Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Đề thi thử thpt quốc gia môn lịch sử năm 2023 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 19 trang )

ĐỀ THI THỬ
THPT QUỐC GIA
MÔN

LỊCH SỬ
Sevendung Nguyen


SỞ GD&ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT LƯƠNG TÀI SỐ 2
ĐỀ THI THỬ
(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THƠNG NĂM 2023
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Mơn thi thành phần: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ………………………………………………Số báo danh: …………………………
_________________________________________________________________________________
Câu 1: Đối với Trung Quốc, sự ra đời của nước Cơng hịa nhân dân Trung Hoa (1/10/1949) có ý nghĩa
như thế nào?
A. Đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để.
B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
C. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.
D. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 2: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới dựa trên
cơ sở nào?
A. Mĩ khơng cịn bảo trợ về an ninh.
B. Tiềm lực quân sự, quốc phòng.
C. Chịu tác động của Chiến tranh Lạnh.


D. Tiềm lực kinh tế, tài chính lớn.
Câu 3: Ý nào sau đây phản ánh đầy đủ nhất nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc Việt Nam trong giai
đoạn 1954-1965?
A. Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. Tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất, nhằm đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. Vừa thực hiện những nhiệm vụ còn lại của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, vừa thực hiện
những nhiệm vụ của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Vừa sản xuất, vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Đế quốc Mĩ và làm nhiệm vụ của hậu
phương lớn đối với tiền tuyến miền Nam.
Câu 4: Các hình thức mặt trận ở Việt Nam thời kì 1939-1945 đều có điểm tương đồng nào?
A. Do Quốc tế Cộng sản chỉ đạo thành lập.
B. Là mặt trận thống nhất của 3 nước Đông Dương.
C. Thực hiện mục tiêu phân hóa cao độ kẻ thù.
D. Cơ sở của mặt trận là các Hội Cứu quốc.
Câu 5: Vì sao sau Cách mạng Tháng 8/1945, Việt Nam đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
A. Việt Nam phải cùng lúc đối phó với nhiều thế lực thù địch
B. Cộng đồng quốc tế chưa công nhận nền độc lập của Việt Nam
C. Việt Nam phải cùng lúc đối phó với khó khăn trên nhiều lĩnh vực
D. Ngân sách tài chính của Việt Nam hầu như trống rỗng, kiệt quệ
Câu 6: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, tình hình Việt Nam có điểm gì nổi bật?
A. Đất nước thống nhất, cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
B. Hịa bình, thống nhất được lập lại, đất nước sạch bóng quân thù
C. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành thắng lợi
D. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền Nam – Bắc theo vĩ tuyến 17
Câu 7: Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến
lược chiến tranh nào?
A. “Việt Nam hóa chiến tranh”
B. “Đơng Dương hóa chiến tranh”



C. “Chiến tranh đặc biệt”
D. “Chiến tranh cục bộ”
Câu 8: Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) được Đảng và nhà nước Việt
Nam vân dụng như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay?
A. Lợi dụng mâu thuẫn giữa các cường quốc.
B. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
C. Sự đồng thuận trong việc giải quyết các tranh chấp.
D. Lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế.
Câu 9: Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam có điểm
tương đồng nào dưới đây?
A. Đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới và quyết liệt.
B. Sử dụng hình thức đấu tranh phong phú.
C. Để lại bài học kinh nghiệm về lãnh đạo quần chúng đấu tranh hợp pháp.
D. Tổ chức các lực lượng yêu nước trong một mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 10: Thắng lợi quân sự nào của quân dân Việt Nam buộc đế quốc Mĩ phải đến dự hội nghị Pari?
A. Miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ.
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (cuối năm 1972) ở miền Bắc.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
D. Cuộc tiến công chiến lược xuân- hè năm 1972.
Câu 11: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945- 1954) với việc thực hiện đường lối kháng chiến
toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế, Việt Nam đã phát huy
cao nhất
A. sức mạnh của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. tiềm lực của cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc.
C. sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
D. sự hố trợ của nhân loại tiến bộ đối với cuộc kháng chiến.
Câu 12: Cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại đã làm thay đổi kết cấu lao động ở các nước tư bản
phát triển như thế nào?
A. Lao động trong ngành nông nghiệp tăng lên.
B. Lao động trong các ngành dịch vụ, phi sản xuất vật chất tăng lên.

C. Lao động trong các ngành công nghiệp tăng lên.
D. Lao động trong các ngành công nghiệp, nông nghiệp tăng lên.
Câu 13: Theo quyết định của hội nghị Ianta (2/1945), nhiệm vụ chiếm đóng, giải giáp khu vực Đông
Đức, Đông Beclin và các nước Đông Âu sẽ được giao cho quân đội nước
A. Mĩ.
B. Liên Xô
C. Mĩ, Anh
D. Mĩ, Trung Hoa Dân Quốc
Câu 14: Vào những năm 30 của TK XX, trước những biến động của tình hình thế giới và trong nước,
đường lối đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương đã được điều chỉnh để phù hợp với tình hình
thực tiễn, song vẫn khơng có sự thay đổi về
A. nhiệm vụ chiến lược
B. nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt
C. hình thức, phương pháp đấu tranh
D. xác định về kẻ thù trực tiếp, trước mắt
Câu 15: Một trong những nguyên nhân để Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II-1951 quyết định tách
Đảng Cộng sản Đông Dương và thành lập ở Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng Mác- Lênin riêng
là gì?
A. Điều kiện lịch sử riêng biệt của mỗi nước
B. Sự chỉ đạo của Quốc tế cộng sản


C. u cầu tách đảng từ phía Liên Xơ, Trung Quốc
D. Pháp chuẩn bị thành lập Liên bang Đông Dương
Câu 16: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân chính dẫn đến nhân dân Việt Nam phải
thực hiện phương châm kháng chiến lâu dài trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (19451954)?
A. Chống lại kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp.
B. Để tranh thủ sự giúp đỡ của tất cả các nước trên thế giới.
C. Để vừa tiến hành kháng chiến vừa tiến hành kiến quốc.
D. Làm cho tương quan lực lượng thay đổi theo chiều hướng có lợi.

Câu 17: Sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của TK XX, quan hệ giữa Mĩ và
Liên Xô là:
A. đối đầu.
B. hợp tác.
C. đối tác.
D. đồng minh.
Câu 18: Quan điểm của Nguyễn Ái Quốc về lực lượng cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2/1930) phù hợp với
A. quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin về cách mạng vô sản.
B. số lượng và địa vị kinh tế của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
C. trình độ giác ngộ lí luận cách mạng của các giai cấp trong xã hội.
D. địa vị kinh tế, thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp.
Câu 19: Chiến dịch phản công đầu tiên của bộ đội chủ lực VN trong cuộc kháng chiến chống Pháp
(1945-1954) là?
A. cuộc chiến đấu ở các đơ thị phía Bắc vĩ tuyến 16
B. chiến dịch Biên Giới thu – đông
C. chiến dịch Việt Bắc thu – đông
D. chiến dịch Tây Bắc thu – đông
Câu 20: Nhân xét nào sau đây đúng khi đánh giá về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống
Vecxai-Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Do các cường quốc thắng trận thiết lập nhằm phục vụ lợi ích tối đa của họ
B. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập
C. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước có chế độ chính trị đối lập
D. Sự sụp đổ của hai trật tự đều dẫn đến các cuộc chiến tranh thế giới
Câu 21: Giai đoạn 1950 – 1973, nhiều nước tư bản Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ với
Mĩ, mặt khác
A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước XHCN.
B. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á.
C. đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại.
D. tập trung phát triển quan hệ hợp tác với các nước Mĩ Latinh.

Câu 22: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930- 1931 ở VN

A. địa chủ phong kiến kết hợp với Thực dân Pháp đàn áp và bóc lột thậm tệ nông dân.
B. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933).
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh.
D. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 23: Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương thực hiện đường lối đánh
lâu dài trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) chủ yếu là do?
A. chênh lệch lớn về tương quan lực lượng giữa Pháp và Việt Nam
B. muốn làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp


C. muốn kéo dài thời gian củng cố, phát triển lực lượng
D. cần thời gian để tranh thủ sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế
Câu 24: Trong những năm 1936-1939, nhìn chung nền kinh tế Việt Nam:
A. phục hồi và phát triển
B. phát triển nhanh
C. khủng hoảng và suy thoái
D. phát triển xen kẽ với khủng hoảng
Câu 25: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công
bom nguyên tử (1949)?
A. Phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ
B. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ
C. Sự phát triển vượt bậc của nền khoa học – kĩ thuật Xô viết
D. Tạo ra thế cân bằng về vũ khí nguyên tử giữa Liên Xô và Mĩ
Câu 26: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm cho quan hệ quốc tế được mở rộng và
đa dạng hơn trong nửa sau thế kỉ XX?
A. Do sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.
B. Do sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ La Tinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính
trị, quốc tế.

C. Do quy mơ tồn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ
chức quốc tế.
D. Do Chiến tranh Lạnh kéo dài, các cuộc xung đột, nội chiến diễn ra ở nhiều nơi trên thế giới.
Câu 27: Nội dung nào không phản ánh đúng những nhân tố thúc đẩy sự phát triển của phong trào giải
phong dân tộc trên thế giới sau CTTG thứ hai?
A. Chiến tranh kết thúc, chủ nghĩa phát xít bị đánh bại.
B. Các nước thực dân, đế quốc (trừ Mĩ) thiệt hại nặng nề, lâm vào khủng hoảng.
C. Các nước Á – Phi – Mĩ Latinh tham gia tích cực vào các diễn đàn quốc tế.
D. Sự trưởng thành của các lực lượng giải phóng dân tộc ở Á – Phi – Mĩ Latinh.
Câu 28: Tồn cầu hóa là một xu thế phát triển khách quan, một thực tế khơng thể đảo ngược vì đây là
hệ quả của
A. việc mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế.
B. việc thống nhất thị trường giữa các nước phát triển.
C. việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các cường quốc.
D. cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
Câu 29: Nội dung nào trong quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) đã ảnh hưởng đến quan hệ ngoại
giao giữa Nhật Bản và Liên bang Nga hiện nay?
A. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin (trước đó do Nhật Bản chiếm đóng)
B. Nhật Bản trả lại Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin và các đảo nhỏ xung quanh
C. Liên Xơ chiếm đóng miền Bắc bán đảo Triều Tiên (trước đó do Nhật Bản chiếm đóng)
D. Khơi phục quyền lợi của Liên Xơ ở cảng Lữ Thuận (Trung Quốc) vốn bị Nhật Bản chiếm giữ
Câu 30: Sở dĩ nói sự kiện Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thẻo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề
dân tộc và vấn đề thuộc địa là một bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái
Quốc vì đã
A. thấy được sự thức tỉnh của các dân tộc thuộc địa.
B. khẳng định được sức mạnh của giai cấp nông dân Việt Nam.
C. thấy được mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa.
D. khẳng định được con đường giành độc lập, tự do cho nhân dân Việt Nam.



Câu 31: Tháng 8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ
nét của xu thế nào?
A. Tồn cầu hóa.
B. Liên kết khu vực.
C. Hịa hỗn Đơng – Tây.
D. Đa cực, nhiều trung tâm.
Câu 32: Luận cương chính trị (10/1930) do Trần Phú soạn thảo xác định nhiệm vụ của cách mạng
Đông Dương là
A. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
B. đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
C. đánh đổ thực dân Pháp và tay sai.
D. đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.
Câu 33: Ý nào sau đây không phải là minh chứng cho nhận định “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
(3/2/1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam”?
A. Đảng ra đời chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
B. Đảng ra đời đã đưa cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
C. Đảng ra đời, là nhân tố chuẩn bị đầu tiên quyết định những bước phát triển nhảy vọt của lịch sử.
D. Đảng ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác- Lênin, phong trào công nhân và
phong trào yêu nước.
Câu 34: Sự kiện nào đã kết thúc vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng và khuynh hướng cách mạng dân
chủ tư sản trong phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam giai đoạn 1919-1930?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
B. Khởi nghĩaYên Bái thất bại
C. Trùm mộ phu Badanh bị ám sát
D. Sự ra đời của Xô viết Nghệ Tĩnh
Câu 35: Nội dung nào sau đây khơng phản ánh đúng cơ hội mà xu thế tồn cầu hóa tạo ra cho những
nước đang phát triển trên thế giới?
A. Tranh thủ được nguồn vốn từ các nước phát triển.
B. Tận dụng được thành tựu KHKT.
C. Mở rộng thị trường xuất – nhập khẩu.

D. Bảo vệ được chủ quyền, an ninh quốc gia.
Câu 36: Sau CTTG thứ hai, sự kiện nào ở châu Phi gắn liền với vai trò lãnh đạo của Nen xơn Man đê
la?
A. Namibia tuyên bố độc lập.
B. Nước Cộng hòa Dimbabue ra đời.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ.
D. Cách mạng Mơdămbích và Ănggơla thành cơng.
Câu 37: Trong nửa sau TK XX, hệ thống Tư bản chủ nghĩa có nhiều chuyển biến lớn, ngoại trừ việc
A. Mĩ vươn lên đứng đầu thế giới, triển khai chiến lược toàn cầu.
B. các trung tâm kinh tế tài chính lớn trên thế giới được hình thành.
C. xu hướng liên kết khu vực diễn ra ngày càng mạnh mẽ.
D. mâu thuẫn giữa các nước tư bản dẫn tới Chiến tranh Lạnh.
Câu 38: Một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự xuất hiện của xu thế hịa hỗn Đơng – Tây
trong quan hệ quốc tế từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX là do
A. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. tác động của cuộc chạy đua vũ trang đến hai nước Mĩ và Liên Xô.
C. những vấn đề tồn tại giữa hai nhà nước Đức từng bước được giải quyết.
D. tác động của những cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới có tính chu kỳ.


Câu 39: Đâu không phải là mục tiêu cơ bản trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” của tổng thống
Mĩ Bin Clintơn?
A. Bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao.
B. Tăng cường khơi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.
C. Tăng cường phát triển khoa học- kĩ thuật để đảm bảo tính hiện đại về quân sự.
D. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.
Câu 40: Giai cấp mới xuất hiện ở Việt Nam trong quá trình Thực dân Pháp tiến hành chương trình
khai thác Việt Nam lần thứ hai ở Đơng Dương là
A. cơng nhân.
B. tư sản

C. trí thức
D. địa chủ.
---HẾT---


ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP (2022-2023)
(ĐẾN GIỮA CHƯƠNG TRÌNH KÌ 2-12)
TRƯỜNG THPT LƯƠNG TÀI SỐ 2
1D
2D
3C
4C
5C
6D
7D
8B
9B
10C

11C
12B
13B
14A
15A
16B
17A
18D
19C
20A


21C
22C
23A
24A
25B
26D
27C
28D
29A
30D

31B
32A
33D
34B
35D
36C
37D
38B
39C
40B

Câu 8: - Mềm dẻo về sách lược (nhân nhượng một số quyền lợi cho kẻ thù), nhưng cứng
rắn về nguyên tắc (không vi phạm chủ quyền dân tộc và sự lãnh đạo của Đảng), để phân
hóa, cơ lập, chĩa mũi nhọn đấu tranh vào kẻ thù chính là chủ trương của Đảng và chính phủ
Việt Nam khi thực hiện kí kết bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946). Đây là bài học kinh nghiệm
có thể vận dụng vào các cuộc đấu tranh ngoại giao sau này.
Câu 11: - Sức mạnh dân tộc bao gồm sự lãnh đạo tài tình của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí
Minh với đường lối cách mạng đúng đắn, lòng yêu nước nồng nàn của nhân dân, tinh thần
chiến đấu chống giặc bất khuất kiên cường, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm, có sự kết

hợp giữa lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang là cuộc chiến tranh nhân dân, tồn dân
đánh giặc. Hậu phương khơng ngừng lớn mạnh. Sức mạnh thời đại: đó là sự giúp đỡ của
các nước xã hội chủ nghĩa, của nhân loại tiến bộ u chuộng hịa bình và của cả nhân dân
Pháp và các dân tộc thuộc địa trên thế giới.
Câu 12: - Đối với các nước tư bản phát triển sẽ đẩy mạnh ngành dịch vụ, phi sản xuất vật
chất (phi sản xuất vật chất gồm ba ngành: tài chính, chứng khốn và tiêu dùng). Tỉ lệ lao
động trong ngành dịch vụ ngày càng tăng lên, những nước tư bản phát triển sẽ có nền kinh
tế phát triển có tầm ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế thế giới, ngành dịch vụ theo đó rất phát
triển, địi hỏi đội ngũ nhân lực lớn.
Câu 18:- Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2/1930) xác
định lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức. Đối với phú nơng,
trung tiểu địa chủ, tư sản dân tộc, thì phải lợi dụng hoặc trung lập. Quan điểm này phù hợp
với địa vị kinh tế, thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp. Vì trong xã hội
Việt Nam thuộc địa, ngoại trừ bộ phận đại địa chủ, tư sản mại bản đã đầu hàng, làm tay sai
cho Đế quốc, thì các giai cấp và tầng lớp cịn lại đều có mâu thuẫn với đế quốc, tay sai, đều
có khả năng tham gia cách mạng ở mức độ khác nhau.


SỞ GIÁO DỤC, KH & CN
CỤM CHUYÊN MÔN SỐ 03
ĐÊ CHÍNH THỨC
(Gồm có 05 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA CỤM LẦN 1
MÔN: LỊCH SỬ - NĂM 2023
Thời gian làm bài: 50 phút;
(40 câu trắc nghiệm)

Họ, tên thí sinh:........................................................ Số báo danh:…….………...


Mã đề thi
301

(Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu)
Câu 1: Chiều ngày 16-8-1945, theo lệnh của Ủy ban khởi nghĩa, một đội giải phóng quân do
Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào về giải phóng thị xã
A. Lào Cai.
B. Tuyên Quang.
C. Thái Nguyên.
D. Cao Bằng.
Câu 2: Đâu là điều kiện quyết định sự bùng nổ và làm nên thắng lợi của phong trào “Đồng
khởi” (1959 – 1960) ở miền Nam Việt Nam?
A. Do chính sách khủng bố, đàn áp dã man của chính quyền Mĩ - Diệm.
B. Mĩ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
C. Mĩ - Diệm thi hành Luật 10/59, công khai chém giết cán bộ và đồng bào yêu nước.
D. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt
Nam.
Câu 3: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ?
A. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đơng Dương.
B. Hồn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước.
C. Đập tan kế hoạch Nava và mọi ý đồ của Pháp – Mĩ.
D. Giáng địn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.
Câu 4: Sau thất bại Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” Mĩ đã
A. đề ra kế hoạch Giôn Xơn- Mắc namara. B. đề ra chiến tranh đơn phương.
C. đề ra chiến tranh đặc biệt.
D. đề ra chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 5: Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936-1939

A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
B. độc lập dân tôc và ruộng đất dân cày.

C. tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hịa bình. D. bảo vệ hịa bình và an ninh thế giới.
Câu 6: Trong khoảng thời gian từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc
gia nào thực hiện chính sách bảo vệ hịa bình thế giới?
A. Liên Xô.
B. Pháp.
C. Anh.
D. Mĩ.
Câu 7: Trong phong trào giải phóng dân tộc và bảo vệ độc lập, Mĩ Latinh trở thành “Lục địa
bùng cháy” từ sau
A. phong trào đấu tranh vũ trang chống chế độ độc tài ở Nicaragoa (1979).
B. cuộc tấn cơng trại lính Mơn ca đa (26/ 7/ 1953).
C. thắng lợi của cách mạng Cuba (1/1/1959) nước Cộng hòa Cuba ra đời.
D. phong trào đấu tranh của nhân dân Panama đòi thu hồi chủ quyền kênh đào (1964).
Câu 8: Nội dung nào không thuộc cuộc kháng chiến chống Pháp giai đoạn 1858 đến 1867 ?
A. Pháp tiến hành khai thác thuốc địa lần thứ nhất.
B. Pháp đánh chiếm thành Gia Định.
C. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bước đầu thất bại.
D. Pháp- Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.
Trang 1/5 - Mã đề thi 301


Câu 9: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao là
Xô viết Nghệ - Tĩnh là
A. Làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn Việt Nam.
B. Để lại nhiều bài học sáng tạo cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. Đánh bại hoàn toàn thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
D. Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng.
Câu 10: Sự kiện nào diễn ra trong chiến dịch Việt Bắc?
A. Năm 1953, Pháp đề ra kế hoạch Nava.
B. Pháp buộc chuyển sang đánh lâu dài với ta.

C. Năm 1949, được sự đồng ý của Mĩ đã đề ra kế hoạch Rơve.
D. Năm 1950, Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ tátxinhi.
Câu 11: Nội dung nào dưới đây thể hiện quan hệ giữa Việt Nam với Pháp từ sau ngày
2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946?
A. Vừa đánh vừa đàm phán.
B. Hịa hỗn, nhân nhượng.
C. Thương lượng để chấm dứt xung đột.
D. Đối đầu trực tiếp về quân sự
Câu 12: Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn và giác ngộ một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm
xã để
A. thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
B. thành lập tổ chức Cộng sản đoàn.
C. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. thành lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
Câu 13: Khi từ Anh trở lại Pháp, Nguyễn Ái Quốc bắt đầu tham gia hoạt động trong tổ chức
nào dưới đây?
A. Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari.
B. Hội những người Việt Nam yêu nước.
C. Đảng Xã hội Pháp.
D. Quốc tế Cộng sản.
Câu 14: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX đã góp phần vào việc xóa bỏ
chủ nghĩa phát xít trên thế giới?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
D. Kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954).
Câu 15: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của Chiến tranh lạnh?
A. Quan hệ quốc tế luôn trong tình trạng đối đầu căng thẳng.
B. Tạo nên cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.
C. Thành lập nhiều khối quân sự và căn cứ quân sự trên thế giới.

D. Phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ và phát triển mạnh mẽ.
Câu 16: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của giai cấp nông dân Việt
Nam trong bối cảnh bị mất nước là gì?
A. Hịa bình.
B. Các quyền dân chủ. C. Độc lập dân tộc.
D. Ruộng đất.
Câu 17: Đâu không phải là giai cấp mới ra đời sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919
– 1929) của thực dân Pháp ở Việt Nam?
A. Địa chủ.
B. Tiểu tư sản.
C. Tư sản mại bản.
D. Công nhân.
Câu 18: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951) đánh dấu
bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng, vì đã
A. chủ trương hồn thành cải cách ruộng đất ở vùng tự do ngay trong kháng chiến,
B. quyết định thành lập khối đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương.
Trang 2/5 - Mã đề thi 301


C. quyết định hoàn thành đồng thời hai nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
D. xác định những nhiệm vụ cơ bản trong tiến trình đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 19: Đặc điểm nổi bật về hình thức đấu tranh giành độc của nhân dân Ấn Độ sau chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. buộc thực dân Anh phải trao trả độc lập cho Ấn Độ.
B. đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang.
C. Thể hiện ý chí quyết tâm giành độc lập của nhân dân Ấn Độ
D. dướisự lãnh đạo của Đảng Quốc đại
Câu 20: Mục tiêu đấu tranh của phong trào 1930 -1931 là
A. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
B. chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.

C. chống đế quốc Pháp giành độc lập cho dân tộc.
D. chống đế quốc, chống phong kiến giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
Câu 21: Nội dung nào không thuộc nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống
Pháp?
A. Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”.
B. Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp do Hồ Chí Minh chủ trì đã chọn giải pháp “hịa để
tiến”.
C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp tại Vạn Phúc, quyết định phát động cả nước kháng
chiến.
D. Pháp gởi tối hậu thư đòi ta phải giải tán đội tự vệ chiến đấu và địi quyền kiểm sốt thủ đơ
cho Pháp.
Câu 22: Nhận xét nào dưới đây về kế hoạch Nava (1953) của Pháp – Mĩ trong cuộc chiến
tranh xâm lược Đông Dương là không đúng?
A. Đây là kế hoạch chứa đựng mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
B. Đây là kế hoạch ra đời trong tình thế đầy khó khăn, bị động trên chiến trường.
C. Đây là kế hoạch hồn hảo, mang tính chủ động và hi vọng đủ mọi điều.
D. Đây là kế hoạch toàn diện, có quy mơ lớn, mạo hiểm, mang tính chủ quan.
Câu 23: Trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Châu Phi, nước nào thể hiện tinh thần bền
bỉ chống lại chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai?
A. Nam Phi.
B. Ai Cập.
C. Mơdămbích.
D. Angiêri.
Câu 24: Nhận xét nào dưới khơng đúng khi nói về chính sách đối ngoại của Mĩ trong những
năm 1991 đến 2000?
A. Tìm cách vươn lên chi phối và lãnh đạo toàn thế giới.
B. Thiết lập thế đơn cực để thực hiện âm mưu bá chủ thế giới.
C. Thực hiện chiến lược toàn cầu nhằm làm bá chủ thế giới.
D. Thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng” .
Câu 25: Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành

A. trung tâm kinh tế - chính trị và tài chính lớn nhất thế giới.
B. trung tâm kinh tế - tài chính và quân sự lớn nhất thế giới.
C. trung tâm kinh tế - quân sự lớn nhất thế giới.
D. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

Trang 3/5 - Mã đề thi 301


Câu 26: Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến
lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai,
đồng thời buộc chúng phải bị động đối phó... Đó là phương hướng chiến lược của ta trong
A. Chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954.
B. Phá sản kế hoạch Na-va.
C. Chiến dịch Việt Bắc.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 27: Mục đích quan trọng nhất của Liên hợp quốc là
A. phát triển quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
B. duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
C. thúc đẩy hợp tác giữa các nước.
D. duy trì hịa bình thế giới.
Câu 28: Thắng lợi nào của quân dân ta đã làm cho con đường liên lạc của ta với các nước xã
hội chủ nghĩa được khai thông?
A. Thắng lợi trong chiến dịch Biên giới thu – đông.
B. Thắng lợi trong chiến cuộc Đông- Xuân.
C. Thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
D. Thắng lợi trong chiến dịch Việt Bắc thu- đông.
Câu 29: Từ sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, miền Bắc Việt Nam hồn
tồn giải phóng có ý nghĩa
A. cổ vũ phong trào giành độc lập ở Lào và Campuchia.
B. miền Bắc có điều kiện để tiến hành cải cách ruộng đất.

C. tạo cơ sở để đấu tranh giải phóng hồn tồn miền Nam.
D. làm thất bại âm mưu tiêu diệt cách mạng Việt Nam của Pháp - Mĩ.
Câu 30: Biện pháp chủ yếu nào dưới đây được đề ra trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi
(1950)?
A. Thiết lập hệ thống giao thông hào ở Trung du và đồng bằng Bắc bộ.
B. Tăng cường lực lượng quân viễn chinh ở Trung du và đồng bằng Bắc bộ.
C. Xây dựng thêm hệ thống đồn bốt ở Trung du và đồng bằng Bắc bộ.
D. Thiết lập vành đai trắng bao quanh Trung du và đồng bằng Bắc bộ.
Câu 31: Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) đã nhận thức
đúng yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc?
A. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.
B. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.
C. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
D. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
Câu 32: Quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 có đóng góp gì cho
cách mạng Việt Nam?
A. Q trình thực hiện chủ trương “vơ sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin.
B. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng.
C. Quá trình vận động thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam.
D. Quá trình truyền bá lí luận của chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.
Câu 33: Điểm khác nhau của Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga với các cuộc cách mạng
trước đó ở các nước Âu - Mĩ là về
A. lãnh đạo cách mạng.
B. đối tượng cách mạng.
C. lực lượng tham gia.
D. nhiệm vụ cách mạng.
Trang 4/5 - Mã đề thi 301


Câu 34: Nhiệm vụ chiến lược, cấp bách của cách mạng Việt Nam trong những năm 1945 –

1946 là
A. bầu cử Quốc hội, thành lập chính phủ chính thức.
B. xây dựng chính quyền cách mạng.
C. quyết kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
D. củng cố chính quyền cách mạng ở địa phương.
Câu 35: Sự kiện nào không diễn ra ở khu vực Đông Nam Á?
A. Tháng 10/1949, cách mạng Trung Quốc thắng lợi.
B. Lợi dụng Nhật đầu hàng quân Đồng minh, Inđônêxia nổi dậy giành độc lập.
C. 8/ 8/1967, tổ chức ASEAN được thành lập.
D. Tháng 2/1976, Hiệp ước Bali được kí kết.
Câu 36: Một trong những hệ quả của Hội nghị Ianta(2/1945) để lại cho đến nay là
A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
B. Triều Tiên bị chia cắt làm hai quốc gia.
C. thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
D. nước Đức được thống nhất(10/1990)
Câu 37: Bài học nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có ý nghĩa quan trọng nhất đối với
cơng cuộc xây dựng và phát triển đất nước Việt Nam hiện nay?
A. Đoàn kết, phát huy sức mạnh của toàn dân tộc trong mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn cách mạng nước ta.
C. Linh hoạt trong việc kết hợp các hình thức đấu tranh cách mạng.
D. Dự đốn chính xác, kịp thời nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.
Câu 38: Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (tháng 5/1941) xác định hình thái cuộc khởi nghĩa
giành chính quyền ở nước ta là
A. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
C. khởi nghĩa từng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa.
D. đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang
Câu 39: Đâu không phải là hạn chế và khó khăn trong q trình phát triển kinh tế Nhật Bản
từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?
A. Chịu sự cạnh tranh gay gắt của Mỹ, Tây Âu, NICs, Trung Quốc…

B. Cơ cấu giữa các vùng kinh tế, giữa công – nông nghiệp mất cân đối.
C. Năm 1968, vươn lên đứng thứ hai trong giới tư bản(Sau Mĩ).
D. Lãnh thổ hẹp, dân đông, nghèo tài nguyên, thường xảy ra thiên tai, phải phụ thuộc vào
nguồn nguyên nhiên liệu nhập từ bên ngoài.
Câu 40: Vì sao Mĩ chấp nhận kí với ta Hiệp định Pari và rút quân về nước?
A. Hiệp định Pari về Việt Nam được ký kết năm 1973.
B. Bị thất bại trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
C. Bị thất bại trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Bị thất bại trong trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
---------- HẾT ----------

Trang 5/5 - Mã đề thi 301


SỞ GIÁO DỤC, KH & CN
CỤM CHUYÊN MÔN SỐ 03

ĐÁP ÁN
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA CỤM LẦN 1
MÔN: LỊCH SỬ

Mã đề

301
301
301
301
301
301
301

301
301
301
301
301
301
301
301
301
301
301
301
301
301
301
301
301
301
301
301
301
301
301
301
301
301
301
301
301
301

301
301
301

Câu

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

Đáp án

Mã đề

C
D
B
D
C
A
C
A
D

B
D
B
C
A
D
C
A
D
B
D
B
C
A
C
D
A
B
A
C
D
A
B
A
B
A
B
D
B
C

D

302
302
302
302
302
302
302
302
302
302
302
302
302
302
302
302
302
302
302
302
302
302
302
302
302
302
302
302

302
302
302
302
302
302
302
302
302
302
302
302

Câu

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

Đáp án

Mã đề


A
303
B
303
C
303
A
303
D
303
C
303
A
303
C
303
D
303
A
303
B
303
A
303
B
303
A
303
C
303

A
303
D
303
B
303
A
303
D
303
B
303
D
303
B
303
A
303
D
303
C
303
A
303
C
303
D
303
C
303

D
303
C
303
D
303
B
303
D
303
C
303
B
303
D
303
B
303
C
303
---HẾT---

Câu

1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36

37
38
39
40

Đáp án

Mã đề

B
C
A
D
A
D
B
D
A
C
A
C
D
A
B
D
B
A
D
A
B

A
D
A
B
C
A
C
B
D
B
D
B
D
B
C
B
D
C
A

304
304
304
304
304
304
304
304
304
304

304
304
304
304
304
304
304
304
304
304
304
304
304
304
304
304
304
304
304
304
304
304
304
304
304
304
304
304
304
304


Câu

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

Đáp án

C
A
B
D
A
C
A
D
B
C
A
B
A
C

A
C
B
A
B
A
B
A
D
B
A
B
C
D
C
D
C
D
C
B
C
B
A
B
D
D


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ

Mã đề thi: 132

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM 2023
Năm học: 2022-2023
Môn: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút;
(40 câu trắc nghiệm)

Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: .......................................................
Câu 1: Bối cảnh lịch sử của Liên Xơ sau Chiến tranh thế giới thứ hai có đặc điểm khác biệt nào so với các
nước Tây Âu?
A. Chịu chi phối của trật tự hai cực Ianta.
B. Bị Mĩ bao vây, cấm vận.
C. Phải vay nợ nước ngoài để khôi phục kinh tế.
D. Bị chiến tranh tàn phá.
Câu 2: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), khu vực nào sau đây không thuộc phạm vi ảnh hưởng
của Liên Xô?
A. Đông Nam Á.
B. Đông Béclin.
C. Đông Đức.
D. Đông Âu.
Câu 3: Trong thời kì đầu sau khi giành độc lập (những năm 50 – 60 của thế kỉ XX), 5 nước sáng lập Hiệp
hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều
A. thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại.
B. tiến hành cơng nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
C. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.
D. trở thành những nước công nghiệp mới.
Câu 4: Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ
A. một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.
B. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cơ bản bị tan rã.

C. chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.
D. cuộc đấu tranh vì tiến bộ xã hội đã hoàn thành ở châu Phi.
Câu 5: Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trực tiếp làm cho phong trào công nhân
Việt Nam phát triển mạnh mẽ hơn, trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước?
A. Xuất bản tác phẩm Đường Kách mệnh.
B. Thực hiện chủ trương “vơ sản hóa”.
C. Mở lớp đào tạo, huấn luyện hội viên.
D. Tổ chức nhiều cuộc bãi công lớn.
Câu 6: Điểm nổi bật về đấu tranh vũ trang của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 1954) là
A. đi từ chiến tranh du kích lên chiến tranh chính quy. B. du kích chiến là chính, vận động chiến là phụ.
C. sử dụng lực lượng vũ trang ba thứ quân là chính. D. vận động chiến là chính, du kích chiến là phụ.
Câu 7: Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị nào sau đây đối với lịch sử Việt Nam
trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đưởng lối cứu nước đầu thế kỉ XX.
B. Là vũ khí tư tưởng của phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
C. Chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
D. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang khuynh hướng vô sản.
Câu 8: Thắng lợi của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. giáng địn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
B. buộc Mĩ phải tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược.
C. làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ.
D. làm sụp đổ hồn tồn chính quyền Ngơ Đình Diệm.
Câu 9: Nội dung nào sau đây khơng phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu- đông
năm 1950?
A. Khai thông đường liên lạc với Trung Quốc và các nước trên thế giới.
B. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
C. Phát huy thế chủ động chiến lược trên chiến trường Đông Dương.
D. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp.
Câu 10: Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960) có vai trị nào dưới đây trong cuộc
kháng chiến chống Mĩ?

Trang 1/4 - Mã đề thi 132


A. Đồn kết tồn dân chống đế quốc và chính quyền tay sai. B. Lãnh đạo nhân dân miền Nam đấu tranh.
C. Xây dựng lực lượng cách mạng miền Nam.
D. Giữ gìn lực lượng cách mạng chuẩn bị phản cơng.
Câu 11: Thắng lợi nào dưới đây của quân dân miền Nam trong kháng chiến chống Mĩ (1954-1975), đã đánh
thắng các chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” của địch?
A. Vạn Tường.
B. Ấp Bắc.
C. Đồng khởi.
D. Bình Giã.
Câu 12: Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành từ năm 1911 đến năm 1918 có tác dụng như thế nào ?
A. Là cơ sở để Người tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga.
B. Là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
C. Tun truyền và khích lệ tình thần u nước của Việt kiều ở Pháp.
D. Làm chuyển biến mạnh mẽ tư tưởng của Người.
Câu 13: Tại sao nói sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản vào cuối năm 1929 là xu thế tất yếu của cách mạng
Việt Nam?
A. Sự ra đời của ba tổ chức sẽ đáp ứng nguyện vọng của quần chúng nhân dân.
B. Sự ra đời của ba tổ chức là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng sau này .
C. Sự ra đời của ba tổ chức đáp ứng yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam.
D. Sự ra đời của ba tổ chức là bước phát triển nhảy vọt của phong trào cách mạng Việt Nam.
Câu 14: Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai-Oasinhtơn
và trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.
B. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước có chế độ chính trị đối lập.
C. Phản ánh quá trình thỏa hiệp và đấu tranh giữa các cường quốc.
D. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến tranh thế giới.
Câu 15: Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928-1929?

A. Phát triển mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
B. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã đủ sức lãnh đạo cách mạng.
C. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn.
D. Có sức quy tụ và dẫn đầu phong trào yêu nước.
Câu 16: Trong giai đoạn 1951 – 1953, sự kiện chính trị nào có tác dụng đưa cuộc kháng chiến toàn quốc
chống thực dân Pháp tiến lên?
A. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào được thành lập.
B. Đại hội toàn quốc thống nhất Mặt trận Việt Minh và Liên Việt.
C. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất.
D. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 17: Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919-1930) thất bại vì
A. khơng đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam.
B. nặng vể chủ trương đấu tranh bạo lực và ám sát cá nhân.
C. không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
D. lực lượng và giai cấp lãnh đạo còn non yếu.
Câu 18: Ý nào dưới đây khơng phải trụ cột chính trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Tổng thống
Bill Clinton?
A. Tìm cách khống chế các nước đang phát triển bằng viện trợ kinh tế.
B. Tăng cường khơi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.
C. Sử dụng khẩu hiệu “dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.
D. Bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh sẵn sàng chiến đấu.
Câu 19: Mặt trận Việt Minh có vai trị như thế nào trong Cao trào kháng Nhật cứu nước?
A. Lãnh đạo nhân dân đứng lên lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng một xã hội mới.
B. Lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống Nhật để giành độc lập dân tộc.
C. Tập hợp các lực lượng yêu nước, phân hóa cơ lập cao độ kẻ thù, tiến tới đánh bại chúng.
D. Ra chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta và phát động cao trào kháng Nhật.
Câu 20: Hai giai đoạn của phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam có điểm chung nào sau đây?
A. Quy tụ thành những trung tâm khởi nghĩa lớn.
Trang 2/4 - Mã đề thi 132



B. Có sự lãnh đạo của các trí thức phong kiến yêu nước.
C. Có sự lãnh đạo thống nhất của triều đình kháng chiến.
D. Địa bàn hoạt động ở đồng bằng ngày càng được mở rộng.
Câu 21: Chủ trương: tiến hành cách mạng bằng bạo lực, chú trọng lực lượng binh lính người Việt trong
quân đội Pháp giác ngộ làm lực lượng chủ lực là của tổ chức nào?
A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
B. Tân Việt cách mạng đảng.
C. Việt Nam quốc dân Đảng.
D. Việt Nam quang phục hội.
Câu 22: Điểm mới và cũng là tiến bộ nhất trong phong trào yêu nước cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỷ XX
đến trước Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. quan niệm về cuộc vận động cứu nước đã thay đổi: cầu viện bên ngoài
B. quan niệm cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội mới tiến bộ hơn
C. quan niệm muốn giành độc lập dân tộc thì khơng chỉ có khởi nghĩa vũ trang.
D. quan niệm về tập hợp lực lượng thay đổi: gắn với thành lập hơi, tổ chức chính trị.
Câu 23: Điểm khác biệt nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh so với châu Á và châu
Phi là phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh
A. do các chính đảng của các giai cấp khác nhau lãnh đạo.
B. chống chế độ độc tài, thành lập chính phủ dân chủ.
C. hình thức đấu tranh phong phú.
D. hầu hết đã giành được độc lập.
Câu 24: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 có gì khác biệt về lực lượng so với các phong trào yêu nước
trước đó?
A. Thu hút đơng đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
B. Các giai cấp trong xã hội đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng.
C. Giai cấp cơng nhân và giai cấp nơng dân đồn kết đấu tranh cách mạng.
D. Lần đầu tiên giai cấp công nhân tham gia phong trào.
Câu 25: Nội dung nào của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7/1936) thể
hiện sự thay đổi trong đường lối đấu tranh của Đảng trong thời kì 1936-1939?

A. Nhiệm vụ trước mắt là đánh đổ đế quốc và tay sai làm cho Đơng Dương hồn tồn độc lập.
B. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là chống đế quốc, chống phong kiến.
C. Tập trung mũi nhọn đấu tranh chống kẻ thù chính là phát xít Nhật.
D. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
Câu 26: Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng
1930 - 1931 vì
A. đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.
B. đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân và tay sai.
C. đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị tháng 10 – 1930.
D. đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô viết ở nước Nga.
Câu 27: Thắng lợi quân sự nào đã đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân
Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới?
A. Chiến thắng Điên Biên Phủ 1954.
B. Chiến thắng Biên giới thu đông 1950.
C. Chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947.
D. Cuộc tiến công chiến lược đông xuân 1953-1954.
Câu 28: Trong khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến tháng 8-1945), nhân dân Việt Nam ở Bắc Kì và Bắc
Trung kì thực hiện khẩu hiệu nào?
A. “Tăng gia sản xuất”
B. “Người cày có ruộng”.
C. “Phá khó thóc giải quyết nạn đói”.
D. “Khơng một tấc đất bỏ hoang”.
Câu 29: Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám đã mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc ta, đó là kỉ nguyên:
A. độc lập dân tộc gắn liền chủ nghĩa xã hội.
B. độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.
D. chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người.
Câu 30: Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu thơng qua Kế hoạch Mácsan (1947) nhằm mục đích nào sau đây?
A. Lôi kéo đồng minh để củng cố trật tự thế giới “một cực”.
Trang 3/4 - Mã đề thi 132



B. Giúp các nước Tây Âu phát triển kinh tế để cạnh tranh với Trung Quốc.
C. Thúc đẩy tiến trình hình thành của Liên minh châu Âu.
D. Lơi kéo đồng minh để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
Câu 31: Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh
lạnh là
A. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền.
B. sự xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính.
C. q trình hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản.
D. sự phát triển của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
Câu 32: Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại diễn ra theo trình tự nào dưới đây?
A. Sản xuất – kĩ thuật – khoa học.
B. Khoa học – kĩ thuật – sản xuất.
C. Sản xuất – khoa học – kĩ thuật.
D. Kĩ thuật – khoa học – sản xuất.
Câu 33: Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương không đưa ngọn cờ dân tộc
lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp là do
A. chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương thuộc địa.
B. chịu sự chi phối của tư tưởng hữu khuynh từ các đảng cộng sản trên thế giới.
C. đánh giá chưa đúng khả năng chống đế quốc và phong kiến của tư sản dân tộc.
D. chưa xác định được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Đông Dương thuộc địa.
Câu 34: Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu của Mỹ ở Đông Dương trong những năm 1951 1954?
A. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
B. Quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đơng Dương.
C. Từng bước thay chân quân Pháp.
D. Đưa quân đội tham chiến trực tiếp.
Câu 35: Trong giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong những hạn
chế của Luận cương chính trị (10-1930) qua chủ trương
A. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.

B. thành lập chính phủ cơng nơng binh.
C. xác định động lực cách mạng là công nông.
D. tập trung giải quyết nhiệm vụ dân tộc.
Câu 36: Bài học chủ yếu nào dưới đây được rút ra từ kết quả của Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946?
A. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa kẻ thù.
B. Phân hóa và cơ lập cao độ kẻ thù.
C. Đa phương hóa trong quan hệ đối ngoại.
D. Kết hợp đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao.
Câu 37: Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929), về cơ
bản kinh tế Việt Nam vẫn là nền kinh tế nơng nghiệp lạc hậu vì lý do gì sau đây?
A. Phương thức sản xuất tư bản chưa được Pháp du nhập.
B. Pháp hạn chế đầu tư vốn vào ngành nông nghiệp.
C. Pháp không đầu tư vốn, nhân lực và kỹ thuật mới.
D. Phương thức sản xuất phong kiến vẫn được duy trì.
Câu 38: Việc ký kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước
Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?
A. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở Châu Âu.
B. Dẫn đến sự ra đời của cộng động châu Âu (EC).
C. Góp phần thúc đẩy xu thế đối thoại và hợp tác trên thế giới.
D. Chấm dứt sự canh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu.
Câu 39: Năm 1925, tiểu tư sản Việt Nam tổ chức hoạt động nào sau đây?
A. Thành lập Đảng lập hiến.
B. Chấn hưng nội hóa.
C. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.
D. Đòi trả tự do cho Phan Bội Châu.
Câu 40: Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đều là nơi
A. giải quyết vấn đề tiềm lực của cách mạng.
B. tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
C. cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.

D. đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
-----------------------------------------------

----------- HẾT ---------Trang 4/4 - Mã đề thi 132


ĐÁP ÁN MƠN LỊCH SỬ KÌ THI THỬ THPT LẦN 1
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

132
B
A
B
A
B
A
B
A
C
A

D
B
C
C
D
D
A
A
C
B
C
B
B
C
D
A
C
C
C
D
D
B
A
D
D
B
D
C
D
A


209
B
C
A
B
D
B
B
C
B
B
D
C
A
A
D
A
A
C
C
C
D
D
C
B
C
A
A
C

B
D
D
A
D
C
B
D
B
A
A
D

357
B
D
D
C
D
B
D
A
D
C
C
C
A
C
C
A

B
C
D
A
D
C
A
A
B
A
C
B
D
C
A
B
B
B
B
D
A
D
B
A

485
B
C
D
A

B
C
D
D
C
B
C
A
C
D
A
B
D
C
B
D
B
A
A
A
C
B
A
A
D
C
B
C
B
C

D
A
B
A
D
D

570
A
B
B
B
C
C
C
D
A
B
D
C
C
D
A
D
B
A
D
D
A
C

D
C
B
C
C
B
A
D
D
C
A
D
A
B
A
B
A
B

628
C
D
A
D
D
A
B
B
D
C

D
C
B
B
B
B
B
D
C
A
C
B
C
B
C
B
C
C
D
D
A
C
D
A
D
A
A
A
A
A


743
A
C
C
B
C
A
D
B
A
B
A
D
A
D
D
B
A
B
B
C
C
C
C
B
C
B
B
D

D
D
C
A
A
D
A
B
C
D
D
A

896
B
D
B
D
B
A
C
C
B
A
D
C
B
D
B
D

B
B
C
C
C
D
D
C
A
D
B
A
C
A
C
B
A
A
A
C
A
D
A
D



×