Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Bài thuyết trình co2 – ph – độ kiềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 22 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

Khoa Thủy Sản

Môn: quản lý chất lượng nước

BÀI THUYẾT TRÌNH
CO2 – pH – Độ kiềm


Nhóm: 5
Thành viên nhóm:
Nguyễn Thanh Hảo
Phạm Lê Triết Giang
Nguyễn Văn Niệm
Đặng Minh Hiếu
Võ Văn Thật
Võ Thị Hồng Thắm

4097881
4097880
4095227
4097882
3096927
3096925


Một số giá trị pH phổ biến

I. pH


Chất
Nước thoát từ các mỏ

1. Sơ lược về pH:

Axít ắc quy

- pH là chỉ số đo độ hoạt
động của các ion hiđrô
(H+) trong dung dịch.
- pH là độ axít hay bazơ
của dung dịch.

pH = -log10[H ]
+

pH
-3.6 – 1,0
< 1,0

Dịch vị dạ dày

2,0

Nước chanh

2,4

Cola


2,5

Dấm

2,9

Nước cam hay táo

3,5

Bia

4,5

Cà phê

5,0

Nước chè

5.5

Mưa axít

< 5,6

Sữa

6,5


Nước tinh khiết

7,0

Nước bọt của người khỏe mạnh
Máu
Nước biển
Xà phòng

6,5 – 7,4
7,34 – 7,45
8,0
9,0 – 10,0

Amơniắc dùng trong gia đình

11,5

Chất tẩy

12,5

Thuốc giặt quần áo

13,5


I. pH
2. Nguyên nhân làm tăng giảm độ pH:
- CO2 phản ứng với mơi trường nước.

- Phản ứng nitrat hóa NH4 của vi khuẩn.
- Thực vật phù du quang hợp.
- Đất phèn => pH thấp, dễ biến động
- Khi ao nuôi được rút cạn nước hoặc khi ao
nuôi được cấp nước trở lại.
- Tùy thuộc vào hệ đệm của ao nuôi.


I. pH

3. Ảnh hưởng của pH đối với thủy sinh vật :
a. Khoảng pH thích hợp của một số thủy sinh vật:


I. pH

3. Ảnh hưởng của pH đối với thủy sinh vật :
a. Khoảng pH thích hợp của một số thủy sinh vật:
Cá rơ phi dịng gift
Độ pH dao động từ 511, thích hợp là từ 5,57,5.

Tơm càng xanh
Độ pH: 7- 8.
H2S: 0,01- 0,05 mg/l .



I. pH

3. Ảnh hưởng của pH đối với thủy sinh vật :



I. pH
3. Ảnh hưởng của pH đối với thủy sinh vật
- Khi pH vượt ngưỡng : có ảnh hưởng rõ rệt ở cá
bố mẹ và cá bột.
- Mất cân bằng áp suất thẩm thấu.
- Suy giảm khả năng trao đổi khí ở mang.
- Làm tổn thương da, vây và mang.
- Làm biến dạng xương và gây tử vong.
- Làm biến đổi độc tính của những chất khác
trong nước.


I. pH
4.Biện pháp khắc phục
a.Biện pháp khắc phục tránh pH thấp

- Ở vùng đất phèn không phơi đáy ao nứt nẻ.
- Trước những cơn mưa đầu mùa cần bón vơi
xung quanh bờ ao (đối với ao mới đào).
- Ao mới đào nên trao đổi nước nhiều, bón vơi
(CaCO3, hay Dolomite) và bón phân.


I. pH
4.Biện pháp khắc phục
b.Biện pháp khắc phục tránh pH cao

- Khơng cho thức ăn q thừa và bón phân quá

liều
- Hạn chế sự phát triển của thực vật.
- Khi độ pH >9 có thể dùng phèn nhơm
Al2(SO4)3.14H2O để hạ pH xuống 8,34.
- Thạch cao (CaSO4.2H2O) cũng được dùng để
điều hịa pH vì Ca kết tủa carbonate.


II.CO2

1. Sơ lược CO2 :


II.CO2

2. Nguyên nhân làm tăng giảm CO2 :
- CO2 cao là do hoạt động dị dưỡng lớn hơn
hoạt động tự dưỡng.
- Nước ao tích lũy nhiều vật chất hữu cơ hay
tảo tàn.


II.CO2
3. Ảnh hưởng của CO2 đối với thủy
sinh vật

Nếu pCO2 trong nước > pCO2 trong máu cá
sẽ làm cản trở q trình bài tiết CO2
- Hàm lượng CO2 hịa tan trong nước thấp sẽ
hạn chế năng suất sinh học sơ cấp.

+ Làm giảm khả năng vận chuyển oxy của máu
+ Làm tăng ngưỡng oxy của cá.
+ Làm tăng độ acid của máu
-


II.CO2

4. Một số biện pháp giúp ổn định và kiểm
soát hàm lượng khí CO2 trong nước
Duy trì độ kiềm của nước ở mức > 20 mg/l.
- Sử dụng máy sục khí.
- Trung hịa bằng cách bón vơi tơi Ca(OH)2.
-

- Vét và phơi đáy ao từ 2-3 ngày để các hợp chất
hữu cơ trong đáy ao bị phân hủy hoàn toàn.
- Không cho nhiều cỏ rác, mùn bã hữu cơ vào ao,
nhất là bón phân hữu cơ, liều lượng thích hợp.


III.Độ kiềm
1. Sơ lược về độ kiềm
- Độ kiềm toàn phần là tổng hàm lượng của các
ion HCO3-,CO32-, OH- và anion của các muối
acid yếu.
- Độ kiềm cũng có thể gây nên bởi sự hiện diện
của các ion silicat, borat, phosphat….
- Chất kiềm quan trọng trong ao vì vai trị chất
đệm (buffer) và nguồn cung cấp CO2 cho hiện

tượng quan tổng hợp.
- Độ kiềm là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá động
thái học của một nguồn nước vốn luôn luôn
chứa carbon dioxid và các muối carbonat.


III.Độ kiềm

2. Ảnh hưởng của độ kiềm đối với thủy
sinh vật

- Ảnh hưởng đến muối dd, độ cứng và các độc
tố.
- Độ kiềm càng cao, NH3 càng nhiều => gây độc
cho cá
- Độ kiềm biến động lớn => gây sốc cho cá, cá
yếu và bỏ ăn
- Độ kiềm tăng cao sẽ làm tơm chậm tăng trưởng,
cịi cọc. Cá tăng cường trao đổi chất, tiêu hao
nhiều năng lượng, chậm lớn.
- Độ kiềm cao cũng phá hủy mang và da cá.


III.Độ kiềm
3. Biện pháp khắc phục
*Tăng độ kiềm
+ Sục khí trong hồ hay bể chứa có ánh sáng,
tăng cường QH, giảm [CO2], tăng pH.
+ Trung hịa bằng nước vơi trong.
+ Để tốc độ tăng có hiệu quả nhất thì dùng chất

soda (NaHCO3).


III.Độ kiềm
3. Biện pháp khắc phục
*Giảm độ kiềm
+ Dùng H3PO4 hoặc dùng đường cát bón
xuống ao, tăng cường sự hoạt động của hệ
VSV có lợi để phân hủy mùn bã hữu cơ, sản
sinh ra khí CO2, kéo độ mềm giảm xuống.
+ Lọc sinh học .
+ Sử dụng Formol.


IV. Quan hệ giữa CO2 – pH – độ kiềm


IV. Quan hệ giữa CO2 – pH – độ kiềm

Ảnh hưởng của pH lên tỉ lệ của các dạng tổng CO2,
HCO3-, CO32-


The end



×