Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2023 CÓ ĐÁP ÁN 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (796.02 KB, 19 trang )

ĐỀ THI THỬ

THPT QUỐC GIA

GDCD
MÔN

2023

Sevendung Nguyen


MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO 2023

Bài
Bài 1: Pháp luật và đời sống
Bài 2: Thực hiện pháp luật
Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật
Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh
vực đời sống xã hội
Bài 5:Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tơn giáo
Bài 6:Cơng dân với các quyền tự do cơ bản
Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ
Tổng
Tỷ lệ %

N
B
2
3
1



T
H
4

V
D
1
2

3 2 1
1 1 1
3 3 2
3 2 1
16 12 8
40 30 20

VD Tổn
C g
3
1
10
1
1
1
1
4
10

7

3
9
7
40
100


SỞ GD&ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT LƯƠNG TÀI SỐ 2
ĐỀ THI THỬ
(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THƠNG NĂM 2023
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Mơn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút khơng kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ………………………………………………Số báo danh: …………………
_________________________________________________________________________________
Câu 1: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực
hiện bằng
A. tính tự giác của nhân dân.
B. tiềm lực tài chính quốc gia.
C. quyền lực nhà nước.
D. sức mạnh chuyên chính.
Câu 2: Những quy tắc xử sự chung được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi đối với tất cả mọi người là
thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính chặt chẽ về hình thức.
B. Tính kỉ luật nghiêm minh.
C. Tính quy phạm phổ biến.

D. Tính quyền lực, bắt buộc chung..
Câu 3: Sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố danh mục các bộ sách giáo khoa lớp 10 và lớp 12,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh H đã có văn bản chỉ đạo các trường THPT trên địa bàn tỉnh
triển khai công tác lựa chọn sách theo đúng hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo là thể hiện đặc
trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính thực tiễn xã hội.
D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 4: Cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật
A. cho phép làm.
B. quy định phải làm.
C. quy định cho làm.
D. không cho phép làm.
Câu 5: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật
quy định phải làm là
A. sử dụng pháp luật B. Thi hành pháp luật C. tuân thủ pháp luật D. áp dụng pháp luật
Câu 6: Vi phạm pháp luật là những hành vi trái pháp luật, có lỗi do người
A. có tri thức thức thực hiện.
B. có khả năng gánh chịu hậu quả thực hiện
C. có ý chí thực hiện.
D. có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
Câu 7: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện đã trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của một số
công dân. Trong trường hợp này, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện đã
A. áp dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. sử dụng pháp luật.
Câu 8: Anh A không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng các chất ma tuý. Trong trường hợp này,
công dân A đã
A. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 9: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật kỉ luật?
A. Lắp đặt hộp thư góp ý.

B. Cấp giấy chứng nhận kết hôn.
C. Công bố quy hoạch đất đai.
D. Uống rượu trong giờ làm việc.
Câu 10: Mặc dù biết mình bị nhiễm HIV, nhưng ơng A vẫn cố ý lây truyền HIV cho người khác. Hành
vi này của ông A thuộc loại vi phạm pháp luật nào sau đây?
A. Hành chính.
B. Dân sự.
C. Kỉ luật.
D. Hình sự
Câu 11: Sinh viên T điều khiển xe mô tô phóng nhanh vượt ẩu đâm vào người đi đường khiến họ tử
vong thì phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hình sự, dân sự.
B. Dân sự, hành chính.
C. Hành chính kỷ luật.
D. Kỉ luật, hình sự.


Câu 12: Cơng ty móc khóa DL đã lắp đặt hệ thống xử lí chất thải đạt quy chuẩn kĩ thuật mơi trường
và khơng bán những mặt hàng nằm ngồi danh mục được cấp phép. Công ty DL đã thực hiện pháp
luật theo hình thức nào dưới đây ?
A. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp
luật.
C. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật và thi hành pháp luật.
Câu 13: Anh T là giám đốc, cơ G là kế tốn, chị H là nhân viên cùng cơng tác tại sở X. Vì cần tiền
để đầu tư nhà đất nên anh T cùng cô G lập giấy tờ giả rút số tiền 5 tỉ đồng của cơ quan. Phát hiện
hành vi này chị H đã tố cáo lên cơ quan cấp trên. Biết chuyện, anh T đã kí quyết định buộc thơi việc
đối với chị H. Bức xúc, chồng chị H là anh U nhân viên tại sở Y đã chặn đường, đánh anh T trọng
thương. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và kỉ luật?

A. Anh T và cơ G.
B. Anh T, anh U.
C. Anh T và cô G, anh U.
D. Anh T, chị H, Anh U.
Câu 14: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và phải
chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật là
A. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
B. bình đẳng trước pháp luật.
C. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
D. bình đẳng về quyền con người.
Câu 15: Bình đẳng trong hơn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc nào sau đây?
A. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
B. Tự do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
C. Công bằng, lắng nghe, kính trọng lẫn nhau, khơng phân biệt đối xử.
D. Chia sẻ, đồng thuận, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
Câu 16: Quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện thông qua
A. hợp đồng lao động.
B. dịch vụ truyền thông.
C. văn bàn dự thảo.
D. thỏa thuận mua bán.
Câu 17 :Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây?
A. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
B. Tổ chức hội nghị khách hàng.
C. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo.
D. Tham gia bào hiểm nhân thọ.
Câu 18: Ơng M giám đốc cơng ty X kí hợp đồng lao động dài hạn với anh T. Sau 1 tháng anh bị đuổi
việc khơng rõ lí do. Anh T tìm cách trả thù giám đốc M, phát hiện việc làm của chồng mình, chị L đã
can ngăn nhưng anh T vẫn thuê X đánh trọng thương giám đốc. Anh T bị vi phạm nội dung nào của
quyền bình đẳng trong lao động?
A. Quyền lao động.

B. Tìm kiếm việc làm.
C. Hợp đồng lao động.
D. Lao động nam và nữ.
Câu 19: Cửa hàng bán đồ điện của ông T bị u cầu ngừng hoạt động kinh doanh vì lí do chưa nộp
thuế theo quy định. Trong trường hợp này ông T đã không thực hiện tốt nghĩa vụ nào dưới đây?
A. Gây mất trật tự an toàn xã hội.
B. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
C. Kinh doanh ngành pháp luật cấm.
D. Nộp thuế trong kinh doanh.
Câu 20: Sau khi kí hợp đồng lao động với ơng C giám đốc công ty X và làm việc được hai tháng chị
A tự ý nghỉ việc và chuyển sang làm trợ lí cho ơng B giám đốc cơng ty tư nhân Z. Phát hiện sự việc,
ông C chỉ đạo chị E cán bộ phịng nhân sự gây khó khăn trong việc giải quyết hồ sơ gốc cho chị. Bức
xúc, anh D chồng chị A đã đánh chị E khiến chị phải nghỉ việc điều trị dài ngày. Chị A vi phạm nội
dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động ? .
A. Áp dụng chế độ ưu tiên.
B. Xác lập quy trình quản lí.
C. Thay đổi cơ cấu tuyển dụng,
D. Giao kết hợp đồng lao động.
Câu 21: Anh K đã mua một số thực phẩm không rõ nguồn gốc của chị H để chế biến đồ ăn bán cho
khách hàng. Hàng xóm của anh K là chị M phát hiện ra sự việc đã báo cho cán bộ cơ quan chức năng
là ơng N. Do có nhận của anh K một số tiền, nên ông N đã chỉ đạo cho nhân viên dưới quyền là anh
G lập biên bản xử phạt chị H, cịn anh K khơng bị xử phạt. Biết chuyện, chị H đã tố cáo hành vi của
ơng N với cơ quan có thẩm quyền khiến ơng N bị tạm đình chỉ cơng tác để điều tra. Những ai dưới
đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?


A. Anh G, anh K và ông N.
B. Chị H, anh K và ông N.
C. Anh K, chị H, ông N và anh G.
D. Anh K, anh G, ông N và chị M.

Câu 22: Các dân tộc trong một quốc gia đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều
kiện phát triển là thể hiện quyền bình đẳng giữa các
A. tổ chức.
B. tơn giáo.
C. tín ngưỡng.
D. dân tộc.
Câu 23: Quyền bình đẳng giữa các tơn giáo được hiểu là các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền tự do
hoạt động tơn giáo trong khn khổ của
A. giáo hội.
B. pháp luật.
C. đạo pháp.
D. hội thánh.
Câu 24: Việc H’Hen Niê - một cô gái người dân tộc Ê đê đăng quang hoa hậu hoàn vũ Việt Nam năm
2018, đã có một bộ phận giới trẻ tỏ ra bất mãn và cơng kích vì H’Hen Niê là người dân tộc thiểu số.
Điều này thể hiện
A. quyền dân chủ của công dân.
B. quyền tự do ngôn luận của cơng dân
C. sự bình đẳng trong thị hiếu và hưởng thụ văn hóa
D. sự phân biệt đối xử với các dân tộc thiểu số.
Câu 25 : Theo quy định của pháp luật, thư tin, điện thoại, điện tín của cơng dân được cơ quan chức
năng
A. chủ động thu thập và lưu trữ
B. bảo đảm an tồn và bí mật.
C. thực hiện in ấn và phân loại.
D. tiến hành sao kê và cất giữ.
Câu 26: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi
A. Bắt người theo quyết định của Toà án.
B. Đánh người gây thương tích.
C. đã tham gia giải cứu nạn nhân.
D. giam giữa người trái pháp luật.

Câu 27: Cơng dân có thể thực hiện quyền tự do ngơn luận bằng cách phát biểu ý kiến nhằm xây dựng
cơ quan, trường học, địa phương mình
A. ở những nơi có người tụ tập.
B. trong các cuộc họp của cơ quan.
C. ở những nơi công cộng.
D. ở bất cứ nơi nào.
Câu 28: Nghi ngờ nhà bà B sản xuất hàng giả, công an phường và dân quân tự ý phá cửa nhà bà B và vào
khám nhà bà. Thấy vậy, con trai bà B là anh K đã xông vào và đánh bị thương công an viên N. Hành vi của
công an phường và dân quân đã vi phạm quyền nào sau đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng,
B. Bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 29: Bà Q viết bài đăng báo bầy tỏ làng tri ân đối với các nhân viên y tế đã ln tiên phong trong
cuộc phịng chống COVID – 19. Bà Q đã thực hiện quyền nào sau đây của cơng dân?
A. Tự do ngơn luận.
B. Kiểm sốt thơng tin.
C. Đối thoại trực tuyến.
D. Thơng cáo báo chí.
Câu 30: Cơng an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm
phạm về thân thể của công dân?
A. Hai học sinh gây mất trật tự trong lớp học.
B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau.
C. Tung tin, bịa đặt nói xấu người khác.
D. Một người đang bẻ khóa lấy trộm xe máy.
Câu 31: Do mâu thuẫn với nhau, trên đường đi học về K rủ H đánh P nhưng H từ chối. Nhìn thấy P,
K đã đuổi theo và đánh P bị thương tích. Trong lúc tự vệ, không may P vung tay đập phải mặt K. Lúc
đó, H chứng kiến tồn bộ sự việc và đe dọa giết P nếu tố cáo sự việc này với gia đình, nhà trường hoặc
cơ quan cơng an. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính
mạng, sức khỏe của cơng dân?

A. Chỉ có K.
B. Chỉ có P.
C. K và H.
D. K, H và P.
Câu 32: Nhà báo G đã viết bài đăng báo sai lệch về công ty Y. Biết tin, anh K, giám đốc công ty và
hai nhân viên T và H đột nhập vào nhà riêng của anh G và hành hung nhà báo G. Ai đã vi phạm quyền
bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Anh G, H, K
B. Anh G, T, K
C. Anh K, G, H
D. Anh H, T, K


Câu 33: Ông K đã thuê anh M sửa máy tính của mình ở cơng ty. Trong lúc sửa máy, anh M phát hiện
ơng K có mẫu hàng mới sắp tung ra thị trường, anh M đã tự ý sao chép. Sau dó bán cho anh Y . Theo
qui định của pháp luật, người nào vi phạm quyền được pháp luật bảo đảm an tồn, bí mật về thư tín,
điện thoại, điện tín của cơng dân?
A. anh M và ơng K.
B. Anh M, anh Y
C. Chỉ mình anh M.
D. Chỉ mình anh Y.
Câu 34: Do có mâu thuẫn từ việc thanh tốn tiền th nhà giữa Cơng ty TNHH của ông K và bà Y là chủ
nhà, bà Y đã gọi hai con trai là M và N đến hành hung ơng K, làm ơng bị trấn thương. Ơng K vội vàng gọi
tổ bảo vệ của công ty đến và khống chế hành vi của các con bà Y, tiếp tục dùng vũ lực ép M,N đến nhà
kho của công ty gần đó và giam họ suốt gần 8 tiếng đồng hồ cho đến khi có lực lượng chức năng đến giải
quyết mới thả ra. Vậy ai là người đã xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của cơng dân?
A. Ơng K và bảo vệ.
B. Bà Y, M,N.
C. M,N và bảo vệ.
D. Ông K, bà Y, M,N và bảo vệ.

Câu 35: Theo quy định của pháp luật bầu cử, quyền bầu cử được thực hiện theo ngun tắc nào dưới
đây?
A. Phổ thơng, bình đẳng, trực tiếp và có lợi.
B. Phổ thơng, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
C. Phổ thơng, bình đẳng, trực tiếp.
D. Phổ thơng, có lợi.
Câu 36: Theo quy định của pháp luật, cơng dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền tham gia bầu
cử?
A. 17 tuổi.
B. 19 tuổi.
C. 21 tuổi.
D. 18 tuổi.
Câu 37: Cơng dân tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng, liên
quan đến quyền và lợi ích cơ bản của mọi công dân hội là thể hiện nội dung của quyền nào sau đây?
A. Quyền tự do phát biểu.
B. Quyền tự do tín ngưỡng, tơn giáo.
C. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội.
D. Quyền về đời sống xã hội.
Câu 38: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, vì khơng biết chữ nên cụ T nhờ
anh P viết hộ phiếu bầu theo ý của cụ rồi cụ tự tay bỏ phiếu vào hòm phiếu. Cụ T đã thực hiện nguyên
tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Gián tiếp.
B. Đại diện.
C. Trực tiếp.
D. Công khai.
Câu 39: Anh A góp ý xây dựng luật Hơn nhân – gia đình năm 2014 là thể hiện quyền tham gia quản
lý Nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. cơ sở.
B. cả nước
C. địa phương.

D. trung ương.
Câu 40: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi được chị B viết hộ phiếu
bầu theo ý mình, cụ Q là người cao tuổi nhờ anh D bỏ giúp phiếu bầu đó vào hịm phiếu nhưng anh D
lại nhờ chị H và được chị H đồng ý bỏ phiếu bầu của cụ Q thay mình. Tranh thủ cơ hội này, chị H đã
tự ý sửa phiếu bầu của cụ Q theo ý mình rồi mới bỏ phiếu bầu đó vào hịm phiếu. Những ai sau đây vi
phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín?
A. Cụ Q, chị H và anh D.
B. Chị B, cụ Q và anh D.
C. Chị B, cụ Q và chị H.
D. Chị B, anh D và chị H.
.


ĐÁP ÁN.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

16
17
18
19
20

Đáp án
C
C
D
A
B
D
A
B
D
D
A
C
A
C
A
A
A
C
D
D

Câu
21

22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

Đáp án
B
D
B
D
B
D
B
C
A

D
C
D
C
A
B
D
C
C
B
C

Hướng dẫn trả lời câu hỏi vận dụng, vận dụng cao
Câu 3 : VD
Đáp án D , vì dựa vào văn bản chỉ đạo của bộ giáo dục, giám đốc sở giáo dục đưa ra văn bản chỉ đạo
các trường THPT trên địa bàn , văn bản pháp luật do cấp dưới ban hành phải phù hợp với văn bản
pháp luật do cấp trên ban hành => tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 11: VD
Đáp án A, vì vi phạm hình sự : phóng nhanh vượt ẩu gây chết người, vi phạm dân sự : bồi thường
thiệt hại cho người chết.
Câu 12 : VD
Đáp án C , vì thi hành pháp luật : lắp đặt hệ thống xử lí rác thải => nghĩa vụ bảo vệ môi trường, tuân
thủ pháp luật : không bán các hàng hóa ngồi danh mục được cấp phép.
Câu 13 : VDC
Đáp án A, vì vi phạm hình sự : T,G lập giấy tờ giả rút 5 tỉ của cơ quan, vi phạm kỉ luật : T, G là nhân
viên sở X tham ơ, T có hành vi buộc thơi việc chị H khơng có lí do chính đáng.
Câu 20 : VD
Đáp án D , vì chị A tự ý nghỉ việc
Câu 21 : VDC
Đáp án B, vì H, K có hành vi nhập thức ăn khơng rõ nguồn gốc => vi phạm về quyền tự chủ đăng kí

kinh doanh ( kinh doanh các mặt hàng mà nhà nước cấm )
Ơng N có hành vi nhận hối lộ từ anh K và xử lí hành vi vi phạm trong kinh doanh không đúng quy
định của pháp luật chỉ xử phạt chị H.
Câu 24 : VD
Đáp án D, vì 1 số bộ phận giới trẻ bất mãn với việc đăng quang của hoa hậu H’Hen Niê là người dân
tộc ê đê
Câu 31 : VD
Đáp án C, vì K đánh P gây thương tích , H đe dọa giết P nếu tố cáo sự việc trên => vi phạm về
quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng sức khỏe.
Câu 32 : VD


Đáp án D , vì H,K,T đột nhập vào nhà riêng của anh G.
Câu 34 : VDC
Đáp án A , vì ơng K và tổ bảo vệ đã giam M và N vào nhà kho suốt 8 tiếng
Câu 38 : VD
Đáp án C, cụ T không biết chữ nhờ anh P viết hộ rồi tự tay bỏ phiếu vào hòm phiếu => nguyên tắc
trực tiếp.
Câu 40 : VDC
Đáp án C , vì cụ Q người cao tuổi nhờ chị B viết phiếu, chị H sửa phiếu bầu của cụ Q => làm lộ
thông tin phiếu bầu, => vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín.


SỞ GDKH&CN BẠC LIÊU
CỤM GIÁ RAI-ĐƠNG HẢI
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có 04 trang)

KỲ THI THỬ LẦN 1 NĂM 2023
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CƠNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, khơng kể thời gian phát đề

Mã đề thi
301

Họ, tên thí sinh:.....................................................................
Số báo danh: .............................
Câu 81: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà
pháp luật cho phép làm là hình thức
A. tuân thủ pháp luật.
B. sử dụng pháp luật.
C. áp dụng pháp luật.
D. thi hành pháp luật.
Câu 82: Chị A trồng rau sạch để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua gạo. Vậy tiền đó thực
hiện chức năng nào dưới đây?
A. Phương tiện thanh tốn.
B. Phương tiện lưu thơng.
C. Thước đo giá trị.
D. Phương tiện giao dịch.
Câu 83: Trong sản xuất và lưu thơng hàng hóa, mặt hạn chế của cạnh tranh khơng thể
hiện ở việc các chủ thể kinh tế
A. đầu cơ tích trữ.
B. tăng cường khuyến mãi.
C. lạm dụng chất cấm.
D. hủy hoại môi trường.
Câu 84: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được
đảm bảo thực hiện bằng
A. quyền lực nhà nước.
B. tính tự giác của nhân dân.

C. tiềm lực tài chính quốc gia.
D. sức mạnh chun chính.
Câu 85: Cơng dân sử dụng quyền nào dưới đây để đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại
quyết định cho thôi việc của mình khi có căn cứ quyết định đó là trái luật?
A. Quyền tố cáo.
B. Quyền ứng cử.
C. Quyền bầu cử.
D. Quyền khiếu nại.
Câu 86: Sự tác động của con người vào tự nhiên, làm biến đổi các yếu tố của tự nhiên để
tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là
A. hoạt động đầu cơ tích trữ.
B. sở hữu tài sản cá nhân.
C. tăng cường hiệu ứng cạnh tranh.
D. sản xuất của cải vật chất.
Câu 87: Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền được kiểm sốt thư tín, điện
thoại, điện tín khi
A. sao lưu biên lai thu phí.
B. thống kê bưu phẩm thất lạc.
C. xác minh địa chỉ giao hàng.
D. cần phục vụ công tác điều tra.
Câu 88: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây thể hiện quyền các dân tộc
bình đẳng trong lĩnh vực văn hóa?
A. Phát triển văn hóa truyền thống.
B. Thực hiện chế độ cử tuyển.
C. Xây dựng trường dân tộc nội trú.
D. Hỗ trợ kinh phí học tập.
Câu 89: Nhà nước ban hành các chương trình, chính sách phát triển kinh tế ở các xã đặc
biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc
trên lĩnh vực
A. văn hóa.

B. kinh tế.
C. chính trị.
D. xã hội.
Câu 90: Công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tìm việc làm phù
hợp với khả năng của mình là thể hiện cơng dân bình đẳng trong
A. việc chia đều của cải xã hội.
B. thực hiện quan hệ giao tiếp.
Trang 1/4 - Mã đề thi 301


C. việc san bằng thu nhập cá nhân.
D. thực hiện quyền lao động.
Câu 91: Mỗi phiếu bầu cử đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?
A. Bỏ phiếu kín.
B. Bình đẳng.
C. Phổ thơng.
D. Trực tiếp.
Câu 92: Mọi công dân Việt Nam đủ 21 tuổi trở lên, đủ điều kiện theo quy định của pháp
luật đều có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân là thể hiện bình đẳng giữa các
dân tộc trên lĩnh vực
A. giáo dục.
B. kinh tế.
C. chính trị.
D. văn hóa.
Câu 93: Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt
trong gia đình được thể hiện trong quan hệ nào?
A. Chức vụ, địa vị.
B. Tài năng, trí tuệ.
C. Việc làm, thu nhập.
D. Tài sản, nhân thân.

Câu 94: Cơng dân có thể viết bài gửi đăng báo, bày tỏ ý kiến của mình về chủ trương,
chính sách và pháp luật của Nhà nước là thực hiện quyền tự do cơ bản nào dưới đây?
A. Quyền khiếu nại.
B. Quyền tố cáo.
C. Quyền ứng cử, bầu cử.
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 95: Theo quy định của pháp luật, trường hợp nào dưới đây là vi phạm dân sự?
A. Công chức thường xuyên nghỉ việc không lí do.
B. Xe máy đi với tốc độ cao vào đường một chiều.
C. Bên mua không trả tiền đầy đủ cho bên bán.
D. Đánh người gây thương tích 12%.
Câu 96: Bịa đặt điều xấu để hạ uy tín người khác là hành vi xâm phạm quyền được pháp
luật bảo hộ về
A. tính mạng và sức khỏe.
B. tinh thần của cơng dân.
C. danh dự và nhân phẩm.
D. thể chất của công dân.
Câu 97: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa
vụ và chịu trách nhiệm pháp lý là
A. bình đẳng trước pháp luật.
B. đáp ứng mọi sở thích.
C. thoả mãn tất cả nhu cầu.
D. ngang bằng về lợi nhuận.
Câu 98: Theo quy định của pháp luật, quyền lao động của công dân trở thành quyền thực
tế sau khi người lao động và người sử dụng lao động
A. hoàn thiện hồ sơ đấu thầu.
B. xác định nghề nghiệp tương lai.
C. thanh toán bảo hiểm nhân thọ.
D. kí kết hợp đồng lao động.
Câu 99: Việc làm nào sau đây xâm phạm đến tính mạng, sức khoẻ của người khác?

A. Khống chế và bắt giữ tên trộm.
B. Khi con có lỗi bố mẹ phê bình.
C. Đánh người gây thương tích.
D. Bắt người theo quyết định của Toà án.
Câu 100: Vi phạm dân sự là những hành vi xâm phạm tới các
A. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. B. quan hệ sở hữu và quan hệ gia đình.
C. quan hệ kinh tế và quan hệ tình cảm. D. quan hệ tài sản và quan hệ gia đình.
Câu 101: Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp
luật quy định phải làm là thực hiện pháp luật theo hình thức
A. tuân thủ pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. sử dụng pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 102: Công dân tham gia xây dựng hương ước làng xã là thực hiện quyền tham gia
quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. cơ sở.
B. cả nước.
C. lãnh thổ.
D. quốc gia.
Câu 103: Theo quy định của pháp luật, người đã thành niên vi phạm pháp luật hành chính
khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
Trang 2/4 - Mã đề thi 301


A. Cố ý lây truyền HIV cho nhiều người.
B. Tổ chức đưa người ra nước ngồi trái phép.
C. Bn bán động vật trong danh mục cấm.
D. Sử dụng điện thoại khi đang điều khiển xe mô tô.
Câu 104: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân
các cấp, công dân vi phạm nguyên tắc bầu cử trong trường hợp nào sau đây?

A. Kiểm tra niêm phong hòm phiếu.
B. Giám sát hoạt động bầu cử.
C. Bỏ phiếu thay cử tri vắng mặt.
D. Nghiên cứu lý lịch ứng cử viên.
Câu 105: Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào
sau đây?
A. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí.
B. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.
C. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng kí.
D. Cổ phần hóa tài sản doanh nghiệp.
Câu 106: Hành vi bắt, giam giữ người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền nào dưới đây
của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Tự do đi lại và lao động.
C. Pháp luật bảo hộ về sức khỏe.
D. Được đảm bảo về tính mạng.
Câu 107: Hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực
hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là
A. trái pháp luật.
B. vi phạm pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật.
D. xâm phạm pháp luật.
Câu 108: Một trong những tác động của quy luật giá trị đối với người sản xuất hàng hóa là
A. phân hóa giàu nghèo.
B. san bằng lợi nhuận bình quân.
C. chia đều lãi suất định kì.
D. xóa bỏ cạnh tranh.
Câu 109: Trong các đặc trưng của pháp luật, đặc trưng nào làm nên giá trị cơng bằng,
bình đẳng của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
Câu 110: Theo quy định của pháp luật, cơng dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong
trường hợp nào sau đây?
A. Phát hiện cơ sở sản xuất tiền giả.
B. Bị buộc thôi việc khơng rõ lí do.
C. Phải kê khai tài sản cá nhân.
D. Nhận tiền công khác với thỏa thuận.
Câu 111: Phát hiện anh P rút tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để cá độ bóng đá, chị M là
vợ anh P đã bỏ đi khỏi nhà. Tình cờ gặp chị M trong chuyến công tác, anh H là em rể anh
P đã ép chị M theo mình về hạt kiểm lâm gần đó, kể lại tồn bộ sự việc với anh T là Hạt
trưởng và được anh T đồng ý giữ chị M tại trụ sở cơ quan chờ anh H quay lại đón. Tuy
nhiên, chị M đã được anh Q là một người dân trong vùng giải thoát sau hai ngày bị giam
giữ. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Anh H và anh T.
B. Anh H, anh T và anh Q.
C. Anh H và anh P.
D. Anh H, anh T và anh P.
Câu 112: Anh K khi điều khiển xe mô tô không đội mũ bảo hiểm nên bị cảnh sát giao
thơng xử phạt hành chính. Việc xử phạt của cảnh sát giao thông thể hiện đặc trưng nào dưới
đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 113: Cán bộ sở X là chị K bị tòa án tuyên phạt tù về tội vi phạm quy định về đầu tư
cơng trình xây dựng gây thiệt hại ngân sách nhà nước 3 tỉ đồng. Chị K đã phải chịu trách
nhiệm pháp lí nào sau đây?
Trang 3/4 - Mã đề thi 301



A. Hình sự và hành chính.
B. Hành chính và kỉ luật.
C. Hành chính và dân sự.
D. Hình sự và kỉ luật.
Câu 114: Để có tiền đi học nâng cao trình độ, chị V đã bán số vàng bố mẹ cho trước khi
kết hôn. Mẹ chồng chị V là bà K, biết chuyện đã rất tức giận nên yêu cầu chị V không
được đi học. Chồng chị V mặc dù không phản đối chị đi học, nhưng không đồng ý với việc
vợ bán vàng mà khơng hỏi ý kiến của mình. Chị V buồn phiền và kể lại chuyện này với
mẹ đẻ là bà P. Vì thương con gái, bà P đã gọi điện và có những lời lẽ xúc phạm bà K.
Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hơn nhân và gia đình?
A. Vợ chồng chị V, bà K và bà P.
B. Bà K và chồng chị V.
C. Bà K và bà P.
D. Bà K, chồng chị V và bà P.
Câu 115: Qua giới thiệu của anh K, bà E vay được 1 triệu đồng của ông P. Quá hạn trả nợ
nhưng bà E chưa thanh tốn mà cịn tránh mặt anh K và ông P. Vì vậy, ông P mua hàng
của chị L, con gái bà E, nhưng không trả 1 triệu đồng để trừ vào khoản nợ mà bà E đã vay.
Bức xúc do khơng địi được tiền, chị L ném chất thải vào nhà ông P. Những ai sau đây vi
phạm pháp luật dân sự?
A. Ông P và chị L.
B. Bà E, anh K và chị L.
C. Bà E, chị L và ông P.
D. Bà E và ông P.
Câu 116: Bạn S, người dân tộc H’mơng, có hộ khẩu thường trú trong thời gian học Trung
học phổ thông trên 18 tháng tại Khu vực 1 khi tham gia xét tuyển đại học bạn được ưu tiên
cộng điểm. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực
A. chính trị.
B. giáo dục.

C. kinh tế.
D. văn hóa.
Câu 117: Sau khi nhận mẫu kết qủa xét nghiệm khẳng định là nhiễm Covid 19, để giúp
mọi người biết được các tiếp xúc dịch tễ của bệnh nhân, bác sĩ H đã thơng báo cơng khai
danh tính địa chỉ và hình ảnh của bệnh nhân khi chưa được sự đồng ý của họ. Bác sĩ đã sử
dụng sai quyền nào trong các quyền sau?
A. Quyền tố cáo.
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền tự do báo chí.
D. Quyền khiếu nại.
Câu 118: Bà A là giám đốc, anh D là kế toán và chị B là nhân viên cùng công tác tại sở X.
Vì tạm đình chỉ cơng tác của chị B sau ba lần chị nghỉ việc khơng có lí do nên bà A bị chị
B cùng chồng là anh C liên tục nhắn tin đe dọa. Bức xúc, bà A cùng anh D bịa đặt thông
tin chị B bị mất năng lực hành vi dân sự. Sau đó, bà A sử dụng lí do này để kí quyết định
buộc thơi việc đối với chị B. Khi chị B yêu cầu anh D đính chính thơng tin trên thì anh D
đã từ chối đồng thời trì hỗn thanh tốn các khoản phụ cấp của chị B. Hành vi của những
ai sau đây có thể vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo?
A. Bà A và anh D.
B. Bà A, anh C và anh D.
C. Anh D, chị B và anh C.
D. Anh D và anh C.
Câu 119: Chủ một cửa hàng kinh doanh là chị K cung cấp cho cơ quan công an toàn bộ
bằng chứng về hành vi nhận hối lộ của ông S là cán bộ chức năng nên bị ông S dọa thu hồi
giấy phép kinh doanh. Chị K đã sử dụng quyền nào sau đây?
A. Tố tụng.
B. Khiếu nại.
C. Tố cáo.
D. Khiếu kiện.
Câu 120: Trong ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, vì bà K phải thực hiện
cách ly y tế tại nhà do đi về từ vùng dịch nên nhân viên tổ bầu cử là anh A đã tự động viết

phiếu bầu thay bà K theo ý của anh và bỏ phiếu bầu đó vào hịm phiếu. Anh A đã vi phạm
ngun tắc bầu cử nào sau đây?
A. Bỏ phiếu kín.
B. Đại diện.
C. Trung gian.
D. Được ủy quyền.
----------- HẾT ---------Trang 4/4 - Mã đề thi 301


SỞ GDKHCN BẠC LIÊU
CỤM GIÁ RAI-ĐƠNG HẢI
(CHÍNH THỨC)

ĐÁP ÁN THI THỬ CỤM LẦN 1 NĂM HỌC 2022-2023
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Mơn thi thành phần: GIÁO DỤC CƠNG DÂN 12

MÃ ĐỀ

CÂU
301

302

303

304

81


B

B

A

A

82

B

B

C

A

83

B

D

B

B

84


A

B

C

A

85

D

A

B

D

86

D

A

A

D

87


D

A

D

C

88

A

D

D

D

89

B

D

C

D

90


D

C

D

B

91

B

A

A

B

92

C

D

B

A

93


D

B

D

B

94

D

D

C

A

95

C

C

A

B

96


C

D

D

B

97

A

D

A

C

98

D

C

C

A

99


C

B

C

D

100

A

B

B

C

101

B

C

C

C

102


A

C

C

C

103

D

C

A

C

104

C

C

D

D

105


C

A

C

B

106

A

A

B

D

107

B

B

A

C

108


A

A

D

B

109

C

C

B

A

110

A

A

B

B

111


A

D

A

D

112

C

C

D

B

113

D

B

C

D

114


B

B

A

C

115

D

D

B

C

116

B

B

B

D

117


B

A

D

D

1


118

A

A

C

A

119

C

C

A

B


120

A

B

B

A

2


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÁI BÌNH
MÃ ĐỀ: 321

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐỢT 1
NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: GDCD – lớp 12THPT
(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề khảo sát gồm 04 trang.
Họ và tên học sinh: ……………………………………… Số báo danh: ………….……………
Câu 81. Theo quy định của pháp luật, bất kỳ ai cũng có quyền bắt người trong trường hợp người đó đang
A. thụ lí vụ án.
B. theo dõi phiên tòa.
C. điều tra tội phạm.
D. phạm tội quả tang.

Câu 82. Sự tác động của con người làm biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với
nhu cầu của mình gọi là
A. sở hữu tài sản cá nhân.
B. tăng cường hoạt động sáng tạo.
C. sản xuất của cải vật chất.
D. hoạt động đầu cơ tích trữ.
Câu 83. Cá nhân nghiên cứu để tạo ra các sản phẩm cần thiết cho xã hội là thực hiện quyền nào sau đây của
công dân?
A. Thẩm định.
B. Sáng tạo
C. Học tập.
D. Phát triển.
Câu 84. Công dân bị coi là vi phạm pháp luật khi có hành vi trái pháp luật, do người có năng lực trách
nhiệm pháp lý thực hiện và
A. bị nghi ngờ.
B. có sổ hộ khẩu.
C. phải có lỗi.
D. có nơi cư trú.
Câu 85. Trong nền kinh tế thị trường, quy luật giá trị có tác động kích thích lực lượng sản xuất và năng suất
lao động
A. không đổi.
B. tăng lên.
C. giảm xuống.
D. ổn định.
Câu 86. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận về việc làm có trả cơng, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ
giữa người sử dụng lao động và
A. người lao động.
B. chủ đầu tư.
C. người đại diện.
D. chủ doanh nghiệp.

Câu 87. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng
quyền lực
A. cộng đồng.
B. tập thể.
C. xã hội.
D. nhà nước.
Câu 88. Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hơn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền
và nghĩa vụ ngang nhau trong việc
A. che giấu hành vi bạo lực.
B. kế hoạch hóa gia đình.
C. ngăn cản mọi nghi lễ tơn giáo.
D. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng.
Câu 89. Cán bộ, cơng chức, viên chức Nhà nước căn cứ luật pháp để ban hành một văn bản, trong văn bản
đó có quy định nghĩa vụ mà công dân phải thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định là thể hiện hình
thức thực hiện pháp luật nào sau đây?
A. Thi hành pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 90. Cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc đều có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình là biểu hiện
bình đẳng về
A. văn hóa.
B. kinh tế.
C. giáo dục.
D. chính trị.
Câu 91. Theo quy định của pháp luật, mục đích quyền tố cáo của cơng dân là nhằm phát hiện, ngăn chặn
A. thực hiện quyền học tập.
B. hệ tư tưởng chính luận.
C. hành vi thi hành pháp luật.
D. việc làm trái pháp luật.

Câu 92. Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được khám xét chỗ ở của cơng dân
khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đó có
A. hồ sơ đề nghị vay vốn ưu đãi.
B. quyết định điều chỉnh nhân sự.
C. đối tượng tố cáo nặc danh.
D. tài liệu liên quan đến vụ án.
Trang 1/4 - Mã đề 321


Câu 93. Trong q trình thực hiện pháp luật, cơng dân phản ánh với Nhà nước những vướng mắc, bất cập,
khơng phù hợp của các chính sách, pháp luật để Nhà nước sửa đổi, hoàn thiện là một trong những nội dung
của quyền nào sau đây?
A. Trực tiếp quản trị hoạt động truyền thơng.
B. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Sáng tạo và phát triển.
D. Khiếu nại và tố cáo.
Câu 94. Trong cùng một điều kiện như nhau, cơng dân được hưởng quyền và có nghĩa vụ như nhau, nhưng
mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố nào sau đây?
A. Khả năng.
B. Dân tộc.
C. Giới tính.
D. Tơn giáo.
Câu 95. Trong sản xuất và lưu thơng hàng hóa, khi cầu giảm xuống, sản xuất, kinh doanh thu hẹp sẽ làm cho
lượng cung hàng hóa sẽ
A. ổn định.
B. tăng lên.
C. đứng im.
D. giảm đi.
Câu 96. Theo quy định của pháp luật, lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội
A. thâu tóm thị trường.

B. cân bằng giới tính.
C. tiếp cận việc làm.
D. xóa bỏ cung cầu.
Câu 97. Học sinh tham gia phòng, chống bạo lực học đường là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về
phát triển trong lĩnh vực
A. kinh tế.
B. xã hội.
C. quốc phịng.
D. du lịch.
Câu 98. Cơng dân theo học dưới các hình thức tập trung hoặc tại chức, vừa học vừa làm, công lập hoặc tư
thục, tùy thuộc điều kiện, hồn cảnh của mình là thể hiện quyền được
A. bình đẳng về cơ hội học tập.
B. học thường xuyên, học suốt đời.
C. học bất cứ ngành nghề nào.
D. học tập khơng hạn chế.
Câu 99. Cơng dân có hành vi bịa đặt để hạ uy tín của người khác là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ
về
A. danh dự, nhân phẩm.
B. tự do thân thể.
C. tính mạng, sức khỏe.
D. năng lực, phẩm chất.
Câu 100. Thực hiện pháp luật là q trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi
vào cuộc sống, trở thành hành vi
A. quyền lực.
B. hiện đại.
C. hợp pháp.
D. phổ biến.
Câu 101. Theo quy định của pháp luật về bầu cử, nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc bầu cử?
A. Cơng khai.
B. Phổ thơng.

C. Trực tiếp.
D. Bình đẳng.
Câu 102. Một trong những nội dung của bình đẳng trong kinh doanh là mọi cá nhân khi tham gia vào các
quan hệ kinh tế đều có quyền
A. định đoạt thuế thu nhập.
B. chia đều nguồn vốn cổ phần.
C. lựa chọn loại hình doanh nghiệp.
D. sử dụng ngân sách quốc gia.
Câu 103. Khi tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, công dân vi phạm nguyên
tắc bầu cử khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Ủy quyền nghĩa vụ bầu cử.
B. Nghiên cứu lí lịch ứng cử viên.
C. Kiểm tra niêm phong hòm phiếu.
D. Giám sát hoạt động bầu cử.
Câu 104. Khoản 1, Điều 5, Chương II, Bộ luật Hình sự 2015 có quy định như sau: “Bộ luật hình sự được
áp dụng đối với mọi hành vi phạm tội trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”. Việc quy
định phạm vi hiệu lực của Bộ luật là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính kỉ luật nghiêm minh.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính chặt chẽ về hình thức.
Câu 105. Theo quy định của pháp luật, nội dung quyền được phát triển không thể hiện ở việc cơng dân được
A. tham gia hoạt động văn hóa.
B. chuyển nhượng quyền tác giả.
C. bồi dưỡng để phát triển tài năng.
D. chăm sóc sức khỏe ban đầu.
Trang 2/4 - Mã đề 321


Câu 106. Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật dân sự khi tự ý thực hiện hành vi nào

sau đây?
A. Thay đổi nội dung di chúc của mình.
B. Giao hàng đúng theo thỏa thuận.
C. Đạo văn trong luận án thạc sỹ.
D. Đề nghị sửa đổi hợp đồng lao động.
Câu 107. Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở
phạm vi cơ sở trong trường hợp nào sau đây?
A. Giám sát thi công đường liên thơn.
B. Sử dụng dịch vụ hành chính cơng.
C. Phát biểu góp ý dự thảo luật đất đai.
D. Tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội.
Câu 108. Công dân thi hành pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký.
B. Tố cáo người có hành vi đi sai làn đường.
C. Đốt và ném pháo sáng khi cổ vũ bóng đá.
D. Lựa chọn mã ngành dự thi tuyển sinh.
Câu 109. Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi tự ý thực
hiện hành vi nào sau đây đối với người khác?
A. Bắt, giam và giữ.
B. Đánh, đe dọa giết.
C. Trấn áp bằng vũ lực.
D. Bịa đặt tung tin xấu.
Câu 110. Trong nền kinh tế hàng hóa, tiền tệ khơng có chức năng cơ bản nào sau đây?
A. Điều tiết sản xuất.
B. Thước đo giá trị.
C. Phương tiện lưu thông. D. Tiền tệ thế giới.
Câu 111. Theo quy định của pháp luật, việc công dân tự ý sử dụng hộp thư điện tử của người khác là vi
phạm quyền nào sau đây?
A. Được tiếp cận thơng tin.
B. Tương tác qua hình thức trực tuyến.

C. Xâm phạm về danh dự và nhân phẩm.
D. Được bảo đảm an tồn và bí mật thư tín.
Câu 112. Chị M thường xuyên yêu cầu trang bị bảo hộ lao động đạt chuẩn cho người lao động trong công ty
nên ông P giám đốc doanh nghiệp nơi chị làm việc ra quyết định cắt giảm phụ cấp chức vụ trưởng phịng của
chị với lý do kinh doanh khó khăn nên cần cắt giảm chi phí. Chị M cần vận dụng quyền nào sau đây để bảo
vệ lợi ích hợp pháp của mình?
A. Truy tố.
B. Khiếu nại.
C. Tranh tụng.
D. Tố cáo.
Câu 113. Nhận được tin báo anh K tàng trữ trái phép nhiều bộ test Covid nhập lậu tại nhà riêng, ông M là
công an viên cùng tổ công tác bí mật vào nhà anh K lục sốt. Anh K phát hiện nên đã ngăn cản, trong lúc hai
bên xô xát, anh K bị trượt ngã xây xước nhẹ. Ông M đã vi phạm quyền nào sau đây của công dân?
A. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng.
B. Được pháp luật bảo hộ về danh tính.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể.
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 114. Chị N và anh M cùng làm Phó trưởng phịng kế tốn tại Ngân hàng X. Trong đó, chị N phụ trách
việc cất tiền vào kho quỹ, còn anh M phụ trách kiểm soát giao dịch. Do đã quá hạn trả nợ số tiền là 2 tỉ đồng
vay của anh G, anh M thỏa thuận và được chị N giúp đỡ bằng cách vào kho rút 2 tỉ đồng từ ngân quỹ, chị N
đã đưa số tiền trên cho bạn mình là anh K để nhờ anh K chuyển tiền vào tài khoản của anh M. Sau một thời
gian, khơng thấy anh M hồn trả số tiền như đã thỏa thuận, chị N đã làm đơn tố cáo đến cơ quan chức năng.
Chị N và anh M đã vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành và áp dụng pháp luật.
C. Thi hành và sử dụng pháp luật.
D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 115. Trong cuộc họp ở thôn X, khi ông A trưởng thôn chủ tọa buổi họp đang lấy ý kiến về việc đóng
góp và thi cơng hệ thống thốt nước thải sinh hoạt của thơn thì chị C quay sang kể chuyện gia đình cho chị
M nghe. Bực mình vì bị làm ồn, ơng Y là thư ký cuộc họp đề nghị ơng K là phó thơn phụ trách an ninh, trật

tự của buổi họp đuổi hai chị ra khỏi hội trường, ông A dù không đồng tình với anh Y nhưng để nhanh chóng
kết thúc cuộc họp nên đã lờ đi như khơng có chuyện gì xảy ra. Bức xúc với việc trên, chị M đã về kể với
chồng là anh T, rồi hai vợ chồng mang chiếc loa kéo đến bên ngồi trụ sở thơn mở nhạc to làm cho cuộc họp
bị gián đoạn. Những ai sau đây đã vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở của
công dân?
A. Anh T, ông Y, ông K và chị M.
B. Ơng A, ơng Y, chị M và anh T.
C. Ông Y, chị C, chị M và anh T.
D. Ông A, ông K, chị M và chị C.
Trang 3/4 - Mã đề 321


Câu 116. Doanh nghiệp nhà nước X có ơng P là giám đốc, chị H là kế toán, anh A là nhân viên. Được ông P
hứa cất nhắc vào chức phó giám đốc kinh doanh, chị H đã làm hồ sơ khống rút 3 tỷ đồng và chuyển vào tài
khoản của ông P 2,7 tỉ đồng theo đúng sự chỉ đạo của ơng. Sau đó, vì khơng được ơng P thực hiện lời hứa,
chị H có kể với chồng, vơ tình anh A nghe thấy nên đã viết đơn tố cáo đến ông N là lãnh đạo cơ quan cấp
trên. Vốn là chỗ thân thiết với chị H, ông N đã khuyên anh A bỏ qua chuyện này, đồng thời ông đã hủy lá
đơn đó. Phát hiện sự việc ông P đã đến gặp anh A để thỏa thuận nhằm che dấu sự vụ nhưng bị anh A từ chối
nên ơng P tức giận và có lời lẽ mang tích kích động dẫn đến anh A đánh ơng P bị đa chấn thương phải nằm
viện điều trị dài ngày, hậu quả là ông P bị mất sức lao động vĩnh viễn, trong lúc đó anh G cũng đứng gần đó
chứng kiến sự vụ nhưng không can ngăn. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và dân
sự?
A. Ông P, anh G và anh A.
B. Ông P, chị H và anh A.
C. Ơng P, ơng N và chị H.
D. Ơng P, anh G và ơng N.
Câu 117. Anh H, một thanh niên người dân tộc thiểu số, sau khi tốt nghiệp THPT, anh được nhà nước hỗ trợ
vay vốn 50 triệu đồng để phát triển kinh tế gắn với du lịch cộng đồng. Sau 3 năm triển khai dự án, mơ hình
của anh H đã mang lại thu nhập cho bản thân anh và các hộ dân trong bản. Thấy anh H là thanh niên có khát
vọng làm giàu, Ủy ban nhân dân huyện đã đề cử anh H đi học đại học theo chế độ cử tuyển. Nhận thấy đây

là cơ hội để nâng cao trình độ và có thể có cơ hội giúp địa phương nhiều hơn nên anh H đã đồng ý. Anh H
được nhà nước đảm bảo quyền bình đẳng trên các lĩnh vực nào sau đây?
A. Chính trị - giáo dục.
B. Văn hóa – chính trị.
C. Văn hóa - giáo dục.
D. Kinh tế - giáo dục.
Câu 118. Tại xã X có ơng C, vợ chồng anh V và chị D, vợ chồng chị Y và anh A cùng con gái là cháu M
cùng sinh sống. Vốn có định kiến từ trước nên khi thấy chị D tự ý vào nhà mình, chị Y cho rằng chị D có
mục đích xấu nên đã gọi chồng là anh A đánh đuổi chị D. Sau đó ít lâu, do q tức giận vì bị đánh nên chị D
đưa tin bịa đặt là anh A có cặp bồ với chị N, anh A rất bức xúc nên đã bí mật giam chị D tại phịng kho nhà
mình. Qua hai ngày chị D mất tích , anh V phát hiện sự việc nên đã thuê ông C dùng hung khí đe dọa giết
anh A buộc anh A phải thả vợ mình. Khi bác sĩ yêu cầu chị D phải nằm viện điều trị do bị sang chấn tâm lí,
anh V bắt cháu M là con anh A, rồi quay và gửi video cảnh cháu bị bỏ đói cho anh A để gây sức ép yêu cầu
anh A phải trả tiền viện phí cho vợ mình. Những ai sau đây đồng thời vi phạm quyền bất khả xâm phạm về
thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của cơng dân?
A. Ơng C, chị D và anh A.
B. Anh A và chị Y.
C. Anh A và anh V.
D. Chị Y, anh A và anh V.
Câu 119. Nhận thấy học sinh N có năng khiếu nổi trội về âm nhạc, ban giám hiệu trường THPT X đã tạo
điều kiện để N được tham gia diễn đàn âm nhạc, tham dự các giải trong, ngoài tỉnh để có cơ hội được học
hỏi giao lưu và khẳng định bản thân. Trong trường hợp này, trường THPT X đã thực hiện tốt nội dung nào
sau đây của quyền được phát triển của cơng dân?
A. Có quyền học không hạn chế.
B. Tạo ra các sản phẩm khoa học xã hội.
C. Bồi dưỡng để phát triển tài năng.
D. Hình thành kỹ năng nghề nghiệp.
Câu 120. Ông K là giám đốc; anh T, anh M, chị A là nhân viên và chị Q là nhân viên tập sự cùng làm việc
tại sở X. Anh M đã tố cáo việc anh T có hành vi quấy rối chị A làm chị A xấu hổ, chị đã đột ngột bỏ việc
trốn đi biệt tích. Vì thế, cán bộ cơ quan chức năng đến gặp giám đốc K để điều tra sự việc. Cho rằng anh M

cố tình hạ thấp uy tín của mình, ơng K đã kí quyết định sa thải anh M và phân công chị Q tạm thời đảm nhận
phần việc của anh M. Chị A và ông K vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Trong kinh doanh.
B. Hơn nhân và gia đình.
C. Danh dự và nhân phẩm.
D. Trong lao động.
------ HẾT ------

Trang 4/4 - Mã đề 321


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÁI BÌNH

Câu
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95

96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120

Đề 321
D
C
B

C
B
A
D
B
D
A
D
D
B
A
D
C
B
B
A
C
A
C
A
C
B
C
A
A
A
A
D
B
D

D
B
B
D
C
C
D

Câu
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101

102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
ĐỢT 1 -- NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: GDCD Lớp 12

Đề 323
D
A
D
C
A

B
D
D
C
C
D
B
D
A
B
B
A
A
B
C
A
B
C
C
B
B
D
B
A
B
B
D
A
D
C

B
C
D
A
A

Câu
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103

104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120

Đề 325
A
C
B
A
B
C
B
B
D
A
B

D
A
D
D
C
A
D
A
C
B
D
B
C
C
B
A
D
A
B
B
A
B
D
C
C
A
A
A
A


Câu
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109

110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120

Đề 327
C
B
D
A
D
A
A
D
C
C
B
D
D
B
A
A
D

D
B
B
A
C
C
C
D
C
C
D
A
C
A
A
D
B
C
D
A
A
C
A



×