Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Khoá luận tốt nghiệp tình hình huy động vốn và sự mất cân đối kỳ hạn giữa huy động vốn và cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín chi nhánh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG
KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỰ MẤT CÂN ĐỐI
KỲ HẠN GIỮA HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GỊN

THƯƠNG
CHI NHÁNH
VĨNH LONG
Luận
vănTÍNthạc
sĩ Kinh
tế

GVHD: ThS. Thái Thanh Thu
SVTH: Nguyễn Trần Phương Anh
LỚP: Tài Chính Ngân Hàng K17
MSSV: 1711043012

Vĩnh Long, năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG
KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỰ MẤT CÂN ĐỐI
KỲ HẠN GIỮA HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GỊN

THƯƠNG
CHI NHÁNH
VĨNH LONG
Luận
vănTÍNthạc
sĩ Kinh
tế

GVHD: ThS. Thái Thanh Thu
SVTH: Nguyễn Trần Phương Anh
LỚP: Tài Chính Ngân Hàng K17
MSSV: 1711043012

Vĩnh Long, năm 2020

i


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

Luận văn thạc sĩ Kinh tế

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Vĩnh Long, ngày.....tháng.....năm 2020
Giáo viên hướng dẫn
(Kí tên, ghi rõ họ tên)

ThS. Thái Thanh Thu

ii


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

Luận văn thạc sĩ Kinh tế

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Vĩnh Long, ngày.....tháng.....năm 2020
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Giám đốc
(Kí tên, đóng dấu)

iii



LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập tại Khoa Kế Tốn – Tài Chính – Ngân Hàng của Trường
Đại Học Cửu Long. Được sự giảng dạy nhiệt tình của các Thầy Cô qua những bài lý
thuyết và thực hành đã giúp em trang bị được những kiến thức cần thiết cho bản thân
trước khi bước vào thực tế. Đặc biệt, sau thời gian thực tập tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh Vĩnh Long và Phòng giao dịch Long
Hồ. Em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban lãnh đạo, các cán bộ nhân viên
trong ngân hàng trong suốt quá trình thực tập để em có thể hồn thành bài luận tốt
nghiệp này.
Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến quý Thầy Cô Trường Đại học Cửu Long
đã trang bị kiến thức cho em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Giáo viên hướng dẫn, người trực tiếp hướng
dẫn, tận tình chỉnh sửa và chỉ dạy em những kiến thức quý báo để em hoàn thành bài

Luận văn thạc sĩ Kinh tế

luận tốt nghiệp này.

Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban Giám đốc và các Anh Chị tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh Vĩnh Long và Phòng giao
dịch Long Hồ đã tạo điều kiện cho em thực tập tại ngân hàng và hướng dẫn, cung cấp
số liệu, tài liệu cần thiết cho em.
Sau cùng em xin chúc q Thầy Cơ, Ban lãnh đạo cùng tồn thể cán bộ nhân
viên tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh Vĩnh Long
và Phịng giao dịch Long Hồ dồi dào sức khoẻ và luôn thành công trong công việc
lẫn cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Vĩnh Long, ngày … tháng … năm 2020
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Trần Phương Anh

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CIC

: Trung tâm Thông tin Tín dụng

CNH-HĐH

: Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CV

: Cho vay

ĐBSCL

: Đồng bằng Sông Cửu Long

DNCV

: Dư nợ cho vay

DSCV


: Doanh số cho vay

DSTN

: Doanh số thu nợ

Đvt

: Đơn vị tính

KH

: Khách hàng

KKH

: Khơng kỳ hạn

NAMC

: Cơng ty TNHH một thành viên quản lý Tài sản của
các Tổ chức tín dụng Việt Nam

Luận
sĩnướcKinh tế
NHNNvăn : thạc
Ngân hàng nhà
NH

: Ngân hàng


NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHTW

: Ngân hàng trung ương

NV

: Nguồn vốn

TCKT

: Tổ chức kinh tế

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TD

: Tín dụng

TGCKH

: Tiền gửi có kỳ hạn

TGKKH


: Tiền gửi khơng kỳ hạn

TMCP

: Thương mại cổ phần

TPVL

: Thành phố Vĩnh Long

VHĐ

: Vốn huy động

v


DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG

Trang
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của SACOMBANK – Chi nhánh Vĩnh Long
qua 3 năm ..................................................................................................................31
Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn của SACOMBANK – Chi nhánh Vĩnh Long qua 3
năm ............................................................................................................................38
Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn tại SACOMBANK – Chi nhánh Vĩnh
Long qua 3 năm .........................................................................................................40
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu đánh giá khả năng huy động vốn tại ngân hàng qua 3 năm 2017
– 2019 ........................................................................................................................43
Bảng 2.5: Doanh số cho vay theo kỳ hạn tại SACOMBANK Chi nhánh Vĩnh Long

qua 3 năm ..................................................................................................................45
Bảng 2.6: Doanh số thu nợ theo kỳ hạn tại SACOMBANK Chi nhánh Vĩnh Long qua

Luận văn thạc sĩ Kinh tế

3 năm .........................................................................................................................48
Bảng 2.7: Dư nợ cho vay theo kỳ hạn tại SACOMBANK Chi nhánh Vĩnh Long qua
3 năm .........................................................................................................................50
Bảng 2.8: Tình hình sử dụng vốn ngắn hạn để cho vay ngắn hạn tại ngân hàng qua 3
năm 2017-2019..........................................................................................................52
Bảng 2.9: Tình hình sử dụng vốn trung - dài hạn để cho vay trung - dài hạn
tại Ngân hàng qua 3 năm 2017-2019 ........................................................................53
Bảng 2.10: Tình hình sử dụng vốn ngắn hạn để cho vay trung - dài hạn tại Ngân hàng
qua 3 năm 2017-2019 ................................................................................................55

vi


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ SỬ DỤNG

BIỂU ĐỒ

Trang

Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của SACOMBANK – Chi nhánh Vĩnh
Long qua 3 năm .........................................................................................................32
Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn tại SACOMBANK – Chi nhánh
Vĩnh Long qua 3 năm ................................................................................................41
Biểu đồ 2.3: Doanh số cho vay theo kỳ hạn tại SACOMBANK Chi nhánh Vĩnh Long
qua 3 năm ..................................................................................................................46

Biểu đồ 2.4: Doanh số thu nợ theo kỳ hạn tại SACOMBANK Chi nhánh Vĩnh Long
qua 3 năm ..................................................................................................................48
Biểu đồ 2.5: Dư nợ cho vay theo kỳ hạn tại SACOMBANK Chi nhánh Vĩnh Long
qua 3 năm ..................................................................................................................51

Luận văn thạc sĩ Kinh tế

SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Sacombank chi nhánh Vĩnh Long ..................28

vii


MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài .......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................2
3.1 Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................2
3.2 Phương pháp phân tích số liệu ......................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................3
4.1 Phạm vi về thời gian......................................................................................3
4.2 Phạm vi về không gian ..................................................................................3
5. Bố cục chuyên đề ...............................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỰ MẤT CÂN ĐỐI
KỲ HẠN GIỮA HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG

Luận văn thạc sĩ Kinh tế


MẠI. ............................................................................................................................4
1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại............................................................4
1.1.1 Khái niệm và bản chất của ngân hàng thương mại ....................................4
1.1.1.1 Khái niệm của ngân hàng thương mại ................................................4
1.1.1.2 Bản chất của ngân hàng thương mại ...................................................4
1.1.2

Chức năng của ngân hàng thương mại ....................................................4

1.1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng ............................................................4
1.1.2.2 Chức năng trung gian thanh tốn ........................................................5
1.1.2.3 Chức năng tạo tiền ..............................................................................6
1.1.3 Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại ............................................7
1.1.3.1 Nghiệp vụ huy động vốn ....................................................................7
1.1.3.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn .......................................................................8
1.1.3.3 Nghiệp vụ trung gian...........................................................................9
1.2 Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại ................................10
1.2.1 Khái niệm về huy động vốn và hoạt động huy động vốn của ngân hàng
thương mại ........................................................................................................10

viii


1.2.2 Đặc điểm của nguồn vốn huy động ..........................................................11
1.2.3 Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại .........................11
1.2.3.1 Tiền gửi khơng kỳ hạn (Tiền gửi thanh tốn) ...................................11
1.2.3.2 Tiền gửi có kỳ hạn (tiền gửi định kỳ) ...............................................12
1.2.3.3 Tiền gửi tiết kiệm (có kỳ hạn và khơng kỳ hạn) ...............................12
1.2.3.4 Huy động vốn bằng phát hành giấy tờ có giá ...................................13

1.2.3.5 Nguồn vốn huy động khác ................................................................13
1.2.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn ....................14
1.2.4.1 Tỷ số vốn huy động trên tổng nguồn vốn .........................................14
1.2.4.2 Tỷ số tiền gửi có kỳ hạn trên tổng nguồn vốn huy động ..................14
1.2.4.3 Tỷ số tiền gửi không kỳ hạn trên tổng nguồn vốn huy động ............15
1.2.4.4 Tỷ số doanh số huy động vốn trên doanh số cho vay .......................15
1.2.4.5 Tỷ số dư nợ cho vay trên tổng nguồn vốn huy động ........................15
1.3 Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ..........................................16
1.3.1 Khái niệm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại .......................16

Luận văn thạc sĩ Kinh tế

1.3.2 Đặc điểm cho vay của ngân hàng thương mại .........................................16
1.3.3 Các hình thức cho vay của ngân hàng thương mại ..................................17
1.3.3.1 Phân loại theo thời gian vay (kỳ hạn vay).........................................17
1.3.3.2 Phân loại theo phương thức cho vay .................................................17
1.3.3.3 Phân loại theo tài sản đảm bảo ..........................................................17
1.3.4 Vai trò hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ............................18
1.3.4.1 Đối với khách hàng ...........................................................................18
1.3.4.2 Đối với nền kinh tế ............................................................................18
1.3.4.3 Đối với ngân hàng .............................................................................19
1.4 Một số vấn đề về sự mất cân đối kỳ hạn của ngân hàng thương mại ......19
1.4.1 Khái niệm sự mất đối kỳ hạn tại ngân hàng thương mại .........................19
1.4.2 Sự mất cân đối kỳ hạn giữa huy động và cho vay ...................................19
1.4.3 Nguyên nhân mất cân đối kỳ hạn .............................................................20
1.4.4 Hậu quả của sự mất cân đối kỳ hạn..........................................................21
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................23

ix



CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỰ MẤT CÂN ĐỐI KỲ HẠN
GIỮA HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN SÀI GỊN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH VĨNH LONG................24
2.1 Giới thiệu sơ lược về ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín chi nhánh
Vĩnh Long ............................................................................................................24
2.1.1 Điều kiện tự nhiên – tình hình kinh tế xã hội tại địa bàn .........................24
2.1.1.1 Điều kiện tự nhiên .............................................................................24
2.1.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội ..................................................................25
2.1.2 Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ
phần Sài Gịn Thương Tín .................................................................................25
2.1.2.1 Hội sở ................................................................................................25
2.1.2.2 Chi nhánh Vĩnh Long ........................................................................27
2.1.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận của ngân hàng thương mại cổ
phần Sài Gịn Thương Tín chi nhánh tỉnh Vĩnh Long ......................................28
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức...................................................................................28

Luận
văn
thạc
sĩ Kinh tế
2.1.3.2 Chức năng
từng bộ
phận ...................................................................
28
2.1.4 Đánh giá về tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ
phần Sài Gịn Thương Tín chi nhánh tỉnh Vĩnh Long ......................................31
2.1.4.1 Doanh thu ..........................................................................................32
2.1.4.2 Chi phí ...............................................................................................32
2.1.4.3 Lợi nhuận ..........................................................................................33

2.1.5 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển ....................................34
2.1.5.1 Thuận lợi ...........................................................................................34
2.1.5.2 Khó khăn ...........................................................................................35
2.1.5.3 Phương hướng phát triển ...................................................................35
2.2 Thực trạng tình hình huy động vốn tại ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương
Tín chi nhánh Vĩnh Long ...................................................................................38
2.2.1 Tình hình nguồn vốn tại ngân hàng .........................................................38
2.2.2 Tình hình huy động vốn tại ngân hàng ....................................................39
2.2.2.1 Phân tích tình hình huy động vốn theo kỳ hạn..................................39

x


2.2.2.2 Đánh giá hiệu quả huy động qua các chỉ tiêu ...................................43
2.3 Tình hình cho vay theo kỳ hạn tại ngân hàng ............................................45
2.3.1 Doanh số cho vay theo kỳ hạn .................................................................45
2.3.2 Doanh số thu nợ theo kỳ hạn....................................................................47
2.3.3 Dư nợ cho vay theo kỳ hạn ......................................................................50
2.4 Sự mất cân đối kỳ hạn giữa huy động và cho vay tại Ngân hàng Sacombank
chi nhánh Vĩnh Long ..........................................................................................52
2.4.1 Sử dụng vốn huy động ngắn hạn cho vay ngắn hạn.................................52
2.4.2 Sử dụng vốn trung – dài hạn để cho vay trung – dài hạn .........................53
2.4.3 Sử dụng vốn huy động ngắn hạn cho vay trung - dài hạn ........................55
2.5 Nhận xét về hoạt động huy động vốn và khắc phục sự mất cân đối kỳ hạn
giữa huy động và cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương
Tín chi nhánh Vĩnh Long ...................................................................................56
2.5.1 Ưu điểm ....................................................................................................56
2.5.2 Nhược điểm ..............................................................................................57

Luận văn thạc sĩ Kinh tế


KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................59
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY
ĐỘNG VỐN VÀ KHẮC PHỤC SỰ MẤT CÂN ĐỐI KỲ HẠN GIỮA HUY
ĐỘNG VÀ CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI
GỊN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH TỈNH VĨNH LONG ..................................60
3.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn và khắc phục sự mất cân đối
kỳ hạn giữa huy động và cho vay tại ngân hàng ..............................................60
3.1.1 Chính sách lãi suất ...................................................................................60
3.1.2 Chính sách thu hút khách hàng ................................................................60
3.1.3 Đa dạng hóa sản phẩm .............................................................................61
3.1.4 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.......................................................62
3.1.5 Giải pháp hạn chế mất cân đối kỳ hạn .....................................................62
3.2 Một số kiến nghị với ngân hàng và cơ quan quản lý cấp trên ..................62
3.2.1 Kiến nghị đối với NHNN .........................................................................62

xi


3.2.2 Kiến nghị đối với NH TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Vĩnh
Long ..................................................................................................................63
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................64
KẾT LUẬN ..............................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................66

Luận văn thạc sĩ Kinh tế

xii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Thái Thanh Thu

LỜI MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của đề tài
Hiện nay xã hội ngày càng phát triển, với sự đổi mới không ngừng của nền kinh
tế xã hội đặc biệt là khi kỷ nguyên cơng nghệ 4.0 đang đến gần thì vai trị của ngân
hàng thương mại ngày một được khẳng định với sự phát triển và đổi mới không ngừng
để đáp ứng nhu cầu về tính tiện lợi, nhanh chóng và cung cấp dịch vụ, các sản phẩm
ngân hàng có chất lượng, uy tín cho người dân cũng như nền kinh tế. Với sự phát
triển của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần ngồi sự đóng góp của các ngành sản
xuất hàng hóa thì Ngân hàng cũng góp một phần khơng nhỏ trong công cuộc xây
dựng và phát tiển kinh tế. Trong những năm gần đây, nhu cầu vốn của nền kinh tế rất
lớn, do đó vai trị của Ngân hàng ngày càng quan trọng. Các ngân hàng thương mại
là một trong những kênh cung cấp điều tiết nguồn vốn chủ yếu cho nền kinh tế. Nhưng
để cung cấp đủ vốn đáp ứng nhu cầu thị trường, Ngân hàng sẽ phải huy động vốn từ

Luận văn thạc sĩ Kinh tế

bên ngồi. Vì vậy, các ngân hàng thương mại rất chú trọng đến việc huy động vốn để
đáp ứng nhu cầu kinh doanh của mình.

Với sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng với nhau thì việc huy động vốn
cũng gặp khơng ít những khó khăn. Do đó, để huy động được lượng vốn nhàn rỗi bên
ngồi thị trường thì Ngân hàng cần có những chính sách hợp lý, chiến lược quảng
cáo, tiếp thị, chương trình khuyến mãi,... rõ ràng, cụ thể để cạnh tranh với các ngân
hàng, tổ chức tín dụng khác trong nền kinh tế. Các ngân hàng thương mại huy động
vốn dưới nhiều hình thức khác nhau như: tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn,

tiền gửi tiết kiệm,..... Bên cạnh đó ngân hàng cũng cho vay với nhiều kỳ hạn khác
nhau: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn và nhiều hình thức khác nhau: cho vay để bổ sung
vốn, cho vay mua xe, cho vay tiêu dùng,....
Hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn có mối quan hệ mật thiết với nhau nên
bên cạnh chính sách huy động vốn cịn cần có chính sách sử dụng vốn hợp lý. Vì hiện
nay vấn đề mất cân đối giữa huy động và cho vay là vấn đề chung của hệ thống ngân
hàng. Do đó, để huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả, các ngân hàng cần có
những chính sách, định hướng đúng đắn, sâu sắc cho việc huy động vốn đáp ứng nhu
SVTH: Nguyễn Trần Phương Anh

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Thái Thanh Thu

cầu vốn của thị trường để góp phần phát triển nền kinh tế. Từ những vấn đề trên cũng
như qua quá trình tìm hiểu và thực tập tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gịn
Thương Tín Chi nhánh Vĩnh Long và Phịng giao dịch Long Hồ, em chọn đề tài: “
Tình hình huy động vốn và sự mất cân đối kỳ hạn giữa huy động vốn và cho vay
tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh Vĩnh Long”
cho khố luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gịn
Thương Tín Chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2017-2019.
- Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gịn Thương
Tín Chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm.
- Phân tích tình hình cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gịn
Thương Tín Chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm.

- Từ đó tìm ra những ngun nhân để đưa ra những giải pháp nâng cao công tác
huy động vốn và khắc phục sự mất cân đối kỳ hạn giữa huy động và cho vay tại Ngân

Luận văn thạc sĩ Kinh tế

hàng Thương mại Cổ phần Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh Vĩnh Long.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu được thu thập trực tiếp từ Phịng Kế tốn & Quỹ của ngân hàng TMCP
Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2017-2019
3.2 Phương pháp phân tích số liệu
Dùng phương pháp so sánh tuyệt đối và tương đối
Phương pháp so sánh tuyệt đối: là phương pháp phân tích dựa vào kết quả so
sánh của phép trừ giữa trị số của năm sau so với năm trước.

y = y 1 – y 0
Trong đó:
y 1 : Chỉ tiêu năm sau.
y 0 : Chỉ tiêu năm trước.
y: Phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.

SVTH: Nguyễn Trần Phương Anh

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Thái Thanh Thu


Phương pháp so sánh tương đối: là phương pháp phân tích dựa trên kết quả
so sánh của phép chia giữa trị số của năm sau so với năm trước.

𝑦 =

𝑦1–𝑦0
𝑦0

× 100

Trong đó:
y 1 : Chỉ tiêu năm sau.
y 0 : Chỉ tiêu năm trước.
y: Phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1 Phạm vi về thời gian
-

Số liệu được thu thập từ năm 2017-2019.

-

Đề tài được thực hiện từ ngày 17/02/2020 đến ngày 25/04/2020.

4.2 Phạm vi về khơng gian
Đề tài tập trung phân tích tình hình huy động vốn và sự mất cân đối kỳ hạn giữa
huy động vốn và cho vay tại ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh Vĩnh
Long.

Luận văn thạc sĩ Kinh tế


5. Bố cục chuyên đề

Ngoài Lời mở đầu và Kết luận, đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về huy động vốn và sự mất cân đối kỳ hạn giữa huy
động và cho vay tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Tình hình huy động vốn và sự mất cân đối kỳ hạn giữa huy động và
cho vay tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Vĩnh
Long.
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả huy động vốn và khắc
phục sự mất cân đối kỳ hạn giữa huy động và cho vay tại ngân hàng Thương mại Cổ
phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Vĩnh Long.

SVTH: Nguyễn Trần Phương Anh

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Thái Thanh Thu

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỰ MẤT
CÂN ĐỐI KỲ HẠN GIỮA HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI.
1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm và bản chất của ngân hàng thương mại
1.1.1.1 Khái niệm của ngân hàng thương mại
Theo pháp lệnh ngân hàng năm 1990 của Việt Nam: Ngân hàng thương mại là
một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà nghiệp vụ thường xuyên chủ yếu là nhận tiền gửi

của khách hàng là cá nhân, doanh nghiệp tổ chức tín dụng,... với trách nhiệm hoàn
trả đúng thời hạn, đúng số tiền đã nhận và sử dụng số tiền đó để cho vay, chiết khấu
và làm phương tiện thanh toán.
Theo luật các tổ chức tín dụng năm 2010: Ngân hàng thương mại là loại hình
ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.

Luận văn thạc sĩ Kinh tế

Ngân hàng thương mại là loại hình định chế tài chính trung gian hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ NH. Đây là loại hình định chế tài chính trung
gian quan trọng vào bậc nhất trong nền kinh tế thị trường góp phần tạo lập và cung
ứng vốn cho nền kinh tế, tạo điều kiện và thúc đẩy nền kinh tế xã hội phát triển.
1.1.1.2 Bản chất của ngân hàng thương mại
Từ các khái niệm trên có thể nói bản chất của ngân hàng thương mại được thể
hiện qua các điểm sau: ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp cũng là
một đơn vị kinh tế, hoạt động của ngân hàng thương mại là một hoạt động mang tính
chất kinh doanh và hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ
ngân hàng.
1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại có các chức năng cơ bản sau:
1.1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng
Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đóng vai
trị là "cầu nối" giữa người dư thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Ngân hàng
thương mại sẽ thông qua việc huy động các khoản vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế sau
SVTH: Nguyễn Trần Phương Anh

Trang 4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Thái Thanh Thu

đó hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp tín dụng cho nền kinh tế. Với chức năng
này, NHTM vừa đóng vai trị là người đi vay vừa đóng vai trị là người cho vay.
Với chức năng trung gian tín dụng, NHTM đã góp phần tạo lợi ích cho tất cả các
bên tham gia: người gửi tiền, ngân hàng và người đi vay, đồng thời thúc đẩy sự phát
triển của nền kinh tế.
• Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốn nhàn rỗi của mình
dưới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, ngân hàng cịn đảm
bảo cho họ sự an tồn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh tốn tiện lợi.
• Đối với người đi vay, họ sẽ thoả mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh, chi
tiêu, thanh tốn mà khơng phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian cho việc tìm kiếm
nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp.
• Đối với ngân hàng thương mại, họ sẽ tìm kiếm được lợi nhuận cho bản thân
mình từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới.
Lợi nhuận này chính là cơ sở để tồn tại và phát triển của ngân hàng thương mại.
• Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trị quan trọng trong việc thúc

Luận văn thạc sĩ Kinh tế

đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất
được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, ngân
hàng thương mại đã biến vốn nhàn rỗi khơng hoạt động thành vốn hoạt động, kích
thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân
hàng thương mại vì nó phản ánh bản chất của ngân hàng thương mại là đi vay để cho
vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Đồng thời nó cũng là cơ sở
để thực hiện các chức năng khác.

1.1.2.2 Chức năng trung gian thanh toán
Ngân hàng thương mại làm trung gian thanh tốn khi nó thực hiện thanh tốn
theo u cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán
tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán
hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Ở đây NHTM đóng vai trò là người
"thủ quỹ" cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tài khoản của
họ.
SVTH: Nguyễn Trần Phương Anh

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Thái Thanh Thu

NHTM thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở thực hiện
chức năng trung gian tín dụng vì tiền để khách hàng thực hiện thanh tốn qua ngân
hàng chính là một phần tiền gửi trước đó. Với chức năng này, các NHTM cung cấp
cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm
thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh tốn, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể
chọn cho mình phương thức thanh tốn phù hợp. Nhờ đó, mà các chủ thể kinh tế
không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh
toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các
khoản thanh tốn. Nhờ vậy, các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí,
thời gian đi tới gặp chủ nợ, người phải thanh toán và lại đảm bảo được việc thanh
tốn an tồn. Qua đó, chức năng này thúc đẩy lưu thơng hàng hố, đẩy nhanh tốc độ
thanh tốn, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. Đồng thời, việc
thanh tốn khơng dùng tiền mặt qua ngân hàng đã giảm được lượng tiền mặt trong
lưu thơng, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thơng tiền mặt như chi phí in ấn, đếm nhận,

bảo quản tiền...

Luận văn thạc sĩ Kinh tế

Đối với ngân hàng thương mại, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận
cho ngân hàng thơng qua việc thu lệ phí thanh tốn. Thêm nữa, nó lại làm tăng nguồn
vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dư có trong tài khoản tiền gửi của khách
hàng. Chức năng này cũng chính là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền của ngân
hàng thương mại.
1.1.2.3 Chức năng tạo tiền
Khi có sự phân hố trong hệ thống ngân hàng, hình thành nên ngân hàng phát
hành và các ngân hàng trung gian thì ngân hàng trung gian khơng cịn thực hiện chức
năng phát hành giấy bạc ngân hàng nữa. Với chức năng trung gian tín dụng và trung
gian thanh tốn, NHTM có khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện
trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại NHTM. Đây chính là một bộ
phận của lượng tiền được sử dụng trong các giao dịch.
Ban đầu từ những khoản tiền dự trữ tăng lên, ngân hàng thương mại sử dụng để
cho vay bằng chuyển khoản, sau đó những khoản tiền này sẽ được quay lại NHTM
một phần khi những người sử dụng tiền gửi vào dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn.
SVTH: Nguyễn Trần Phương Anh

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Thái Thanh Thu

Q trình này tiễp diễn trong hệ thống ngân hàng và tạo nên một lượng tiền gửi (tức
tiền tín dụng) gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban đầu. Mức mở rộng tiền gửi phụ

thuộc vào hệ số mở rộng tiền gửi. Hệ số này, đến lượt nó chịu tác động bởi các yếu
tố: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt mức và tỷ lệ giữ tiền mặt so với tiền gửi
thanh tốn của cơng chúng.
Với chức năng "tạo tiền", hệ thống NHTM đã làm tăng phương tiện thanh
toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Rõ ràng khái
niệm về tiền hay tiền giao dịch không chỉ là tiền giấy do ngân hàng trung ương phát
hành ra mà còn bao gồm một bộ phận quan trọng là lượng tiền ghi sổ do các NHTM
tạo ra.
Chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu thơng
tiền tệ. Một khối lượng tín dụng mà NHTM cho vay ra làm tăng khả năng tạo tiền
của ngân hàng thương mại, từ đó làm tăng lượng tiền cung ứng.
1.1.3 Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với

Luận văn thạc sĩ Kinh tế

nội dung thường xuyên nhận tiền gửi (nghiệp vụ huy động vốn) và sử dụng số tiền
gửi đó (nghiệp vụ sử dụng vốn) để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh tốn
tiền trên tài khoản,...
NHTM có các hoạt động cơ bản sau:
1.1.3.1 Nghiệp vụ huy động vốn
Đây là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng nhất và ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động
của ngân hàng. Vốn được ngân hàng huy động dưới nhiều hình thức khác nhau như:
- Nhận tiền gửi (Nhận ký thác): NHTM nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và
các tổ chức tín dụng khác dưới hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, có kỳ hạn và các loại
tiền gửi khác.
- Phát hành chứng từ có giá: Khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp
nhận NHTM được phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, và giấy tờ có giá khác để
huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.
- Vay vốn giữa các tổ chức tín dụng: NHTM được vay vốn của nhau và của

tổ chức tín dụng nước ngoài
SVTH: Nguyễn Trần Phương Anh

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Thái Thanh Thu

- Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: NHTM được vay vốn ngắn
hạn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn, vay chiết khấu…
Mặt khác trên cơ sở nguồn vốn huy động được, ngân hàng tiến hành cho vay
phục vụ cho nhu cầu phát triển sản xuất, cho các mục tiêu phát triển kinh tế của địa
phương và cả nước. Đồng thời, với việc huy động được nguồn vốn ngày càng nhiều
giúp nâng cao uy tín cho ngân hàng, mở rộng kinh doanh và nâng cao lợi nhuận. Do
đó, các NHTM phải căn cứ vào chiến lược, mục tiêu phát triển kinh tế của đất nước,
của địa phương, từ đó đưa ra các loại hình huy động vốn phù hợp nhất là các nguồn
vốn trung - dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nước.
1.1.3.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn
Hoạt động tín dụng là hoạt động kinh doanh chính, chiếm tỷ trọng lớn nhất ở
phần lớn các ngân hàng thương mại, phản ánh hoạt động đặc trưng của ngân hàng.
Đây là các nghiệp vụ cấu thành bộ phận chủ yếu và quan trọng của tài sản Có của
ngân hàng. Thành phần tài sản có của ngân hàng bao gồm Dự trữ, cho vay, đầu tư, tài

Luận văn thạc sĩ Kinh tế

sản có khác. Cụ thể như sau:


- Dự trữ: Hoạt động tín dụng của ngân hàng nhằm mục đích kiếm lời, song
cần phải bảo đảm an toàn để giữ vững được lịng tin của khách hàng. Muốn có được
sự tin cậy về phía khách hàng, trước hết phải bảo đảm khả năng thanh toán: đáp ứng
được nhu cầu rút tiền của khách hàng. Muốn vậy các ngân hàng phải để dành một
phần nguồn vốn khơng sử dụng nó để sẵn sàn đáp ứng nhu cầu thanh toán. Phần vốn
để dành này gọi là dự trữ. Ngân hàng Nhà Nước được phép ấn định một tỷ lệ dự trữ
bắt buộc theo từng thời kỳ nhất định, việc trả lãi cho tiền gởi dự trữ bắt buộc do Chính
phủ qui định.
- Cho vay: Là nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng thương mại. Trong đó ngân
hàng thương mại sẽ cho người đi vay, vay một số vốn để sản xuất kinh doanh, đầu tư
hoặc tiêu dùng. Khi đến hạn người đi vay phải hoàn trả vốn và tiền lãi. Ngân hàng
kiểm sốt được người đi vay, kiểm sốt được q trình sử dụng vốn. Người đi vay có
ý thức trả nợ cho nên bắt buộc họ phải quan tâm đến việc sử dụng làm sao có hiệu
quả để hồn trả nợ vay. Trong cho vay thì mức độ rủi ro rất lớn, không thu hồi được
SVTH: Nguyễn Trần Phương Anh

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Thái Thanh Thu

vốn vay hoặc trả không hết hoặc không đúng hạn…do chủ quan hoặc khách quan. Do
đó khi cho vay các ngân hàng cần sử dụng các biện pháp bảo đảm vốn vay: thế chấp,
cầm cố …
- Đầu tư: Khoản mục đầu tư có vị trí quan trọng thứ hai sau khoản mục cho
vay, nó mang lại khoản thu nhập lớn và đáng kể của ngân hàng thương mại. Trong
nghiệp vụ này, ngân hàng sẽ dùng nguồn vốn của mình và nguồn vốn ổn định khác
để đầu tư dưới các hình thức như: Hùn vốn mua cổ phần, cổ phiếu của các Công ty

(việc hùn vốn mua cổ phần chỉ được phép thực hiện bằng vốn của ngân hàng); Mua
trái phiếu chính phủ, chính quyền địa phương, trái phiếu công ty…Tất cả hoạt động
đầu tư chứng khốn đều nhằm mục đích mang lại thu nhập, mặt khác nhờ hoạt động
đầu tư mà các rủi ro trong hoạt động ngân hàng sẽ được phân tán, mặt khác đầu tư
vào trái phiếu chính phủ thì mức độ rủi ro sẽ rất thấp.
- Tài sản Có khác: Những khoản mục cịn lại của tài sản Có trong đó chủ yếu
là tài sản cố định nhằm: Xây dựng hoặc mua thêm nhà cửa để làm trụ sở văn phịng,
trang thiết bị, máy móc, phương tiện vận chuyển, xây dựng hệ thống kho quỹ…ngoài

Luận văn thạc sĩ Kinh tế

ra còn các khoản phải thu, các khoản khác…
1.1.3.3 Nghiệp vụ trung gian

Nhiều dịch vụ của ngân hàng ngày càng phát triển vừa cho phép hỗ trợ đáng kể
cho nghiệp vụ khai thác nguồn vốn, mở rộng các nghiệp vụ đầu tư, vừa tạo ra thu nhập
cho ngân hàng. Các hoạt động này bao gồm:
- Các dịch vụ thanh toán thu chi hộ cho khách hàng (chuyển tiền, thu hộ séc,
dịch vụ cung cấp thẻ tín dụng, thẻ thanh tốn..).
- Nhận bảo quản các tài sản quí giá, các giấy tờ chứng thư quan trọng của
công chúng.
- Bảo quản, mua bán hộ chứng khoán theo uỷ nhiệm của khách hàng.
- Kinh doanh mua bán ngoại tệ, vàng bạc đá quí.
- Tư vấn tài chính, giúp đỡ các cơng ty, xí nghiệp phát hành cổ phiếu, trái
phiếu…
Tóm lại, hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại rất đa dạng và phong
phú, song nghiệp vụ chính của ngân hàng vẫn là huy động vốn và sử dụng vốn. Để
SVTH: Nguyễn Trần Phương Anh

Trang 9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Thái Thanh Thu

có thể duy trì hoạt động, ngân hàng phải có một lượng vốn nhất định. Vì vậy, ta có
thể thấy huy động vốn là một phần hoạt động chủ yếu của NHTM.
1.2 Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm về huy động vốn và hoạt động huy động vốn của ngân hàng
thương mại
Vốn huy động là tài sản bằng tiền của tổ chức và cá nhân mà ngân hàng đang
tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả, vốn huy động là nguồn vốn
chủ yếu và quan trọng nhất của bất kỳ NHTM nào và chỉ có các NHTM mới được
quyền huy động vốn với nhiều hình thức khác nhau.
Huy động vốn là hoạt động cơ bản đầu tiên của một NHTM. Ngân hàng thực
hiện huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau. Tiền gửi của khách hàng là nguồn tài
nguyên quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn tiền của ngân hàng. Khi bắt
đầu hoạt động, ngân hàng thực hiện mở các tài khoản tiền gửi để giữ hộ và thanh toán
hộ cho khách hàng, bằng cách đó ngân hàng đã huy động được lượng tiền nhàn rỗi
của các doanh nghiệp, các tổ chức và dân cư.

Luận văn thạc sĩ Kinh tế

Kỳ hạn huy động vốn của ngân hàng:
- Huy động vốn ngắn hạn:

Đây là hình thức huy động chủ yếu trong các NHTM thông qua việc phát hành
các công nợ ngắn hạn trên thị trường tiền tệ và các nghiệp vụ nhận tiền gửi ngắn hạn,
tiền gửi thanh toán… Phần lớn số này được dùng để cho vay ngắn hạn (dưới 1 năm)

hoặc được chuyển hoán kỳ hạn để cho vay trung hạn. Do thời gian ngắn nên lãi suất
huy động ngắn hạn thường thấp, tính ổn định kém.
- Huy động vốn trung và dài hạn:
Vốn huy động trung-dài hạn chủ yếu từ việc phát hành các công nợ trung - dài
hạn trên thị trường tiền tệ và các nghiệp vụ nhận tiền gửi trung - dài hạn (1 đến 5
năm). Nguồn vốn này ngân hàng có thể sử dụng tương đối dài và thuận tiện. Tuy
nhiên lãi suất thường cao hơn vốn ngắn hạn.
Vốn huy động dài hạn có thời hạn 5 năm trở lên, có tính ổn định cao. Do vậy lãi
suất ngân hàng trả cũng rất cao.

SVTH: Nguyễn Trần Phương Anh

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Thái Thanh Thu

1.2.2 Đặc điểm của nguồn vốn huy động
Vốn huy động là tài sản thuộc các chủ sở hữu khác nhau, ngân hàng chỉ có
quyền sử dụng mà khơng có quyền sở hữu và có trách nhiệm hồn trả đúng hạn cả
gốc lẫn lãi khi đến kỳ hạn (nếu là tiền gửi có kỳ hạn) hoặc khi khách hàng có nhu cầu
rút vốn (nếu là tiền gửi khơng kỳ hạn). Vốn huy động đóng vai trò quan trọng đối với
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
Nguồn vốn huy động là nguồn vốn không ổn định vì khách hàng có thể rút tiền
bất cứ lúc nào, do đó các NHTM cần phải duy trì một khoản dự trữ thanh khoản để
sẵn sàng đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng để đảm bảo an toàn cho hoạt động
của ngân hàng, tránh sự giảm đột ngột về nguồn vốn của ngân hàng.
Nguồn vốn huy động có tính cạnh tranh mạnh rất cao. Để thu hút khách hàng

đến với mình các ngân hàng đã khơng ngừng “hoàn thiện” khung lãi suất hấp dẫn nên
nguồn vốn này có chi phí sử dụng vốn khá cao.
1.2.3 Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.2.3.1 Tiền gửi khơng kỳ hạn (Tiền gửi thanh tốn)

Luận văn thạc sĩ Kinh tế

Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi tiết kiệm ngân hàng mà khách hàng chủ
động gửi, rút tiền mặt nhiều lần và hưởng lãi suất không kỳ hạn được tính qua từng
ngày. Nói các khác, tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi mà khách hàng có thể gửi
tiền vào và rút tiền ra bất cứ lúc nào khi có nhu cầu một cách chủ động và linh hoạt
không bị ràng buộc về thời gian. Bởi vậy, ngân hàng phải dự trữ một số tiền để đảm
bảo có thể thanh tốn ngay khi khách hàng có nhu cầu.
Tiền gửi khơng kỳ hạn có lãi suất thấp nhất trong các loại tiền gửi của ngân
hàng, được tính lãi theo phương pháp tích số (tính theo số dư bình qn trong tháng).
Mục đích chính của người gửi tiền là nhằm phục vụ cho nhu cầu giao dịch, thanh
tốn phát sinh trong q trình sản xuất kinh doanh như trả tiền hàng hóa, dịch vụ, rút
tiền mặt từ ATM… được thanh tốn qua ngân hàng nên cịn được gọi là tiền gửi thanh
toán. Tài khoản này mở cho các đối tượng khách hàng, cá nhân hoặc tổ chức có nhu
cầu thực hiện thanh tốn và khơng có mục đích hưởng lãi thơng qua ngân hàng.

SVTH: Nguyễn Trần Phương Anh

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Thái Thanh Thu


Ngồi ra, tiền gửi khơng kỳ hạn cịn cho phép khách hàng phát hành Sec. Chính
vì sự tiện lợi, linh hoạt của loại tiền gửi này nên tiền gửi không kỳ hạn được sử dụng
để cho vay ngắn hạn.
1.2.3.2 Tiền gửi có kỳ hạn (tiền gửi định kỳ)
Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi, khách hàng gửi vào ngân hàng có sự thoả
thuận trước về thời hạn rút tiền. Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi tương đối ổn định
vì ngân hàng xác định được thời gian rút tiền của khách hàng để thanh toán cho khách
hàng đúng thời hạn. Do đó ngân hàng có thể chủ động sử dụng số tiền gửi đó vào
mục đích kinh doanh trong thời gian ký kết.
Đối với loại tiền gửi này, ngân hàng có rất nhiều loại thời hạn từ 1 tháng, 3
tháng, 6 tháng.... mục đích là tạo cho khách hàng có được nhiều kỳ hạn gửi phù hợp
với thời gian nhàn rỗi của khoản tiền mà họ có. Chính vì là loại tiền gửi mà ngân hàng
có quyền sử dụng nó trong thời gian nhất định nên loại tiền gửi này được trả lãi suất
cao hơn lãi suất tiền gửi khơng kỳ hạn.
Đối với tiền gửi có kỳ hạn, mục đích của người gửi tiền là lợi tức, khơng quan

Luận văn thạc sĩ Kinh tế

tâm đến việc tận dụng những tiện ích thanh tốn do ngân hàng cung cấp. Vì vậy để
tăng tỷ lệ huy động vốn có kỳ hạn ngân hàng có thể dùng các cơng cụ lãi suất và các
chính sách khuyến khích, ưu đãi… để tạo ra sự quan tâm thu hút khách hàng, đặc biệt
với nhóm khách hàng là cá nhân.
Tuy nhiên, tiền gửi có kỳ hạn vẫn có thể rút trước hạn nếu khách hàng có nhu
cầu rút tiền trước hạn thì ngân hàng vẫn cho phép khách hàng rút tiền với điều kiện
chỉ được hưởng lãi theo lãi suất không kỳ hạn.
1.2.3.3 Tiền gửi tiết kiệm (có kỳ hạn và khơng kỳ hạn)
Tiền gửi tiết kiệm là loại tiền gửi mà khách hàng gửi vào ngân hàng nhằm hưởng
lãi. Khi khách hàng gửi tiền vào ngân hàng, ngân hàng cấp cho khách hàng một cuốn
sổ, khách hàng phải quản lý và mang theo mỗi khi đến ngân hàng giao dịch.
Xét về bản chất, tài khoản tiền gửi tiết kiệm là một phần thu nhập của cá nhân

người lao động mà họ chưa đưa vào tiêu dùng, và là một dạng đặc biệt để tích luỹ
tiền tệ thay cho hình thức cất trữ vàng, hàng hố. Tiền gửi tiết kiệm có ba loại:

SVTH: Nguyễn Trần Phương Anh

Trang 12


×