ĐỀ THI THỬ
THPT QUỐC GIA
MÔN
LỊCH SỬ
Sevendung Nguyen
SỞ GDĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT HOÀNG DIỆU NGUYỄN HIỀN - PHẠM PHÚ THỨ LƯƠNG THẾ VINH
(Đề có 4 trang)
KÌ THI THỬ TÔT NGHIỆP THPT LẦN 1 – NĂM 2023
BÀI THI KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài : 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................
Mã đề 301
Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ hồn tồn Chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản và cơng nhân quốc tế.
C. Hịa bình, hữu nghị, thúc đẩy hợp tác với các nước trên thế giới.
D. Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
Câu 2: Bản chỉ thị “Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã xác định kẻ thù chính của nhân
dân Việt Nam là
A. Phát xít Nhật.
B. Thực dân Pháp.
C. Thực dân Pháp và tay sai.
D. Thực dân Pháp- phát xít Nhật.
Câu 3: Mục tiêu tấn cơng đầu tiên của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam là
A. Đà Nẵng.
B. Gia Định.
C. Hà Nội.
D. Thuận An.
Câu 4: Mở đầu phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc đấu tranh
của nhân dân
A. Hi Lạp.
B. Ấn Độ.
C. Nam Phi.
D. Ai Cập.
Câu 5: Năm 1929, trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã có sự phân hóa thành các tổ chức
cộng sản nào?
A. Đông Dương Cộng sản đảng, Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Đơng Dương Cộng sản liên đồn, An Nam Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 6: Sự kiện mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của lồi người là
A. Liên Xơ chế tạo thành công động cơ phản lực (1949).
B. Liên Xô phóng tàu vũ trụ bay vịng quanh Trái Đất (1961).
C. Liên Xơ xây dựng trạm vệ tinh ngồi Trái Đất (1972).
D. Liên Xơ phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo (1957).
Câu 7: Để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng, Chính
phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
A. Phát động phong trào “nhường cơm sẻ áo”, “ngày đồng tâm”.
B. Thành lập các đồn qn “Nam tiến”.
C. Thành lập “Nha bình dân học vụ”.
D. Tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trên cả nước.
Câu 8: Ba “con rồng” kinh tế châu Á thuộc Đông Bắc Á là
A. Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản.
B. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan.
C. Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản.
D. Hàn Quốc, Trun Quốc, Nhật Bản.
Câu 9: Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua tại Hội nghị nào ?
A. Hội nghị Xan Phranxixcô (1946).
B. Hội nghị Ianta (1945).
C. Hội nghị Pari (1973).
D. Hội nghị Pốtxđam (1946).
Câu 10: Năm 1912, Phan Bội Châu thành lập tổ chức yêu nước nào sau đây?
A. Đảng Tân Việt.
B. Việt Nam Quang phục hội.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Đảng Thanh Niên.
Câu 11: “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định khơng chịu làm nơ
lệ!” là khẩu hiệu được Hồ Chí Minh nêu trong văn kiện lịch sử nào?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
B. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam
C. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi
D. Chỉ thị toàn dân kháng chiến.
Trang 1/4 - Mã đề 301
Câu 12: Quốc gia nào sau đây gia nhập vào Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào năm 1995?
A. Việt Nam.
B. Malaixia.
C. Philippin.
D. Thái Lan.
Câu 13: Phong trào nào có ý nghĩa là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng Cộng sản và quần chúng cho Tổng
khởi nghĩa tháng Tám sau này?
A. Cuộc vân động dân chủ 1936 -1939.
B. Cao trào kháng Nhật cứu nước.
C. Phong trào cách mạng 1930 -1931.
D. Khởi nghĩa Bắc Sơn và Nam Kì (1940).
Câu 14: Sự kiện khởi đầu cuộc Chiến tranh lạnh là
A. thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947).
B. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955).
C. Mĩ đề ra “Kế hoạch Mácsan” nhằm viện trợ cho các nước Tây Âu (1947).
D. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949).
Câu 15: Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng nước ta trong giai đoạn 1936 – 1939 được Đảng
Cộng sản Đông Dương xác định với mục tiêu đấu tranh là
A. chống phát xít, chống chiến tranh, địi tự do, dân chủ.
B. giải phóng giai cấp.
C. trước giải phóng giai cấp, sau đó giải phóng dân tộc.
D. giải phóng dân tộc.
Câu 16: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương được diễn ra
trong hoàn cảnh nào?
A. Nước Pháp đang chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc.
B. Tình hình kinh tế, văn hóa, chính trị ở Pháp tương đối ổn định.
C. Nước Pháp bị thiệt hại nặng nề do cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Nước Pháp bị thiệt hại nặng nề do cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918).
Câu 17: Tây Âu đã trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới từ khi nào?
A. Thập niên 70 của thế kỉ XX.
B. Thập niên 50 của thế kỉ XX.
C. Thập niên 80 của thế kỉ XX.
D. Thập niên 60 của thế kỉ XX.
Câu 18: Mặt trận thống nhất dân tộc đầu tiên của riêng Việt Nam là
A. Hội phản đế Đồng minh Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 19: Những giai cấp nào trong xã hội Việt Nam bị phân hóa trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai
của thực dân Pháp?
A. Nông dân, địa chủ phong kiến.
B. Nông dân, tiểu tư sản.
C. Tư sản, công nhân.
D. Địa chủ phong kiến, tư sản.
Câu 20: Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai sau Chiến tranh thế giới
thứ nhất thuộc loại mâu thuẫn gì?
A. Mâu thuẫn chủ yếu.
B. Mâu thuẫn cơ bản.
C. Mâu thuẫn đối kháng.
D. Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu.
Câu 21: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1939-1945 là:
A. Đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ.
B. Lật đổ chế độ phản động thuộc địa cải thiện dân sinh.
C. Đánh đổ đế quốc, phát xít xâm lược giành độc lập dân tộc.
D. Lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
Câu 22: Đâu không phải là ý nghĩa của cuộc chiến đấu ở các đơ thị phía Bắc vĩ tuyến 16?
A. Chặn đứng kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp.
B. Tiêu hao một bộ phận sinh lực địch, giam chân địch trong thành phố.
C. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
D. Tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài.
Câu 23: Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học- kĩ thuật ngày nay là
A. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
B. khoa học- kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Trang 2/4 - Mã đề 301
D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
Câu 24: Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mỹ phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao
B. Triển khai chiến lược toàn cầu
C. Thu lợi nhuận từ bn bán vũ khí.
D. Tài ngun thiên nhiên phong phú
Câu 25: Điều đã không xảy ra trong quá trình diễn biến của "Chiến tranh lạnh" là:
A. Những mâu thuẫn sâu sắc trên lĩnh vực kinh tế giữa Liên Xô và Tây Âu.
B. Những cuộc chiến tranh cục bộ xảy ra ở nhiều nơi trên thế giới.
C. Những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xơ và Mĩ.
D. Có những mâu thuẫn, bất đồng trên lĩnh vực chính trị giữa Liên Xơ và Tây Âu.
Câu 26: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai
(1919 – 1929) của thực dân Pháp đến nền kinh tế Việt Nam?
A. Kinh tế Việt Nam phát triển mạnh theo hướng tư bản chủ nghĩa.
B. Kinh tế có sự chuyển biến ít nhiều nhưng chỉ mang tính cục bộ.
C. Cơ cấu kinh tế Việt Nam phát triển vẫn mất cân đối.
D. Kinh tế Việt Nam ngày càng cột chặt vào kinh tế Pháp.
Câu 27: Yếu tố nào sau đây quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế cộng sản (7-1935).
B. Nghị quyết của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh phát xít trên phạm vi thế giới.
D. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936).
Câu 28: Đâu không phải là ý nghĩa của việc giải quyết những khó khăn về kinh tế- tài chính- văn hóa ở
Việt Nam sau cách mạng tháng Tám năm 1945
A. Bước đầu thể hiện tính ưu việt của chế độ mới.
B. Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của các thế lực thù địch.
C. Củng cố lực lượng mọi mặt, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài của dân tộc.
D. Góp phần đưa đất nước vượt qua tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
Câu 29: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam xác đinh đường lối chiến lược của
Đảng thực hiện các cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng dân tộc dân chủ, thổ địa cách mạng, cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Tư sản dân quyền cách mạng và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Tư sản dân quyền cách mạng, thổ địa cách mạng, cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 30: Mục tiêu đấu tranh chính trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là gì?
A. Chống đế quốc và phát xít Pháp – Nhật, địi độc lập cho dân tộc.
B. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng, địi tự do, dân chủ.
C. Chống phát xít, chống chiến tranh, địi độc lập, bảo vệ hịa bình.
D. Chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
Câu 31: Nội dung nào phản ánh hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng?
A. Xác định nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ chế độ phong kiến.
B. Gắn cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.
C. Khẳng định công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng.
D. Lực lượng cách mạng chỉ có cơng nhân và nơng dân.
Câu 32: Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác?
A. Phong trào vơ sản hóa cuối năm 1928.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập đầu năm 1930.
C. Cuộc bãi công của công nhân nhà máy Ba Son tháng 8-1925.
D. Sự thành lập Công hội năm 1920.
Câu 33: Đâu là điều kiện khách quan thuận lợi của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng
Tám năm 1945?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.
C. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
D. Có chính quyền cách mạng của nhân dân.
Trang 3/4 - Mã đề 301
Câu 34: Vì sao phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam được coi là một bước chuẩn bị cho thắng lợi
của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.
B. Xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.
C. Khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.
D. Bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 35: Đâu không phải là nguyên nhân riêng thúc đẩy phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát triển đến
đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh?
A. Do đây là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng 1929-1933.
B. Có được sự chỉ đạo của Đảng cộng sản Đơng Dương.
C. Nghệ- Tĩnh có số lượng cơng nhân đơng, dễ dàng đồn kết cơng- nơng đấu tranh.
D. Do truyền thống đấu tranh của khu vực Nghệ- Tĩnh.
Câu 36: Trong (tháng 12 - 1944), Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tun truyền Giải phóng qn Hồ Chí
Minh viết: “Vì cuộc kháng chiến của ta là kháng chiến của toàn dân cần phải động viên toàn dân, vũ trang
toàn dân…”. (Hồ Chí Minh Tồn tập, tập 3, NXB Chính trị quốc gia, H., 2011, tr. 3) Trong bối cảnh lịch sử
cụ thể của Việt Nam lúc đó, câu trích trên thể hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về:
A. Tuyên truyền toàn dân.
B. Khởi nghĩa toàn dân.
C. Quân đội nhân dân.
D. Quốc phịng tồn dân.
Câu 37: Tại sao phong trào 1936-1939 là một cuộc vận động dân chủ nhưng vẫn mang tính cách mạng?
A. Vì nó vẫn hướng đến sự thay đổi một chế độ chính trị mới tiến bộ.
B. Vì nó là một giai đoạn của cuộc vận động giải phóng dân tộc chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám (1945).
C. Vì nó có sự tham gia của đơng đảo các lực lượng cách mạng nhất là công nhân và nơng dân và trí thức.
D. Vì nó được đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương.
Câu 38: Thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp có tác
động như thế nào đến các cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam sau này?
A. Ý thức làm chủ của nhân dân tạo ra sức mạnh áp đảo kẻ thù.
B. Làm thất bại âm mưu chia rẽ, lật đổ của các thế lực thù địch.
C. Tạo điều kiện để nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa giải quyết những khó khăn về kinh tế - chính trị.
D. Tạo cơ sở pháp lí vững chắc, nâng cao uy tín nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên trường quốc tế.
Câu 39: Trước khi Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vơ sản,
lịch sử Việt Nam từng chứng kiến những khuynh hướng cứu nước nào diễn ra không thành công?
A. Khuynh hướng phong kiến cuối thế kỉ XIX và phong trào tự vệ phát triển đến đầu thế kỉ XX.
B. Khuynh hướng phong kiến và khuynh hướng dân chủ tư sản (những năm đầu thế kỉ XX).
C. Khuynh hướng phong kiến (cuối thế kỉ XIX) và khuynh hướng dân chủ tư sản (đầu thế kỉ XX).
D. Khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng vô sản (hai thập kỉ đầu trong thế kỉ XX).
Câu 40: Anh (chị) hãy chỉ ra mối quan hệ giữa hai sự kiện sau:
- Tháng 7-1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và
thuộc địa của Lênin
- Tháng 12-1920, Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế cộng sản và thành lập Đảng
cộng sản Pháp
A. Mối quan hệ giữa chuyển biến trong hành động và nhận thức.
B. Mối quan hệ giữa lý luận với thực tiễn.
C. Mối quan hệ giữa thực tiễn với lý luận.
D. Mối quan hệ giữa chuyển biến trong nhận thức và hành động.
------ HẾT ------
Trang 4/4 - Mã đề 301
SỞ GDĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT HOÀNG DIỆU NGUYỄN HIỀN - PHẠM PHÚ THỨ LƯƠNG THẾ VINH
KÌ THI THỬ TƠT NGHIỆP THPT LẦN 1 – NĂM 2023
BÀI THI KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài : 50 phút, không kể thời gian phát đề
Phần đáp án câu trắc nghiệm:
301 302 303 304 305 306 307 308 309 310 311 312 313 314 315 316 317 318 319 320 321 323 322 324
1
D A B B D D A A C D D D C B
2
A D A A D A A D A C B C A C
3
A B D D B D A C B C D A D D
4
D C B C C A C D D A B A C A
5
C B C B A B A D B D A C D B
6
B C C A D B D B A B B C D B
7
D C B A D A A D B C C B D C
8
B D D C C A A B A A D B C A
9
A A C C B C C C B B C B C B
10
B C B D A A A C C A D A B D
11
A A D B B B D D C B D B A B
12
A A A D A D B C B C A D B D
13
C A A B A B D A C B B D D A
14
A C A C C A C D A D C A B A
15
A D C A C A D B D A B D B D
16
C A B C D D D C A B A A A A
17
A B C C D A B A B C C C A B
18
C D D C C C C B B D A B D D
19
D B B C A C B C D D A B A D
20
D A B A C D D A C A C A B D
21
C B D A C C C C D A D B A A
22
C D D C C C C A C D D D D A
23
C B C A B B A C A B A C B C
24
B D A B A B D D D D B D C B
25
C D C D A D B B A C B A C D
26
A D C B B D D A A C C B A B
27
B A A A A B A A B A C D B C
28
B C D D A B B B D D C C B C
29
D C C D C C C B D B B C C B
30
D C B B D A A A A A C D D D
31
D B D D B B B A A D B A A C
32
B D D B B D C A D C A C C A
33
C C D D D B D C B C D D A D
34
B B A D B A C B C A B D C C
35
A D A B B C D D C B D A B A
36
B C A A A D B B C B C C D C
37
B A B A C C B D D C A B A C
38
D A A D D C B C C A A C B B
39
C B C C B D B D D D A B C C
40
D B B B D C C B B B D A D A
CHÚ Ý THỨ TỰ HAI BÀI TƠ MÀU ĐỎ (Khơng theo dãy số)
D
A
D
A
D
B
B
B
B
C
B
B
A
B
B
D
C
C
B
A
C
A
D
D
D
A
A
C
C
D
B
C
C
D
A
C
A
C
D
A
B
A
D
D
D
A
A
B
C
A
B
C
C
C
D
C
C
D
C
B
C
D
C
A
A
B
A
D
D
D
B
A
A
B
D
B
A
B
C
B
D
A
B
C
A
B
B
B
C
B
A
B
B
A
C
B
D
A
D
C
D
D
C
A
A
D
C
B
D
D
A
C
A
D
D
A
C
B
C
C
C
D
B
D
C
C
B
A
D
A
B
A
A
A
B
B
C
D
D
B
B
C
C
B
C
B
D
D
D
C
C
B
A
D
A
A
A
D
A
C
A
C
D
A
C
B
C
D
C
D
D
D
D
C
A
B
D
B
A
D
C
C
A
B
A
C
C
B
B
B
D
C
B
A
A
B
A
B
A
D
C
B
B
B
C
D
A
A
C
D
B
D
B
C
A
B
A
D
D
C
A
C
D
D
C
C
C
A
D
B
B
A
A
B
D
B
A
A
C
D
B
C
A
D
B
D
D
A
D
A
C
D
C
A
B
B
B
C
A
B
A
B
C
C
D
A
D
C
D
D
C
A
B
A
D
A
B
C
C
B
B
D
A
B
C
D
C
C
B
A
D
C
C
C
B
D
C
B
A
D
B
C
A
A
A
D
A
B
D
B
C
A
A
D
A
B
B
D
D
C
B
D
C
D
B
B
C
A
A
D
B
C
C
C
B
D
A
D
B
B
A
C
B
C
D
A
A
D
C
A
D
A
B
C
B
A
A
C
D
D
1
D
B
A
C
A
C
D
B
B
B
D
D
A
C
A
C
D
C
A
D
B
A
A
A
B
C
B
A
C
D
C
B
C
D
A
D
B
D
B
C
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
(Đề thi có 04 trang)
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023-LẦN 1
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: Lịch Sử
Thời gian làm bài : 50 phút
(không kể thời gian phát đề)
Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 471
Câu 1. Năm 1975, sau khi giành thắng lợi trong chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng, Bộ
Chính trị Trung ương Đảng Lao Động Việt Nam đã xác định lại thời gian để hồn thành sớm quyết
tâm giải phóng miền Nam là
A. trước mùa khô năm 1975.
B. trước mùa mưa năm 1975.
C. trong 2 năm 1975 và 1976.
D. trong 2 năm 1974 và 1975.
Câu 2. Đặc điểm bao trùm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới
thứ nhất đến đầu năm 1930 là
A. cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau.
B. cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản cùng hoạt động mạnh mẽ.
C. khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản.
D. sự thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
Câu 3. Trong giai đoạn 1939 – 1945, hội nghị nào sau đây của Đảng Cộng sản Đông Dương đã chủ
trương thành lập mặt trận thống nhất dân tộc đầu tiên của riêng Việt Nam?
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21.
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6.
C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8.
D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15.
Câu 4. Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hồ
đứng trước tình thế “Ngàn cân treo sợi tóc” là do
A. nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.
B. khối đại đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.
C. quân Pháp trở lại Đông Dương theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.
D. các đảng phái trong nước đều cấu kết với quân Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 5. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương (1919 1929), xã hội Việt Nam xuất hiện những giai cấp mới nào?
A. Công nhân, địa chủ.
B. Tư sản, tiểu tư sản.
C. Địa chủ, nông dân.
D. Công nhân, nông dân.
Câu 6. Mĩ đã sử dụng lực lượng nào sau đây để tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam
lần thứ nhất (1965 - 1968)?
A. Không quân và hải quân Mĩ.
B. Quân các nước thuộc địa Mĩ.
C. Quân đội Sài Gòn.
D. Quân các nước đồng minh.
Câu 7. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 19191930?
A. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết.
B. Xu thế tồn cầu hóa xuất hiện.
C. Liên hợp quốc được thành lập.
D. Quốc tế Cộng sản được thành lập.
Câu 8. Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936 - 1939
là
A. đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ.
1/4 - Mã đề 471
B. địi tự do, dân chủ, cơm áo và hồ bình.
C. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nông dân.
D. đánh đổ đế quốc để dành độc lập tự do.
Câu 9. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp đầu
tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?
A. Nông nghiệp.
B. Thủ công nghiệp. C. Công nghiệp.
D. Thương nghiệp.
Câu 10. Nội dung nào sau đây không phải là lý do để Đảng, Chính phủ quyết định mở chiến dịch
Biên giới thu - đông năm 1950?
A. Làm thất bại âm mưu của Pháp - Mĩ trong kế hoạch Rơ-ve.
B. Tình hình quốc tế có nhiều thuận lợi cho Việt Nam.
C. Tạo thế và lực cho cuộc đấu tranh ngoại giao.
D. Thế và lực của quân dân ta ngày càng lớn mạnh.
Câu 11. Nhận xét nào sau đây về phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là không đúng?
A. Đây là cuộc vận động dân chủ có tính chất dân tộc.
B. Đây là phong trào cách mạng có mục tiêu, hình thức đấu tranh mới.
C. Đây là cuộc vận động cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.
D. Đây là phong trào cách mạng có tính chất dân chủ.
Câu 12. Tại hội nghị nào sau đây đã tuyên bố thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc?
A. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ).
B. Hội nghị Pốtxđam (Đức).
C. Hội nghị Giơnevơ (Thụy Sĩ).
D. Hội nghị Pari (Pháp).
Câu 13. Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến thắng lợi của phong trào giải
phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhận được viện trợ của các nước Đông Dương.
B. Nhận được viện trợ của tất cả các nước châu Âu.
C. Có phương pháp đấu tranh phù hợp.
D. Nhận viện trợ của tất cả các nước Mĩ Latinh.
Câu 14. Trong phong trào Đồng khởi (1959- 1960) ở miền Nam Việt Nam đã ra đời tổ chức nào sau
đây?
A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đơng Dương.
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đơng Dương.
D. Liên minh các lực lượng hịa bình, dân tộc, dân chủ.
Câu 15. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (tháng 02- 1951), Đảng Cộng sản Đông Dương
quyết định thành lập riêng ở mỗi nước Đơng Dương một
A. Chính phủ liên hiệp.
B. lực lượng vũ trang.
C. Đảng Mác- Lênin.
D. mặt trận thống nhất.
Câu 16. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 19391945?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Phát xít lên cầm quyền ở Nước Đức.
C. Chiến tranh lạnh chấm dứt.
D. Liên minh châu Âu ra đời.
Câu 17. Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật diễn ra từ
những năm 40 của thế kỉ XX?
A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
B. Mĩ thiết lập trật tự đơn cực.
C. Trật tự đa cực thiết lập.
D. Những đòi hỏi của sản xuất.
Câu 18. Cuộc khởi nghĩa nào sau dây thuộc phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam?
A. Khởi nghĩa Nam Kì.
B. Khởi nghĩa Yên Thế.
C. Khởi nghĩa Bắc Sơn.
D. Khởi nghĩa Hương Khê.
Câu 19. Trong những năm 1976 - 1986, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ
2/4 - Mã đề 471
nào sau đây?
A. Kháng chiến chống Pháp.
B. Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.
C. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
D. Đấu tranh giành chính quyền.
Câu 20. Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng
tháng Tám năm 1945?
A. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân.
B. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nơng dân.
C. Hồn chỉnh chủ trương giải phong dân tộc là hàng đầu.
D. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng giai cấp.
Câu 21. Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam, các xơ viết ở Nghệ An- Hà Tĩnh đã
thực hiện chính sách nào sau đây về văn hóa-xã hội?
A. Dạy chữ Quốc ngữ.
B. Dạy chữ Hán.
C. Dạy chữ Nơm.
D. Xóa nợ cho nghười nghèo.
Câu 22. Chiến thắng nào sau đây của quân dân miền Nam đã làm thất bại về cơ bản chiến lược
Chiến tranh đặc biệt của Mĩ?
A. Bình Giã.
B. An Lão.
C. Ấp Bắc.
D. Vạn Tường.
Câu 23. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm gì mới so với phong trào cách mạng
1930 - 1931?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương cụ thể cho hoàn cảnh mới.
B. Là cuộc diễn tập chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
C. Giai cấp cơng nhân và nơng dân đồn kết đấu tranh mạnh mẽ.
D. Kết hợp hình thức đấu tranh cơng khai, hợp pháp với bí mật bất hợp pháp.
Câu 24. Năm 1906, Phan Châu Trinh mở cuộc vận động duy tân ở Trung kì trên các lĩnh vực nào?
A. Văn hóa, chính trị, đối ngoại.
B. Kinh tế, đối ngoại, quân sự.
C. Kinh tế, văn hóa, xã hội.
D. Chính trị, qn sự, kinh tế.
Câu 25. Đến khoảng năm 1950,nền kinh tế các nước Tây Âu đạt được kết quả gì?
A. Trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
B. Phát triển mạnh mẽ, vươn lên thành những cường quốc công nghiệp.
C. Cơ bản được phục hồi, đạt được mức trước chiến tranh.
D. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới.
Câu 26. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập ở quốc gia nào sau đây?
A. Mĩ.
B. Ấn Độ.
C. Thái Lan.
D. Ai Cập.
Câu 27. Năm 1930, Việt Nam Quốc dân đảng có hoạt động nào sau đây?
A. Xuất bản báo Thanh niên.
B. Tổ chức khởi nghĩa Yên Bái.
C. Xuất bản báo Búa liềm.
D. Tổ chức ám sát Badanh ở Hà Nội.
Câu 28. Từ những năm 50 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu
Phi phát triển sớm nhất ở
A. Bắc Phi.
B. Nam Mĩ.
C. Đông Bắc Á.
D. Đông Nam Á.
Câu 29. Ở Việt Nam cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) có điểm khác biệt so với
cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954) là
A. cuộc chiến đấu chống chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
B. kết hợp tinh thần tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. cuộc chiến của toàn dân tộc, lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt.
D. vừa chiến đấu bảo vệ độc lập dân tộc vừa xây dựng cơ sở cho chế độ mới.
Câu 30. Sự kiện nào sau đây đánh dấu chấm dứt cuộc chiến tranh lạnh?
A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) ra đời.
B. Mĩ và Liên Xơ kí Hiệp định hạn chế vũ khí tiến cơng chiến lược (SALT – 1).
C. Mĩ, Canađa và 33 nước châu Âu ký Định ước Henxinki.
D. Cuộc gặp khơng chính thức giữa G.Busơ và M.Goocbachốp tại đảo Manta.
Câu 31. Một trong những tổ chức của các nước Tây Âu được thành lập trong nửa sau thế kỉ XX là
3/4 - Mã đề 471
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
B. Liên minh châu Âu (EU).
C. Ngân hàng Thế giới (WB).
D. Đại hội dân tộc Phi (ANC).
Câu 32. Trong khoảng 20 năm sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào trở thành trung tâm
kinh tế tài chính lớn nhất thế giới?
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Nhật Bản.
D. Pháp.
Câu 33. Chiến thắng nào sau đây khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh thắng
chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mĩ?
A. An Lão (Bình Định).
B. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
C. Bình Giã (Bà Rịa).
D. Ba Gia (Quảng Ngãi).
Câu 34. Nội dung nào sau đây là một trong những điểm khác của Nguyễn Ái Quốc so với chủ
trương cứu nước của các sĩ phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Kiên quyết lật đổ chế độ phong kiến để xây dựng xã hội tiến bộ hơn.
B. Quyết tâm đánh đuổi giặc pháp để giành độc lập tự do cho dân tộc.
C. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ bên ngoài để cứu nước cứu dân.
D. Đoàn kết dân tộc Việt Nam với các dân tộc bị áp bức trên thế giới .
Câu 35. Ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi, để giải quyết nạn
mù chữ, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động phong trào
A. bình dân học vụ.
B. tăng gia sản xuất.
C. “Nhường cơm sẻ áo”.
D. “Tuần lễ vàng”.
Câu 36. Đặc điểm nào sau đây khẳng định giai cấp tiểu tư sản có tính hăng hái trong phong trào
cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. khả năng tiếp thu nhanh chóng khuynh hướng cách mạng mới, tiến bộ.
B. Có khả năng phối hợp với các giai cấp khác.
C. Có điều kiện sống và làm việc ở nhiều nơi.
D. Có trình độ cao và lực lượng đơng đảo.
Câu 37. Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
(1945- 1954) đã đưa đến việc kí hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh?
A. Buôn Ma Thuột.
B. Điện Biên Phủ.
C. Đà Nẵng.
D. Biên giới.
Câu 38. Một trong những bài học kinh nghiệm từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và
hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (Pháp và Mĩ) được vận dụng vào sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là
A. xây dựng lực lượng ba thứ quân là nhiệm vụ hàng đầu.
B. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.
C. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
D. kết hợp giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
Câu 39. Trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX Quốc gia
trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ) là
A. Cu Ba.
B. Liên Xô.
C. Trung Quốc.
D. Ấn Độ.
Câu 40. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng và dầy đủ nhiệm vụ của quân dân Việt Nam trong
thời kì 1945- 1954?
A. Đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Kháng chiến và kiến quốc.
D. Đấu tranh bảo vệ tổ quốc.
------ HẾT ------
4/4 - Mã đề 471
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
ĐÁP ÁN KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP LẦN 1
NĂM HỌC 2022 - 2023
Môn thi thành phần: Lịch Sử
Thời gian làm bài : 50 phút
Phần đáp án câu trắc nghiệm:
Tổng câu trắc nghiệm: 40.
471
472
473
474
1
[] B
[] C
[] C
[] D
2
[] B
[] D
[] C
[] A
3
[] C
[] D
[] D
[] A
4
[] A
[] C
[] B
[] B
5
[] B
[] D
[] D
[] A
6
[] A
[] B
[] A
[] A
7
[] D
[] B
[] B
[] B
8
[] B
[] A
[] C
[] D
9
[] A
[] A
[] D
[] A
10
[] C
[] A
[] B
[] B
11
[] C
[] C
[] A
[] D
12
[] A
[] C
[] C
[] D
13
[] C
[] B
[] D
[] C
14
[] B
[] A
[] D
[] C
15
[] C
[] C
[] B
[] C
16
[] A
[] A
[] D
[] A
17
[] D
[] C
[] A
[] D
18
[] D
[] C
[] C
[] B
19
[] B
[] C
[] B
[] D
20
[] C
[] B
[] A
[] B
21
[] A
[] B
[] B
[] A
22
[] A
[] B
[] A
[] C
1
23
[] D
[] B
[] C
[] D
24
[] C
[] C
[] D
[] C
25
[] C
[] C
[] B
[] B
26
[] C
[] C
[] C
[] B
27
[] B
[] A
[] C
[] A
28
[] A
[] D
[] B
[] D
29
[] A
[] D
[] C
[] D
30
[] D
[] A
[] C
[] B
31
[] B
[] C
[] B
[] C
32
[] A
[] A
[] B
[] A
33
[] B
[] C
[] A
[] D
34
[] D
[] D
[] B
[] B
35
[] A
[] A
[] A
[] A
36
[] A
[] D
[] D
[] C
37
[] B
[] B
[] A
[] B
38
[] C
[] D
[] A
[] C
39
[] B
[] B
[] D
[] B
40
[] C
[] A
[] B
[] C
2
SỞ GD VÀ ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN
-------------------(Đề thi có 04 trang)
Họ và tên: .................................................
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
NĂM HỌC 2022-2023
MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50phút
(không kể thời gian phát đề)
Số báo danh: ...........
Mã đề 101
Câu 1. Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936-1939 là
A. tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hịa bình.
B. bảo vệ hịa bình và an ninh thế giới.
C. độc lập dân tôc và ruộng đất dân cày.
D. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
Câu 2. Nội dung nào là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Giai cấp địa chủ phong kiến câu kết với Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ với nhân dân.
B. Chính sách khủng bố của thực dân Pháp sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
D. Ðảng cộng sản Việt Nam ra đời đã kịp lãnh đạo phong trào đấu tranh.
Câu 3. Theo quyết định của Hội nghị Pốtxđam (7 – 1945), lực lượng Đồng minh nào có nhiệm vụ giải
giáp quân đội phát xít Nhật ở Việt Nam?
A. Quân đội Anh và quân đội Trung Hoa Dân quốc.
B. Hồng quân Liên Xô và quân đội Trung Hoa Dân quốc.
C. Hồng quân Liên Xô và quân đội Mĩ.
D. Quân đội Trung Hoa Dân quốc và quân đội Pháp.
Câu 4. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2(1919-1929) ở Việt Nam thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều
nhất vào lĩnh vực nào?
A. Khai mỏ
B. Giao thông vận tải
C. Nông nghiệp
D. Công nghiệp nhẹ
Câu 5. Trong các nội dung sau đây, nội dung nào khơng thuộc Luận cương chính trị tháng 10/1930?
A. Cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng thế giới
B. Cách mạng do Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo
C. Lực lượng để đánh đuổi đế quốc và phong kiến là công nông. Đồng thời “phải biết liên lạc với tiểu
tư sản, trí thức, trung nơng ... để kéo họ về phe vô sản giai cấp”
D. Cách mạng Đông Dương phải trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã
hội chủ nghĩa.
Câu 6. Sau khi Liên Xô tan rã (tháng 12/1991), Liên bang Nga
A. là quốc gia kế tục Liên Xô và trở thành trụ cột của phe xã hội chủ nghĩa.
B. là quốc gia duy nhất trong Liên bang Xơ Viết tiếp tục duy trì chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô trong quan hệ quốc tế.
D. tiếp tục thực hiện cải tổ nhằm cứu vãn sự tồn tại của chế độ xã hội chủ nghĩa.
Câu 7. Đặc điểm nổi bật nhất của cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là gì?
A. Là cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động.
B. Là cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng giữa khuynh hướng tư sản và vơ sản.
C. Là q trình chuẩn bị mọi mặt cho sự thành lập chính đảng vơ sản duy nhất ở Việt Nam.
D. Là cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam chống đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc.
Câu 8. Sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin về lực lượng cách mạng vào điều kiện thực tiễn Việt
Nam được thể hiện như thế nào trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
A. Xác định được động lực của cách mạng giải phóng dân tộc là công nhân và nông dân.
B. Xác định kẻ thù của cách mạng giải phóng dân tộc là đế quốc xâm lược và các giai cấp bóc lột.
C. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ.
D. Đánh giá đúng vai trị lãnh đạo của giai cấp cơng nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản.
Câu 9. Nguyên nhân cơ bản dẫn đễn Chiến tranh thế giới hai (1939-1945) là do
A. chính sách khơng can thiệp những sự kiện bên ngoài nước Mĩ của Mĩ.
B. tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933.
C. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa, thị trường.
D. mâu thuẫn giữa các nước tư bản chủ nghĩa với chủ nghĩa xã hội.
Mã đề 101
Trang 1/4
Câu 10. Hành động nào chứng tỏ triều đình Nguyễn đã bước đầu nhượng bộ và đầu hàng thực dân Pháp
nửa cuối thế kỉ XIX?
A. Xây dựng đại đồn Chí Hòa để phòng thủ.
B. Nhờ Pháp đưa quân ra Bắc Kì giải quyết “vụ Đuy-puy” (1873).
C. Kí với thực dân Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).
D. Ra lệnh bãi binh, cử người đàm phán để chuộc đất.
Câu 11. Trong chiến lược "Cam kết và mở rộng" của Bin Clintơn, Mĩ coi trọng việc tăng cường
A. khơi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ.
B. hợp tác về kĩ thuật với các nước đồng minh để phát triển kinh tế.
C. trợ giúp về vốn để các nước tư bản đồng minh phát triển kinh tế.
D. ứng dụng khoa học - công nghệ để phát triển sản xuất vũ khí.
Câu 12. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935) đã xác định kẻ thù và nhiệm vụ trước mắt
của cách mạng thế giới là
A. chống chủ nghĩa phát xít, giành ruộng đất cho nơng dân.
B. chống chủ nghĩa đế quốc, giành độc lập dân tộc.
C. chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hịa bình thế giới.
D. chống chủ nghĩa đế quốc, phát xít và phong kiến tay sai.
Câu 13. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Chiến tranh lạnh đã bao trùm cả thế giới?
A. Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vacsava
B. Mĩ viện trợ kinh tế cho các nước Tây Âu
C. Sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)
D. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman (3 - 1947)
Câu 14. Một trong những biểu hiện của xu thế hịa hỗn Đơng – Tây là
A. Mĩ, Canada và 33 nước châu Âu kí Định ước Henxinki.
B. Liên Xô và Mĩ đều bị suy giảm về kinh tế, địa vị quốc tế.
C. các nước thực dân chấp nhận trao trả độc lập cho các nước thuộc địa.
D. Liên Xơ và Mĩ đều nhận thức được những khó khăn do chạy đua vũ trang.
Câu 15. Việc gia nhập ASEAN đã đem lại cho Việt Nam nhiều cơ hội lớn để thực hiện mục tiêu đổi mới
đất nước, ngoại trừ việc
A. thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài để phát triển kinh tế.
B. mở rộng, trao đổi và giao lưu văn hóa với bên ngồi.
C. nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa có nguy cơ bị xói mịn.
D. hội nhập, học hỏi và tiếp thu được nhiều thành tựu khoa học - kĩ thuật từ bên ngoài.
Câu 16. Sự khác nhau cơ bản của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên so với tổ chức Việt Nam Quốc
dân đảng là ở
A. địa bàn hoạt động.
B. thành phần tham gia.
C. phương pháp, hình thức đấu tranh.
D. khuynh hướng cách mạng.
Câu 17. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 có ý nghĩa như thế nào?
A. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào cách mạng ở Việt Nam.
B. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng thành để lãnh đạo cách mạng
C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Chứng tỏ khuynh hướng vô sản đã thắng thế trong phong trào dân tộc.
Câu 18. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 là sản phẩm của sự kết hợp giữa
A. phong trào công nhân, phong trào tư sản và phong trào nông dân.
B. chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân.
C. phong trào công nhân với phong trào yêu nước.
D. chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
Câu 19. Trong hành trình tìm đường cứu nước (1911 - 1920), Nguyễn Ái Quốc đã
A. đi từ chủ nghĩa dân tộc chuyển sang tinh thần quốc tế.
B. đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa cộng sản.
C. chuyển trọng tâm hoạt động từ châu Âu về Việt Nam.
D. chuyển lập trường dân chủ tư sản sang lập trường vô sản.
Mã đề 101
Trang 2/4
Câu 20. Giai cấp tư sản Việt Nam trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp
bị phân hóa thành
A. tư sản lớn và tư sản nhỏ.
B. tư sản công thương và tư sản đồn điền.
C. tư sản mại bản và tư sản dân tộc.
D. tư sản mại bản và tư sản ngoại kiều.
Câu 21. Nội dung nào sau đây là điểm khác biệt của trật tự thế giới hai cực Ianta so với trật tự thế giới
theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn?
A. Được quyết định bởi các nước thắng trận trong chiến tranh.
B. Hình thành khi cuộc chiến tranh thế giới sắp đi vào kết thúc.
C. Thành lập một tổ chức quốc tế để giám sát và duy trì trật tự.
D. Phản ánh quá trình thỏa hiệp và đấu tranh của các nước lớn.
Câu 22. Điểm nổi bật trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là
A. các nước đế quốc có sự phân chia về quyền lợi.
B. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc thắng trận.
C. trật tự thế giới Vécxai – Oasinhtơn được thiết lập.
D. sự đối đầu giữa các nước đế quốc với Liên Xơ.
Câu 23. Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam những năm
1919-1925?
A. Pháp bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh. B. Các nước thắng trận họp tại Vécsai và Oasinhtơn.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công 1917.
Câu 24. Nét mới trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX so với phong trào yêu nước cuối
thế kỉ XIX là
A. quy mô rộng lớn, thu hút đông đảo nhân dân tham gia.
B. nhằm vào hai kẻ thù là đế quốc và phong kiến.
C. có sự tham gia của các lực lượng xã hội mới.
D. khơng cịn sử dụng các hình thức đấu tranh truyền thống.
Câu 25. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ của cách mạng
Việt Nam là
A. đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
B. đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai phản bội dân tộc.
C. đánh đổ phong kiến và đánh đổ thực dân Pháp.
D. đánh đổ thực dân Pháp, tư sản phản cách mạng.
Câu 26. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 – 1936) quyết định thành
lập hình thức mặt trận dân tộc nào?
A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 27. Năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã phân hóa thành hai tổ chức cộng sản nào
dưới đây?
A. Tân Việt Cách mạng đảng và Đông Dương Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản liên đồn và An Nam Cộng sản đảng.
D. Đơng Dương Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 28. Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, sang tháng 9-1930, phong trào đấu tranh dâng cao,
nhất là ở
A. Nghệ An – Hà Tĩnh.
B. Hải Phòng – Quảng Ninh.
C. Sài Gòn – Chợ Lớn.
D. Hà Nội – Hải Phòng.
Câu 29. Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thể hiện sự phù hợp với thực tiễn cách
mạng Việt Nam và góp phần làm cho khuynh hướng cách mạng vơ sản thắng thế vì
A. đào tạo được một đội ngũ đông đảo cán bộ cách mạng hoạt động trong và ngồi nước.
B. ln chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.
C. có sự thay đổi mục tiêu và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp với tình hình trong nước.
D. ln chú trong cộng tác tuyên truyền, huấn luyện, giác ngộ quần chúng cách mạng.
Mã đề 101
Trang 3/4
Câu 30. Một trong những vấn đề cấp thiết đặt ra cho các nước Đồng minh khi chiến tranh thế giới thứ
hai bước vào giai đoạn cuối là
A. Nhanh chóng đánh bại phát xít Đức
B. Nhanh chóng tiêu diệt phát xít Nhật.
C. Nhanh chóng đánh bại hồn tồn các nước phát xít.
D. Thủ tiêu tận gốc chủ nghĩa phát xít.
Câu 31. Hội nghị Ban Chấp hành Trung Ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936) đã xác định
phương pháp đấu tranh của cách mạng là kết hợp các hình thức đấu tranh
A. chính trị và đấu tranh ngoại giao.
B. chính trị và đấu tranh quân sự.
C. vũ trang bí mật và bất hợp pháp.
D. cơng khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
Câu 32. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng
tháng Tám năm 1945 vì đã
A. bước đầu kết hợp giữa đấu tranh chính trị và vũ trang
B. bước đầu xây dựng lực lượng vũ trang đông đảo.
C. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị năm 1930.
D. xây dựng một lực lượng chính trị đơng đảo của quần chúng nhân dân.
Câu 33. Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế (1929-1933) là
A. mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp, vô sản với tư sản.
B. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, nông dân với địa chủ phong kiến.
C. mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản.
D. mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản, nông dân với địa chủ phong kiến.
Câu 34. Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên cuối năm 1928 có tác dụng thúc đẩy
phong trào cơng nhân ngày càng đi vào đấu tranh tự giác?
A. Thực hiện chủ trương “vơ sản hóa”.
B. Xây dựng cơ sở cách mạng trong nước.
C. Ra báo Thanh niên.
D. Đào tạo cán bộ.
Câu 35. Sau khi giành được độc lập từ tay thực dân Âu - Mĩ, các nước Đông Nam Á đều tập trung
A. ổn định tình hình chính trị và mở rộng quan hệ ngoại giao.
B. bắt tay vào phát triển kinh tế - xã hội và đạt nhiều thành tựu to lớn.
C. từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
D. thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại, đẩy mạnh xuất khẩu.
Câu 36. Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trơng cậy vào lực lượng của bản thân mình là kết
luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi
A. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo luận cương của Lênin.
B. Nguyễn Ái Quốc thực sự trở thành chiến sĩ cộng sản.
C. bản yêu sách của nhân dân An Nam không được Hội nghị Vecxai chấp nhận.
D. Nguyễn Ái Quốc lập ra Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari
Câu 37. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia đầu tiên ở Mĩ Latinh đã lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ
là
A. Pêru.
B. Cuba.
C. Braxin.
D. Áchentina.
Câu 38. Sự khác biệt về thành phần lãnh đạo của khởi nghĩa Yên Thế so với phong trào Cần vương ở
Việt Nam cuối thế kỉ XIX là gì?
A. Do các thủ lĩnh nông dân lãnh đạo.
B. Do phái chủ chiến của triều đình lãnh đạo.
C. Do các quan lại triều đình yêu nước lãnh đạo. D. Do các văn thân, sĩ phu yêu nước lãnh đạo.
Câu 39. Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong Chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
B. vươn lên thành cường quốc kinh tế, tài chính để chi phối thế giới.
C. ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
D. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản quốc tế.
Câu 40. Sự kiện nào dưới đây là bước ngoặt của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?
A. Xô viết Nghệ - Tĩnh được thành lập.
B. Cuộc đấu tranh của công nhân Vinh – Bến Thủy.
C. Các cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động.
D. Cuộc biểu tình của nơng dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An).
------ HẾT -----Mã đề 101
Trang 4/4
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN
(Đáp án gồm 01 trang )
Mã đề\câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
101
A
D
A
C
C
C
B
C
C
C
A
C
A
A
C
D
C
D
B
C
B
C
D
C
A
A
B
A
D
C
D
D
B
A
B
C
B
A
C
C
102
D
A
B
C
A
B
B
C
B
A
D
A
D
D
D
D
B
D
D
B
A
C
C
A
A
D
C
B
D
D
D
A
B
D
C
C
A
D
D
A
103
A
A
A
C
B
C
D
A
D
A
B
B
D
B
A
B
D
B
A
B
D
C
C
D
A
B
A
A
D
B
D
B
B
D
C
C
D
D
D
C
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
NĂM HỌC 2022-2023
MÔN: LỊCH SỬ 12
104
B
D
C
D
C
C
C
D
A
B
A
A
D
B
A
D
B
D
A
C
C
B
A
D
A
D
B
A
D
C
D
D
C
C
B
B
A
C
C
C
105
A
B
B
A
C
A
B
B
C
A
A
D
C
C
C
D
C
D
C
D
D
D
D
B
B
A
B
A
B
D
A
A
D
C
B
D
B
C
B
C
106
C
D
B
D
A
C
D
A
C
B
D
C
C
A
C
C
B
B
B
C
C
D
A
C
D
D
A
A
B
D
B
C
B
D
B
C
B
C
A
A
107
A
D
B
B
D
B
A
B
C
A
B
A
D
D
C
C
A
A
C
A
A
C
A
A
D
B
D
B
A
B
C
A
C
A
A
D
B
C
B
B
108
D
D
B
A
A
B
B
B
A
B
A
D
B
D
B
B
B
A
B
B
A
B
A
A
D
D
C
C
D
B
B
D
A
A
B
B
C
B
D
B
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ SỐ 3
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023
BÀI THI: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
(40 câu trắc nghiệm)
Họ tên thí sinh: ......................................................... Số báo danh: ................................................
________________________________________________________________________________________
Câu 1: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), các vùng cịn lại của châu Á (Đơng Nam
Á, Nam Á, Tây Á) thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A. các nước phương tây.
B. Liên Xô.
C. Mĩ.
D. Anh.
Câu 2: Trong khoảng thời gian từ năm 1991 đến 2000, quốc gia có chính sách “Ngả về phương Tây
với hi vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và viện trợ kinh tế” là
A. Nhật bản
B. Liên Bang Nga. C. Cộng hòa dân chủ Đức
D. Trung Quốc.
Câu 3: Sự khởi sắc của ASEAN, được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần thứ nhất (tháng 2 năm
1976) với việc
A. kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác.
B. mở rộng thành viên.
C. quyết định kết nạp thêm Lào và Mianma.
D. quyết định kết nạp thêm Việt Nam.
Câu 4: Chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó bị sụp đổ hoàn toàn đánh
dấu bằng thắng lợi của nhân dân
A. Ai Cập
B. Libi.
C. Mơdămbích và Ănggơla
D. Nam Phi.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào giải phóng dân tộc ở
châu Phi?
A. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
B. Góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới.
C. Góp phần chọc thủng hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
D. Mở ra thời kì độc lập, xây dựng, phát triển đất nước cho các quốc gí ở châu Phi.
Câu 6: Trong những năm 1945 – 1973, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với mục tiêu hàng đầu là
A. ngăn chặn và tiên tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
B. thực hiện các cuộc chiến tranh cục bộ ở nhiều khu vực trên thế giới.
C. lôi kéo các nước đồng minh.
D. tiến tới thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”.
Câu 7: Nhằm hợp tác liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, chính trị,
đối ngoại và an ninh chung là mục tiêu của
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
B. Liên minh châu Âu (EU).
C. Liên hợp quốc (UN).
D. Liên minh châu Phi (AU).
Câu 8: Yếu tố được coi là vốn quý nhất, là nhân tố hàng đầu cho sự phát triển của kinh tế Nhật Bản
giai đoạn 1952 - 1973 là
A. khoa học và kĩ thuật.
B.tận dụng tốt các yếu tố bên ngồi.
C. chi phí quốc phịng thấp.
D. con người.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe. Chiến tranh lạnh
đã bao trùm thế giới?
A. Mĩ viện trợ cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
B. Sự ra đời của “Kế hoạch Mác san”.
C. Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vacsava.
D. Sự ra đời Hội đồng tương trợ kinh tế.
Câu 10: Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật diễn ra từ
những năm 40 của thế kỉ XX?
A. Xu thế tồn cầu hóa.
B. Xuất hiện các tổ chức liên kết quốc tế.
C. Xuất phát từ những đòi hỏi của cuộc sống.
D. Sự tác động của công ty xuyên quốc gia.
Câu 11: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam thời kì
1919 – 1930?
A. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
B. Xu thế hợp tác, đối thoại là xu thế chủ đạo.
C. Cách mạng Trung Quốc thành công.
D. phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam lên cao.
Câu 12: Giai cấp cơng nhân Việt Nam có mối quan hệ gắn bó mật thiết nhất với lực lượng xã hội
nào?
A. tiểu tư sản.
B. tiểu thương.
C. thợ thủ công.
D. nông dân.
Câu 13: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên là tờ báo
A. báo Đỏ.
B. báo Thanh Niên.
C. báo Búa Liềm.
D. báo Người cùng khổ.
Câu 14: Một trong những hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên, có ý nghĩa thúc đẩy
phong trào cơng nhân trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước là
A. cử học viên sang học tại trường Đại học Phương Đông ở Mátxcơva
B. xuất bản báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh
C. mở các lớp đào tạo cán bộ.
D. thực hiện chủ trương “vơ sản hóa”.
Câu 15: Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam
(đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
B. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.
C. Kết hợp hài hoà vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
D. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
Câu 16: Phong trào 1930 -1931 ở Việt Nam
A. có sự kết hợp đấu tranh hợp pháp và bất hợp pháp.
B. chỉ diễn ra ở các vùng nông thơn trên cả nước.
C. có quy mơ rộng lớn và có tính thống nhất cao.
D. chỉ có mục tiêu đấu tranh địi cơm áo và hịa bình.
Câu 17: Phong trào 1930 – 1931 để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho sự nghiệp giải phóng
dân tộc ở Việt Nam?
A. Để tập trung vào vấn đề dân tộc thì không giải quyết quyền lợi của giai cấp.
B. Phải xây dựng một mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.
C. Tập trung giải quyết yêu cầu dân chủ trước khi thực hiện yêu cầu dân tộc.
D. Giương cao ngọn cờ dân chủ nhằm lơi kéo nhân dân từ đó thực hiện nhiệm vụ dân tộc.
Câu18: Phong trào dân chủ 1936 – 1939, mặt trận nào dưới đây được thành lập để tập hợp quần
chúng nhân dân đấu tranh?
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
D. Mặt trận tổ quốc Việt Nam.
Câu 19: Thực tiễn phong trào 1936 – 1939 ở Việt Nam đã chứng tỏ
A. nhiệm vụ dân chủ chỉ thực hiện sau khi nhiệm vụ dân tộc đã hoàn thành.
B. phải tiến hành đồng thời cùng một lúc cả hai nhiệm vụ.
C. luôn chú trọng giương cao ngọn cờ dân chủ.
D. đấu tranh giành quyền dân chủ là một nội dung của nhiệm vụ dân tộc.
Câu 20: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm
1945 kết thúc khi
A. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng
D. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
Câu 21: Trước những biến chuyển của tình hình thế giới và trong nước, nhiệm vụ trước mắt của
cách mạng Đông Dương được Đảng ta xác định tại hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng
5/1941 là gì?
A. Chống phát xít.
B. Chống phong kiến.
C. Giải phóng dân tộc.
D. Chống đế quốc, phong kiến
Câu 22: Lực lượng chính trị có vai trị như thế nào đối với thành công của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng
Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Quyết định thắng lợi của Tổng khởi nghĩa.
B. Lực lượng xung kích trong Tổng khởi nghĩa.
C. Lực lượng nòng cốt trong Tổng khởi nghĩa.
D. Hỗ trợ lực lượng vũ trang giành chính quyền.
Câu 23: Khó khăn lớn nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Ngoại xâm và nội phản đe dọa.
B. Nạn đói tiếp tục đe dọa đời sống nhân dân.
C. Chính quyền cách mạng cịn non trẻ.
D. Các tệ nạn xã hội cũ, có hơn 90% dân ta mù chữ.
Câu 24: Sự kiện nào trực tiếp dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân
dân Việt Nam bùng nổ vào ngày 19 – 12 – 1946?
A. Qn Pháp tấn cơng Hải Phịng và Lạng Sơn.
B. Hội nghị Phơngtennơblơ (Pháp) giữa hai Chính phủ Việt Nam và Pháp thất bại.
C.Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.
D. Qn Pháp tiến hành thảm sát nhân dân Việt Nam ở Hàng Bún (Hà Nội).
Câu 25: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu
- đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa
A. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
B. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.
C. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên.
D. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động.
Câu 26: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2/1951) đánh dấu bước
phát triển mởi vì?
A. quyết định thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
B. quyết định hoàn thành hai nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
C. chủ trương hoàn thành cải cách ruộng đất trong cả nước.
D. xác định các nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam.
Câu 27: Phương hướng chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 của Bộ chính trị Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khơng có nội dung nào?
A. Tập trung lực lượng mở những đợt tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược.
B. Buộc địch phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu.
C. Do địch phải phân tán lực lượng mà tạo điều kiện tiêu diệt thêm sinh lực địch.
D. Nhanh chóng đánh bại quân Pháp kết thúc chiến tranh.
Câu 28: Các kế hoạch quân sự của Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đơng Dương (1945 –
1954) có điểm tương đồng là
A. tập trung binh lực giành lại thế chủ động.
B. xin Mĩ tăng thêm viện trợ quân sự,
D. dùng người Việt đánh người Việt.
D. để giữa vững quyền chủ động chiến lược.
Câu 29: Một trong những điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt Nam hóa
chiến tranh” là gì?
A. Mở các cuộc tiến cơng để “tìm diệt” và “bình định”.
B. Thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt”.
C. dùng quân đội Sài Gòn để mở rộng chiến tranh ra tồn Đơng Dương.
D. Mĩ ra sức dồn dân lập ấp, coi ấp chiến lược là quốc sách.
Câu 30: Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari
năm1973 về Việt Nam là đều
A. công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta.
B. được kí kết trong bối cảnh có sự phản đối giữa các nước lớn.
C. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
D. có sự tham gia đàm phán và cùng kí kết của các cường quốc.
Câu 31: Điểm khác nhau giữa “Việt Nam hóa chiến tranh” so với “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mỹ.
B. Có sự phối hợp đáng kể cuả lực lượng chiến đấu Mỹ
C. Dưới sự chỉ huy cuả hệ thống cố vấn quân sự Mỹ.
D. Sử dụng lực lượng chủ yếu là quân nguỵ.
Câu 32: Điểm khác nhau cơ bản giữa Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) với Đại hội toàn
quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) là
A. xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
B. thông qua nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam.
C. bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
D. thơng qua báo cáo chính trị.
Câu 33: Từ năm 1930 đến năm 2000, sự kiện nào “có tính quyết định cho những bước phát triển
nhảyvọt mới trong lịch sử phát triển của cách mạng Việt Nam”?
A. Hiệp định Giơnevơ.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
D. Cách mạng tháng Tám thành công.
Câu 34: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây thuộc phong trào Cần Vương ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX?
A. Hương Khê
B. Yên Thế
C.Yên Bái
D. Thái Nguyên
Câu 35: Phan Châu Trinh chủ trương cứu nước bằng cách nào?
A. Tiến hành khởi nghĩa từng phần.
B. Dùng bạo lực để giành độc lập.
C. Đấu tranh vũ trang kết hợp với chính trị.
D. Biện pháp cải cách như nâng cao dân trí, dân quyền.
Câu 36: Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ về nước, nhằm tận dụng xương máu của người Việt,
đó là âm mưu của chiến lược
A. “Chiến tranh cục bộ”.
B. “Chiến tranh đặc biệt”.
C. “Chiến tranh đơn phương”.
D. “Việt nam hóa chiến tranh”.
Câu 37: Hội nghị lần thứ 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng năm 1973 đã xác định nhiệm vụ
củacách mạng miền Nam là.
A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. bắt tay xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của CNXH.
C. "đánh cho Mĩ cút", đánh đổ chính quyền và quân đội Sài Gòn.
D.tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng XHCN.
Câu 38: Nhận định nào dưới đây là nguyên nhân quan trọng hàng đầu quyết định thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975)?
A. Nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Có sự phối hợp chiến đấu, đồn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc Đơng Dương.
C. Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm.
D. Có sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 39: Trận đọ sức giữa bộ đội chủ lực của ta và quân viễn chinh Mĩ ở Vạn Tường (Quảng Ngãi) đã
chứng tỏ điều gì?
A. Quân ta đã đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ
B. Quân ta đã đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ
C. Bộ đội chủ lực của ta đủ khả năng đánh bại quân viễn chinh Mĩ
D. Cách mạng miền Nam chuyển sang giai đoạn mới
Câu 40: Từ thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) cho thấy hậu phương
của chiến tranh nhân dân
A. luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
B. ở phía sau và phân biệt rạch rịi với tiền tuyến bằng yếu tố khơng gian.
C. là người bạn của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến.
D. không thể phân biệt rạch rịi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố khơng gian.
HẾT.
Câu
Đáp
án
Câu
Đáp
án
1
A
2
B
3
A
4
D
5
C
6
A
7
B
8
D
ĐÁP ÁN
9
10 11
C C A
21
C
22
A
23
A
24
C
25
A
26
D
27
D
28
A
29
B
30
A
31
B
12
D
13
B
14
D
15
B
16
C
17
B
18
B
19
D
20
D
32
A
33
C
34
A
35
D
36
D
37
A
38
A
39
C
40
D
Câu 15: Phương pháp: phân tích
Chống tư tưởng cục bộ để đoàn kết trong Đảng lãnh đạo phát triển đất nước. vì sự chia rẽ của 3 tổ chức
cộng sản đã ảnh hưởng không tốt đến cách mạng.
Chọn đáp án: B
Câu 19: Phương pháp: phân tích – chọn đáp án D.
- Đối tượng cách mạng: nhằm vào bọn phản động thuộc địa, bộ phận nguy hiểm nhất trong kẻ thù dân tộc,
nên mang tính dân tộc.
- mục tiêu: địi tự do, cơm áo, hịa bình tuy là quyền dân chủ cơ bản nhưng cũng phải đấu tranh địi từ tay kẻ
thù, nên mang tính dân tộc.
- lực lượng: gồm tất cả các bộ phận nhứng người có xu hướng chống phát xít ơt Đơng Dương trong đó đơng
đảo nhất là cơng nơng, nên mang tính dân tộc.
- phong trào mang tính dân tộc, nội dung dân chủ là nét nổi bật.
Câu 20- Cách giải: vì quân đồng minh vào Việt Nam khơng có thiện chí giúp đỡ mà phá hoại cách mạng.
Quân Anh là đồng minh của Pháp sẽ dọn đường cho Pháp xâm lược nước ta một lần nữa, phía sau quân
TrungHoa dân quốc là đế quốc Mĩ,..
Chọn đáp án: D
Câu 22
Phương pháp: phân tích
Thơng qua diễn biến của Cách mạng tháng Tám để thấy rõ vai trị của lực lượng chính trị:vai trị quyết định
thắng lợi trong Tổng khởi nghĩa cách mạng tháng Tám.
Trong q trình tổng khởi nghĩa, lực lượng chính trị quần chúng có vũ trang thơ sơ là lực lượng đơng đảo
nhất, giữa vai trò quyết định thắng lợi. Lực lượng vũ trang tuy còn nhiều hạn chế nhưng là lực lượng xung
kích hỗ trợ lực lượng quần chúng giành chính quyền.
Chọn đáp án: A
Câu 25: Phương pháp: phân tích
Cách giải:
Phân tích để thấy điểm chung của 3 chiến dịch Việt bắc, Biên giới và Điện Biên Phủ có điểm chung về sự
kết hợp giữa chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
Chiến dịch Việt Bắc thu – động 1947: Phối hợp với cuộc chiến đấu ở Việt Bắc, quân dân ta trên các chiến
trường toàn quốc hoạt động mạnh, kiềm chế, không cho lực lượng địch tập trung lớn binh lực vào chiến
trường chính.
1
Chiến dịch Biên Giơí thu – động 1950: Phối hợp với mặt trận Biên Giơí quân ta hoạt động mạnh ở tả ngạn
sông Hồng, Tây Bắc…
Chiến dịch Điện Biên Phủ: quân ta ở Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ nổi dậy….
Chọn đáp án: A
Câu 28 Giai thích:
- 12/12/1945, Đảng và chính phủ chủ động Phát động tồn quốc kháng chiến: Chỉ thị tồn dân kháng chiến
- Cuộc tấn cơng vào các Đô thị từ vĩ tuyến 16 ra Bắc, Pháp thực hiện âm mưu nhanh chóng kết thúc chiến
tranh. Tuy nhiên cuộc chiến đấu trong lịng các đơ thị của quân và dân ta đã bước đầu làm thất bại kế hoạch
“Đanh nhanh thắng nhanh” của Pháp. Ta thực hiện chuyển toàn bộ cơ quan đầu não lên chiến khu an toàn
để thực hiện kháng chiến lâu dài.
- Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947, Pháp tổ chức tấn cơng lên Việt Bắc nhằm nhanh chóng kết thúc
chiến tranh. Quân ta chủ động phản công quan Pháp trên các tuyến đường hành quân buộc quân Pháp rút
khỏi chiến khu Việt Bắc và làm thất bại “Đánh nhanh thắng nhanh”.
- Năm 1950: Pháp triển khai kế hoạch Rove, nhằm giành lại ưu thế. Chiến Dịch Biên Giơí thu đơng, phát
huy quyền chủ động, Đảng và chính phủ đã chủ động mở chiến dịch. Kết quả quân ta hoàn toàn giành được
quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ…
- Chiến cuộc Động Xuân với đỉnh cao trận Điện Biên Phủ: Quân ta tiếp túc phát huy quyền chủ động. Pháp
triển khai các kế hoạch quân sự nhằm giành lại thế chủ động…
Chọn đáp án :A
Câu 30: Chọn đáp án :D
Thấy được nội dung quan trọng nhất của hai Hiệp định là: các bên công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân
dân ta.
Câu 31: Điểm khác nhau giữa “Việt Nam hóa chiến tranh” so với “Chiến tranh đặc biệt” là : “Việt Nam hóa
chiến tranh” tiến hành bằng qn đội Sài Gịn là chủ yếu, có sự phối kết hợp về hỏa lực, không quân và hậu
cần của Mĩ.
“Chiến tranh đặc biệt” Mĩ đóng vai trị là lực lượng cố vấn, quân đội Sài Gòn mở các quộc hành quân. Âm
mưu cơ bản “ dùng người Việt đánh người Việt”
Chọn B
Câu 32:Phương pháp: So sánh.
Cách giải:
- Đáp án B, C, D loại vì đây là điểm chung của hai Đại hội.
- Đáp án A là điểm khác vì: sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, nước ta tạm thời bị chia cắt thành hai miền.
Miền Bắc được giải phóng, còn miền Nam phải tiếp tục thực hiện cuộc kháng chiến chống Mĩ. Thực tiễn đặt
ra yêu cầu đối với miền Bắc là cần khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, xây dựng cơ sở vật chất
cho chủ nghĩa xã hội và làm nghĩa vụ hậu phương còn miền Nam cần tiến hành chống Mĩ để giải phóng hồn
tồn và đi đến thống nhất đất nước => ở Đại hội III năm 1960, Đảng đề ra nhiệm vụ xây dựng cơ sở vật chất
cho CNXH. Điều này là điểm khác biệt so với Đại hội II năm 1951.
Chọn đáp án: A
Câu 33: Chọn đáp án: C
2
Đảng ra đời là sự chuẩn bị tất yếu cho mọi thắng lợi và bươc phát triển hảy vọt mới trong lịch sử của dân
tộc Việt Nam.
Câu 39. Phương pháp: phân tích và nhận xét
Cách giải: Chọn C vì sau chiến thắng Vạn Tường ta thấy được khả năng có thể đánh bại được quân
Viễn chinh Mỹ của bộ đội chủ lực và đây là cuộc đụng đầu trực tiếp lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực
Câu 40: Phương pháp:
Hậu phương trong kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ bao gồm|
+ Lịng dân ở vùng địch chiếm đóng.
+ Là nơi diễn ra các hoạt động sản xuất và chiến đấu.
+ Sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Phạm vi hậu phương được xây dựng và hình thành trên thực tế kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ:
+ Là vùng tự do, vùng địch tạm chiếm.
+ Là hậu phương bên ngoài nước ta như: Hậu phương xã hội chủ nghĩa như Trung Quốc, Liên Xô, …hậu
phương từ nhân dân tiến bộ trên thế giới.
🡪 Hậu phương và tiền tuyến khơng thể phân biệt rạch rịi bằng yếu tố khơng gian. Trong đó hậu phương có
thể biến thành tiền tuyến, ví dụ như trong cuộc kháng chiến chống Pháp, Việt Bắc có thể trở thành tiền tuyến
khi Pháp tấn công Việt Bắc, trong kháng chiến chống Mĩ hậu phương có thể trở thành tiền tuyến khi Mĩ tiến
hành hai lần phá hoại thì miền Bắc trở thành tiền tuyến, hoặc trong tiền tuyến có thể có cả hậu phương, gọi là
tiền phương.
Cách giải:
Chọn đáp án: D
3