Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sẩn phẩm ở công ty

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.76 KB, 38 trang )

Mục lục

Mục lục........................................................................................................................................................1
Lời mở đầu................................................................................................................................................2
Chơng 1: Những vấn đề lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp công nghiệp...........................................................................3
I-Kế toán chi phí sản xuất:..........................................................................3
1- Khái niệm và phân loại:....................................................................3
2. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất:....................................................5
3. Nội dung, phơng pháp kế toán chi phí sản xuất:.............................5
II. Kế toán giá thành sản phẩm..................................................................12
1 Khái niệm và phân loại:.....................................................................12
2. Đối tợng tính giá thành và kỳ tính giá thành:...................................12
3. Các phơng pháp tính giá thành sản phẩm..........................................13
Chơng 2: Tình hình thực tế về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
ở công ty gốm xây dựng tam đảo Vĩnh phúc.................................................17
I. Quá trình hình thành và phát triển.........................................................17
II.Tình hình thực tế về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
ở công ty gốm xây dựng Tam Đảo _Vĩnh Phúc :......................................18
1. Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất.................................................18
2. Tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm.....................26
3. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang .................................................27
4. Kế toán tính giá thành sản phẩm ở công ty Gốm Xây dựng Tam Đảo :....27
Chơng 3: tình hình thực tế về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
ở công ty gốm xây dựng tam đảo- vĩnh phúc................................................31
I. Đánh giá thực trạng................................................................................31
1. Nhận xét chung.................................................................................31
2.Ưu điểm :...........................................................................................31
3. Nhợc điểm:........................................................................................32
II. Một số kiến nghị ®Ò xuÊt :....................................................................32


- 1 -


Mục lục ........................................................................................................ 34

lời mở đầu
Trong những năm gần đây nỊn kinh tÕ níc ta cã sù chun biÕn s©u sắc
từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế nhiều thành phần hoạ
động theo cơ chế thị trờng có sự quản lý cuả Nhà nớc . Việc hạch toán kinh
doanh của các đơn vị tiến hành hoạt động sản xuất không chỉ tạo ra nhiều
sản phẩm có ích cho xà hội thoả mÃn nhu cầu tiêu dùng mà phải bù đắp chi
phí không ngừng tăng doanh lợi . Nh vậy đòi hỏi mọi đơn vị khi tiến hành
bất kỳ một hoạt động sản xuất nào cũng phải quan tâm đến những chi phí bỏ
ra sao cho với một lợng chi phí nhỏ nhất nhng thu đợc hiệu quả kinh tế cao
nhất .
Hoạt động trong cơ chế thị trờng có cạnh tranh buộc các doanh nghiệp
phải hạ thấp chi phí sản xuất gắn liền với hạ giá thành sản phẩm .
Tiểu luận Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ở công ty
gốm xây dựng Tam Đảo- Vĩnh Phúc nhằm mục đích phản ¸nh tÇm quan
- 2 -


trọng của việc sử dụng có hiệu quả công cụ quản lý bằng kế toán để giảm
CPSX và hạ giá thành sản phẩm , đồng thời phản ánh tình hình sử dụng công
cụ quản lý này ở công ty gốm xây dựng Tam Đảo Vĩnh Phúc.
Với những kiến thức đợc học từ các bài giảng trên lớp và sau một quá
trình tự nghiên cứu cùng sự giúp đỡ quý báu của cô giáo phụ trách bộ môn
nguyên lý kế toán cộng với những hiểu biết về công tác kế toán của Công ty
gốm xây dựng Tam Đảo cũng nh thu thập các thông tin từ các cán bộ kế
toán của công ty , tôi đà hoàn thành tiểu luận này với mục đích duy nhất là

hiểu sâu hơn những kiÕn thøc cÊn thiÕt cho mét c¸n bé kinh doanh xt nhËp
khÈu trong t¬ng lai.
TiĨu ln gåm 3 ch¬ng:
Ch¬ng I : Những vấn đề lý luận về kế toán CPSX và giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp công nghiệp
Chơng II : Tình hình thực tế về kế toán chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm ở Công ty gốm xây dựng Tam Đảo , Vĩnh Phúc
Chơng III : Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sẩn phẩm ở Công ty

Chơng 1
Những vấn đề lý luận về kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp công
nghiệp

I-Kế toán chi phí sản xuất:
1- Khái niệm và phân loại:
1.1 Khái niệm:
Chi phí sản xuất trong xí nghiệp công nghiệplà toàn bộ các hao
phí về lao động sống và lao dộng vật hoá mà doang nghiệp thực tế đÃ
bỏ ra để tiến hành các hoạt động sản xuẩt trong một thời kỳ nhất định
đợc thể hiện bằng tiền.
1.2 Phân loại:

- 3 -


Phân loại chi phí là việc phân chia toàn bộ chi phí của doang
nghiệp theo một tiêu chí nhất định nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp.

Việc phân loại chi phí sản xuất có tác dụng kiểm tra và phân
tích quá trình phát sinh chi phí, hình thành giá thành sản phẩm nhằm
nhận biết và động viên mọi khả năng tiềm năng hạ giá thành sản
phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất của xí nghiệp.
a, Phân loại theo néi dung tÝnh chÊt kinh tÕ
- Chi phÝ nguyªn vËt liệu: là bao gồm toàn bộ ngyên vật liệu chính,
nguyên vËt liƯu phơ, nhiªn liƯu, phơ tïng thay thÕ... doanh nghiệp
sử dụng cho hoạt động sản xuất trong kỳ.
- Chi phí nhân công: bao gồm toàn bộ số tiền lơng phụ cấp và các
khoản trích trên tiền lơng theo quy định của toàn bộ công nhân
viên trong doanh nghiệp loại này, có thể đợc chia thành hai yếu tố
là chi phí tiền lơng và chi phí bảo hiểm xà hội, bảo hiểm y tế và
KPCĐ.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: số trích khấu hao tong kỳ và toàn
bộ tài sản cố định trong doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài là khoản chi trả các dịch vụ thuê ngoài,
mua ngoài phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp.
- Chi phí khác bằng tiền: là toàn bộ chi phí bằng tiền ngoài các loại
đà kể trên.
b, Phân loại chi phí sản xuất của doanh nghiệp theo mục đích công
dụng của chi phí.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm cac chi phí về các loại
nguyên vËt liƯu chÝnh vËt liƯu phơ, nhiªn liƯu... sư dơng trực tiếp
vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện công việc lao vụ.
Không tính vào khoản mục này những chi phí nguyên liệu, vật liệu
dùng vào mục đích phục vụ nhu cầu sản xuất chung hay cho những
loại hoạt động ngoài lĩnh vực sản xuất.
- Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm chi phí về tiền lơng, phụ cấp
phải trả, và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lơng
theo quy định của công nhân( lao động) trực tiếp sản xuất, không

- 4 -


tính vào khoẩn mục này khoản tiền lơng, phụ cấp và các khoản
trích theo tiền lơng của các nhân viên phân xởng, nhân viên bán
hàng, nhân viên quản lý doanh nghiệp hay nhân viên khác.
- Chi phí sản xuất chung là những chi phí dùng cho hoạt động sản
xuất chung tại các bộ phận sản xuất ( phân xỏng hội trại) bao gồm
các điều khoản sau:
+ chi phí nhân viên phân xởng ( đội trại )
+ chi phí vật liệu
+ chi phÝ dơng cơ s¶n xt
+ chi phÝ khÊu hao TSCĐ
+ chi phí dịch vụ mua ngoài
+ chi phí bằng tiền khác.
Phân loại chi phí sẩn xuất theo mục đích công dụng kinh tế có tác dụng
phục vụ cho việc quản lý chi phí theo định mức là cơ sở cho kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành theo khoản mục, là căn cứ để phân tích tình
hình thực hiện kế hoạch hoá giá thành và định mức chi phí sản xuất cho kỳ
sau.
Ngoài hai cách phân loại chủ yếu trên trong xí nghiệp công nghiệp
cón có thể phân loại theo các cách sau đây.
Căn cứ vào quan hệ giữa chi phí sản xuất và khôí lợng sản xuất có thể
chia chi phí sản xuất thành: Chi phí cố định và chi phí biến đổi.
- Chi phí cố định ( chi phí bất biến ) là những chi phí không bị biến
động trực tiếp theo sự biến đổi của khối lợng sản xuất sản phẩm.
- Chi phí biến đổi (hay khả biến) là những chi phí biến động một
cách trực tiếp theo sự thay đổi cuả khối lợng sản xuất sản phẩm.
- Việc phân loại theo cách này có ý nghĩa rất lớn đối với công tác
quản lý một xí nghiệp. Nó giúp cho các nhà quản lý tìm ra biện

pháp quản lý thích hợp với từng loại chi phí để hạ thấp giá thành
sản phẩm và điều quan trọng hơn là cho phép xí nghiệp xác định đợc khối lợng sản xuất để đạt đợc hiệu quả kinh tế cao.
c, Căn cứ vào phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất vào các đối tợng
chịu chi phÝ cã

- 5 -


- Chi phí trực tiếp: là những chi phí sản xt cã quan hƯ trùc tiÕp víi
viƯc s¶n xt ra một loại sản phẩm, một công việc nhất định.
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí liên quan đến việc sản xuất ra
nhiều loại sản phẩm hoặc nhiều công việc khác nhau.
d, Theo nội dung cấu thành chi phí thì chi phí sản xuất đợc chia
thành:
- Chi phí đơn nhÊt: lµ chi phÝ chØ do mét yÕu tè duy nhất cấu thành,
không thể phân chia đợc nữa theo nội dung kinh tế.
- Chi phí tổng hợp: là những chi phí do nhiều yếu tố chi phí đơn nhất
khác nhau đợc tập hợp lại theo một công dụng hoặc một địa điểm
nh chi phí quản lý xí nghiệp, chi phí quản lý phân xởng.

2. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất:
Đối tợng tạp hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà các chi phí
sản xuất cần đợc tập hợp theo phạm vi giới hạn đó.
Thực chất của việc xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất là cố
định :
- Nơi phát sinh chi phí : Nh phạm vi phân xởng bộ phận sản xuất,
giai đoạn công nghệ.
- Nơi gánh chịu chi phí: sản phẩm, chi tiết sản phẩm đơn đặt hàng,
công trình, hạng mục công trình...
Tuỳ theo đối tợngtập hợp chi phí sản xuất đà đợc xác định mà áp dụng

các phơng pháp thích ứng sau:
- Tập hợp chi phí sản xuất theo toàn bộ công nghệ sản xuất sản phẩm
( toàn doang nghiệp)
- Tập hợp chi phí sản xuất theo từng giai đoạn công nghệ riêng biệt
(từng phân xởng sản xuất).
- Tập hợp chi phÝ s¶n xt theo tõng nhãm s¶n phÈm, cơm chi tiết
sản phẩm.
- Tập hợp chi phí sản xuất theo tõng thø s¶n xuÊt, tõng bé phËn chi
tiÕt.

- 6 -


3. Nội dung, phơng pháp kế toán chi phí sản xuất:
3.1 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong trờng hợp
doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên.
a, chi phí nguyên vËt liƯu trùc tiÕp:
Chi phÝ nguyªn vËt liƯu trùc tiÕp là các chi phí về nguyên vật
liệu, bán thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực
tiếp cho việc sản xuất, chế tác sản phẩm hoặc thực hiện các lao vụ dịch
vụ của doanh nghiệp trong các nghành công nghiệp, lâm nghiệp, ng
nghiệp, giao thông thông vận tải, bu chính viễn thông...
Chi phí thực tế nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ đợc tính vào
giá thành sản phẩm phụ thuộc vào các yêú tố sau:
- Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp đa vào sản xuất trong kỳ.
Yếu tố này đợc xác định căn cứ vào chứng từ xuất kho và sử
dụng nguyên vật liệu trực tiếp cho từng đối tợng có liên
quan.
- Trị giá nguyên vật liệu còn lại đầu kỳ ở các phân xởng, địa

điểm sản xuất nhng đến cuối kỳ trớc cha sử dụng đợc chuyển
cho kỳ này.
- Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ nhng đến cuối kỳ
sử dụng không hết nhập lại kho hoặc để lại cho các địa điểm
sản xuất sử dụng cho kỳ sau yếu tố này đợc sử dụng dựa vào
các phiếu nhập kho vật liệu và phiếu báo vật liệu còn lại cuối
kỳ.
- Trị giá phế liệu thu hồi (nếu có) đợc căn cứ vào các chøng tõ
nhËp kho phÕ liƯu doanh nghiƯp ®· sư dơng trong kỳ hạch
toán.
Chi phí
Trị giá
Trị giá
Trị giá
Trị giá
NVL trực
NVL sử
NVL còn
NVL còn
phế liệu
Tiếp trong = dụng trong + lại đầu kì - lại cuối kỳ - thu hồi
Kỳ
kỳ
ở địa điểm
cha sư
S¶n xt
dơng
- 7 -



Để tập hợp và phân bổ chi phí NVL trực tiếp, kế toán sử dụng
tài khoản 621_chi phí NVL trực tiếp
Chi phí NVL trực tiếp tập hợp và phân bổ cho từng đối tợng đợc
phản ánh qua sơ đồ sau:
152
621
152,153
Giá thực tếNVL xuất dùng NVL SD không hết nhập trả kho
Giá thực tế NVL cha SD
hết cuối kỳ trớc tại nơi
sản xuất
Trị giá NVL cha SD hết
tại nơi SX cuối kỳ

152,153,111,112
Phế liệu thu hồi nhập kho hoặc
bán thu tiền trực tiếp

331
NVL mua ngoài xuất dùng
trực tiếp để SxSp, cha trả
tiền ngêi b¸n

111, 112, 141
NVL mua b»ng TM, TGNH kÕt chun chi phÝ NVL trùc tiÕp
TiỊn t¹m øng xt dïng
trùc tiÕp ®Ĩ Sx s¶n phÈm

- 8 -



B. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT)
CPNCTT là những khoản tiền phải trả cho công nhân viên trực
tiếp sản xuất sản phẩm, hoặc trực tiếp thực hiện các loại lao vụ, dịch
vụ gồm: tiền lơng chính, tiền lơng phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích
BHXH, BHYT, KPCĐ theo số tiền lơng của công nhân sản xuất.
Kế toán sử dụng TK 622 chi phí nhân công trực tiếp để tập
hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp.
Trình tự kế toán:
334

622

Tiền lơng phải trả cho

154
kết chuyển hoặc

Công nhân trong kỳ sản xuất

335

Trích trớc tiền lơng
nghỉ phép theo kế hoạch

338
Trích BHYT, BHXH, KPCĐ
theo chế độ của công nh©n SX
- 9 -


ph©n bỉ CPNCTT


C. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là chí phí quản lý phục vụ sản xuất và
những chi phí khác ngoài khoản NVL và nhân công trực tiếp phát sinh
ở các phân xởng các tổ đội sản xuất.
Chi phí sản xuất chung đợc tập hợp theo yếu tố chi phí trên các
tài khoản cấp 2 cđa TK 627- chi phÝ s¶n xt chung nh sau:
TK 6271 Chi phí nhân viên (phân xởng, đội trại s¶n xt)
TK 6272 – Chi phÝ vËt liƯu
TK 6273 – Chi phÝ dơng cơ s¶n xt
TK 6274 – KhÊu hao TSCĐ
TK 6275 Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278 Chi phí khác bằng tiền
Trình tự kế toán
TK 334
Chi phí nhân công

TK 627

TK 338
Kết chuyển chi phí
TK 152

sản xuất chung

Chi phÝ vËt liƯu

TK 153

Chi phÝ c«ng cơ, dơng cơ

- 10 -

TK 154


TK 142

TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 111, 112, 141
Chi phí bằng tiền khác

Sơ đồ: kế toán chi phí và giá thành
( phơng phá kê khai thờng xuyên )
TK 621

TK 154
TK 138, 152, 821
Trị giá SP hỏng bắt bồi
Thờng, phế liệu thu hồi
do sản phÈm háng

Chi phÝ NVL trùc tiÕp

TK 627


TK 155

Chi phÝ nh©n công trực tiếp

Giá thành thực tế sản
phẩm gửi bán không qua
kho
TK 157

- 11 -


TK 627

Giá thành thực tế sản
gửi bán không qua kho

Chi phí sản xuất chung

TK 632
Giá thành thực tế sản
phẩm hoàn thành bán ngay

3.2 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong trờng hợp
doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
Cũng tơng tự nh phơng pháp kê khai thờng xuyên CPSX trong
kỳ đợc tập hợp trên các tài khoản:
TK 621 chi phÝ NVL thùc tÕ
TK 622 – chi phÝ nh©n công trực tiếp
TK 627 chi phí sản xuất chung

Tuy nhiên do đặc điểm của kế toán hàng tồn kho theo phơng
pháp kiểm kê định kỳ, TK 154 chí phí sản xuất kinh doanh dở dang
đầu kỳ và cuối kỳ, việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm đợc thực hiện trên TK 631 giá thành sản xuất.
Các nghiệp vụ kế toán chủ yếu:
<1> Đầu tháng căn cứ vào số d sản phẩm dở dang đầu kỳ của
TK 154 chi phí sản xuất kinh doanh, kết chuyển sang TK 631
giá thành sản xuất kế toán ghi:
Nợ TK 631
Có TK 154
<2> Cuối tháng kết chuyển chi phí nhân công thực tế,
CPNVLTT, CPSX chung để tính giá thành:
Nợ TK 631
Có TK 621
Có TK 622
Có TK 627

- 12 -


<3> Trờng hợp phát sinh sản phẩm hỏng không thể sửa chữa đợc, căn cứ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, kế toán ghi:
Nợ TK 611
Nợ TK 138(1388) số tiền bồi thờng
Nợ TK 821(nếu tính vào chi phí bất thờng)
Có TK 631
<4> Căn cứ biên bản kiểm kê đánh giá sản phẩm làm dở cuối
tháng, kế toán ghi:
Nợ TK 154
Có TK 631
<5> Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành sản xuất trong kỳ (kể

cả nhập kho thành phẩm, gửi bán không qua kho, bán ngay cho khách
hàng)
Nợ TK 632
Có TK 631
Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
(phơng pháp kiểm kê định kỳ )
TK 154

TK 631
Kết chuyển CPSXKD đầu kỳ
<1>

TK 611

TK 621

TK 611, 138,821

CPNVL trực tiếp Phế liêụ SP hỏng
thu hồi, trị giá
<2>
SP hỏng bắt bồi
thờng tính vào
CP bất thờng
TK 622
CPNC trực tiếp
<5>
<3>
- 13 -



TK 627

TK 632

CPSX chung
<4>

Giá thành T.tế
SP hoàn thnàh SX
trong kỳ
<7>

II. Kế toán giá thành sản phẩm
1 Khái niệm và phân loại:
1.1, Khái niệm:
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các
khoản hao phí về lao động sống và lao đoọng vật hoá có liên quan đến
khối lợng công tác, và sản phẩm lao vụ đà hoàn thành.
1.2, Phân loại giá thành
a, Căn cứ vào cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành
- Giá thành kế hoạch: thờng do bộ phận kế hoạch xây dựng trên cơ
sở sản lợng kế hoạch và chi phí sản xuất kế hoạch.
- Giá thành định mức: đợc tính trên cơ sở các định mức kinh tế, kĩ
thuật hiện hành tại các thời điểm trong kỳ kế hoạch.
- Giá thành thực tế: đợc tính trên cơ sở chi phí sản xuất thực tế và
khối lợng sản phẩm hoàn thành giá thành thực tée đợc tính sau khi
kết thúc quá trình sản xuất. Giá thành thực tế là cơ sở để xác định
giá bán sản phẩm, là căn cứ xây dựng giá thành kế hoạch cho kỳ
sau đảm bảo tính tiên tiến và hiện thực.

b, Căn cứ vào phạm vi và các chi phí cấu thành, gồm:

- 14 -


- Giá thành sản xuất: bao gồm các chi phí sản xuất, chế tạo sản
phẩm(chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản
xuất chung) tính cho sản phẩm công việc hay lao vụ đà hoàn thành.
Giá thành sản xuất là căn cứ để xác định giá vốn hàng bán và mức lÃi
gộp trong kỳ của các doanh nghiệp.
- Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: bao gồm giá thành sản
xuất và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản
phẩm tiêu thụ. Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ chỉ xác
định và tính toán khi sản phẩm công viẹc hoặc lao vụ đà đợc xác
nhận là tiêu thụ và là căn cứ để tính toán xác định mức lợi nhuận
của doanh nghiệp.
2. Đối tợng tính giá thành và kỳ tính giá thành:
2.1 Đối tợng tính giá thành
Đối tợng tính giá thành lả các loại sản phẩm, công việc hoặc lao
vụ do xí nghiệp sản xuất ra đòi hỏi phai tính giá thành và giá thành
đơn vị của chúng.
Xác dịnh đúng đối tọng tính giá thành là việc làmmcần thiết dựa
trên cơ sơ khoa học sau:
- Về mặt tổ chức sản xuất: nếu tỏ chức sản xuất đơn chiếcthì từng
sản phẩm, từng công việc sản xuất là đối tợng tính giá thành.
- Về quy trình công nghệ:
+ Nếu quy trình công nghệ sản xuất giản đơn thì đối tợng tính
giá thành chỉ có thể là sản phẩm hoàn thànhở cuối quy trình sản xuất.
+ Nếu quy trình công nghểan xuất phức tạp, kiểu liên tụthì đối
tợng tính giá thành có thể là thành phẩmở giai đoạn chế biến cuối cùng, cũng

cóthể là các loại bán thành phẩm hoàn thnàh ở từng giai đoạn sản xuất.
Mỗi đối tợng tính giá thành phẩm căn cứ vào đặc diểm tổ chức sản
xuất sản phẩm và chu kỳ sản xuất của chúng để xác định cho phù hợp.
2.2 Kỳ tính giá
là thời kỳ mà kế toán giá thành cần phải tiến hành tính giá cho các đối
tợng tính giá thành. Viiệc xác định kỳ tính giá thành phải căn cứ vào đặc

- 15 -


ddieemr tổ chức sản xuất sản phẩm để quy định cho thích hợp, có thể kỳ tính
giá thành là một tháng, một quý hoặc kết thúc một chu kỳ sản xuất.

3. Các phơng pháp tính giá thành sản phẩm
phơng pháp tính giá thành sản phẩm là phơng pháp sử dụng số liệu chi
phí sản xuất đẫ tập hợp đợc của kế toán để tính ra tổng giá thành, giá thành
đơn vị của những sản phẩm, lao vụ đẫ hoàn thành theo các khoản mục chi
phí đẫ quy định và đúng với kỳtính giá thành.
3.1 phơng pháp trực tiếp hay phơng pháp tính giá thành giản đơn
áp dụng trong từng tròng hợp quy trìng sản xuất giản đơn chỉ tạo ra
một sản phẩm hay nói cách khác đối tợng tập hợp chi phí phù hợp vơi sđối tợng tính giá thành.
Tổng giá thành
Chi phí sản phẩm
chi phí sản
chi phí
sản
Sản phẩm
= dở dang đầu kỳ + xuất trong kỳ - phẩm dở
dang cuối
kỳ

Giá thành đơn
Tổng giá thành sản phẩm
vị sản phẩm = Sản lợng sản phẩm hoàn thành
Nếu không có sản phẩm làm dở hoặc sản phẩm làm dở ít và ổn định
giữa các kỳ thì tổng chi phí sản xuất tập hợp đợc trong kỳ cũng là tổng giá
thành sản phẩm.
3.2 Phơng pháp hệ số
Phơng pháp hệ số đợc áp dụng trong các doanmh nghiệp mà trong
cùng một quá trình sản xuất cùng sử dụng một một thứ nguyên liệu và một
lợng lao động nhng thu đợc đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau mà chi phí
không tập hợp riêng cho từng sản phẩm mà phải tập hợp chung cho cả quá
trình sản xuất.

- 16 -


S¶n phÈm gèc = S¶n phÈm qui íc = S¶n phẩm loại I
Giá thành đơn vị
Tổng giá thành sản xuất của các loại sản phẩm
của sản phẩm quy ớc =
Số lợng sản phẩm quy ớc(sản phẩm gốc)
Giá thành đơn vị của
Giá thành đơn vị của Hệ số suy đổi sản
sản phẩm từng loại = sản phẩm quy ớc *phẩm từng loại.
Trong đó: Số lợng sản phẩm
= Tổng số lợng sản * Hệ số quy đổi
quy ớc (sản phẩm gốc) phẩm loại I
sản phẩm loại I.
tổng gía thành sản phẩm = chi phí sản
+ chi phí - chi phí sản

của các loại sản phẩm
phẩm dở dang sản xuất phẩm dở
đầu kỳ
trong kỳ dang cuối kỳ
3.3 Phơng pháp tỷ lệ.
áp dụng với những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nhiều loại sản
phẩm có quy cách sản phẩm rất khác nhau nh may mặc, cơ khí chế tạo.
Giá thành thực tế = Giá thành kế hoạch hoặc * tỷ lệ chi phí
sản phẩm từng loại định mức đơn vị thực tế
sản phẩm của từng loại
Tỷ lệ chi phí = Tổng giá thành thực tế của các loại sản phẩm
Tổng giá thành định mức( hoặc kế hoạch)
của các loại sản phẩm
3.4 Phơng pháp loại trừ chi phí sản phẩm phụ
áp dụng đối với các doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản
xuấtbên cạnh những sản phẩm chính thu đợc những sản phâm phụ( nh các
doanh nghiệp chế biến đờng bia))
tổng giá thành = giá trị SPPD + tổng chi phí gtrị sản gtrị sản phẩm
sản phẩm
chính
sản xuất phát phụ thu chính D D
chính
đầu kỳ
sinh trong kỳ hồi
cuối kỳ.

- 17 -


Giá thành đơn vị sản = tổng giá thành sản phảm chính

phẩm chính
số lợng đơn vị sản phẩm chính.
3.5 Phơng pháp tổng cộng chi phí
Phong pháp này đợc áp dụng đối với các doanh nghiệp mà quá trình
sản xuất đợc thùc hiƯn ë nhiỊu bé phËn s¶n xt, nhiỊu giai đoạn công nghệ,
đối tợng tập hợp chi phí sản xuấtlà các bộ phận, các chi tiết sản phẩm hoặc
giai đoạn công nghệ hay bộ phận sản xuất.
Tổng giá thành sản phẩm =C1+C2+)+Cn.
Trong đó: C1: là chi phí giai đoạn 1
C2: là chi phí giai đoạn 2
Cn: là chi phí giai đoạn n
Gía thành một đơn vị sản phẩm= tổng gí thành sản phẩm
Số lợng đơn vị sản phẩm thực tế hoàn thành
3.6 Phơng pháp tổng cộng chi phí
Phơng pháp này áp dụng thích hợp đôí với những sản phẩm phải qua
nhiều giai đoạn công nghệ sản xuất phức tạp kiểu liên tục, quá trình sản xuất
sản phẩm qua nhiều giai đoạn công nghệ chế biến liên tiếp theo một quá
trình nhất định chu kỳ sản xuất ngán và xen kẽ liên tục, bán thành phẩm của
giai đoạn trớc cho đối tợng chế biến của giai đoạn sau.
Phơng pháp tính giá thành có hai phơng án:
3.6.1 . Phơng pháp tính giá thành phân bớc có giá bán thành phẩm
Phơng pháp này áp dụng thích hợp trong trờng hợp xác định đối tọng
tính giá bán là bán thành phẩm và thành phẩm.
Công thức tính:
Z1=C1+Dđk1-Dck1.
Z1

Và Z1= S1
Trong đó: Z: tổng giá thành bán thành phẩm ở giai đoạn I
Z1: giá thành đơn vị của bán thành phẩm ở gai đoạn I

C1: tổng chi phí sản xuất đà tập hợp ở giai đoạn I
Dđk1và Dck1: chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ ở
giai đoạn I

- 18 -


Tiếp theo căn cứ vào giá thành thực tế của bán thành phẩm tự chế ở
giai đoạn I đà tính chuyển sang giai đoạn II và các chi phí sản xuất khác đÃ
tập hợp đợc ở giai đoạn II để tình tiếp tổng giá thành và giá thành đơn vị do
bán thành phẩm tự chếhoàn thành ở giai đoạn II theo công thức.
Z2=Z1+ C2+ Dđk2- Dck2.
Z2

Và z2= S2
Cứ tiến hành tiếp tục nh vậy cho đến giai đoạn cuối cùng( giai đoạn n).
công thức tính tổnggiá thành và giá thành đơn vịcho bán thành phẩm tự chế
hoàn thành ở giai đoạn là.
Zn= Z n1 +C n + Ddkn D ckn

.

Z TP

Và ztp= STP
3.6.2 Phơng pháp tính giá thành phân bớc không tính giá thành bán thành
phẩm.
Phơng pháp này áp dụng thích hợp cho từng truờng hợp xác định đối tợng tính giá thành chỉ là thành phẩm ở gia đoạn công nghệ sản xuất cuối
cùng.
Chi phí sản xuất trong từng giai đoạn trong thành phẩm tính toán theo

công thứ sau:

Trong ®ã:

D dki +C i
∗Qtp
Q
+Q
Czi= tp di
Czi: Chi phÝ s¶n xuÊt giai đoạn i trong thành phẩm.
Ddki: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳcủa giai đoạn i.
Qdi: Số lợng sản phẩm dở dang của giai đoạn i
Ci: Chi phí sản xuất phát sinh ở giai đoạn i.
Qtp: Số lợng thành phẩm ở giai đoạn cuối.

Công thức tính giá thành:Ztp= C zi
3.7 Tính giá theo phơng pháp đơn đặt hàng
áp dụng phơng pháp này dối với những doanh nghiệp tổ chức sản
xuấtđơn chiếc, hàng loạt vừa và nhỏ theo đơn đặt hàng.
- 19 -


Để tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng ké toán tiến hành lập
bảng tính giá thnàh cho từng đon hàng riêng biệt và chi tiết theo từng khoản
mục cđa chi phÝ.
Bíc 1:- TÝnh chi phÝ trùc tiÕp cho từng đơn hàng
- Tính chi phí sản xuất chung tập hợp riêng cho từng đơn hàng,
sau đó phân bổ theo từng tiêu thức hợp lý.
Bớc2: Cuối kỳ nếu cha hoàn thành đơn đặt hàng thì cha tính giá.
Bớc 3: Cuối kỳ nếu đơn đặt hàng hoàn thành thì tính Z.

Zđơn đặt hàng= Dđk+ PS Dck.
Zđơn vị trong sản phẩm đơn hàng= Tổng Z đơn hàng
Số lợng sản phẩm hoàn thành

chơng II
tình hình thực tế về kế toán chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm ở công ty gốm xây dựng tam đảo Vĩnh
phúc

I. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Gốm xây dựng Tam đảo đợc thành lập vào tháng 6/1964
Trụ sở chính đóng tại Quất lu huyện Tam đảo tỉnh Vĩnh phúc. Trớc
đây có tên là xí nghiệp ngói Quất lu thuộc ngành xây dựng có nhiệm vụ
chuyên sản xuất các loại gạch ngói phục vụ cho ngành xây dựng. Khi mới
thành lập xí nghiệp chỉ có những lò nung gạch ngói thủ công và tổng số vốn
ban đầu là: 200 triệu đồng.
Vốn cố định là: 150 triệu đồng
Vốn lu động là: 50 triệu đồng
Với tổng số công nhân là 310 ngời có cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu.
Sau nhiều năm xây dựng và trởng thành qua nhiều giai đoạn nhất là từ khi
chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trờng có sự
quản lý của Nhà nớc xí nghiệp luôn sản xuất có hiệu quả, quy mô ngày càng
phát triển. Đến tháng 10/1995 xí nghiệp đợc Nhà nớc đầu t cải tạo lò nung
- 20 -



×