Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Bài giảng Thuốc đặt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 67 trang )

THUỐC ĐẶT


MỤC TIÊU HỌC TẬP
1.

Phân biệt được các dạng thuốc đạn, thuốc trứng, thuốc
bút chì về hình dạng, kích thước, khối lượng và nơi
đặt.

2.

Trình bày được sự hấp thu dược chất từ dạng thuốc
đạn, những ưu điểm của thuốc đạn.

3.

Nêu được những tá dược thường dùng để điều chế
thuốc đặt về cấu tạo, ưu nhược điểm và cách sử dụng.

4.

Trình bày được những kỹ thuật bào chế thuốc đặt bằng
phương pháp đun chảy đổ khn.

5.

Nêu được một số ví dụ về thuốc đặt bào chế bằng
phương pháp đun chảy đổ khuôn.



ĐỊNH NGHĨA
Thuốc đặt là dạng thuốc rắn, chứa một hoặc nhiều
dược chất, dùng để đặt vào các hốc tự nhiên của cơ thể.
Thuốc có thể có tác dụng tại chỗ hoặc toàn thân.


PHÂN LOẠI
DĐVN IV:
Thuốc đặt trực tràng
Thuốc đặt âm đạo
Thuốc đặt niệu đạo


PHÂN LOẠI


TÁ DƯỢC
Vai trị
u cầu
Phân loại:
Nguồn gốc
Thành phần (bản chất hóa học)
Ưu, nhược điểm
Ứng dụng:

Cơ chế giải phóng dược chất


TÁ DƯỢC
Thân dầu (lipophile)


Thân nước
(hydrophile)

Khan (hấp phụ,nhũ
hóa, hút)

Dầu, mỡ, sáp:
-Bơ cacao
-TD thay thế bơ
cacao

TD gelatin – glycerin

Monolen (hay
propylenglycol
monostearat)

Dẫn chất của dầu,
mỡ, sáp
- DMS hydrogen hóa
- Triglycerid bán TH

Các PEG

Tween 60
Tween 61

Cơ chế giải phóng DC
Chảy lỏng ở thân

nhiệt

Hịa tan trong niêm dịch Hút niêm dịch
Chảy lỏng



Tá dược
Tá dược thân dầu:
- Bơ ca cao
- Witepsol
- Estarinum
- Suppocire
- Agrasup A, H
Tá dược thân nước:
- Myrj 51 (Polyoxyl 30 stearat)
- PEG
Tá dược nhũ hóa:
- Tween 61
- Monolen
(Mono
stearic
ester của propylene glycol)

Điểm chảy
(oC)

Điểm đông
rắn (oC)


30-35
32-44
36-45
29-50
35-45
35-40

24
27-38
32-40
26-40
30-37
-

39-42
39-49

39
38-42

35-37
36-37

-



TÁ DƯỢC
Tá dược thân dầu:




Bơ cacao

Suppocire CM


TÁ DƯỢC
Tá dược thân nước:
Tá dược gelatin - glycerin:
Gelatin

10% ( độ bền gel ≥ 150 g Bloom)

Glycerin

60%

Nước

30%

Các PEGs
PEG 400

25%

PEG 4000

75%



CÁC NHÓM TÁ DƯỢC KHÁC

15


TÁ DƯỢC
Tá dược nhũ hóa:
Monolen
Tween 61


Propylen glycol monostearat
(PGMS, Monolen)

tonc ~ 36,7oC


Sorbitan monooleat ethoxylat (Tween® 61)

HLB ~ 8,6


KỸ THUẬT BÀO CHẾ
PP đun chảy đổ khuôn
PP nặn
PP ép khuôn



PHƯƠNG PHÁP ĐUN CHẢY ĐỔ KHUÔN
Chuẩn bị dụng cụ và nguyên phụ liệu
− Khuôn, nguyên liệu
− Phân liều theo thể tích: HSTT, hư hao (10%)
− Phân liều theo KL: khơng cần tính

Phối hợp dược chất vào tá dược
− Hịa tan, trộn đều đơn giản, nhũ hóa

Đổ khn
Làm lạnh

Hồn thiện, đóng gói, nhãn


Khuôn thuốc đặt


Khuôn thuốc đặt


Khuôn thuốc đặt


Máy làm thuốc đặt



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×