Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Đề thi thử thpt quốc gia môn lịch sử năm 2023 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 22 trang )

ĐỀ THI THỬ
THPT QUỐC GIA
MÔN

LỊCH SỬ
Sevendung Nguyen


SỞ GD&ĐT BẮC NINH
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2023
TRƯỜNG THPT YÊN PHONG SỐ 1
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP
Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
(Đề thi có 05 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, khơng kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................Số báo danh: .............................................
Câu 1: Quyết định chính thức thành lập Liên Hợp Quốc được thông qua tại Hội nghị nào?
A. Hội nghị Pôtxđam (7/1945, Đức).
B. Hội nghị Ianta (2/1945, Liên Xô).
C. Hội nghị Xan Phơranxixcô (4/1945, Mĩ).
D. Hội nghị Matxcơva (12/1945, Liên xô).
Câu 2: Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xơ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai
đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX là đúng ?
A. Trung lập ,tích cực.
B. Hịa hỗn ,tích cực.
C. Hịa bình, Trung lập.
D. Tích cực , Tiến bộ.
Câu 3: Ý khơng đúng về nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu là:
A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.
B. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.


C. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, quan liêu.
D. người dân không ủng hộ, không hào hứng với chế độ XHCN.
Câu 4: Bốn “con rồng” kinh tế của châu Á gồm:
A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.
B. Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Công và Xingapo.
C. Hàn Quốc, Hồng Công, Xingapo và Thái Lan.
D. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Xingapo.
Câu 5 : Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: “Thời kì đầu sau khi giành được độc lập, năm nước
Indonexia, Malaixia, Xingapo, Philippin và Thái Lan đã tiến hành ….., với mục tiêu nhanh chóng……..,
xây dựng nền kinh tế tự chủ”.
A. Cơng nghiệp hóa thay thế nhập khẩu… xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.
B. Cơng nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo………… xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.
C. Cơng nghiệp hóa thay thế nhập khẩu………đẩy mạnh cải cách, mở cửa.
D. Cơng nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo…….xóa bỏ phân biệt giàu-nghèo.
Câu 6: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp thực hiện biện pháp gì
để nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đơng Dương?
A. Phát hành giấy bạc và cho vay lãi.
B. Tăng cường thu thuế.
C. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa Pháp.
D. Nâng mức thuế quan với hàng hóa nước khác.
Câu 7: Ngay Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra đầu tiên
ở khu vực nào?
A. Đông Bắc Á.
B. Bắc Phi.
C. Mĩ Latinh.
D. Đông Nam Á.
Câu 8: Yếu tố khách quan thuận lợi để Nhật Bản Phục hồi kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Có hệ thống thuộc địa rộng lớn.
B. Sự cố gắng nỗ lực của nhân dân.
C. Được Mỹ cử các cố vấn sang giúp đỡ.

D. Được Mỹ viện trợ kinh tế.
Câu 9. Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là gì?
A. Mĩ thu được lợi nhuận lớn từ việc buôn bán vũ khí cho cả hai bên tham chiến.
B. Tài nguyên phong phú; nhân cơng dồi dào, có trình độ kĩ thuật cao.
C. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
D. Chi phí quốc phịng thấp (dưới 1% ngân sách quốc gia).
Câu 10: Điểm khác biệt trong quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội
các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. quá trình kết nạp thành viên diễn ra lâu dài và gặp nhiều trở ngại.
B. đẩy mạnh hợp tác với các nước về kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh chung.


C. q trình ra đời là sự đổi tên khơng ngừng và mở rộng lĩnh vực hợp tác
D. ra đời để cạnh tranh với các cường quốc Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản…
Câu 11: Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu nhằm mục đích gì?
A. Phơ trương sức mạnh về qn sự.
B. Phô trương sức mạnh về kinh tế .
C. Khống chế các nước đồng minh và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới.
Câu 12: Trong xu thế hịa bình ổn định và hợp tác phát triển, Việt Nam có những thời cơ thuận lợi gì
A. Ứng dụng các thành tựu Khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật.
Câu 13: Cách mạng tháng Mười Nga có ảnh hưởng như thế nào đến con đường hoạt động cách mạng của
Nguyễn Ái Quốc?
A. Xác định nhiệm vụ cho cách mạng Việt Nam đó là dân tộc và dân chủ.
B. Đi theo chủ nghĩa Mác Lênin, lựa chọn con đường giải phóng dân tộc là cách mạng vơ sản.
C. Để lại bài học kinh nghiệm quý báu cho Nguyễn Ái Quốc về việc xây dựng khối liên minh cơng nơng.

D. Đồn kết cách mạng Việt Nam với phong trào vô sản quốc tế.
Câu 14: Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trực tiếp làm cho phong trào công
nhân Việt Nam phát triển mạnh mẽ hơn, trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước?
A. Xuất bản tác phẩm Đường Kách Mệnh.
B. Thực hiện chủ trương “vơ sản hóa”.
C. Tổ chức nhiều cuộc bãi công lớn.
D. Mở lớp đào tạo, huấn luyện hội viên.
Câu 15: Sự kiện nào dưới đây đã cho thấy sự mở đầu của Nguyễn Ái Quốc về hành động chính thức lựa
chọn con đường cách mạng vơ sản?
A. Tại đại hội lần XVIII của Đảng xã hội Pháp, Người đã bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế cộng sản.
B. Đọc sơ thảo luận cương của Lê Nin (7-1920), khẳng định con đường cách mạng Việt Nam phải đi theo
con đường cách mạng tư sản.
C. Gửi đến hội nghị Vécxai bản yêu sách của nhân dân An Nam địi chính phủ Pháp và các nước đồng
minh cơng nhận các quyền dân tộc cơ bản của dân tộc Việt Nam.
D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên để tổ chức , lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh
đánh đổ Đế quốc .
Câu 16: Đại hội lần thứ VII của quốc tế cộng sản (7-1935) đã xác định kẻ thù của nhân dân thế giới là
A. bọn phản động thuộc địa.
B. chủ nghĩa đế quốc.
C. chủ nghĩa thực dân.
D. chủ nghĩa phát xít.
Câu 17: Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930) với Luận
cương chính trị (10-1930) là
A. Xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.
B. Xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo cách mạng.
C. Xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.
D. Xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.
Câu 18: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa
A. phong trào công nhân, phong trào chủ nghĩa Mac -Lenin và phong trào nông dân.
B. Chủ nghĩa cộng sản, phong trào công nhân với phong trào yêu nước. C. chủ nghĩa Mác – Lênin,

phong trào nông nhân và phong trào yêu nước.
D. chủ nghĩa Mác – Lênin , phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
Câu 19: Giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác được
đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Công nhân Ba Son (Sài Gịn) bãi cơng tháng 8/1925.
B. Cơng hội thành lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời.


Câu 20: Sự kiện nào chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc từ một người Việt Nam yêu nước trở thành người đảng
viên Cộng sản?
A. Gia nhập Quốc tế cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
B. Tham gia sáng lập ra Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
C. Gửi đến hội nghị Vécxai bản yêu sách của nhân dân An Nam.
D. Đọc bản sơ thảo về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin.
Câu 21: Một trong những nét độc đáo về hình thái cách mạng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở
Việt Nam là
A. Bùng nổ ở các trung tâm đô thị rồi tỏa về các vùng nơng thơn.
B. Kết hợp hài hịa giữa nông thôn và thành thị.
C. Nổ ra mạnh mẽ ở các đô thị lớn đánh bại cơ quan đầu não của kẻ thù.
D. Bùng nổ ở các vùng nông thôn rồi tiến vào thành thị.
Câu 22: Nét độc đáo về hình thức khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trong cách mạng tháng Tám
năm 1945 ở Việt Nam là
A. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền diễn ra trên tồn quốc.
B. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
D. Khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận.
Câu 23: Đâu là yếu tố quyết định để năm 1911 Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước
mới cho dân tộc Việt Nam?

A. Sớm có chí “đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào”.
B. Quê hương có truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất.
C. Đất nước đang bị khủng hoảng về con đường cứu nước.
D. Thế giới đang thay đổi trong thời đại đế quốc chủ nghĩa.
Câu 24: Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt
Nam?
A. Nòng cốt, quyết định thắng lợi.
B. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi.
C. Đông đảo, quyết định thắng lợi.
D. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị.
Câu 25: Luận cương chính trị (tháng 10-1930) của Đảng Cộng sản Đơng Dương có hạn chế trong việc
xác định
A. Quan hệ giữa cách mạng Đông Dương và cách mạng thế giới
B. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
C. Vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.
D. Phương pháp hình thức đấu tranh cách mạng.
Câu 26: Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946 đối vớI quân Trung Hoa Dân quốc , chính phủ
Việt Nam dân chủ Cộng Hồ thực hiện chủ trương nào.
A. Hịa hỗn tránh xung đột.
B. Ký hiệp ước hịa bình .
C. Vừa đánh vừa đàm.
D. Kiên quyết kháng chiến.
Câu 27: Phong trào cách mạng Việt Nam năm 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho cách mạng
tháng Tám năm 1945?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.
B. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận riêng.
C. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật công khai và hợp pháp.
D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 28: Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của hội nghị ban chấp hành Trung ương
Đảng tháng 11 năm 1939 và tháng 5 năm 1941 là

A. Thay đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm vụ dân tộc.
B. Chỉ tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, tập trung vào giải phóng dân tộc.
C. Thành lập chính phủ dân chủ cộng hịa thay cho Chính quyền Xơ viết.
D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, các nhiệm vụ khác tạm thời gác lại.
Câu 29: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỷ 20 đã góp phần xóa bỏ chủ nghĩa phát xít và
chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới?


A. Cách mạng tháng tám (1945) và kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975).
B. Cách mạng tháng tám (1945), kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mỹ cứu
nước (1954-1975).
C. Cách mạng tháng tám (1945), chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và kháng chiến chống Mỹ cứu nước
(1954-1975).
D. Cách mạng tháng Tám (1945) và Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) .
Câu 30: Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai (1919-1929) Thực dân Pháp mở rộng ngành công
nghiệp chế biến
A. Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào Công nghiệp.
B. Đây là ngành kinh tế duy nhất thu được nhiều lợi nhuận .
C. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam.
D. Nguồn ngun liệu có sẵn, nhân cơng dồi dào .
Câu 31: Lý giải nào giải thích đầy đủ cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc đóng vai trị “quyết định
nhất” đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?
A. Trực tiếp là chiến trường đánh Mỹ trong hai lần chống chiến tranh phá hoại.
B. Xây dựng xã hội chủ nghĩa miền Bắc vững mạnh để thực hiện các nhiệm vụ khác.
C. Hồn thành một phần vai trị nghĩa vụ hậu phương đối với tiền tuyến miền Nam.
D. Ngay năm 1954 miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất chi viện cho miền Nam.
Câu 32: Nhận xét nào dưới đây về cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng ?
A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .
B. Đây là cuộc cách mạng bạo lực dựa vào lực lượng chính trị là chủ yếu.
C. Đây là cuộc cáhc mạng giải phóng dân tộc có tính chất nhân dân sâu sắc.

D. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc có tính chất dân chủ điển hình.
Câu 33: Thắng lợi quân sự nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỷ XX “được ghi vào lịch sử dân tộc
như một Bạch Đằng, một Chi Lăng hay một Đống Đa trong thế kỷ 20 và đi vào lịch sử thế giới như một
chiến cơng chói lọi đột phá thành trì của hệ thống nơ dịch thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc”?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
B. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
C. Chiến thắng Biên giới Thu Đông 1950.
D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Câu 34: Phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng Miền Nam Việt Nam
đang
A. Chuyển dần sang đấu tranh chính trị.
B. Gặp mn vàn khó khăn và tổn thất.
C. Giữ vững và phát triển thế tiến công.
D. Chuyển hẳn sang tiến công chiến lược.
Câu 35: Bản hiệp định Sơ bộ được ký kết giữa đại diện chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hịa và
Đại diện chính phủ Pháp ngày 6-3-1946 đã ?
A. Thừa nhận quyền bình đẳng, tự quyết của nhân dân Việt Nam.
B. Công nhận sự thống nhất của nước Việt Nam.
C. Công nhận nền độc lập của nước Việt Nam.
D. Thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
Câu 36: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) quân đội nhân dân Việt Nam thực hiện?
A. Lấy nhiều đánh ít .
B. Lấy lực thắng thế
C. Lấy nhỏ đánh lớn.
D. Lấy ít đánh nhiều
Câu 37: Điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mỹ tiến hành ở miền Nam Việt Nam thời kỳ
1954-1975 là?
A. Dựa vào quân đội các nước thân Mỹ.
B. Kết hợp với ném bom phá hoại Miền Bắc.
C. Có sự tham chiến của quân Mỹ.

D. Dựa vào lực lượng quân sự Mỹ
Câu 38: Điểm độc đáo và sáng tạo về nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954-1975
do Đảng Lao động Việt Nam đề ra và thực hiện thành công là
A. làm cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng giải phóng dân tộc ở miền Nam.


B. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược: cách mạng XHCN ở miền Bắc và tiếp tục cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng ruộng đất ở miền Nam.
D. Cả nước cùng kháng chiến chống Mĩ cứu nước để thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 39: “Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng thiết tha của nhân dân cả nước, vừa là quy luật khách
quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam” là nhận định của
A. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959).
B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975).
C. Hội nghị hiệp thương chính trị Thống nhất đất nước (11/1975).
D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973).
Câu 40: Ý nào dưới đây không phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm
1968 của quân dân ta?
A. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược
B. Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
C. Mĩ chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta tại Pari.
D. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ.

----------------------HẾT----------------------


HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1(NB): Quyết định chính thức thành lập Liên Hợp Quốc được thông qua tại Hội nghị nào?
ĐÁP ÁN: C. Hội nghị Xan Phơranxixcô (4/1945, Mĩ).(SGK)
Câu 2(NB). Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau chiến tranh thế giới thứ

hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX là đúng ?
ĐÁP ÁN: D. Tích cực ,Tiến bộ.
Câu 3 (NB): Ý không đúng về nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu
là:
ĐÁP ÁN: D. người dân không ủng hộ, không hào hứng với chế độ XHCN.
Câu 4 (NB): Bốn “con rồng” kinh tế của châu Á gồm:
ĐÁP ÁN: D. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Xingapo.
Câu 5 (NB): Ý nào đúng để hồn thiện đoạn dữ liệu sau: “Thời kì đầu sau khi giành được độc lập, năm
nước Indonexia, Malaixia, Xingapo, Philippin và Thái Lan đã tiến hành ….., với mục tiêu nhanh
chóng…….., xây dựng nền kinh tế tự chủ”.
ĐÁP ÁN: A. Cơng nghiệp hóa thay thế nhập khẩu… xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 6 (NB): Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp thực hiện biện
pháp gì để nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương?
ĐÁP ÁN: A. Phát hành giấy bạc và cho vay lãi.
Câu 7 (TH): Ngay Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra
đầu tiên ở khu vực nào?
ĐÁP ÁN:
D. Đông Nam Á.
Câu 8 ((NB): Yếu tố khách quan thuận lợi để Nhật Bản Phục hồi kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai

ĐÁP ÁN:
D. Được Mỹ viện trợ kinh tế.
Câu 9 (NB). Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là gì?.
ĐÁP ÁN: C. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Câu 10 (VDC): Điểm khác biệt trong quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
ĐÁP ÁN: C. quá trình ra đời là sự đổi tên không ngừng và mở rộng lĩnh vực hợp tác
Câu 11 (TH) Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu nhằm mục đích gì?
ĐÁP ÁN: D. Thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới.

Câu 12 (NB): Trong xu thế hịa bình ổn định và hợp tác phát triển, Việt Nam có những thời cơ thuận lợi

ĐÁP ÁN: D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật.
Câu 13 (NB): Cách mạng tháng Mười Nga có ảnh hưởng như thế nào đến con đường hoạt động cách
mạng của Nguyễn Ái Quốc?
ĐÁP ÁN: B. Đi theo chủ nghĩa Mác Lênin, lựa chọn con đường giải phóng dân tộc là cách mạng
vơ sản.
Câu 14 (TH): Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trực tiếp làm cho phong trào
công nhân Việt Nam phát triển mạnh mẽ hơn, trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước?
ĐÁP ÁN: B. Thực hiện chủ trương “vơ sản hóa”.
Câu 15 (VD): Sự kiện nào dưới đây đã cho thấy sự mở đầu của Nguyễn Ái Quốc về hành động chính
thức lựa chọn con đường cách mạng vô sản?
A. Tại đại hội lần XVIII của Đảng xã hội Pháp, Người đã bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế cộng
sản.


Cách giải: phân tích và suy luận
- Tháng 7- 1920 Nguyễn Ái Quốc đã đọc sơ thảo luận cương của Le nin và khẳng định đây là con đường
cách mạng dân tộc Việt Nam cũng là khi NAQ đã nhận thức về khuynh hướng chính trị để đi theo chủ
nghĩa Mác Lê Nin
- 12-1920 NAQ đã bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế cộng sản và cũng là người đồng sáng lập ĐCS
pháp, từ đây cho thấy tư tưởng của NAQ đã chuyển biến và đánh dấu trở thành chiến sĩ cộng sản đầu tiên
của Việt Nam .
CHỌN – A
Câu 16 (NB): Đại hội lần thứ VII của quốc tế cộng sản (7-1935) đã xác định kẻ thù của nhân dân thế giới

ĐÁP ÁN: D. chủ nghĩa phát xít.
Câu 17 (TH): Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930) với
Luận cương chính trị (10-1930) là
ĐÁP ÁN: B. Xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo cách mạng.

Câu 18 (NB): Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa
ĐÁP ÁN: C. chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào nông nhân và phong trào yêu nước.
Câu 19 (NB): Giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác
được đánh dấu bằng sự kiện nào?
ĐÁP ÁN: A. Công nhân Ba Son (Sài Gịn) bãi cơng tháng 8/1925.
Câu 20 (NB): Sự kiện nào chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc từ một người Việt Nam yêu nước trở thành người
đảng viên Cộng sản?
A. Gia nhập Quốc tế cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
Câu 21(VD): Một trong những nét độc đáo về hình thái cách mạng của Cách mạng tháng Tám năm 1945
ở Việt Nam là
ĐÁP ÁN: B. Kết hợp hài hịa giữa nơng thơn và thành thị.
Có thể khẳng định Cách mạng tháng Tám ở nước ta có hình thái vận động rất phong phú so với cách
mạng ở một số nước trên thế giới. Cụ thể, Cách mạng tháng Tám có ba hình thái vận động cơ bản sau:
- Thứ nhất: “Trong cao trào chống Nhật, cứu nước, những cuộc khởi nghĩa từng phần đều nổ ra ở nông
thôn. Đến khi tổng khởi nghĩa tháng Tám bắt đầu, 28 tỉnh…đã khởi nghĩa từ xã lên huyện rồi lên tỉnh
hoặc từ ngoại thành vào nội thành”.
- Thứ hai: “Có 24 tỉnh…đã khởi nghĩa từ tỉnh lị và kết thúc ở huyện và xã”. Trong số 24 tỉnh này có tỉnh
Bạc Liêu.
- Thứ ba: “Cịn lại 7 tỉnh…thì thành thị và nơng thơn cùng khởi nghĩa một ngày”.
=> Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có hình thái vận động là diễn ra hài hịa ở thành thị
và nông thôn
Câu 22 (TH): Nét độc đáo về hình thức khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trong cách mạng tháng
Tám năm 1945 ở Việt Nam là
Giải chi tiết:
- (sgk 12 trang 109): Hội nghị lần thứ 8 BCHTW Đảng (5-1941) đã xác định hình thái của cuộc khởi
nghĩa là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
- (sgk 12 trang 112): khởi nghĩa từng phần diễn ra từ tháng 3 đến tháng 8/1945 sau chỉ thị ngày 12-31845.
- (sgk 12 trang 115): tổng khởi nghĩa tháng Tám bùng nổ khi Nhật chính thức đầu hàng Đồng minh
không điều kiện (14-28/8/1945).
=> Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa là nét độc đáo về hình thức khởi nghĩa vũ trang

giành chính quyền trong cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.


ĐÁP ÁN: C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
Câu 23 (VDC): Đâu là yếu tố quyết định để năm 1911 Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra đi tìm đường cứu
nước mới cho dân tộc Việt Nam?
ĐÁP ÁN: A. Sớm có chí “đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào”.
Nguyễn Tất Thành từ sớm đã có chí “đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào”
- Tiếp thu truyền thống yêu nước của gia đình và quê hương, Nguyễn Tất Thành sớm có chí đánh đuổi
thực dân Pháp, giải phóng đồng bào. Người rất khâm phục tinh thần yêu nước của các bậc tiền bối, nhưng
không tán thành con đường của họ, nên quyết định tìm con đường cứu nước mới.
- Được tiếp xúc với văn minh Pháp, Nguyễn Tất Thành quyết định sang phương Tây để tìm hiểu xem
nước Pháp và các nước khác làm thế nào, rồi trở về giúp đồng bào, giải phóng dân tộc.
- Trong tình cảnh Việt Nam đang khủng hoảng về con đường cứu nước. Con đường cứu nước theo
khuynh hướng phong kiến đã lỗi thời; con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản lại vừa thất
bại với phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX. Một đòi hỏi tất yếu là phải tìm ra con đường giải phóng cho
dân tộc. Tìm đường cứu nước là trăn trở to lớn nhất, tìm được con đường cứu nước sẽ mở ra con đường
giải phóng dân tộc, giải quyết mâu thuẫn dân tộc đang diễn ra gay gắt hơn bao giờ hết.
=> Trong bối cảnh lịch sử đó, thầy giáo Nguyễn Tất Thành đã ra đi tìm đường cứu dân, cứu nước, giải
phóng cho dân tộc Việt Nam. Tinh thần yêu nước và ý chí đánh đuổi giặc Pháp của Nguyễn Tất Thành là
yếu tố đóng vai trị quyết định đến việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24 (TH): Lực lượng vũ trang có vai trị như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở
Việt Nam?
ĐÁP ÁN: D. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị.
Câu 25 (NB): Luận cương chính trị (tháng 10-1930) của Đảng Cộng sản Đơng Dương có hạn chế trong
việc xác định
ĐÁP ÁN: B. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
Câu 26( NB) Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946 đối vớI quân Trung Hoa Dân quốc , chính
phủ Việt Nam dân chủ Cộng Hồ thực hiện chủ trương nào.

ĐÁP ÁN: A. Hịa hỗn tránh xung đột.
Câu 27 (VD): Phong trào cách mạng Việt Nam năm 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho cách
mạng tháng Tám năm 1945?
ĐÁP ÁN: A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.
Cách giải. sgk 12 trang 95 -Hình thức dùng bạc lực cách mạng đã được vận dụng qua thực tiễn
phong trào cách mạng 1930-1931. Vì qua phong trào đã lập nên được Xơ Viết chính quyền sơ khai đại
biểu là Cơng nơng và giành chính quyền ở một số địa phương Nghệ An và Hà Tĩnh.Vận dụng bạo lực
cách mạng để giành chính quyền trong cách mạng thámg Tám năm 1945 CHỌN – A
Câu 28 (NB): Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của hội nghị ban chấp hành Trung
ương Đảng tháng 11 năm 1939 và tháng 5 năm 1941 là
ĐÁP ÁN: D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, các nhiệm vụ khác tạm thời gác lại.
Câu 29 (VD): Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỷ 20 đã góp phần xóa bỏ chủ nghĩa phát
xít và chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới?
A. Cách mạng tháng tám (1945) và kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975).
B. Cách mạng tháng tám (1945), kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mỹ
cứu nước (1954-1975).
C. Cách mạng tháng tám (1945), chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và kháng chiến chống Mỹ cứu
nước (1954-1975).
ĐÁP ÁN: D. Cách mạng tháng Tám (1945) và Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) .


- Cách mạng tháng Tám đã đánh đổ ách thống trị của phát xít Nhật ở Việt Nam -> góp phần xóa bỏ chủ
nghĩa phát xít trên thế giới.
- Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975) giành thắng
lợi đã gióp phần xóa bỏ chủ nghĩa thực dân cũ (Pháp) và chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới (Mĩ)
Câu 30 (VD): Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai (1919-1929) Thực dân Pháp mở rộng ngành
công nghiệp chế biến
ĐÁP ÁN: D. Nguồn ngun liệu có sẵn, nhân cơng dồi dào .
Giải chi tiết:
Bên cạnh cơng nghiệp khai khống, trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân

Pháp cũng mở rộng các ngành công nghiệp nhẹ và công nghiệp chế biến như: xây dựng, xay xát, nấu
đường, chưng cất rượu. Nhiều nhà máy được ra đời, nâng cao và mở rộng qui mô sản xuất.
Đáp án A: công nghiệp chế biến chủ yếu phục vụ cho người Pháp ở Đông Dương, ngành thu được
nhiều lợi nhuận là trồng cao su và khai thac mỏ
Đáp án B: Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào nông nghiệp.
Đáp án C: ngành kinh tế chủ đạo mà pháp đầu tư là nông nghiệp và công nghiệp năng.
Đáp án D: Công nghiệp chế biến mở rộng hơn do Việt Nam có tài nguyên thiên nhiên dồi dào,
nguyên liệu sẵn có, nhân công dồi dào.
Câu 31 (VD): Lý giải nào giải thích đầy đủ cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc đóng vai trị “quyết
định nhất” đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?
B. Xây dựng xã hội chủ nghĩa miền Bắc vững mạnh để thực hiện các nhiệm vụ khác.
Sở dĩ cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trị quyết định nhất đối với sự phát triển của cách
mạng cả nước vì nó là nền tảng cho sự phát triển của cách mạng cả nước:
- Miền Bắc tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội sẽ tạo ra chỗ dựa tiềm lực vững chắc để chi viện cho miền
Nam kháng chiến chống Mĩ
- Cuộc CMXHCN ở miền Bắc sẽ tạo điều kiện thuận lợi để miền Nam sau khi hoàn thành cuộc cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân có thể nhanh chóng tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội, đưa cách mạng
Việt Nam chuyển sang một giai đoạn phát triển mới
Đáp án cần chọn là: B
Câu 32 (VDC): Nhận xét nào dưới đây về cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không
đúng ?
ĐÁP ÁN: C. Đây là cuộc cáhc mạng giải phóng dân tộc có tính chất nhân dân sâu sắc.
Câu 33 (TH): Thắng lợi quân sự nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỷ XX “được ghi vào lịch sử dân
tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng hay một Đống Đa trong thế kỷ 20 và đi vào lịch sử thế giới như
một chiến cơng chói lọi đột phá thành trì của hệ thống nô dịch thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc”?
ĐÁP ÁN: A. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
Câu 34 (TH): Phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng Miền Nam Việt
Nam đang
ĐÁP ÁN: B. Gặp mn vàn khó khăn và tổn thất.
Câu 35 (VDC): Bản hiệp định Sơ bộ được ký kết giữa đại diện chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng

hịa và Đại diện chính phủ Pháp ngày 6-3-1946 đã ?
ĐÁP ÁN: B. Công nhận sự thống nhất của nước Việt Nam.
Cách giải: sgk 12 trang 129
- Trong hiệp định sơ bộ (6-3-1946) chính phủ Pháp cơng nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hịa là một
qc gia tự do, có chính phủ riêng, nghị viện riêng, quân đội riêng, tài chính riêng và là thành viên của
Liên bang Đông Dương nằm trong khối liên hiệp pháp
→ Cộng nhận Việt Nam là một quốc gia thống nhất.


- Các quyền bình đẳng, tự quyết, quyền dân tộc cơ bản và công nhận nền độc lập dân tộc của việt Nam có
trong hiệp định Giơnevơ ( 1954).
CHỌN – B
Câu 36 (TH): Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) quân đội nhân dân Việt Nam thực hiện?
ĐÁP ÁN: A. Lấy nhiều đánh ít .
Cách giải:
- Sgk 12 trang 49: Lực lượng quân Pháp lúc đông nhất tại Điện Biên Phủ là 16200 quân .
- Sgk 12 trang 150: Đảng ta đã huy động một lực lượng lớn cho chiến dịch gồm 4 đại đồn bộ binh, một
đại đồn cơng pháo và nhiều tiểu đồn cơng binh, thơng tin, vận tải, quân y ...với tổng số 55000 quân...
→ trong chiến dịch Điện Biên Phủ quân dân Việt Nam (1954 ) đã thực hiện lấy nhiều đánh ít .
CHỌN – A
Câu 37 (TH). Điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mỹ tiến hành ở miền Nam Việt Nam thời
kỳ 1954-1975 là?
ĐÁP ÁN: D. Dựa vào lực lượng quân sự Mỹ
Giải chi tiết:
Điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mỹ tiến hành ở miền Nam Việt Nam thời kì 1954 – 1975
là dựa vào lực lượng quân sự Mỹ:
- Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965): có sự chỉ hủy của cố vấn Mỹ.
- Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968): có tham chiếm của quân viễn chinh Mỹ và sự chỉ huy của hệ thống
cố vấn Mỹ.
- Việt Nam hóa chiến tranh (1969 – 1973): có sự chỉ hủy của cố vấn Mỹ phối hợp với không quân, hậu

cần Mỹ.
Chọn đáp án: D
Câu 38 (TH): Điểm độc đáo và sáng tạo về nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam giai đoạn
1954-1975 do Đảng Lao động Việt Nam đề ra và thực hiện thành công là
ĐÁP ÁN: B. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược: cách mạng XHCN ở miền Bắc và tiếp tục cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
Sau Hiêp định Giơnevơ, miền Bắc được giải phóng, miền Nam vẫn nằm dưới ách thống trị của Mĩ –
Diệm. Trước tình hình đó, đảng ta đã đề ra nhiệm vụ tiến hành đồng thời cả hai nhiệm vụ chiến lược cho
từng miền:
Miền Bắc: cách mạng xã hội chủ nghĩa
Miền Nam: tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Cả hai miền đều có nhiệm vụ chung là hồn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước,
thực hiên hịa bình, thống nhất đất nước.
ð Đây là điếm sáng tạo và độc đáo về nhiệm vụ chiến lược của cách mạng trong giai đoạn 1954 – 1975 do
Đảng Lao Động Việt Nam đề ra và thực hiện thành công.
Câu 39 (TH): “Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng thiết tha của nhân dân cả nước, vừa là quy luật
khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam” là nhận định của
ĐÁP ÁN: B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975).
Câu 40 (TH): Ý nào dưới đây không phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân
năm 1968 của quân dân ta?
ĐÁP ÁN: A. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược
Đáp án A: là ý nghĩa của cuộc tiến công chiến lược năm 1972.


SỞ GD&ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1
---------------

KÌ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2023
BÀI THI: KHOA HỌC XÃ HỘI

MÔN THI: LỊCH SỬ
(Thời gian làm bài: 50 phút, khơng kể thời gian phát đề)

ĐỀ MINH HỌA
Đề gồm có 5 trang, 40 câu
Họ tên thí sinh:............................................................SBD:...........................................................
Câu 1: Một trong những vấn đề cấp thiết đặt ra cho các nước Đồng minh khi chiến tranh thế giới thứ hai
bước vào giai đoạn cuối là:
A. Nhanh chóng đánh bại phát xít Đức
B. Nhanh chóng tiêu diệt phát xít Nhật.
C. Nhanh chóng đánh bại hồn tồn các nước phát xít.
D. Thủ tiêu tận gốc chủ nghĩa phát xít.
Câu 2: Năm 1961 là năm diễn ra sự kiện nào thể hiện việc chinh phục vũ trụ của Liên Xơ?
A. Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
B. Phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ.
C. Đưa con người lên mặt trăng.
D. Đưa con người lên sao hỏa.
Câu 3: Sau khi kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống quân phiệt Nhật, ở Trung Quốc đã diễn ra
A. cuộc nội chiến giữa Đảng Quốc dân và Đảng Cộng sản.
B. cuộc chiến tranh giữa các thế lực chống Đảng Cộng sản.
C. cuộc thanh trừ giữa các phe phái.
D. cuộc cách mạng văn hóa tư tưởng.
Câu 4: Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Lào giành được thắng lợi to lớn trong năm 1973, buộc
Mĩ phải
A. Kí hiệp định Viêng Chăn về lập lại hịa bình ở Lào.
B. Cơng nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Lào.
C. Kí hiệp định Pari về lập lại hịa bình và thực hiện hịa hợp dân tộc ở Lào.
D. Tuyên bố rút quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ ra khỏi Lào.
Câu 5: Nguyên nhân cơ bản nhất đưa nền kinh tế của mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là

A. Dựa vào những thành tựu khoa học – kĩ thuật của thế giới.
B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.
D. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.
Câu 6: Đến khoảng năm 1950, nền kinh tế của hầu hết các nước tư bản Tây Âu đã cơ bản phục hồi, đạt
mức trước chiến tranh, nhờ
A. sự cố gắng của Tây Âu và viện trợ của Mĩ trong khuôn khổ “Kế hoạch Mácsan”
B. Tây Âu đã tham gia khối quân sự NATO do Mĩ đứng đầu.
C. viện trợ của Mĩ trong khuôn khổ “Kế hoạch Mácsan”.
D. sự nỗ lực cố gắng từng bước của Tây Âu.
Câu 7: Liên Xô và Mĩ trở thành hai thế lực đối đầu nhau rồi đi đến “Chiến tranh lạnh” vào thời điểm
A. Trước chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Trong chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Sau chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Sau chiến tranh lạnh.


Câu 8: Một trong những nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học – cơng nghệ gì?
A. Sự bùng nổ dân số.
B. Sự tác động của biến đổi khí hậu.
C. Sự tàn phá môi trường.
D. Sự tàn phá của chiến tranh.
Câu 9: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào
các nghành nào?
A. Công nghiệp chế biến.
B. Nông nghiệp và khai thác mỏ.
C. Nông nghiệp và thương nghiệp.
D. Giao thông vận tải.
Câu 10: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào có đủ khả năng nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách
mạng Việt Nam?

A. Giai cấp nông dân.
B. Giai cấp tư sản dân tộc.
C. Giai cấp công nhân.
D. Giai cấp tiểu tư sản.
Câu 11: Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
A. “Độc lập dân tộc” và “ruộng đất dân cày”
B. “Tự do dân chủ” và “cơm áo hịa bình”
C. “tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”
D. “Chống đế quốc” , “chống phát xít”.
Câu 12: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của cách mạng tháng 8 là
A. dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.
B. có khối liên minh cơng nơng vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong một mặt trận
thống nhất.
C. sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Có hồn cảnh thuận lợi của chiến trang thế giơi thứ hai: Hồng quân Liên xô và quân Đồng minh đã
đánh bại Phát xít Đức-Nhật.
Câu 13: Sau cách mạng tháng 8 năm 1945 kẻ thù nguy hiểm nhất của dân tộc Việt Nam là:
A. Trung Hoa Dân Quốc
B. Thực dân Anh.
C. Phát xít Nhật.
D. Thực dân Pháp.
Câu 14: Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta đề ra là
A. Kháng chiến toàn dân và toàn diện
B. Kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.
C. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của lào và Campuchia.
D. Toàn dân, toàn diện, trường kì và dựa vào sức mình là chính.
Câu 15: Chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra trong thời gian
A. 55 ngày đêm.
B. 56 ngày đêm.
C. 60 ngày đêm.

D. 66 ngày đêm.
Câu 16: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào Đồng Khởi 1959-1960 là
A. Mĩ –Diệm phá Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “Tố cộng”, “Diệt cộng”.
B. có nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối cách mạng Miền Nam.
C. do chính sách cai trị của Mĩ – Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thương nặng nề.
D. do Ngơ Đình Diệm thực hiện Luật 10 – 59.
Câu 17: Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Áp Bắc.
B. Bình Giã.
C. Đồng Xoài.
D. Ba Gia.
Câu 18: Ý nghĩa lịch sử cơ bản nhất của cuộc tiến công chiến lược năm 1972
A. đã mở ra một bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.
B. đã giáng một địn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”


C. đã giáng một đòn nặng nề vào quân ngụy (công cụ chủ yếu của Mĩ)
D. buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược
“Việt Nam hóa chiến tranh”
Câu 19: Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là tỏ chức cách mạng của
A. Giai cấp tư sản
B. Giai cấp vô sản
C. Tầng lớp tiểu tư sản
D. Giai cấp nơng dân
Câu 20: Tại Nghệ An, chính quyền Xơ Viết được thành lập đầu tiên ở huyện nào?
A. Anh Sơn, Nghi Lộc
B. Thanh Chương, Nam Đàn
C. Hưng Nguyên, Diễn Châu
D. Can Lộc, Nghi Xuân
Câu 21. Ta chiến đấu ở các độ thị chủ yếu là giam chân địch và thực hiện

A. Bao vây, cô lập địch.
B. Vườn không nhà trống.
B. Đánh úp địch.
D. Cắt lương thực của địch.
Câu 22. Dưới tác động của chương trình khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam hình
thành các lực lượng mới nào?
A. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản.
B. Nông dân, công nhân, tiểu tư sản.
C. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
D. Nông nhân, tư sản, tiểu tư sản.
Câu 23: Từ sau năm 1975, nhân dân các thuộc địa còn lại ở Châu Phi đã
A. cơ bản hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị thực dân cũ.
B. hoàn thành cuộc đấu tranh đánh độ nền thống ttrij thực dân mới.
C. hoàn thành việc đánh đổ nền thống trị thực dân cũ, giành độc lập dân tộc.
D. đánh bại chủ nghĩa thực dân mới khắp châu lục.
Câu 24: Trong sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát
triển kinh tế của các nước tư bản khác?
A. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các nghành kĩ thuật then chốt.
B. Biết vận dụng và khai thác những thành tựu khoa học và kĩ thuật.
C. “Luồn lách” xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ.
D. Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật Bản.
Câu 25: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đi theo khuynh hướng
A. Vô sản.
B. Dân chủ tư sản.
C. Phong kiến.
D. Quốc gia cải lương.
Câu 26: Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 thể hiện
A. Phong trào diễn ra khắp cả nước.
B. Phong trào sử dụng hình thức vũ trang khời nghĩa và thành lập chính quyền Xơ viết Nghệ-Tĩnh.
C. Phong trào đã giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

D. Phong trào đã thực hiện liên minh công-nông vững chắc.
Câu 27: Biện pháp nào quan trọng nhất để chính quyền cách mạng kịp thời giải quyết khó khăn về tài
chính sau Cách mạng tháng Tám
A. Dựa vào lịng nhiệt tình yêu nước của nhân dân.
B. Chính phủ kí sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam (31-1-1946)
C. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước (23-11-1941)
D. Tiết kiệm chi tiêu.
Câu 28: Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đốn của Đảng trong thời kì chống Mĩ cứu nước là
A. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Miền Nam.
C. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
D. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở cả hai miền.


Câu 29. Khi kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), điều khoản nào trên thực tế có lợi cho nước Việt Nam Dân
chủ cộng hòa
A. Pháp cộng nhận nước ta là một nước tự do
B. Pháp cộng nhận nước ta là một nước độc lập
C. Chính phủ Pháp cơng nhận nước ta có nghị viện riêng, quân đội riêng và nền tài chính riêng
D. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ
Câu 30. Quân dân miền nam chiến đấu chống chiến tranh đặc biệt của Mĩ trên mặt trận nào?
A. Chông phá bình định, chính trị và qn sự
B. Chống phá bình đinh và quân sự
C. Chính trị, quân sự và ngoại giao
D. Quân sự và ngoại giao
Câu 31: Một trong những lí do giải thích rằng, cuộc đấu tranh của cơng nhân Ba Son (8-1928) đánh dấu
phong trào công nhân Việt Nam dần dần chuyển sang tự giác là
A. cuộc đấu tranh có sự lãnh đạo.
B. cuộc đấu tranh đề ra mục đích rõ ràng về kinh tế và chính trị.
C. cuộc đấu tranh tiêu biểu nhất từ trước đến thời điểm đó.

D. cuộc đấu tranh buộc Pháp phải nhượng bộ.
Câu 32: “Muốn được giải phóng các dân tộc chỉ có thể trơng cậy vào lực lượng của bản thân mình”.
Nhận định đó của Nguyễn Ái Quốc trong hồn cảnh nào?
A. Khi tiếp nhận chủ nghĩa Mác-Lênin.
B. Khi mở lớp huấn luyện cho Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
C. Khi đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai không được chấp nhận.
D. Khi trở về nước triệu tập Hội nghị Trung ương lần thứ 8.
Câu 33: Từ khi Mặt trận Việt Minh ra đời, phong trào đấu tranh chống Pháp – Nhật của nhân dân ta đều
mang tên phong trào
A. Cứu quốc
B. Việt Minh
C. Giải phóng
D. Phản đế
Câu 34: Kẻ thù số 1 của giai cấp nông dân Việt Nam trong thời kì cách mạng 1930-1931 là:
A. Tư sản mại bản.
B. Địa chủ phong kiến.
C. Tư sản dân tộc.
D. Thực dân Pháp.
Câu 35. “Bất kì đàn ơng, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không phân chia tôn giáo, đảng phái..”. Nội
dung của đoạn trích này là
A. kháng chiến tồn dân
B. kháng chiến toàn diện.
C. kháng chiến tự lực cánh sinh
D. kháng chiến toàn dân, toàn diện
Câu 36: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ bị đánh bại bởi các trận đánh quân sự nào của quân
dân Miền Nam?
A. Trận Ấp Bắc, Vạn Tường và hai mùa khô.
B. Trận Vạn Tường, hai mùa khô và tổng tiến công nổi dậy tết Mậu Thân.
C. Trận Vạn Tường, Ba Gia và Đồng Xoài.
D. Trận Ấp Bắc và Ba Gia.

Câu 37: Thắng lợi của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954 đã mở ra khả năng giải quyết cuộc chiến
tranh ở Đơng Dương bằng con đường
A. Hịa bình
B.Đấu tranh qn sự
C. Khởi nghĩa vũ trang
D. Bạo lực cách mạng
Câu 38: Mâu thuật Nhật-Pháp từ năm 1940 đến năm 1945 được giải quyết như thế nào?
A. Pháp sẵn sàng hịa hỗn để tránh mọi sung đột.
B. Nhật bắt tay với Pháp để đàn áp nhân dân Đơng Dương
C. Nhật đã đảo chính Pháp (9-3-1945).
D. Pháp dựa vào Đồng minh để hât Nhật khỏi Đông Dương.


Câu 39: Nhà thơ Tố Hữu viết: “Năm mươi sáu ngày đêm khoét núi ngủ hầm, mưa dầm cơm vắt. Máu
trộn bùn non, gan khơng núng, chí khơng mịn,…”. Đợt tấn công nào của ta ở Điện Biên Phủ thể hiện rõ
nhất điều đó?
A. Tấn cơng phân khu phía Bắc.
B. Tấn cơng phía đơng phân khu Trung Tâm.
C. Tấn cơng phân khu phía Nam.
D. Tấn cơng vào hầm Đờ Cátxtơri.
Câu 40: Tại sao ngày 28/1/1941 Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Chiến tranh thế giới ngày càng ác liệt
B. Cách mạng Việt nam đang khủng hoảng đường lối
C. . Cách mạng Việt nam đang trên đà thắng lợi
D. Thời cơ giành chính quyền, cơ hội ngàn năm có một đang đến
-------Hết-------


ĐÁP ÁN
1

C

2
B

3
A

4
A

5
A

6
A

7
C

8
A

21
B

22
C

23

C

24
B

25
B

26
B

27
A

28
C

9
B
29
D

10
C
30
A

11
A
31

B

12
C

13
D

14
D

15
B

16
B

17
B

18
D

19
A

20
B

32

C

33
B

34
D

35
A

36
B

37
A

38
C

39
B

40
D


SỞ GD VÀ ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT NINH GIANG
MÃ ĐỀ THI: A


ĐỀ THI THỬ TN THPT LẦN 1
NĂM HỌC 2022-2023
Môn: Lịch Sử
Thời gian làm bài: 50 phút (khơng tính thời gian giao đề)
Số câu của đề thi: 40 câu – Số trang: 4 trang

(Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:...................................................................Lớp.................SBD.............................

Câu 1: Trong học thuyết Phucưđa (1977), Nhật Bản tăng cường quan hệ đối ngoại với các nước ở khu
vực nào sau đây?
A. Bắc Âu.
B. Trung Đông.
C. Đơng Nam Á.
D. Nam Mĩ.
Câu 2: Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, chi phí cho quốc phịng của Nhật không quá 1% GDP ?
A. Nhật phải tập trung cho khôi phục kinh tế.
B. Được Mĩ bảo hộ.
C. Nhật thi hành chính sách đối ngoại hịa bình, trung lập.
D. Nhật không chủ trương phát triển công nghiệp quốc phòng.
Câu 3: Từ năm 1960 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản có biểu hiện nào sau đây?
A. Khủng hoảng nặng nề.
B. Trì trệ kéo dài.
C. Suy thối trầm trọng.
D. Phát triển “thần kì”.
Câu 4: Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào?
A. Đơn cực.
B. Một cực nhiều trung tâm.
C. Đa cực nhiều trung tâm.

D. Đa cực.
Câu 5: Khi thành lập, một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là gì?
A. Xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.
B. Tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa.
C. Xây dựng khối liên minh chính trị và qn sự.
D. Xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu.
Câu 6: Một trong những xu thế của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh lạnh được Việt Nam vận dụng vào
chiến lược phát triển kinh tế hiện nay là gì?
A. Hợp tác cùng nhau phát triển.
B. Hợp tác với các nước đang phát triển.
C. Tăng cường giao lưu kinh tế, văn hóa.
D. Hợp tác với các nước phát triển.
Câu 7: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam ( 1897 – 1914), thực dân Pháp chú trọng
xây dựng hệ thống giao thơng nhằm mục đích gì?
A. Khuếch trương hình ảnh hiện đại của nền văn minh Pháp.
B. Phục vụ cho cơng cuộc khai thác, bóc lột và qn sự.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế Việt Nam phát triển.
D. Tạo điều kiện cho dân ta đi lại thuận lợi hơn.
Câu 8: Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (10/1949) có ý nghĩa như thế
nào?
A. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để.
B. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.
D. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
Câu 9: Nguyên nhân nào cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Nhật phát triển một cách “ thần kì”?
A. Tận dụng tốt các điều kiện bên ngồi để phát triển kinh tế.
B. Các công ty năng động, sức cạnh tranh cao, chi phí quốc phịng thấp.
Trang 1/4 - Mã đề thi A



C. Vai trị lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước trong phát triển kinh tế.
D. Con người được đào tạo chu đáo và áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật.
Câu 10: Bản Hiến pháp của Cộng hòa Nam Phi (11 - 1993) được thơng qua đã chính thức xóa bỏ chế độ
nào ở quốc gia này?
A. Phân biệt chủng tộc.
B. Quân chủ lập hiến.
C. Phát xít.
D. Phong kiến.
Câu 11: Trụ cột của phe Đồng minh chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là
những nước nào?
A. Liên Xô, Mĩ, Anh.
B. Mĩ, Anh, Pháp.
C. Đức, Italia, Nhật Bản.
D. Liên Xô, Đức, Nhật Bản.
Câu 12: Quốc gia nào ở khu vực Tây Âu luôn luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ sau chiến tranh thế gới thứ
hai?
A. Anh.
B. I-ta-li-a.
C. Đức.
D. Pháp.
Câu 13: Năm 1959, nước cộng hòa nào sau đây được thành lập ở khu vực Mĩ Latinh?
A. Lào.
B. Cuba.
C. Indônêxia.
D. Ăng-gô-la.
Câu 14: Hai mươi năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai, vị thế của Mĩ như thế nào trên thế giới?
A. Một trong hai trung tâm kinh tế - tài chính lớn thế giới.
B. Là chủ nợ của nhiều nước trên thế giới.
C. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
D. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

Câu 15: Sự khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995).
B. Hiệp ước Bali được kí kết (1976).
C. Brunây gia nhập ASEAN (1984).
D. Campuchia gia nhập ASEAN (1999).
Câu 16: Một trong những tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật là gì?
A. Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống con người.
B. Mơi trường sẽ được làm sạch.
C. Xóa bỏ vũ khí hủy diệt.
D. Tai nạn lao động và giao thông giảm bớt.
Câu 17: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), kết thúc với sự sụp đổ của lực lượng nào?
A. Chủ nghĩa phát xít.
B. Phong trào đấu tranh của nhân dân các thuộc địa.
C. Phe Đồng minh.
D. Chủ nghĩa thực dân.
Câu 18: Thành công của cách mạng Trung Quốc (1949) đã ảnh hưởng như thế nào đến phong trào cách
mạng thế giới?
A. Làm cho Chủ nghĩa xã hội thắng thế hoàn toàn trên thế giới.
B. Là điều kiện quan trọng đưa đến sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân mới.
C. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ.
D. Tăng cường sức mạnh của phe Xã hội chủ nghĩa.
Câu 19: Nguồn gốc sâu xa dẫn đến tình trạng “chiến tranh lạnh” giữa hai siêu cường Xơ - Mĩ là gì ?
A. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống trên thế giới.
B. Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới.
C. Liên Xơ trở thành chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới.
D. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược của hai cường quốc Xô – Mĩ.
Câu 20: Đồng EURO được chính thức sử dụng ở nhiều nước EU vào thời gian nào?
A. Tháng 1/1999
B. Tháng 5/1999
C. Tháng 1/2002

D. Tháng 5/2000
Câu 21: Định ước Henxinki, được kí kết giữa 33 nước châu Âu với Mĩ, Canađa đã tạo ra một cơ chế giải
quyết những vấn đề gì?
Trang 2/4 - Mã đề thi A


A. Văn hóa.
B. Chống khủng bố ở châu Âu.
C. Kinh tế, tài chính.
D. Hịa bình, an ninh ở châu Âu.
Câu 22: Đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Tây Âu sau 1945 đến năm 1973?
A. Cải thiện quan hệ với các nước thuộc địa.
B. Ngoại giao thân thiện với Liên Xô.
C. Quan hệ mật thiết với các nước Đông Âu.
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 23: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành cuộc
cách mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng công nghiệp.
B. Cách mạng chất xám.
C. Cách mạng xanh.
D. Cách mạng công nghệ.
Câu 24: Trong thời gian 1945 – 1950, nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xơ là gì?
A. Mở rộng quan hệ đối ngoại.
B. Xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật.
C. Phá thế bị bao vây, cấm vận.
D. Khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
Câu 25: Đâu là một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp quốc?
A. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên.
B. Hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.
C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.

D. Chung sống hịa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh.
Câu 26: Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được qui định trong Hiến chương (năm
1945) là
A. Quĩ nhi đồng.
B. Đại hội đồng.
C. Ngân hàng thế giới.
D. Tổ chức Y tế Thế giới.
Câu 27: Vấn đề có ý nghĩa sống cịn đối với Đảng và nhân dân ta trong xu thế tồn cầu hóa là gì?
A. Giải quyết vấn đề phụ thuộc các nước lớn.
B. Bảo đảm an toàn đối với chế độ chính trị .
C. Hịa nhập vào xu thế bằng bất cứ giá nào.
D. Nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ.
Câu 28: Năm 1957, Liên Xơ là nước đầu tiên trên thế giới có hoạt động nào dưới đây?
A. Thực hiện cuộc cách mạng xanh.
B. Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Đưa con người lên Mặt Trăng.
Câu 29: Nét nổi bật của quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX là gì?
A. Tình trạng đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường Liên Xô và Mĩ.
B. Tình trạng chiến tranh cục bộ diễn ra tràn lan ở các khu vực khó kiểm sốt.
C. Sự hợp tác hịa hỗn giữa Liên Xơ và Mĩ kéo dài suốt 4 thập niên.
D. Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á diễn ra mạnh mẽ.
Câu 30: Phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ la tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai có tác động
như thế nào đến quan hệ quốc tế ?
A. Góp phần làm xói mịn và tan rã trật tự hai cực Ianta.
B. Buộc Mĩ phải chấm dứt tình trạng “chiến tranh lạnh” với Liên Xơ.
C. Đưa đến sự hình thành các liên minh kinh tế, quân sự trên thế giới.
D. Làm sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
Câu 31: Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của Liên Xơ đối với phong trào giải phóng dân tộc
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Là nước viện trợ khơng hồn lại.
B. Là đồng minh tin cậy.
Trang 3/4 - Mã đề thi A


C. Là chỗ dựa vững chắc.
D. Là cầu nối kí kết các hiệp ước ngoại giao.
Câu 32: Một trong những hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ thế kỉ XX là sự
xuất hiện của xu thế nào?
A. Hợp tác quốc tế.
B. Liên minh kinh tế.
C. Hợp tác khu vực.
D. Tồn cầu hóa.
Câu 33: Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy
giành độc lập?
A. Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh.
B. Phát xít Đức đầu hàng quân Đồng minh.
C. Liên Xô đánh thắng quân đội Nhật Bản.
D. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.
Câu 34: Đâu là một trong những hệ quả tích cực của tồn cầu hóa ?
A. Giải quyết triệt để những bất công xã hội.
B. Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. Giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo.
D. Giúp các nước giữ nguyên cơ cấu kinh tế.
Câu 35: Thành công lớn nhất của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu là gì?
A. Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời Tổng thống.
B. Góp phần đưa đến sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu.
C. Thiết lập chế độ thực dân mới ở nhiều khu vực trên trên thế giới.
D. Lập được nhiều khối quân sự trên toàn thế giới.
Câu 36: Chính sách đối ngoại nổi bật của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỷ XX đến nay là gì ?

A. Bắt tay với Mỹ chống lại Liên Xơ.
B. Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam.
C. Thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.
D. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 37: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 -1914), đã làm xã hội
Việt Nam xuất hiện giai cấp, tầng lớp mới nào?
A. Địa chủ phong kiến và tiểu tư sản.
B. Địa chủ phong kiến và tư sản.
C. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
D. Công nhân và nông dân.
Câu 38: Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển?
A. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
B. Áp dung khoa học kĩ thuật vào sản xuất để nâng cao năng suất.
C. Tận dụng các yếu tố bên ngoài để phát triển như chiến tranh ở Triều Tiên, Việt Nam.
D. Lợi dụng chiến tranh làm giàu.
Câu 39: Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á giành được độc lập vào năm 1945?
A. Miến Điện.
B. Thái Lan.
C. Inđônêxia.
D. Mã Lai.
Câu 40: Nhận xét nào đúng nhất khi nói về đặc điểm chung của phong trào giải phóng dân tộc ở châu
Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Bị đàn áp nên không thể phát triển.
B. Chỉ diễn ra ở một số nơi.
C. Bùng nổ mạnh mẽ, giành được thắng lợi to lớn.
D. Tất cả các cuộc đấu tranh đều bị thất bại.
--------------------------------------------------------- HẾT ----------

Trang 4/4 - Mã đề thi A



ĐÁP ÁN THI THI THỬ LẦN 1 ( 2022 – 2023)
MÔN: LỊCH SỬ

Câu

Mã A

Mã B

Mã C

Mã D

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

C
B
D
A
B

A
B
B
D
A
A
A
B
C
B
A
A
D
D
C
D
D
C
D
C
B
D
B
A
A
C
D
A
B
B

D
C
C
C
C

D
D
A
A
D
B
C
D
C
B
A
C
A
D
D
C
C
D
B
B
A
B
C
C

D
D
C
A
B
A
A
B
B
C
B
A
D
B
A
C

D
D
D
C
C
B
A
D
A
A
A
B
C

B
D
D
B
D
C
C
A
B
C
B
D
C
A
A
B
B
C
A
D
A
D
C
C
B
A
B

C
C

D
D
B
D
B
A
A
B
C
B
D
D
C
C
D
B
B
A
A
C
D
A
B
B
D
C
A
D
A
A

C
C
A
D
A
C
B
B



×