+
NGUYEN VĂN MAY --.
GIÁO TRÌNH BƠM QUA
MÁY NÉN
-
4
HIỆU CHÍNH : PGS. NGUYÊN NHƯ THUNG
Raye
EBOOKBKMT.COM
HO TRO TAI LIEU HOC TAP
aAe
nh
]
[|
lÏ
| II
I
“4100 000
pal ies
ill
MN
“4
TRUONG DAI HOC BACH KHOA HA NOI
XUAT BAN - 1993
&
NGUYEN
VAN MAY.
GIAO TRINH BOM QUAT
MAY NEN
HIỆU ĐÍNH : PS, NGUYÊN NHƯ THUNG,
TTS
OM
EBOOKBKMT.C
HO TRO TAI LIEU HOC TAP
TRUONG
DAI HOC BACH KHOA
XUẤT BAN - 1993,
HA NOI
Dead
LỜI NĨI ĐẦU
Nội
dung
giáo
trình
này
d2
cap
dén
lý
thuyết,
niáy
kết cấu o sử dụng các loại bơm, quạt va
nén. Nó dược dùng cho sinh Uiên, kỹ sư
thuộc ngành
máy
0à thiết bị thực phẩm,
móy
0à
thiết bị hóa chất trong học tập, nghiên cứu khoa
học bà phục nụ sản xuất Giáo trình này cũng là
tài liệu cho sinh vién, kỹ sư, cán bộ kỹ thuật
trong các ngành nghề như công nghệ thực phẩm:
va héa hoc v...u,
Thư
dụng
nguyên
của-các
dại
hệ do lường quốc té (Si).
lượng
chủ yếu
Hà Nội 85/19/1998
ogi te
Nguyễn
Văn May.
sử
CHUONG
1.
KHAI NIEM CHUNG VA PHAN LOAI
Máy
nén, bơm, quạt là nhóm
Khi đi qua máy
máy công tác trong các loại máy thủy lực.
công tác, lưu thể thu nhận
năng lượng.
Ngược
qua máy động lực (tuốc bin thủy lực) thì lưu thể cho năng lượng.
trình nhận
hay cho năng lượng của lưu thể đều
Mơ hình hoạt động của máy cơng tác được
aed
~
~
tn
theo định
thể hiện ở hình
lại khi đi
Trong quá
luật Becnulli
-
I - 1.
R
+,
Hình Ị - 1. Sơ dồ nguyên lý hoạt dộng của máy công tác.
Năng lượng R mà lưu thỏ đi qua máy sông tác đã nhận được, thể hiện ở
phượng trình 1 - ].
.
R=
c,?
[P, +p
"Prong dd:
q3
-
+ agH¿]-[P,
cá
tp
——
+ øgH,h
;
(1-1)
Pi, P, - Ấp suất của lưu thể tại điểm
C,, C, - Tốc độ của lưu thể tại điểm
S- Gia
tốc trọng
trường;
1 và 2, N/m?;
J; 2; m/g
m/S?;
HL, H, - chiều cao tại điểm
| va 2 so vdi mat thoang của bể hút, m.
Ap suất của lưu thể đo bằng các thứ nguyên
1 KG/em*
1 mm
=
H,
10m
H,O
khác
nhau:
= 9,81N/em?;
= 13,6 mm
H,O;-
1 Ất mốt phe kỹ thuật = 10 m H ;Ð;
1 Át mốt phe vật lý =
10, 33 m i, 0.
Khi áp suất P,, P, được đo bằng m cột chất long thì phương trình ứ „»
thành
(1-2)
12
2
C‹C
1
B= pom
`
Nang
(1-2)
cộng
lượng
thêm
B
mà
tổn
*
lỏng
được
(1-1)
hoặc
máy
cơng
aban
lượng
AK
theo
do chat
phương, trình
lỏng
chây
trong
E..
Ích năng lượng của máy cơng tác sẽ là,
E
_ mượn
B+ Ak
=
oe
k
Bị,
: Gác máy công tác làm
- Ñguyên
(1-9)
năng
tác sẽ là năng lượng lý thuyết
Hệ số hữu
P,+ 0H, - HạI
‘
chất
thất
+ pet Py
H
ti
chuyển
H
cv wenn
H+AH
mee
Hy,
việc theo các ngun
lý chính
¬
. 1-8)
¬
sau đây:
lý thể tích;
- Nguyên lý ly tâm;
- Nguyên
lý cánh
nâng;
- Nguyén
ly phun
tia.
oe
Ll
2
a
`
CHUONG
2
"CÁC NGUYÊN LY HOAT DONG CUA BOM,
QUAT VA MAY NEN.
_. 3-1 NGUN LÝ THỂ TÍCH.
Ngun lý thể tích được ứng dụng để thiết kế và chế tạo bơm và máy
nén. Đối với bơm thì lưu thể là các chất lỏng, cịn đối với máy nén thì lưu thế
, là các chất khí hay hơi. Nguyên lý chính của máy là tạo ra một dung tích thay
đổi từ nhỏ đến lớn, và ngược lại. Khi dung tích của máy từ giá trị bằng khơng
tăng dẫn đến giá trị lớn nhất có thể được là quá trình hú: lưu thể.
“Khi dung
. thé. Cứ mỗi lần
'định. Dung tich
thik chất và áp
tích
hút
nay
lực
giảm đần về giá trị khơng là q trình nén và đẩy lưu
và đẩy, máy vận chuyển được một lưu lượng lưu thể nhất
phụ thuộc vào cầu tạo và vòng quay của máy củng như
của lưu thể. Trong quá trình máy hoạt động sự thay đổi
: “trang thai của lưu thé luôn tuân theo định luật sau đây:
cài
m
PV. = Const và p9
“Trong đó: P- - Ap suất lưu thể.
= Const.
(2-1)
Và - Thể tích lưu thể
k- Hệ số; k = 1,4,
- Khi
tăng
máy
làm
việc với lưụ thể khơng có dân tkhí v = ConsL) cân tránh
hay giảm quá nhanh thể tích làm việc của máy để không làm hư hỏng
máy hoặc: cháy động. cơ đo quá tải. Muốn thế cần chú ý:
`
ˆ» Trước khi cho máy chạy phái mở van chạn phía cửa đẩy.
; Lắp van an tồn để xà nhanh lưu thể từ khơng gian nến sang
khơng
gian hút của máy.
Từ ngun lý thể tích có thể thiết kế và chế tạo ra rất nhiều
kiểu máy
2
bơm
và máy nén, sẽ được đồ cập đến ở các phần sau.
2-2. NGUYÊN LÝ LY TÂM.
Nguyên
lý này
được
ứng dụng
cho cả bơm,
quạt
và máy
nén.
Hình
2-1
giúp ta nghiên cứu chuyển động của lưu thể chứa đầy trong kênh nằm giữa
hai vách hình vành khuyên song song nhau, cách nhau một khoảng b và hai
vách chắn có chiều cao bằng b.
(
(
oN
“X5
\S°
Cty
có
8
đc, =(
“
mA
y
onl
/® N
“Ne
Hinh 2-1,
. Rênh chứa đầy lưu thể có khối lượng riêng ø, quay chung quanh tâm oO
với vận tốc góc œ. Ta xét thành phần của lưu thể có khối lượng dm trọng
kênh giới hạn bởi mặt cong có bán kính r và r + dr (phần được gạch chéo): 2ˆ
dm
= pa.b.t.dr = pfdr.
= abr. Dién tich mat cong có bán kính r.
;
Lực ly tam đR tác động lên thành phần chất lỏng dm được thể hiện ở
công thức (2-3),
‘
"
dR = - adm = rw*dm
' chất
(9-8)
7
Mặt khác do có chênh lậch áp suất giữa hai mặt cong của thành phần
lỏng
nên
cố
một
lực
hướng
được thể hiện ở công thức (2-4)
tâm
dF
tác
dụng
lên
dm.
Lực
dF = f(p + dp) - fp = fdp
Diều kiện câm-bằ
củang
khối đai thể hiện ở công thức (2-ð)..
hướng: tam
.
_4)
-
`
dR+dF=0
(2-5)
Thay các giá trị ở trên vào ta có:
- w *pardr + arbdp = O hay.
dp =p w *rdr
(2-6)
Tính tích phân trên từ 1 (cửa vào của kệnh) đến 2 (cửa ra) ta sẽ thu
được hiệu áp suất P, - P, céa kénh. Do chính là năng lượng mà các lưu thể
thu được do đi qua kênh quay. Nếu chúng ta chế tạo các kênh liên tiếp trên
vòng tròn sẽ cổ guồng động của bơm, quạt hoặc máy nén. Cấu tạo của từng
loại guồng sẽ được đề cập đến ở các phần sau.
:
U
2-
U
P„-P, =2ø2ƒ?2 rút =p — ———
.
q
vo
2
Trong đố:
.
-
wn
t =m——
30
l
ÿ U, = or; U,
l
2
N/m2
`
.
(2-7)
= ar,
a - 8ố vòng quay của kênh, v/phút
Công thức (2-7) cho chúng ta thấy các kết luận sau đây:
-:1) Hiệu P, - P, (năng lượng mà lưu thể thu được) phụ thuộc vào ø. Khối
- lượng của các lưu
thể rất khác nhau. Ô điều kiện áp suất khí quyển (áp suất
khơng khí gần mặt nước biển) thì khối lượng riêng của nước lớn gấp 830 lần
hối lượng riêng của khơng khí,
Ặ
. Vì vậy phải làm đầy guờng động (mồi) của bơm ly tâm trước khi khởi
động. -
a
/
:
2) Muốn P„-P, lớn thì cửa 1 càng phải gần O và cửa 2 thì ngược lại.
3) Hiệu P, -P, ‘ohy thuộc vào bình ¡ Phương giá trị của số vịng quay n va
bén kính cửa
ra Ty
.. Tam giác tốc độ C=
U, +0;
C, = U, + w, khong nhitng phy thugc
vào số vàng quay n, bán tính rtr„ mà cịn phụ thuộc vào hình đạng
của vách
ngăn giữa các kênh (cánh) của gudng dong. Sy tăng của động
năng không
phụ thuộc vào sự gia tăng của áp suất vì tam giác tốc độ ở cửa vào nhề hơn
ở
của lu ‘tte: Cc, <0,.
¬.
wy
U," - Vận tốc vòng;
wy - Vận tốc tương đối giữa lưu thể và cánh guồng động:
. C3 Cc,
¢ - Vận tốc tuyệt đối của lưu thể.
: Cánh. của guồng đồng có thể
cong về trước, vồ sau; cong nhi
ều hoặc Ít.
theo
có thể thẳng
Cánh
cong
mặt
trụ
hoặc
cong
kinh
hướng
Hình
là ngun
2-2
thể hiện
về trước,
sau;
cảnh
có thể
xoắn.
2-3. NGUN
Day
nghiéng
hay
dùng
lý được
ngang
tiết diện
LÝ CÁNH
trong
kế và chết
tạo cánh
chiều chuyển
động
thiết
của cánh,
NÂNG..
máy
bay,
cửa lưu thể
cùng các lực tác dụng lên cánh.
TT——SỏS....
Woo
____ Nes
fh
Hinh
2-2.
lưu thể chuyển động từ xa đến cánh vdi van téc We (xem nhu ổn
hướng và tốc độ) trùm lên cánh. Đo cánh đặt nghiêng một góc ơ so với
Dàng
định
lưng cánh tạo ra các xốy
dịng lưu thể nên phía trên
mà
dịng
lưu
thể
đã tác động
lên cánh
một
lực
lưu thể. chính vi vậy
R có phương
tạo
thẳng đứng một góc 4. Lực R được phân tích thành ly (lực nâng)
với
phương
và R_ (lực
:
cản).
Ry = Cy.S.-
We
(2-8)
Trong do:
Cy - Hé 36 ty 1é của lực nâng;
Cc, - Hệ sé lực cản;
8 - Bề
mặt
cánh;
:
Y.. Trọng lượng riêng của lưu thể;
.g- Gia tốc trọng trường.
- Nguyên
lý cánh
nâng còn được áp dụng trong việc thiết kế chế tạo tuốc
may phat dién, guong động của bơm và cánh quạt hướng trục, máy nén
hướng trục.
:
:
:
2-3. Thé hiện nguyên lý cầu tạo của bơm cánh nang (quen. gọi là
- bom `:HÌỉnh
trự
t c dun
g hay
“bin
bem mg
|
1- Quồng dộng;
2 Guong khuéch
- Trục;
z Vỏ bom;
5-0 dé.
Hình 2-8. Nguyên lý cấu tạo bơm cánh nâng.
tan;
Hinh 2-4
Hình
2-4.
thể hiện
Hinh 2-6
mặt
cát hình
hình 2-3. Và khai triển ra. Hình
guồng động - Tam
hình
2-3
2-5 - Thể
hiện
guồng
động
đi qua
A.- Aở
tam giác tốc độ ở cửa
vào của
giác tốc độ ở cửa ra thể hiện ở hình 2-4,
C.=
Từ
trụ quanh
wit
ta thấy:
U;C,=W,+U,
khi
guồng
động
(2-9)
quay
dưới
tác dụng
của
quay M thỉ nước sẽ được hút và đẩy, lên qua guồng khuếch tán
chảy vào ống đẩy. Lực R tác dụng lên guồng động qua các cánh
này được
phân
dung
gối
lên
tích thành
đỡ
chặn,
lực thẳng dứng H„ và lực ngang
lực
Ry
động quay theo chiều ngược
Guồng
khuếch
guồng động thành
Cấu
ở phần
- tạo
ra
mơ
men
cản
cố
lại.
tán có
xu
tác dụng
biến
động
năng
tạo cụ thể của gưỡng động cúng
,
như
2-4, NGUYEN
dựa
trên
của
guồng khuếch
(cánh
tỉnh)
guồng.
Lực
hướng
R,, tac
bát
chất
Trong đ
‘
_
guồng
lỏng lúc rồi
tán được đề cập
cơ sở định
luật bảo
toàn
nàng
lương
của
+
2
Lực
LY PILUN TIA.
lưu thể mà Becnuli đã thể hiện qua phương trình sau:
P+e-
men
/
thế năng.
lý này
Ry.
mô
.
sau:
Nguyên
„
+ pg(Z + Hạ )= Const
P - Áp suất đồng chay;
Ð - Khối lượng riêng của lưu thế;
,
(2-10)
dòng
..C - Tốc độ dòng chây;
g- Gia tốc trong trường;
Z - chiều cao cột chất lỏng;
Hệ - Trở lực đường ống.
Tự phương trình
đi, hoặc
(2-10) ta thấy: khi tốc độ tăng lên thì áp suất sẽ giảm
ngược lại. như vậy tại chố dịng chây của lưu thế có tốc độ lớn (miệng
ra của vơi phun)
ta tạo ra khơng gian có ống thông với nơi cần hút chất lỏng
hoặc hơi; chất lỏng hay hơi sẽ được hút. và cuốn theo dòng chây. Năng suất và
áp suất của thiết bị loại này tủy thuộc vào tốc độ của dòng chây.
ˆ'Phiết bị làm việc theo nguyên
lý này được áp dụng để hút chân không
cho các thiết bị có dung dịch. Về mặt lý thuyết thì nớ có thể tạo ra được chân
khơng hàn tồn. Khi đó trong điều kiện áp suất khí quyển tác dụng lên mặt
thống của bể hút thì thiết bị này có chiều cao hút tối đa đối với nước là:
A
= 760.
133,322
3
= 10,33 m H,0
Thiết bị này cần phải có phương tiện để tạo ra chuyển động liên tục của
dòng lưu thể chính (thường dùng bơm ly tâm). Dể biến năng lượng động năng
thành thế năng thì sảu khoang hút phải lấp thêm ống cơn.
- Phường pháp tính tốn thiết bị này sẽ đề cập ở phần sau,
10
CHUONG
3.
CAC LOAI BOM
Các loại bơm
lý đã đề cập ở chương
việc theo các nguyên
có thể làm
Căn cứ theo nguyên lý hoạt động ta chia ra các loại bơm: Bơm
2.
thể tích, bơm
ly tâm, bơm cánh nâng và bơm phun tỉa.
3-1. BOM THE TICH.
bơm
các loại:
tích thành
thể
Căn cứ vào cấu tạo cụ thể ta cớ thể chia bơm
pitông, bơm bánh rang, bom rôto cánh trượt,
bơm
trục
vít, bơm
quả
bàng, bơm lắc.
3-1-1. Bom
piténg.
Căn cứ đặc điểm
chia chúng thành
cấu tạo và hoạt động của bơm
các loại sau: Bơm
pitông
bơm vi sai, bơm pitơng quay hướng kích, bơm
3-1-1-1. bơm
Ngun
Pitơng
pitơng, chúng
tác dụng đơn,
bơm
ta có thể
tác dụng
kép,
pitơng quay hướng trục.
pitơng tác dựng đơn.
tắc cấu tạo và hoạt động của loại bơm
2 chuyển
động qua lại
trục O, biến 5 và thành
truyền
trong xilanh
này thể hiện ở hình
1 nhờ cơ cấu chuyển
4, con trượt. Dung
tích xi lanh
3-1.
động gồm
nằm
giữa hai
điểm chết của pitơng bằng dung tích chất lỏng trong mỗi lần hoạt động của
pitông ở điều kiện lý thuyết (khơng có tổn thất thở tích). Khi pitơng chuyển
động
sang
phải
thì van
8 đóng,
van
7 mở,
chất
lỏng từ bể
11 được
hút
lên
lịng xilanh. Khi pitơng đến điểm chết bên phải thì hồn thành q trình hút.
Sau
đó pitơng
chuyển
động
ngược
lại thÌ van
7 đóng
và
van
8 mở
ra, chất
lỏng sẽ được đẩy lên bể chứa 10. Khi pitơng đến điểm chết trái thì q trình
đẩy hồn thành. Như vậy cứ mỗi vịng quay của trục O thì bơm thực hiện
được một chu trình hút và đẩy.
Khi trục O quay được một góc ø thì pitơng
qng § được tính theo cơng thức (3-1)
11
2 chuyển
dịch
được
một
Hình 3-1. Ngun
lý cấu tạo của bơm pitơng tac dung don.
1- Xy lan; 3- pitông; 3- Cán piténg; 4- Thành
truyền; ð- Biên; 6- Ống hut; 7-
Van hút; 8- Van đẩy; 9- Ống đẩy; 10- Bể chúa; 11- Bể hút, 19- Lưới lọc (giỏ); 13-
Culít (thay cho thành truyền 0à con trượi).
S = r(1 - Cose)+ 1 (1 - Cos#)
r=
OA - Ban kính quay;
| = AB - Dé dài của thành
Dấu
lại.
+
Khi
(8-1)
pitơng
ti
chuyển
,
động
truyền;
từ trái qua
phải;
còn
dấu
- khi
ngược
Từ hai tam giác BKA và OKA ta cơ:
Ising =ysiny)
(3-4)
Bang biến đổi lượng giác và đặt r/l = 4 ta có cơng thức tính 8:
-
Trường
8 = r(1 - cosp + -——sin2p)’
hợp thanh
(3-3)
2
truyền có chiều
phương trình (8-8) sẽ trở thành (8-4):
dài vơ cùng thì 8=
= T(] - cose)
`
O;Â
=O
khi đó
(3-4)
Cơ cấu Cúlit đáp ứng được điều kiện cho phương trinh (3-4). Tuy vậy cơ
cấu Culit chỉ áp dụng cho máy có cơng suất nhỏ. Khi bơm
nén)
(hoặc máy
có
cơng suất vừa và lớn thì khơng dùng cơ cấu CulÍt.
Từ phương trình (3-4) ta tính được vận tốc v của pitông.
ds
v=
ds
dy
dạ
dt
= ——.
dt
= rwsing
-
(3-5)
Gia tốc của pitông sẽ là a.
d’s
dp?
diễn
3-2 biểu
Hình
ay
—.
= rwcosp (3-6)
dt
cong
hai đường
v,a theo
hai
phương
trình
42,
9
|
.
"
q.
r
:
”
V4
ụ
%
và
-
(3-6)
a
(8-ð)
E
a
|
5
Hình 3-9.,Dồ thị chuyển dộng của pitông,
Khoảng
cách
giữa
hai
điểm
chết của
pitông. Năng suất lý thuyết của bơm
pitơng
gọi
là qng
F.5.n
Qụ,=—————
60
Fe
xD?
4
¡
8 của
pitơng tác dụng đơn được tÍnh theo cơng
.
.
thức (3-7):
chạy
m°
(3-7)
8
. m2
F - Diện tích tiết diện ngang của lịng xilanh; m2;
D - Đường kính trong của xylanh; m;
13
S - Quang chạy của pitơng, m;
n - Số vịng quay của trục chính,
Pitơng cơ thể là đạng
trị
lớn
dạng
hơn,
thỏi
chiều
trụ
dài
tấm
nhiều
có đường
trịn (khí
lân),Khi
kính
ngồi
đường
ấy
nhỏ
Bơm
loại bơm
Bơm
kính
pitơng
hơn
ngồi
phải
nhiều
khơng dùng cản.
3-1-1-2.
v/ph.
của pitơng có giá
có cản,
Khi
dài
pitơng
của
no
có
lần
chiêu
thi
Gấu
tạo và hoạt động của
:
pitơng
tác dụng
pitơng tác dụng
này được
kép.
kép có pitơng dạng
thể hiện ở hình
3-3.
Khi
tấm.
pitơng chuyển
động
từ trái sang
phải thì phía trái thực hiện q trình hút, cịn phía phải thực hiện q trình
đẩy và ngược lại.
Như
vậy
mỗi
vịng quay
của
trục chính
thì
bơm
thực
hiện
được
hai lần
hút và hai lần đẩy.
1;7
3;
ở;
hút
- Cúc 0uan hút
- Các oan đẩy.
- Cứa đẩy, cửa
của bom,
6G - Hỏi chèn
ð - Củn pitông.
gi
`
4.
Hinh
igh
kém
pe
3-3. Nguyén
Đo cán
cán)
+
def
hơn
te
z
k
ly céu tạo 0ù » hoạt dịng
pitơng chiếm
phía
trái.
chỗ
Năng
nên
suất
mỗi
lần húi
lý thuyết
thể hiện ở biểu thức (3-8):
(2F-
1). S.n
—————y
14
»
của bon
của
p†tơng
day cia
bơm
m/s. (3-8)
tác dung
phía
bóp,
phải
tphía có
lọini tác dụng
kép được
Trong đó:
xD?
te
oe
m?;
của xylanh,
- Diện tích tiết điện ngang
4
”
tich tiết điện ngang của cán, m';
- Quãng chạy của pitông;
+
n - số vịng quay của trục chính, v/ph.
Bơm
loại này có nhược điểm
là: có chiều dài lớn;
lực ép của pitơng lên
hai phía khác nhau; hộp chèn kíÍn cho cán phức tạp và hay hỏng, nhiều van.
Ưu điểm chính của bơm này là năng suất cao hơn, dong chay của chất
lỏng Ít biến động hơn loại tác dụng đơn.
Hình 3-4. Cho ta thấy sự khác nhau về năng suất thể tích của bơm
tác"
vl
°
Ỳ
L_
3
®
ny
3 m——
-⁄) —''†
wT
3H oan
a
Hình 3-4. Đồ thị lưu lượng của bom pitơng tac dung don va tác dụng kép
ỏ điều hiện lý thuyết.
dụng
đơn
và: kép
trong
một
vịng
quay
của
trục
chính
khi
chúng
có
cùng
đường kính xilanh và qng chạy của pitơng.
Trong thực tế bao giờ cũng có tổn thất lưu lượng do van đóng khơng kịp
thời hoặc khơng kín; do hộp đệm khơng
thể hiện bởi hệ số hiệu dụng thể tích.
15
tốt. Mức
độ tổn thất
lưu lượng được
Q
Ng eT
=
Q
Eee
Q@, +AQ
@,, -4@
me
Trong đơ: Q - Lưu lượng thực tế;
(3-9)
a,
Q, - Luu lugng ly thuyét;
AQ - T6n that.
Muốn
cho lưu lượng của bơm
thiết kế và chế tạo bơm
`
được
ổn định,
tác dụng đơn só nhiều
khơng
gây xung
thủy lực ta
pitơng sáp thẳng hàng;
hướng
kính hướng trục.
3-1-1-3. Bơm
Bơm
vi sai.
vi sai có cấu
tạo gần
giống
như
bơm
pitơng
tác dụng
kép
nhưng
khi hoạt động và lưu lượng mà nó hút và đẩy trong mỗi chủ kỳ lại giống như
bơm
tác dụng
đơn.
hiện ở hinh 3-5.
Nguyên
lý cấu
,
tạo và hoạt đơng
của bơm
ví sai được
1 Cita cap nude cho bam
2- Van hit
3- Vun déy
Bm
4 - cita ddy
- Bau khi
3. Pi tong
Hình 3-5. Nguyên
lý cấu tạo uà hoạt dong ct
16
boat ei sai.
thể
Tit hinh 3-5 ta thay: Khi pitong chuyén dong sang phải thì chất long từ
x;
x.D?
4
(3-10)
.8, m?
Vy = ——
5
V,=—(D?- da). 8m?
Á sẽ hút chất
khoang
khoang B được cháy vào ống đấy với thể tích là VỊ cịn
lỏng với thể tích là V..
4
/
Trong đó:
đ; D - Đường
kính cán và pitơng; m;
chạy của pitơng,
- Quãng
m.
trái thỉ từ khoang A chất lỏng sẽ
lỏng là
chảy vào khoang B với thể tích là Vv, và đẩy vào ống dẫn lượng chất
lỏng là
hiệu (V, -.VỊ). Như vậy cứ mỗi chủ kỳ bơm hút va day được lượng chất
công thức
V.. Khí ấy ‘nang suất lý thuyết của bơm vì sai được tính theo
Khi
sang
từ phải
động
pitơng chuyển
(3 11):
aD?
Qe
4
Dối
ngang
loại
với
của pitong
;
60
.
diện
(3-11)
cán
của
ngang
vào ơng đẩy
lỏng chảy
chât
thì lượng
Is
tiết
nếu
này,
bơm
n
tiết
0,ỗ
bang
diện
khi pitơng chuyển
động sang phải hay sang trái là bằng nhau.
Nếu
đến
chú ý thêm
định tiết diện
ngang
của cán
để xác
động
chuyển
lượng của
các
bộ phận
thì công tiêu
tốn
khi pitông chuyển
trọng
động
sang
phải hay sang trái là bằng nhau.
Khi ấy tải lên động cơ là đồng đều.
Bơm
vi sai
áp
được
dụng
trường
trong
hợp
lưu
nhỏ
lượng
và
vừa,
áp
suất không lớn.
3-1-1-4, Chiều cao hút, làm việc song song và công suất của bơm.
L- Chiều cao hút:
Chiều
cao
hút
của
bơm,
ký
hiệu
là HL
(xem
hình
nhiều yếu tố như sau:
- Áp suất tác dụng
bang áp suất khí quyển
lên chất lỏng ở bể hút. Nếu
nơi dat may,
3-6)
`
phụ
thuộc
vào
bể hở thÌ áp suất này
ky hiệu là BaP;
- Tén that tré lye trong 6ng hut là H,;
ALL
GAD
- Tén that do sự bay hơi của chất lỏng nếu áp suất trong ống hút dat giá
17
trị
để
nó
tương
bay
ứng,
hơi
ở
nhiệt
ký hiệu là Hi
- Đo gức ÿ của chất
hiệu
và
hệ giữa chiêu
các
yếu
hiện ở biểu
H,
lỏng,
ký
là J
Quan
A,
độ
sB-
tố
trên
cao hút
được
thế
thức (3-12):
(Hy. + Hy +J
Từ
biểu
Giá
trị của B
)
thức
(3-12)
(3-12)
ta
thuộc
áp
thấy:
suất
khí
hoặc
là
nào
`
làm
ngoặc
đơn
phụ
thuộc
việc, và chat long cháy
vào
cấu
nơi
phụ
thuộc
trong
thiết
ống. có chất
Hình 3-6
trị trọng
đư
quyển
lỏng
phụ
đặt
vào
máy,
áp
bị hay
cần
hút.
suất
đường
Giá
trị
của:
tồn tại khách quan với hệ
thơng
bơm
tạo cúa
hơm
và
và hệ
ống
thống
hút.
của
Cac
nó
khi
pia
nó
từ bể hút lên ống đẩy có nhiệt độ là bao nhiêu,
La
Hos G+ YE pe
D
(8-13)
1
 - Hệ gố mà sát của chất lỏng với đường ống hút;
L, D - Chiều
dài, dường
kính
trong của ống hút;
a
3ì :, - trở
lực cục bộ, phụ thuộc vào dạng và số lượng cục bộ; 1
œ - “ốc độ của chất lỏng chày
trong ống;
8 - Gia tốc trọng trường.
thuộc
Ấp suất tuyệt đối H, khi chất lòng bay hơi ở nhiệt độ Lượng ứng, nó phụ
từng
loại chất
lỏng.
Nếu
là nước
thì ced thế
Bing
c
Hym
3
0
10
0,05!
0,12|0,44 | 0,44
120
30
1.
40
18
Lra ở bang
0,76)
(4-1).
`
ñỤ
75
100
1,46]
4
10,43
Áp suất
P| = B được thể hiện ở bảng (3-21.
khí quyén
"
4m
0
B,mH,O
10,38
| bpm —
„2
Bang
f
|
500 | 1000] 1800
|
9,7 | 920
- 1, 7
_-.
aD, 2
“a
wn
(3-14)
30
D,- Chiêu dàf đường kính trong của
chất lỏng cháy khơng ổn định tcó sức ÿ};
Ly,
Qu - Lưu
khí quyế n
nước “đang sơi thì áp suất
án
va 3-2 ta t thấy
4h
és
⁄
X
Từ Đảng: 3-1
No
nỊha#t
2000.
2000.
đoạn
ống
hút
mà
lượng lý thuyết của bơm;
n - 86 vòng quay của trục khuỷu;
r - Bán kÍnh tay quay
(hoặc độ lệch tâm).
1 - Chiều đài tay biên.
Từ biểu
(3-14)
thức
thuộc
d phụ
ta thấy
rất nhiều
vào số vòng
quay n
quay
Nếu n có giá trị lớn dẫn tới làm giảm H, trong biểu thức giảm số vòng
n. Bảng
3-3 là quan
hệ'giữa
H.
quay
với số vịng
sạch (nếu nước khơng sạch thì lay
n và nhiệt
độ t¿
giá trị H, , thấp hơn).
Bảng 3-3.
0
n,viph
|
50
60
90
120
150
180
BE
40 | 60 | 60 | 70
| 20 | 30 |
|66|]
7
66|6 |
5316 |
4514 |
35/3 |
25/2 |
6 |
56|
46|
3,6|
26!
15/
19
H,™
65|
5 |
4. |
3 |
2 |
1 |
4 |
36
%5]
16|
o5|
0 |
9
0
0
1
0
06]
0 | 0
o | o
35|
của
nước
. 2- Sự làm việc song
Lưu
lượng Q của bơm
song của
bơm
pitông phụ
thuộc
pitơng.
vào
việc cụ thể và số vịng quay của mỗi bơm.
Chiều
của các chỉ tiết như
xilanh,
trục
kéo
đẩy
bơm.
Chiều
cao
bao
pitông,
gồm
biên,
chiều
cao
thước
cao đẩy phụ
v.v..
địa
tổng tổn thất trở lực của dường ống đẩy. Bơm
cần thiết và áp lực đủ mạnh
kích
và cơng
lý cần
đẩy
(dung
tích)
làm
thuộc vào độ bên
suất của động
cơ
chất
và
lỏng
lên
phải tạo ra được lưu lượng Q
để tháng được chiều cao địa lý và tổn thất đường
ống. Nếu thể tích làm việc của bơm khơng thay đổi, số vịng quay là ổn định
thì lưu lượng Q không thay đổi (với chất lông không co đãn) khi áp suất (cột
áp H) tăng.
Quan
hệ giữa lưu lượng Q và cột áp H là đường
với true tung (xem hinh 3-7). H, = £(Q)).
woe
71g
`
N
thẳng
song song
nề
[a= fs)
<
Gn = UtQr-r Oy’
`
8á
Hình 3-7: Sự làm uiệc song song cia bom pitong.
Từ hình 3-7 ta thấy: điểm cát nhau giữa đường đặc tính
mạng ống là Hệ
và đưường Q,
= const
là Tự. Khi
ấy áp lực của
bơm
việc với nhau theo nguyên tắc song song thi điểm
là H,- Khi
làm việc là 'P
các bơm
làm
ứng với áp
lực H, và lưu lượng là Q, = Q, + Q, +...+ Q,= Conat, Như vậy khi làm việc
gong song thi từng bơm
riêng vẫn cho năng suất dòng chây (lưu lượng) như
khi làm việc riêng rẽ nhưng áp lực thì mỗi bơm đều phải chịu là Hạ.
Vì vậy
khi làm việc sơng song sông suất của mỗi bdm phải lớn hơn khi làm
việc
20
riêng rẽ.
3. Công suất của bum pitông.
- Trước
pitông làm việc phải mở van chặn ở cửa đẩy và cửa
trường hựp có thể thay đổi được số vịng quay thÌ nên
khi cho bơm
Trong
quay của trục bơm.
vòng
số
tăng dần
hút của
bơm.
- Diều chỉnh lưu lượng của bơm pitơng có thể thực hiện bằng sự thay
đổi qng chạy của pitơng hoặc thay đổi số vịng quay của trục. Các khả năng
này phải được thiết kế và chế tạo trước.
- Dừng bơm: Dừng động cơ, khóa các van.
suất 'của bơm bao gồm công suất chỉ thị N, công suất hiệu dụng
chỉ thị lý
Nụ, công suất động cơ Nụ: Công suất chỉ thị được xác định từ đồ thị
của bơm). Xem
thuyết (khơng tính đến các tổn thất của các q trình hút đẩy
Cơng
hinh 3-8.
Co
J cecum
oo
sani
a
rnb
Là
k
P
Pa
+
Áp suất khí quyển.
ar
b
Pe.
Eˆ†C
Chân
tuyệt
khơng
Ộ
đối. ri
h
Hình 3-8. Dd thi chi thi lý thuyết của bam pitong
P, - Ấp suất hút tuyệt đối;
P, - Áp suất đẩy tuyệt đối;
P, - Áp suất chỉ thị
P, - Ấp suất chân khơng;
P,- Ap suất khí quyển;
8 - qng chạy của pitông.
al
Dién tich cua hinh chit nhat DEFC dugc tinh theo cong thie 3-15.
F, = s,°(P,-P,) ds =A,
- Công
A, là công tiêu
tốn tính cho một
(3-15)
vịng quay
của
trục
bơm
loại
tác
dụng đơn, nớ được tính từ cơng thức (3-16):
A, = F.P,5
D-
Đường
nD?
=——
4
PS
kính trong của xilanh
Nm
(đường
(3-16)
kính của pitơng)
suất chỉ thị lý thuyết N, được tính theo cơng thức
| FP.S.n
N.=———
60 x 1000
khi ấy cơng
(3-17)
KW
(3-17)
F- Diện tích tiết diện ngang cia piténg, m*
P,- Ap suat chi thi, N/m’;
--8 - Quãng chạy của pitơng, m;
n - Số vịng quay của trục bam,
v/ph.
,
Từ hình 3-8 ta có: diện tích ABCD tương ứng cơng hút ; diện tích ABFE
tương ứng cơng đẩy trong một chu kỳ (một vòng quay của trục).
Io
.Đồ thị chỉ thị ở hình 3-8 chỉ có trong điều kiện lý thuyết. Trong thực tế
a
&
Bình 3-9. Đồ thị chỉ thị thực tế của bơm pitông. Các loại tổn thất da gay nen
những biến dạng trên dường chỉ thị.
+2
'
bao giờ cũng có tổn thất, nên đồ thị chỉ thị thực tế của bơm pitơng bị méo mó
đi (xem hình 8-9).
.
a) Do chiều cao hút lớn, van đẩy mở chậm;
b) Bơm
bút cả chất khí nên đường
nén là đa biến, hệ số hiệu dụng thể
tích tùy thuộc vào tỷ số x/5;
.
e) Trong chất lỏng cớ nhiều chất khí; cả khi hút và khi đẩy của bơm,
giống như chất đàn hồi;
đ) Van hút đóng khơng kín, nên khi đẩy chất lỏng chảy ngược về bể hút,
cuối quá trình đẩy áp suất giảm nhanh.
e) Van đẩy hở (đóng khơng
thành q trình hút;
f) Khơng
:
kÍn) nên áp suất hút đã tăng khi chưa hồn
gian hai trong xilanh cia bom
lớn và chất lỏng cở đàn hồi (eo
và dan chút Ít). Hệ số hiệu dụng thể tÍch phụ thuộc vào tỷ 86 xía.
- Cơng suất chỉ thị lý thuyết đúng bằng cống suất lý thuyết của bơm, nở
được tính theo cống thức (3-18)
øøzQH
N,= N, = ———— , Kw (3-18)
1000
ø - Khối lượng riêng của chất lông, kg/m?,
g - Gia t6c trong trudng, g = 9,81 m/s?;
Q - Luu lượng của bơm, m3/s;
H - Chiều cao thủy lực tính bằng
mốt cột chất lơng (áp lực
của bơm), m.
im H, O = 9810 N/m?
10 m H,O
= 1 at mốt pho ky thuat = 98100 Nim?
- Công suất thủy lực được tính theo cơng thức (8-19), nó bao hàm ecâ tổn
thất thể tích và tổn thất áp lực của bơm.
Nụ=
øø(@ + AQ) (H + AH)
1000
-_„ Kw (8-18)
AQ - Tổn thất thể tích; AH - Tổn thất áp lực.
- Cơng suất hiệu dụng là công suất đặt lên đầu ra của trục bơm,
nó bao
hàm cả tổn thất cơ học (ma sát ở các ổ bi va bạc). Nớ được tinh theo công
thức (3-20):
23