phần về PPDH Tốn cho SV ngành GDTH;
Giải thích và làm rõ sự phù hợp của HĐTrN trong DH các học phần về PPDH Toán
cho SV ngành GDTH theo hướng phát triển NL người học.
- Thiết kế các HĐ học tập trải nghiệm cho SV trước, trong và sau HĐ trang bị
lí luận về PP DH tốn ở TH.
- Thiết kế các HĐTrN phát triển kĩ năng DH toán ở TH cho SV.
- Xây dựng các tình huống để SV làm quen và rèn luyện về tổ chức HĐTrN
trong DH tốn ở TH.
10. Cấu trúc của Luận án
Ngồi phần Mở đầu, kết luận, luận án gồm ba chương.
Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc tổ chức HĐTrN trong DH các

học phần về PPDH Toán cho SV ngành GDTH
Chương 2. Biện pháp tổ chức HĐTrN trong DH các học phần về PPDH Toán
cho SV ngành GDTH
Chương 3. Thực nghiệm sư phạm

7


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC TỔ CHỨC
HĐ TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC CÁC HỌC PHẦN
VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TOÁN CHO SINH VIÊN
NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới
Từ thời cổ đại 350 năm trước cơng ngun, Aristole đã trình bày về quan điểm
HĐ trong cuốn Nichomachean Ethics: “Với những điều chúng ta phải học trước khi
bắt tay vào làm thật, chúng ta sẽ học bằng cách làm những điều đó”.[20]
John Dewey (1859-1952), nhà giáo dục học lớn trong thế kỉ XX đã đề cập đến
quan điểm về giáo dục dựa vào trải nghiệm: “học thơng qua làm, học bắt đầu từ làm”.
Ơng cho rằng việc học tập nên được nhìn nhận về mặt quá trình, khơng phải về mặt kết
quả, “giáo dục phải được hình thành như một sự tái cấu trúc kinh nghiệm liên tục: quá
trình và mục tiêu giáo dục được đặt song song với nhau.” [43].

Hình 1.1: Mơ hình của Dewey [40]

Hình 1.1 biểu diễn mơ hình của Dewey về q trình học tập. Trong các q
trình của mơ hình này đã diễn ra các HĐ trí tuệ phức tạp, bao gồm:
1) Quan sát
2) Hình thành kiến thức.


8


Kiến thức được hình thành dựa trên 2 yếu tố: kinh nghiệm thu được từ những
tình huống đã thực hiện trong quá khứ và thông tin được cung cấp từ những người
đi trước có nhiều kinh nghiệm hơn.
3) Suy ngẫm, làm sáng tỏ về những gì đã quan sát được và những kiến thức
thu được.
4) Thúc đẩy quá trình học tập.
Kết quả thu được ở bước trên là động lực thúc đẩy người học tiếp tục thực
hiện chuỗi HĐ tiếp theo, nhằm đạt được mục tiêu học tập đã đề ra.
Tiếp đó, mơ hình học tập trải nghiệm của Kurt Lewin (1890-1947) - một trong
những người đặt cơ sở cho tâm lý học xã hội hiện đại – cũng bao gồm một chuỗi
liên tục gồm 4 giai đoạn:

Hình 1.2: Mơ hình của Lewin
- Giai đoạn 1: Hình thành và tích lũy những kinh nghiệm cụ thể (được tiến
hành thông qua các HĐ).
- Giai đoạn 2: Người học tự quan sát, suy ngẫm và phản ánh về những kinh
nghiệm có được ở giai đoạn trước.
- Giai đoạn 3: Những thông tin thu được từ giai đoạn 2 sẽ được xử lý bởi quá
trình tư duy để hình thành các tri thức mới, kinh nghiệm mới.
- Giai đoạn 4: Người học tiến hành thử nghiệm tích cực các tri thức kinh
nghiệm đã thu được ở giai đoạn trước trong tình huống mới để khẳng định, củng

9


cố tính đúng đắn của nó. Kết quả của HĐ này là người học sẽ hình thành các

kinh nghiệm mới cho bản thân, và lại tiếp tục thực hiện giải đoạn 1 của chu trình
này. Cứ như vậy, chu trình được diễn ra liên tục trong quá trình học tập của con
người để đạt được những tri thức, kĩ năng mới (Hình 1.2) [53].
Bruner (1915-2016), nhà tâm lý học người Mĩ đã có nhiều cơng trình có giá trị
về tâm lý học nhận thức và lý thuyết học tập nhận thức, trong tác phẩm “Những
nghiên cứu về phát triển nhận thức – Studies in cognitive growth, 1966”, ông cho
rằng “kiến thức được người học kiến tạo một cách chủ động chứ không phải được
tiếp nhận một cách bị động từ mơi trường bên ngồi” và “việc học là một q trình
thích nghi dựa trên kinh nghiệm mà con người có về thế giới và hệ thống kinh
nghiệm này không ngừng được bổ sung và phát triển” [41].
Jean Piaget (1896-1980), nhà tâm lý học phát triển người Thụy Sĩ đã đưa ra
một lý thuyết toàn diện về bản chất sự phát triển nhận thức của con người. Ông cho
rằng “nhận thức của con người được hình thành thơng qua hai q trình đồng hóa và
điều ứng” [17]. Trên cơ sở nghiên cứu bản chất quá trình phát triển nhận thức của
con người, J. Piaget đã đưa ra mơ hình phát triển nhận thức gồm 4 bước liên tiếp
như sau:
Bước 1: Hiện tượng cụ thể
Bước 2: Phản ánh
Bước 3: Tư duy trừu tượng
Bước 4: Hành động chủ động
(Xem hình 1.3)
Mơ hình này đã phản ánh rõ vai trò của trải nghiệm đối với sự phát triển nhận
thức: tri thức hình thành ở mỗi giai đoạn là sự kế thừa những kinh nghiệm từ giai
đoạn trước và sự điều chỉnh, bổ sung các cấu trúc đã có trước đó. Hay nói cách
khác, tri thức mới được hình thành chính là kết quả của một quá trình trải nghiệm.

10




×