Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

DIFFUSE SCLEROSING VARIANT OF PAPILLARY THYROID CARCINOMA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.32 MB, 23 trang )

BS. NGUYỄN KIM HIẾU
Khoa Siêu Âm - Medic


BỆNH ÁN

• Bệnh nhân nữ, sinh năm 1982.
• Lý do đến khám: Khàn giọng, Sưng cạnh cổ P, đau thượng vị,
nhìn mờ chống váng




 Chiếm gần hết thuỳ giáp hai bên là mô giáp
hồi âm kém, vi vơi bên trong có tăng tưới
máu ít.
 Dọc cơ Ức đòn chủm và trước khí quản có
nhiều hạch oval Echo dày có vi vơi bên
trong kích thước #14x17mm – 29x14mm có
tăng tưới máu
 Kết luận: Nhiều vi vôi rải rác trong mô giáp
2 bên nghĩ K, có di căn hạch cổ 2 bên.


Siêu âm bụng chưa
thấy bất thường


Thành sau họng và đáy lưỡi
có vài mơ hạt viêm
Nề tạo hạt bờ dây thanh 2


bên đoạn 1/3 trước


Hang vị - Tiền mơn vị: Có nhiều chỗ viêm đỏ


Kết luận:

Carcinơm dạng nhú của tuyến giáp. Có di căn hạch
Phân loại theo hệ thống Bethesda nhóm VI


 Chẩn đoán : Ung thư tuyến giáp, giai đoạn1
 Phương pháp điều trị: Cắt toàn bộ tuyến giáp
kèm nạo hạch cổ hai bên + VIBCD
 Giải phẫu bệnh : Carcinôm tuyến giáp dạng nhú
 Điều trị sau phẫu thuật: I-131 liều 100mCi x 2 đợt


SIÊU ÂM
Papillary Carcinoma(Ung thư dạng nhú):
 Giảm echo (90%)
 Vôi hóa nhỏ (microcalcifications)
 Tăng sinh mạch (Hypervascularity):90%
 Hạch cổ.
Vai trị của siêu âm

 Bất thường tuyến giáp: Hình dạng – kích thước
– phân bố mạch…
 Khối trong hay ngồi tuyến giáp

 Liên quan với cấu trúc xung quanh: Hạch cổ xâm lấn cơ – xâm lấn mạch


 Chụp xạ hình tuyến giáp : Xạ hình tuyến giáp có hạn chế là độc hại phóng xạ cao, khơng kinh tế và độ ly giải
hình ảnh kém.
 Chụp cắt lớp vi tính và chụp cộng hưởng từ tuyến giáp: Xác định vị trí, hình dạng, kích thước, m ức đ ộ chèn
ép, xâm lấn của khối u tuyến giáp
 Chọc hút tế bào bằng kim nhỏ (FNA) :Kết quả FNA gồm: ác tính, lành tính, khơng xác định được và khơng đủ tiêu chuẩn
chẩn đốn.
 Giải phẫu bệnh: là tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán


THYROID IMAGING REPORTING AND DATA SYSTEMS

Cách mô tả khối u và phân loại theo ACR TI-RADS
(American College Of Radiology Thyroid Imaging
Reporting and Data Systems)
AI TI-RADS (Hệ thống dữ liệu và báo cáo hình ảnh tuyến giáp
trí tuệ nhân tạo) là một phân tích dựa trên dữ liệu và sửa đổi của
ACR TI-RADS 2017. Hệ thống phân loại AI TI-RADS 2019
dựa trên nghiên cứu 1425 nhân tuyến giáp từ năm 2006-2010,
tại 3 trung tâm y tế thuộc Canada, Mỹ và Anh với sự hỗ trợ của
trí tuệ nhân tạo (AI). Bảng phân loại mới có độ nhạy giống bản
2017 (93,3%) nhưng độ đặc hiệu cao hơn (64,7% so với 47,1%)

Nguồn: radiopaedia.org Artificial Intelligence (AI) TI-RAD


ĐỘ NHẠY VÀ ĐỘ ĐẶC HIỆU ACR TI-RADS VÀ AI TI-RADS


Nguồn: radiopaedia.org Artificial Intelligence (AI) TI-RAD


 First described in 1985, DSVPTC accounts
for 0.8% of papillary thyroid carcinomas
 Patients present with a diffuse goitre and are
mostly clinically euthyroid, but can also be
hypothyroid or hyperthyroid.
 The disease is common in young women,
The ages ranged from 8 to 49 years (mean
24.1 years).
 Most patients have lymph node metastases at
the time of
/>

 There are potential pitfalls which may delay the diagnosis
of DSPC. In this case, the clinical presentation,
biochemical, serological and initial radiological findings
were all indicative of benign pathology
 As metastases are frequently present it is therefore
important to consider this rare malignancy when
investigating a goitre in a young patient.

/>

ULTRASONOGRAPHIC FEATURES OF DIFFUSE SCLEROSING
VARIANT OF PAPILLARY THYROID CARCINOMA

 Thyroid nodules with diameter from 0.4 to 4.5 cm
account for 70%

 Diffused and scattered microcalcifications with
heterogeneous hypoechogenecity were noted in all cases
 Supraclavicular lymph nodes combined with cervical
lymph nodes 53%
 Simple cervical lymphadenopathy 35%
 No lymph nodes detected 12%
 Ultrasound is an important diagnostic tool that can help
diagnose DSVPTC

/>

A 22-year-old young woman with diffuse sclerosing variant
of thyroid papillary carcinoma. (A)
Longitudinal sonogram of right thyroid revealed diffused
and scattered microcalcification on entire thyroid
lobe without associated underlying mass.
(B) Histopathological examination showed psammoma
bodies (white arrow). (Hematoxylin and eosin, 100×).
(C) Color Doppler sonogram shows profuse blood flow of
the lesion with Adler Score 3.


A 25-year-old woman with recurrent lymph node seen on
right supraclavicular region after 9 months of neartotal thyroidectomy. The calcified nodes corresponded
to psammoma bodies on histopathology.


 DSVPTC of the thyroid gland is a rare malignant neoplasm, the
frequency of DSVPTC is extremely rare, accounting 0.8% of a
total of 3,200 surgically proven thyroid cancers.

 DSVPTC may mimic Hashimoto thyroiditis with characteristic
presentation of rapid and diffuse thyroid enlargement in young
women. Hence, the diagnosis is often delayed. When DSVPTC
is diagnosed, almost all patients have associated metastasis in
regional nodes
 a disease that is very rare but more common in young women.
 Diffusely enlarged thyroid gland, hypoechoic heterogeneity
with or without associated underlying mass, scattered
microcalcifictaions, and regional lymphadenopathy are the
sonographic features of this entity. On color Doppler US, mild
to profuse blood flow pattern is seen


 Tỉ lệ ung thư tuyến giáp ngày càng gia tăng. Có những bệnh có triệu chứng có
nhưng bệnh khơng có triệu chứng tình cờ phát hiện trên siêu âm.ngồi những tổn
thương tuyến giáp PTC được phát hiện là do nhân giáp.trong thời gian qua em gặp
tổn thương tuyến giáp PTC mà khơng có nhân nhờ đặc điểm di căn hạch giống mơ
giáp echo kém có vi vơi
 Để đánh giá nhân giáp lành ác như thế nào thì bác sĩ dựa vào bảng phân loại
Ti_RADS, nhưng trong trường hợp này K giáp dạng lan toả chỉ có vi vơi lan toả
tồn bộ, mơ giáp Echo kém nên em muốn báo cáo trường hợp hiếm gặp này.
 Khi siêu âm nhìn thấy mơ giáp phản âm kém, kích thước to, với vi vôi nên làm
FNA sớm để phát hiện sớm trước khi di căn hạch. Trường hợp này phát hiện là do
bệnh nhân đã di căn hạch rất rõ của K tuyến giáp
 Vấn đề đặt ra nếu chưa di căn hạch có khả năng phát hiện ra DSVPTC hay không?


1. A.L. Vickery Jr., M.L. Carcangiu, J.V. Johannessen, Semin Diagn Pathol, 2 (1985),
pp. 90-100.
2. M.P. Elena, L. Eduardo, S. Pedro Eur J Surg, 164 (1998), pp. 713-715

3. N. Kebapci, B. Efe, S. Kabukcuoglu, J Endocrinol Invest, 25 (2002), pp. 730-734
4. />



×