Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Đề thi thử thpt quốc gia môn lịch sử năm 2023 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 21 trang )

ĐỀ THI THỬ
THPT QUỐC GIA
MÔN

LỊCH SỬ
Sevendung Nguyen


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH
TRƯỜNG THPT PHỐ MỚI
ĐỀ THI THỬ
(Đề thi có 5 trang)

KÌ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2023

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................
Câu 1: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa kế hoạch Đà Lát đơ
Tatxinhi và kế hoạch Rove của Pháp - Mỹ?
A. Cục diện chiến trường.
B. Lực lượng tham chiến.
C. Mục tiêu chiến tranh.
D. Kết quả của kế hoạch.
Câu 2: Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kĩ thuật nào dưới đây?
A. Đưa con người thám hiểm Mặt Trăng.
B. Phóng tàu vũ trụ Phương Đơng.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.


Câu 3: Trong thập niên 60 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản có đặc điểm gì?
A. Được phục hồi.
B. Phát triển “thần kỳ”.
C. Khủng hoảng trầm trọng.
D. Dần dần suy thoái.
Câu 4: Sự kiện đánh dấu kết thúc thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ.
B. Hiệp định Giơnevơ.
C. Chiến thắng Biên giới thu - đông
D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông.
Câu 5: Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã sáng lập ra tờ báo nào?
A. Đời sống công nhân. B. Báo Thanh niên.
C. Báo Búa liềm.
D. Người cùng khổ.
Câu 6: Quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên
Xơ, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì:
A. Các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
B. Làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.
C. Đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.
D. Đánh dấu sự xác lập hồn tồn vai trị thống trị của đế quốc Mĩ.
Câu 7: Đế quốc Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất khi đang
thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở Miền Nam Việt Nam?
A. Đơng Dương hóa chiến tranh.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ. D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 8: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến Chiến tranh lạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.
B. Mâu thuẫn Xô – Mĩ từ trong Chiến tranh thế giới thứ hai chưa được giải quyết.
C. Mã đề ra chiến lược toàn cầu, theo đuổi mục tiêu chống CNXH đến cùng.
D. Liên Xô cùng các nước Đông Âu theo đuổi mục tiêu chống CNĐQ đến cùng.

Câu 9: Cách mạng khoa học-công nghệ bắt nguồn từ
A. nhu cầu nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
B. nhu cầu khám phá thế giới của con người.
C. nhu cầu vật chất, tinh thần ngày càng cao của con người.
D. nhu cầu áp dụng vào sản xuất để nâng cao năng suất lao động.
Câu 10: Nét mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam
(1919 - 1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) là gì?
A. Thực hiện tăng thuế để tăng nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.
B. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế.


C. Chú trọng phát triển giao thông vận tải để phục vụ nhu cầu quân sự.
D. Tập trung vốn đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực công nghiệp.
Câu 11: Trong những năm 1965-1968, đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây
miền Nam Việt Nam?
A. Đông Dường hóa chiến tranh.
B. Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh đơn phương.
D. Chiến tranh cục bộ.
Câu 12: Hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên ra đời là hệ quả của
A. sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.
B. cuộc chiến tranh Triều Tiên.
C. cuộc Chiến tranh lạnh.
D. âm mưu của Mĩ muốn cắt Triều Tiên.
Câu 13: Năm 1960, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi giành được thắng lợi nào sau đây?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ.
B. Tất cả các nước châu Phi giành được độc lập.
C. Nước Cộng hòa Dimbabuế ra đời.
D. 17 nước được trao trả độc lập.
Câu 14: Mục tiêu bao trùm của Mỹ trong chính sách đối ngoại sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.
C. xây dựng nền kinh tế, khoa học – kĩ thuật hùng mạnh.
D. thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.
Câu 15: Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam được thực hiện quyền cơng dân của chế độ mới
A. 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh.
B. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam ra đời.
C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền Cách mạng tháng Tám 1945.
D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I (06/1/1946).
Câu 16: Đâu khơng phải là điều kiện làm bùng nổ cuộc tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
Việt Nam?
A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
B. Đảng và quần chúng nhân dân sẵn sàng hành động.
C. Lực lượng trung gian ngả về phía cách mạng.
D. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đơng Dương.
Câu 17: “Quy mơ rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú, thu hút đông đảo quần chúng tham gia” là
đặc điểm của
A. khởi nghĩa từng phần.
B. cao trào kháng Nhật cứu nước.
C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
D. phong trào 1936 – 1939.
Câu 18: Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam
(1954 - 1975) là:
A. Âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. Nhằm âm mưu dùng người Việt đánh người Việt.
C. Sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm nòng cốt.
D. Sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong, nòng cốt.
Câu 19: Nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các
quốc gia Đơng Nam Á (ASEAN) là gì?
A. hạn chế sự ảnh hưởng từ các cường quốc bên ngoài, liên minh phát triển kinh tế.

B. từ 6 nước thành viên đã phát triển thành nhiều nước.
C. thành lập sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế, sự hợp tác ban đầu còn lỏng lẻo.
D. từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động và có địa vị quốc tế cao.


Câu 20: phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX, khuynh hướng bạo động gắn liền với nhân vật tiêu biểu
nào?
A. Phan Châu Trinh.
B. Lương Văn Can.
C. Phan Bội Châu.
D.
Huỳnh
Thúc
Kháng.
Câu 21: Nguyên nhân khách quan thúc đẩy kinh tế Nhật phát triển là
A. biết tận dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới.
B. con người Nhật Bản có ý thức vươn lên, được đào tạo trình độ cao, cần cù lao động.
C. vai trò quan trọng của nhà nước có hiệu quả.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã đem lại cho Nhật nhiều nguồn lợi.
Câu 22: Trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) địa bàn tác chiến của các lực lượng vũ trang nhân dân
là ở
A. Nông thôn.
B. Rừng núi.
C. Đô thị.
D. Trung du.
Câu 23: Vì sao sau cách mạng tháng Tám (1945) Việt Nam lại đứng trước tình thế “ngàn cân
treo sợi tóc”?
A. Việt Nam cùng một lúc phải đối phó với nhiều thế lực thù địch.
B. Cộng đồng quốc tế chưa công nhận độc lập của Việt Nam.
C. Việt Nam cùng một lúc phải đối phó với khó khăn trên tất cả các lĩnh vực.

D. Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng và kiệt quệ
Câu 24: Những chuyển biến về kinh tế - xã hội ở Việt Nam trong chương trình khai thác thuộc địa lần
thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp đã
A. Giúp các sĩ phu phong kiến chuyển hẳn sang lập trường tư sản.
B. Tạo điều kiện cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước mới.
C. Thúc đẩy phong trào công nhân bước đầu chuyển sang giai đoạn tự giác.
D. Làm cho tầng lớp tư sản trở thành một giai cấp.
Câu 25: Phong trào cách mạng (1930-1931) ở Việt Nam
A. Diễn ra trên quy mơ lớn, có tính thống nhất cao.
B. Có sự kể hợp đấu tranh cơng khai và bí mật hợp pháp bất hợp pháp.
C. Chỉ có mục tiêu đấu tranh đòi quyền lợi dân chủ.
D. Chỉ diễn trên các vùng nông thôn trên cả nước.
Câu 26: Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ phong trào công nhân Việt Nam đã chuyển sang tự giác hoàn
toàn?
A. Tổ chức Công hội được thành lập (1920).
B. Cuộc bãi công của công 1 công nhân Ba Son (8 – 1925).
C. Phong trào vơ sản hóa (năm 1928).
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930).
Câu 27: “Hỡi đồng bào tồn quốc: Chúng ta muốn hịa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng
chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới vì chúng muốn cướp nước ta một lần nữa” là
nội dung mở đầu của
A. Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa (1945).
B. Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam (1951).
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946).
D. Báo cáo cáo chính trị của Đại hội II của Đảng (1951).
Câu 28: Đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước cách mạng Việt trong những năm 1919 - 1930 là
A. sự phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản đến vô sản.
B. khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối.
C. khuynh hướng tư sản đã chiếm được ưu thế tuyệt đối.



D. tồn tại song song hai khuynh hướng tư sản và vô sản.
Câu 29: Nhận xét nào đúng về điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 và chiến dịch Hồ
Chí Minh 1975?
A. Những thắng lợi quân sự lớn có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.
B. Chiến tranh du kích cùng nổi dậy của quần chúng.
C. Đều phá tan những kế hoạch quân sự lớn của kẻ thù.
D. Đều là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.
Câu 30: Chiến thuật “du kích chiến, vận động chiến” là đặc điểm nổi bật về cách đánh của ta trong
chiến dịch
A. Thượng Lào 1954.
B. Việt Bắc thu – đông 1947.
C. Biên giới thu – đông 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 31: Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt nam (1954-1975) cho thấy: Hậu phương của
chiến tranh nhân dân:
A. Là đối sống của tiền tuyến thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến.
B. Ở phía sau rạch rịi với tiền tuyến bằng yếu tố khơng gian.
C. Ln ở phía sau đảm bảo cung cấp sức người và sức của cho tiền tuyến.
D. Không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyển chi bằng yếu tố không gian.
Câu 32: Yếu tố quyết định để Đảng Cộng sản Đông Dương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”
trong giai đoạn 1939-1945 là
A. để giải quyết quyền lợi dân tộc trước quyền lợi giai cấp.
B. nhằm lôi kéo tầng lớp đại địa chỉ tham gia cách mạng.
C. để tập hợp rộng rãi các lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất.
D. để phân hóa, cơ lập kẻ thù tiến tới đánh đổ chúng.
Câu 33: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của Cách mạng tháng Tám năm
1945?
A. Cuộc cách mạng bạo lực.
B. Cuộc cách mạng giải phóng tộc.

C. Cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 34: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam quốc dân đảng đều là
A. các tổ chức chính trị theo khuynh hướng vơ sản.
B. tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. các tổ chức yêu nước cách mạng.
D. các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng tư sản.
Câu 35: Nhận xét nào dưới đây đối với Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hịa bình
ở Việt Nam là đúng?
A. Thắng lợi đầu tiên trên mặt trận ngoại giao của Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ.
B. Thắng lợi phản ánh kết quả của việc kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao.
C. Đây là Hiệp định quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
D. Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài và quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đơng Dương.
Câu 36: Nguyên tắc bất biến của Chính phủ nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa trong cuộc đấu tranh
chống ngoại xâm và nội phản từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 là
A. phân hóa kẻ thù.
B. đảm bảo thắng lợi.
C. giữ vững độc lập dân tộc.
D. giữ vai trò lãnh đạo của Đảng.
Câu 37: Việc Nguyễn Ái Quốc tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa và Hội Liên hiệp các dân
tộc bị áp bức ở Á Đông (1921- 1925) đã để lại bài học gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Muốn cách mạng thắng lợi phải dựa vào các nước khác.
B. Ln chú trọng đồn kết quốc tế.


C. Đoàn kết quốc tế là yếu tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
D. Cách mạng Việt Nam ln phải học tập các nước khác.
Câu 38: Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931 được biểu hiện ở:
A. Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt
B. Diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.

C. Không ảo tưởng vào kẻ thù dân tộc và giai cấp.
D. Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính Đảng.
Câu 39: Nhận định nào dưới đây phản ánh đầy đủ về chuyển biến của giai cấp nông dân sau chiến
tranh thế giới thứ nhất?
A. Bị phong kiến, thực dân tước đoạt tư liệu sản xuất, khơng lối thốt, mâu thuẫn với đế quốc và
phong kiến tay sai gay gắt, là lực lượng to lớn của cách mạng.
B. Bị phong kiến, thực dân tước đoạt tư liệu sản xuất, khơng lối thốt, mâu thuẫn với đế quốc và
phong kiến tay sai gay gắt, nên kiên quyết đánh đổ chính quyền thực dân phong kiến giành chính
quyền.
C. Phát triển nhanh về số lượng trở thành lực lượng lớn nhất của cách mạng, mâu thuẫn với đế
quốc, phong
kiến tay sai hang hái tham gia cách mạng.
D. Phát triển nhanh về số lượng trở thành lực lượng lớn nhất của cách mạng, bị áp bức bóc lột
nặng nề nên hăng hái đấu tranh.
Câu 40: Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng
ruộng đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ.
B. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam.
C. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
D. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930.
-------------Hết---------


ĐÁP ÁN
1.A

2.D

3.B


4.B

5.B

6.B

7.B

8.A

9.C

10.B

11.D

12.A

13.D

14.D

15.D

16.D

17.D

18.A


19.A

20.C

21.A

22.C

23.C

24.B

25.A

26.D

27.C

28.D

29.A

30.B

31.D

32.A

33.C


34.C

35.B

36.C

37.B

38.C

39.A

40.B

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU VD VÀ VDC
Câu 16 (VD):
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A, B, C loại vì nội dung của các phương án này là điều kiện làm bùng nổ cuộc tổng khởi nghĩa tháng Tám năm
1945 ở Việt Nam
D chọn vì khi Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm Đơng Dương thì thời cơ Tổng khởi nghĩa chưa chín muồi.
Chọn D.
Câu 18 (VDC):
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A chọn vì âm mưu của Mĩ là chia cắt lâu dài nước ta, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân
sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á. Các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở Việt Nam cũng nằm
trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B, D loại vì trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, qn Mĩ là lực lượng nịng cốt.
C loại vì trong các chiến lược “Chiến tranh đơn phương”, “Chiến tranh đặc biệt” thì chỉ có qn đội Sài Gịn

tham chiến.
Chọn A.
Câu 29 (VDC):
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A chọn vì cả hai chiến dịch đều là những thắng lợi quân sự lớn có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng
chiến.
B loại vì nội dung phương án này khơng đúng với chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
C loại vì nội dung phương án này chỉ đúng với chiến dịch Điện Biên Phủ.
D loại vì chiến dịch Hồ Chí Minh có sự kết hợp của cả quần chúng nhân dân (SGK Lịch sử 12, trang 195 –
196).
Chọn A.
Câu 31 (VD):
Phương pháp: Dựa vào diễn biến thực tiễn cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ để phân tích phạm vi
tồn tại của hậu phương và xét các phương án được nêu để chọn được đáp án đúng.
Cách giải:
- Hậu phương trong kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ bao gồm:
+ Là nơi diễn ra các hoạt động sản xuất và chiến đấu.
+ Lịng dân ở vùng địch chiếm đóng.
+ Sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
- Phạm vi hậu phương được xây dựng và hình thành trên thực tế trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và
chống Mĩ:
+ Là vùng tự do, vùng địch tạm chiếm.


+ Là hậu phương bên ngoài nước ta như: hậu phương XHCN gồm Liên Xô, Trung Quốc, Cuba, ... ; hậu
phương từ nhân dân tiến bộ trên thế giới,...
=> Hậu phương và tiền tuyến khơng thể phân biệt rạch rịi chỉ bằng yếu tố khơng gian. Trong đó, hậu phương
có thể biến thành tiền tuyến. Ví dụ như trong cuộc kháng chiến chống Pháp, Việt Bắc có thể trở thành tiền tuyến
khi Pháp tấn công lên Việt Bắc; trong kháng chiến chống Mĩ, hậu phương cũng có thể biến thành tiền tuyến ví

dụ như trong 2 lần Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại thì miền Bắc cũng trở thành tiền tuyến; hoặc trong tiền
tuyến có thể có cả hậu phương, còn được gọi là tiền phương.
Chọn D.
Câu 34 (VD):
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì Việt Nam Quốc dân đảng đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
B loại vì tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam là Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C chọn vì cả hai tổ chức đều là tổ chức u nước cách mạng.
D loại vì chỉ có Việt Nam Quốc dân đảng đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Chọn C.
Câu 35 (VDC):
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì việc buộc Mĩ phải chấp nhận đến đàm phán với ta tại Pari là thắng lợi đầu tiên trên mặt trận
ngoại giao.
B chọn vì Hiệp định Pari được kí kết phản ánh kết quả của việc kết hợp đấu tranh qn sự, chính trị, ngoại giao.
Trong đó: - Quân sự: ta giành thắng lợi trong trận “Điện Biên Phủ trên khơng” năm 1972.
- Chính trị: ta là bên chính nghĩa đấu tranh để bảo vệ độc lập dân tộc, thống nhất đất nước.
- Ngoại giao: Mĩ phải chấp nhận kí kết Hiệp định Pari theo bản dự thảo của ta và công nhận các quyền dân tộc
cơ bản của Việt Nam, rút quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ về nước.
C, D loại vì Hiệp định Giơnevơ là Hiệp định quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
và với Hiệp định này, Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài và quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đơng Dương.
Chọn B.
Câu 37 (VDC):
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì phải dựa vào chính mình – nhân tố chủ quan, khơng thể trơng chờ vào lực lượng bên ngồi để giành
độc lập.
B chọn vì trong thời kì kháng chiến chống ngoại xâm cũng như khi hịa bình phát triển đất nước, việc chú trọng

đồn kết quốc tế có thể góp phần giúp Việt Nam vượt qua nhiều khó khăn và có thêm những cơ hội mới để phát
triển.
C loại vì yếu tố đồn kết quốc tế khơng phải là yếu tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Ví dụ như
thực tế Cách mạng tháng Tám diễn ra và thành cơng mà khơng có sự giúp đỡ từ bên ngồi.
D loại vì việc sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa và Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông (1921- 1925)
của Nguyễn Ái Quốc không để lại bài học Việt Nam luôn phải học tập các nước khác.
Chọn B.
Câu 40 (VD):
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên đã xác định bộ phận trung, tiểu địa chủ cần phải lợi dụng hoặc
trung lập vì họ ít nhiều vẫn có tinh thần cách mạng.
B chọn vì nguyện vọng số 1 của của giai cấp nơng dân Việt Nam là giành được độc lập dân tộc. C loại vì có hai
mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và
mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến. Việc đề cao giải phóng dân tộc mới chỉ giải quyết 1 mâu


thuẫn là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp nên sử dụng cụm từ “giải quyết những
mâu thuẫn” là chưa phù hợp.
D loại vì một trong những hạn chế của Luận cương là chưa nêu vấn đề GPDT lên hàng đầu mà nặng về đấu
tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
Chọn B.

---------- Hết---------


SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BẮC NINH
Trường THPT Nguyễn Trãi

ĐỀ ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2023

Môn: Lịch sử
Thời gian làm bài: 50 phút

1. Hình thức: trắc nghiệm.
2. Phạm vi kiến thức: giới hạn đến giữa học kì 2 lớp 12.
3. Ma trận đề thi:
Lớp
12

Chuyên để

Nhận
biết

Sự hình thành trật tự thế giới mới sau
CTTG2 ( 1945-1949).
Liên Xô và các nước Đông Âu (19451991). Liên Bang Nga (1991-2000).
Các nước Á, Phi và Mĩ la tinh (1945 –
2000)
Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945-2000).
Quan hệ quốc tế ( 1945-2000).
Cách mạng khoa học kĩ thuật (19452000).
Lịch sử Việt Nam giai đoạn 1919-1930.
Lịch sử Việt Nam giai đoạn 1930-1945.
Lịch sử Việt Nam giai đoạn 1945-1954.
Lịch sử Việt Nam giai đoạn 1954-1975.
Tổng số câu:
Tỉ lệ %

2


4. Đề thi

1

Thông
hiểu

Vận
dụng

Vận
dụng
cao

Tổng số
câu
2

2

3

1

1

1
1
1


1
1

2
2
3
2
16
40%

2
2
2
2
12
30%

1

2
2
2

2
2
1
2
8
20%


6
8
7
7
40
100%

2
1
1
4
10%


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
NĂM HỌC 2022-2023
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: …………………………………………………
Số báo danh: …………………………………………………….

______________________________________________________________________
Câu 1. “Duy trì hịa bình và an ninh thế giới” là mục đích hoạt động của tổ chức nào dưới đây?
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
B. Hiệp ước Đông Nam Á (SEATO).

C. Liên minh châu Âu (EU).
D. Liên hợp quốc (UN).
Câu 2. Nhận định nào sau đây đánh giá đúng sự phát triển kinh tế Nhật Bản từ những năm 50 trở đi?
A.Sự phát triển nhảy vọt
B.Sự phát triển vượt bật
C.Sự phát triển thần kì
D.Sự phát to lớn
Câu 3. Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị (10-1930)
của Đảng là gì?
A. Xác định lực lượng cách mạng Việt Nam.
B. Xác định nhiệm vụ và lực lượng cách mạng.
C. Xác định vị trí cách mạng Việt Nam.
D. Xác định chiến lược cách mạng Việt Nam.
Câu 4. Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật-Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được
nêu ra trong văn kiện nào dưới đây?
A. Văn kiện Đại hội Quốc dân Tân Trào (16→ 17-8-1945).
B. Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (3-1945).
C. Văn kiện Hội nghị toàn quốc của Đảng (14→ 15-8-1945).
D. Văn kiện Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-3-1945).
Câu 5. Sự ra đời của NATO và Hiệp ước Vácsava có ý nghĩa như thế nào đến quan hệ quốc tế những
năm sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự.
B. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc.
C. Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới.
D. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe.
Câu 6. Vấn đề nào sau đây có ý sống cịn đối với Đảng và nhân dân ta?
A. Nắm bắt thời cơ hội nhập quốc tế.
B. Tận dụng nguồn vốn từ bên ngoài.
C. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.
D. Nắm bắt thời cơ vượt qua thách thức phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới.

Câu 7. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, thái độ chính trị
của giai cấp tư sản dân tộc như thế nào?
A. Có thái độ kiên quyết trong việc đấu tranh chống Pháp
B. Có thái độ khơng kiên quyết đễ thỏa hiệp khi Pháp mạnh
C. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để
D. Có thái độ phản đối đấu tranh cách mạng


Câu 8. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản ở ba nước Đông
Dương?
A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ.
B. Mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.
C. Mâu thuẫn giữa nông dân, công nhân Đông Dương với Pháp.
D. Mâu thuẫn giữa nhân dân Đông Dương với thực dân Pháp.
Câu 9. Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) có nguyên thủ của những quốc gia nào dưới đây?
A. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Anh, Pháp, Đức.
C. Liên Xô, Mĩ, Anh.
D. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc.
Câu 10. Thành tựu nào được xem là quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 –
1973?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
C. Là nước đầu tiên phóng thành cơng tàu vũ trụ có người lái.
D. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
Câu 11. Hiệp ước Hoa-Pháp (28-2-1946) được kí kết đã đặt Việt Nam trước những thách thức nào?
A. Nguy cơ đối đầu với quân Trung Hoa Dân quốc.
B. Buộc phải cầm súng khi Pháp đưa quân ra miền Bắc.
C. Kẻ thù cấu kết với nhau chống phá chính quyền cách mạng.
D. Cùng một lúc phải đối phó với Pháp và Trung Hoa Dân quốc.

Câu 12. Nội dung “bình định miền Nam trong 2 năm”, là kế hoạch quân sự nào sau đây của Mĩ?
A. Kế hoạch Xtalây Taylo.
B. Kế hoạch Giônxơn Mac-namara.
C. Kế hoạch định mới của Mĩ.
D. Kế hoạch Đờ-Lát Đờ-tát-Xi-nhi.
Câu 13. Chiến thắng nào của ta mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp
miền Nam?
A. Ấp Bắc.
B. Vạn Tường.
C. Bình Giã.
D. Đồng Xồi.
Câu 14. Mĩ dùng thủ đoạn ngoại giao nào dưới đây để hạn chế sự giúp đỡ của các nước đối với cuộc
kháng chiến của ta?
A. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hịa hỗn với Liên Xô.
B. Liên kết chặt chẽ với các nước Tây Âu.
C. Kêu gọi Liên Hợp Quốc ủng hộ Mĩ.
D. Thành lập khối SEATO.
Câu 15. Sự kiện nào của quân và dân miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) đánh
dấu cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng.
A. chiến thắng Bình Giã.
B. chiến thắng Ấp Bắc.
C. phong trào Đồng Khởi.
D. chiến thắng Vạn Tường.
Câu 16. Trong giai đoạn 1954-1975 Cách mạng miền Nam có vai trị như thế nào trong việc đánh đổ
ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
A. có vai trị cơ bản nhất.
B. có vai trị quan trọng nhất.
C. có vai trị quyết định nhất.
D. có vai trị quyết định trực tiếp.
Câu 17. Điểm giống nhau giữa các chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Chiến tranh cục bộ”,

“Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Qn Mĩ giữ vai trị quan trọng.
B. Đều dùng quân đồng minh của Mĩ.
C. Quân đội Sài Gòn là lược lượng chủ yếu.
D. Đều là chiến tranh xâm lược thực dân mới.


Câu 18. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào?
A. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
B. Làm giảm uy tín của Mĩ trên trường thế giới.
C. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược toàn cầu.
D. làm Mĩ lo sợ và phát động “Chiến tranh lạnh” chống Liên Xô.
Câu 19. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu trong lĩnh vực
A. công nghiệp nhẹ.
B. công nghiệp nặng.
C. công nghiệp vũ trụ.
D. sản xuất nông nghiệp.
Câu 20. Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan làm cho
phong trào yêu nước dân chủ công khai 1919 - 1926 cuối cùng bị thất bại?
A. Tầng lớp tiểu tư sản còn bấp bênh.
B. Thực dân Pháp còn đang mạnh nên đủ sức đàn áp phong trào.
C. Giai cấp tư sản dân tộc do yếu kém về kinh tế, chính trị.
D. Do các phong trào chưa liên kết với nhau.
Câu 21. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng là gì?
A. Đánh đổ đế quốc Pháp, làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập.
B. Đánh đổ phong kiến, tay sai, phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
C. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến, làm cho Việt Nam được độc lập tự do.
D. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập.
Câu 22. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi nổ ra sớm nhất ở

đâu?
A. Bắc Phi.
B. Nam Phi.
C. Trung Phi.
D. Tây Phi.
Câu 23. Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng thời
gian nào?
A. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
D. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
Câu 24. Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh báo chí.
B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh nghị trường.
Câu 25. Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện:
A. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM ) năm 1972.
B. Định ước Henxinki năm 1975.
C. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12-1989).
D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10-1991 ).
Câu 26. Xu thế tồn cầu hóa tạo ra hiện tượng gì?
A. Xung đột dân tộc, sắc tộc.
B. Tranh chấp lãnh thổ giữa các quốc gia.
C. Sự bất cơng xã hội, phân hóa giàu nghèo.
D. Mâu thuẫn giữa các quốc gia dân tộc trên thế giới.


Câu 27. Điểm nổi bật nhất trong phong trào cách mạng 1930-1931 là gì?
A. Vai trị lãnh đạo của Đảng và liên minh cơng nơng

B.Thành lập được đội qn chính trị đông đảo của quần chúng
C.Đảng được tập dượt trong thực tiễn lãnh đạo đấu tranh
D.Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng
Câu 28. So với phong trào 1930 – 1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của thời kì 1936 –
1939 là kết hợp đấu tranh.
A. cơng khai và bí mật.
B. chính trị và vũ trang.
C. nghị trường và đấu tranh báo chí.
D. ngoại giao với vận động quần chúng.
Câu 29. “Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm
nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập” được trích trong
A. Tun ngơn Độc lập.
B. Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến.
C. 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh.
D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.
Câu 30. Nước nào là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 2?
A. Liên Xô
B. Anh
C. Mĩ
D. Nhật Bản
Câu 31. Chủ trương đấu tranh cách mạng của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng đưa ra là gì?
A. Chủ trương đấu tranh theo xu hướng cách mạng vô sản.
B. Tiến hành đánh đuổi thực dân Pháp thiết lập dân quyền, dân chủ.
C. Lãnh đạo quần chúng đấu tranh đánh đổ đế quốc Pháp để cứu lấy mình.
D. Tiến hành bạo lực cách mạng, binh lính Việt giác ngộ làm chủ lực.
Câu 32. Trong chỉ thị "Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta", Trung ương Đảng xác định
kẻ thù của nhân dân Đông Dương là
A. phát xít Nhật.
B. thực dân Pháp.
C. các thế lực phong kiến tay sai.

D. thực dân Pháp và phát xít Nhật.
Câu 33. Ý nghĩa chủ yếu của phong trào cách mạng năm1930-1931 là.
A. Đã để lại cho Đảng ta nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.
B. Khẳng định đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
C.Tạo điều kiện Mặt trận dân tộc thống nhất ra đời.
D. Phong trào như cuộc tập dượt đầu tiên cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
Câu 34. Để giải quyết nạn đói trước mắt sau Cách mạng tháng Tám, Đảng Chính phủ và Chủ Tịch Hồ
Chí Minh đã có biện pháp gì dưới đây?
A. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.
B. Cấm dùng gạo, ngô để nấu rượu.
C. Nhường cơm sẻ áo, hủ gạo cứu đói.
D. Tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.
Câu 35. Khi thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc vào thu đơng 1947, Đảng ta đã có chỉ thị.
A. “đánh nhanh thắng nhanh”.
B. “ phải phòng ngự trước, tiến công sau”.
C. “ phải phá tan cuộc hành quân mùa đông của giặc Pháp”.
D. “ phải thực hiện tiến công chiến lược lên biên giới”.
Câu 36. Thắng lợi nào dưới đây đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp?
A. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.
B. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954.
C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.
D. Chiến thắng Bắc Tây Nguyên tháng 2 - 1954.
Câu 37. Sau thất bại ở Biên giới-thu đông năm 1950, đế quốc Pháp-Mĩ đã


A. tăng cường quân đội ở Đông Dương.
B. thực hiện kế hoạch Đờ lat đơ Tatxinhi.
C. rút quân đội khỏi Đông Dương.
D. tiếp tục đánh lên Việt Bắc.
Câu 38. Đại hội Đảng toàn quốc lần II (2-1951) được gọi là “Đại hội kháng chiến thắng lợi” vì

A. Đánh dấu bước phát triển mới trong lãnh đạo của Đảng.
B. Đánh dấu sự thành cơng của đại hội tồn quốc lần II.
C. Đánh dấu sự phát triển của phong trào cách mạng Việt Nam.
D. Đánh dấu sự phát triển của phong trào cách mạng Đông Dương.
Câu 39. Điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi giữa Cách mạng tháng Tám (1945) với thắng lợi
của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là
A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
C. căn cứ hậu phương vững chắc và khối đồn kết tồn dân.
D. tình đồn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đơng Dương.
Câu 40. Điều khoản nào trong Hiệp định Giơrievơ 1954 khi quân Pháp rút khỏi nước ta, đã chưa
thực hiện?
A. Để lại quân đội ở miền Nam.
B. Để lại cố vấn quân sự khoác áo dân sự.
C. Phá hoại các cơ sở kinh tế của ta.
D.Chưa thực hiện cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc.

-----HẾT-----


ĐÁP ÁN
1-D
11-D
21-C
31-D

2-C
12-B
22-A
32-A


3-B
13-B
23-C
33-B

4-B
14-A
24-B
34-C

5-D
15-C
25-C
35-C

6-D
16-D
26-C
36-B

7-B
17-D
27-A
37-B

8-D
18-A
28-A
38-A


9-C
19-C
29-A
39-D

10-B
20-B
30-C
40-D


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÁI BÌNH
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐỢT 1
NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: Lịch sử – lớp 12 THPT
(Thời gian làm bài: 50 phút)

MÃ ĐỀ: 321

Đề khảo sát gồm 04 trang.

Họ và tên học sinh:………………………………………
Số báo danh:………….……………………..……………
Câu 1. Trong những năm 1945-1952, Nhật Bản thực hiện chính sách nào sau đây?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. Đánh chiếm các nước Đông Nam Á.

C. Cắt đứt hợp tác với các nước tư bản.
D. Cải thiện quan hệ với phe phát xít.
Câu 2. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây nỗ lực vươn lên trở thành cường quốc
chính trị?
A. Nhật Bản.
B. Mông Cổ.
C. Lào.
D. Đông Timo.
Câu 3. Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam có ý nghĩa nào sau đây?
A. Là một bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam.
B. Mở đầu kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc.
C. Chứng tỏ phong trào cộng sản quốc tế đã thắng lợi.
D. Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây là chính sách đối ngoại của Liên Xơ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tìm cách trở lại các thuộc địa cũ.
B. Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Liên minh chặt chẽ với phe tư bản.
D. Hịa bình, trung lập, tích cực.
Câu 5. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ra đời trong bối cảnh nào sau đây?
A. Ba nước Đông Dương đang tiến hành đổi mới.
B. Tất cả các nước thuộc địa đã giành được độc lập.
C. Mĩ bị sa lầy trong cuộc chiến tranh Việt Nam.
D. Trật tự thế giới đa cực chi phối quan hệ quốc tế.
Câu 6. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp chủ yếu cướp đoạt ruộng đất của giai cấp nào sau
đây ở Việt Nam?
A. Tiểu tư sản.
B. Công nhân.
C. Nông dân.
D. Tư sản.
Câu 7. Một trong những mục đích của Pháp trong chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 ở Việt Nam là

A. kéo dài chiến tranh thêm nhiều năm.
B. cân bằng tiềm lực với Việt Nam.
C. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
D. giành lại Đơng Dương từ tay Nhật.
Câu 8. Một trong những biện pháp của Việt Nam nhằm chống các tổ chức phản cách mạng trong giai
đoạn 1945-1946 là
A. đánh đuổi ra khỏi lãnh thổ.
B. ký kết hiệp định hịa bình.
C. trừng trị theo pháp luật.
D. giải quyết triệt để nạn dốt.
Câu 9. Nội dung nào sau đây là hoạt động của Phan Châu Trinh?
A. Đưa thanh niên Việt Nam sang Nhật học.
B. Ra sức truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin.
C. Tham gia mở trường học theo lối mới.
D. Thành lập Việt Nam Quang phục hội.
Câu 10. Một trong những thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở Việt Nam là
A. tách dân ra khỏi cách mạng.
B. hịa hỗn với phe xã hội chủ nghĩa.
C. đưa Bảo Đại lên ngôi vua.
D. đánh chiếm tồn Đơng Dương.
Câu 11. Trong thời kì Chiến tranh lạnh, Mĩ thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Huy động tài chính giúp Liên Xơ.
B. Xây dựng nhiều căn cứ quân sự.
C. Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế.
Mã đề 321-trang1/4


D. Hợp tác toàn diện với mọi nước .
Câu 12. Một trong những biện pháp xây dựng nền kinh tế của Việt Nam trong những năm 1951-1953 là
A. xóa bỏ cơ chế tập trung, bao cấp.

B. mở cuộc vận động lao động sản xuất.
C. hồn thành điện khí hóa tồn quốc.
D. tiến hành cuộc cách mạng chất xám.
Câu 13. Theo Hiệp định Pari (27-1-1973), Mĩ công nhận quyền nào sau đây của Việt Nam?
A. Dân chủ.
B. Độc lập.
C. Tự do
D. Bình đẳng.
Câu 14. Chi bộ cộng sản được thành lập vào tháng 3-1929 ở Việt Nam có hoạt động nào sau đây?
A. Thành lập Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
B. Phát động và thực hiện phong trào “vơ sản hóa”.
C. Tổ chức Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
D. Mở rộng cuộc vận động thành lập đảng cộng sản.
Câu 15. Năm 1961, Mĩ lôi kéo các nước Mĩ Latinh thành lập tổ chức nào dưới đây?
A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
B. Diễn đàn hợp tác Á-Âu.
C. Liên minh châu Phi.
D. Liên minh vì tiến bộ.
Câu 16. Năm 1968, quân dân miền Nam Việt Nam mở
A. cuộc hành quân vào thôn Ấp Bắc.
B. cuộc hành quân vào thôn Vạn Tường.
C. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy.
D. chiến dịch Biên giới thu-đông.
Câu 17. Trong giai đoạn 1939-1945, nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?
A. Tìm con đường cứu nước đúng đắn.
B. Xây dựng lực lượng chính trị.
C. Bảo vệ nhà nước xã hội chủ nghĩa.
D. Chia đều ruộng đất cho nông dân.
Câu 18. Ở Việt Nam, tổ chức nào dưới đây được thành lập vào tháng 12-1960?
A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 19. Một trong những tác động tiêu cực của toàn cầu hóa (diễn ra từ những năm 80 của thế kỉ XX) là
A. góp phần chuyển biến cơ cấu nền kinh tế.
B. nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế.
C. thúc đẩy sự xã hội hóa lực lượng sản xuất.
D. làm cho đời sống con người kém an toàn.
Câu 20. Một trong những nội dung của Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam tháng 12-1986 là
A. xác định mục tiêu chung là giành hịa bình, thống nhất.
B. nhận thức về thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
C. tuyên bố xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
D. quyết định xuất bản báo Nhân dân làm cơ quan ngôn luận.
Câu 21. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có hoạt động nào sau đây?
A. Tiến hành xây dựng các Xô viết.
B. Xuất bản báo Người cùng khổ.
C. Đấu tranh trong nội bộ tổ chức.
D. Huấn luyện binh lính người Việt.
Câu 22. Sự kiện nào sau đây đánh dấu nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời?
A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội thành công.
B. Chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ.
C. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tun ngơn Độc lập.
D. Hồ Chí Minh soạn thảo bản Tuyên ngôn Độc lập.
Câu 23. Trong quá trình khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945), nhân dân Việt Nam
khơng có hoạt động nào dưới đây?
A. Lập Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.
B. Thống nhất các lực lượng vũ trang.
C. Giành chính quyền đồng loạt trong cả nước.
D. Phát triển, mở rộng căn cứ địa cách mạng.
Câu 24. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 ở

Việt Nam?
A. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
B. Trực tiếp kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp.
Mã đề 321-trang2/4


C. Góp phần dẫn đến việc kết thúc chiến tranh ở Đông Dương.
D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
Câu 25. Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra trong bối cảnh nào sau đây?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai đã hoàn toàn kết thúc.
B. Các lực lượng phát xít phát triển ngày càng mạnh.
C. Nước Mĩ bị chủ nghĩa khủng bố quốc tế tấn công.
D. Phe Đồng minh cần giải quyết nhiều vấn đề cấp bách.
Câu 26. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, nhân dân ta đã giành được
thắng lợi nào dưới đây?
A. Hoàn thành thống nhất đất nước về lãnh thổ và nhà nước.
B. Đánh bại các cuộc hành quân lấn chiếm của bọn Khơme đỏ.
C. Làm thất bại âm mưu chia rẽ cách mạng Đông Dương của Mĩ.
D. Lật đổ chính quyền Ngơ Đình Diệm, giải phóng miền Nam.
Câu 27. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế của các nước tư bản tăng trưởng khá liên tục là do
nguyên nhân nào sau đây?
A. Tận dụng tốt vốn đầu tư của Liên Xô .
B. Không chi phí cho quốc phịng.
C. Sự tự điều chỉnh kịp thời.
D. Có hệ thống thuộc địa lớn, ổn định.
Câu 28. Sự kiện nào sau đây của lịch sử thế giới ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong thời kì 19191930?
A. Chế độ phát xít xuất hiện ở nhiều nước.
B. Mặt trận Nhân dân cầm quyền ở Pháp.
C. Quốc tế cộng sản được thành lập.
D. Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản họp.

Câu 29. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1911-1917 có ý nghĩa nào dưới đây?
A. Đặt cơ sở cho việc khẳng định con đường cứu nước mới.
B. Hồn thành việc truyền bá lí luận giải phóng dân tộc.
C. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời của Đảng.
D. Phát triển quan hệ đồng minh cho cách mạng Việt Nam.
Câu 30. Nội dung nào dưới đây tác động đến sự phát triển của Mĩ trong những năm 1945-1973?
A. Tranh thủ vốn viện trợ của các nước Tây Âu.
B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa bị khủng hoảng.
C. Tình trạng đối đầu Đơng-Tây chấm dứt.
D. Sự phát triển của khoa học - công nghệ.
Câu 31. Trong những năm 1953-1954, Việt Nam gặp phải trở ngại mới nào sau đây?
A. Tiềm lực vật chất của quân Pháp được tăng cường và tập trung ở một số nơi.
B. Đế quốc Mĩ can thiệp và dính líu vào cuộc chiến tranh ở Đơng Dương.
C. Căn cứ địa Việt Bắc bị bao vây nên việc quan hệ với các nước gặp khó khăn.
D. Thực dân Pháp mở cuộc hành quân để tiêu diệt lực lượng kháng chiến.
Câu 32. Ở Việt Nam, thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) đã phát triển thành
quả của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) vì lí do nào sau đây?
A. Cơ sở của chế độ xã hội chủ nghĩa được gây dựng và ngày càng phát triển.
B. Thực hiện thắng lợi nhiệm vụ kháng chiến và xây dựng thành công chế độ mới.
C. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ và mới trên đất nước ta.
D. Tăng cường đoàn kết toàn dân trong một tổ chức mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 33. Trong ba thập niên đầu của thế kỉ XX, phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam có bước tiến nào
sau đây?
A. Có hệ tư tưởng tiến bộ bắt đầu được du nhập, truyền bá.
B. Có sự lãnh đạo phong trào đấu tranh của giai cấp tiên phong.
C. Mối quan hệ hợp tác, cùng có lợi với các nước được thiết lập.
D. Tình trạng khủng hoảng sâu sắc về lãnh đạo được giải quyết.
Mã đề 321-trang3/4



Câu 34. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 3-1945) phát động
cao trào kháng Nhật cứu nước vì lí do nào sau đây?
A. Kẻ thù trực tiếp, trước mắt của cách mạng đã thay đổi.
B. Chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang đến cực điểm.
C. Nhật và Pháp câu kết với nhau nhằm đàn áp cách mạng.
D. Chính quyền thuộc địa khơng thể duy trì nền thống trị.
Câu 35. Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thống nhất các tổ chức cộng sản vào đầu năm 1930 là vì lý
do nào sau đây?
A. Hóa giải xung đột về hệ tư tưởng của các đảng cộng sản.
B. Đáp ứng nguyện vọng và đề xuất của ba tổ chức cộng sản.
C. Giải quyết mâu thuẫn về lý tưởng của các tổ chức cách mạng.
D. Phù hợp với nguyên tắc tổ chức của đảng cộng sản.
Câu 36. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (tháng 2-1930) và Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ II
(tháng 2-1951) có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Đề cao việc phát huy quyền tự quyết của dân tộc trong cách mạng.
B. Tập hợp, đoàn kết dân tộc nhằm giành thắng lợi trong kháng chiến.
C. Tổng kết kinh nghiệm đấu tranh và đề ra đường lối cách mạng đúng đắn.
D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng và hoạt động công khai.
Câu 37. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng vai trị của giai cấp cơng nhân Việt Nam trong thời kì
1930-1945?
A. Lãnh đạo thành cơng cách mạng tư sản dân quyền.
B. Liên minh với nơng dân xóa bỏ các giai cấp bóc lột.
C. Là cơ sở vững chắc cho khối đại đoàn kết dân tộc.
D. Gây dựng các tổ chức cộng sản nhằm giành độc lập.
Câu 38. Nội dung nào sau đây thể hiện sự lãnh đạo sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương trong
phong trào cách mạng 1936-1939?
A. Sử dụng khéo léo các phương pháp cách mạng để giành thắng lợi hoàn toàn trong các cuộc đấu
tranh.
B. Xác định đúng kẻ thù nguy hiểm của dân tộc và tập trung giải quyết yêu cầu cao nhất của một nước
thuộc địa.

C. Huy động đến mức cao nhất lực lượng cách mạng và tiến bộ đấu tranh lật đổ chính quyền thực dân.
D. Phân tích chính xác thái độ chính trị của các lực lượng nhằm thực hiện một liên minh dân chủ rộng
rãi.
Câu 39. Trong sự nghiệp xây dựng đất nước, ở thời kì 1945-1954, Việt Nam đã thu được thành quả nào
sau đây?
A. Các ngành kinh tế phát triển đồng đều, hội nhập quốc tế sâu rộng.
B. Nạn dốt bị đẩy lùi, đời sống được nâng cao, xã hội khơng cịn tệ nạn.
C. Nhu cầu thiết yếu của nhân dân về cơ bản được đáp ứng.
D. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa không ngừng lớn mạnh.
Câu 40. Thực tiễn phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và cao trào kháng
Nhật cứu nước ở Việt Nam cho thấy
A. nhiệm vụ giành và bảo vệ chính quyền cách mạng có mối quan hệ mật thiết với nhau.
B. để quần chúng tham gia cách mạng cần đặt nhiệm vụ dân tộc lên hàng đầu.
C. q trình phát triển lớn mạnh khơng ngừng của lực lượng chính trị cách mạng.
D. sự linh hoạt của các chi bộ Đảng trong việc phát động quần chúng giành chính quyền.
----------HẾT---------

Mã đề 321-trang4/4


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÁI BÌNH

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
ĐỢT 1 -- NĂM HỌC 2022-2023
Môn: Lịch sử - Lớp 12

Ghi chú: Mỗi câu đúng được 0.25 điểm.
Câu


Mã đề 321

Câu

Mã đề 323

Câu

Mã đề 325

Câu

Mã đề 327

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

A
A
D
B
C

C
C
C
C
A
B
B
B
D
D
C
B
C
D
B
C
C
C
B
D
C
C
C
A
D
A
C
A
A
D

A
C
D
C
C

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

D
A
A
B
C
C
C
D
D
C
A
D
A

C
B
A
A
C
D
C
B
B
A
C
A
A
A
B
B
A
C
D
C
A
D
C
C
A
D
C

1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32

33
34
35
36
37
38
39
40

C
D
A
A
A
B
B
C
D
A
A
B
D
C
B
A
B
D
C
A
D

B
D
D
A
A
A
C
C
A
D
B
D
B
A
A
B
B
A
D

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40


C
C
D
B
A
A
C
D
C
D
A
C
C
B
A
C
A
C
D
B
B
A
C
A
D
C
D
A
C

D
A
A
C
A
D
C
D
A
B
A



×