Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

tính toán thiết kế hộp số xe 5 tấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (512.82 KB, 58 trang )

ĐỒ ÁN KCTT Ơ TƠ

MỤC LỤCC LỤC LỤCC
LỜI NĨI ĐẦU.....................................................................................................................2
CHƯƠNG 1...........................................................................................................................3
TỔNG QUAN......................................................................................................................3
1.1

Giới thiệu chung về hộp số...................................................................................3

1.1.1

Công dụng.........................................................................................................3

1.1.2

Yêu cầu..............................................................................................................4

1.1.3

Phân loại...........................................................................................................4

CHƯƠNG 2.........................................................................................................................6
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ VÀ THIẾT KẾ CÁC THƠNG SỐ CƠ BẢN...6
2.1

Các thơng số kỹ thuật của xe tham khảo:..............................................................6

2.2. Giới thiệu một số hộp số cơ khí thường được dùng trên ô tô hiện nay....................7
2.2.1. Hộp số 3 trục..............................................................................................................7
2.2.2. Hộp số 2 trục............................................................................................................10


2.3. Quan điểm thiết kế.................................................................................................12
2.4. Kết luận về phương án thiết kế..............................................................................13
2.5. Tính tỷ số truyền hộp số.........................................................................................18
2.5.1. Khoảng cách trục.....................................................................................................19
2.5.2. Modun các bánh răng hộp số...................................................................................19
2.5.3. Góc nghiêng răng β..................................................................................................19
2.5.4. Số răng của các bánh răng.......................................................................................20
2.5.5. Xác định lại chính xác tỷ số truyền và khoảng cách trục hộp số.............................22
2.5.6. Dịch chỉnh góc bánh răng........................................................................................24
2.6. Tính bền bánh răng................................................................................................34
2.6.1. Chế độ tải trọng để tính tốn hộp số........................................................................34
2.6.2. Tính bền bánh răng..................................................................................................36
2.7. Tính tốn trục hộp số............................................................................................39
2.7.1. Tính sơ bộ trục, kích thước trục hộp số..................................................................39
2.7.2. Tính bền trục...........................................................................................................40
2.8. Tính tốn ổ lăn.......................................................................................................52
2.8.1. Tải trọng tác dụng lên ổ lăn trục thứ cấp.................................................................54
2.8.2. Đối với trục trung gian.............................................................................................56

SVTH:

1


ĐỒ ÁN KCTT Ô TÔ

2.8.3. Đối với trục sơ cấp...................................................................................................57
KẾT LUẬN.......................................................................................................................58
Tài liệu tham khảo...........................................................................................................59


SVTH:

2


ĐỒ ÁN KCTT Ơ TƠ

LỜI NĨI ĐẦU
Ơ tơ là một loại phương tiện giao thông được sử dụng từ rất lâu, ở hầu hết
các quốc gia trên thế giới. Đất nước ta đang trong thời kì phát triển, ngành cơng
nghiệp ô tô đang là vấn đề quan tâm của nhà nước. Cùng với q trình phát triển
của nghành cơng nghiệp ơ tơ thì càng có nhiều nhà máy ơ tơ ra đời, các ngành
dịch vụ liên quan đến ô tô cũng phát triển theo, việc nội địa hóa đang được đẩy
mạnh và ngày càng nhiều chi tiết được sản xuất trong nước.
Hộp số là một trong những bộ phận quan trọng của hệ thống truyền lực trên ơ
tơ. Nó làm nhiệm vụ biến đổi mô men theo điều kiện cản của mặt đường. Ngày
nay việc sử dụng hộp số tự động đang là xu thế của ngành công nghiệp ô tơ,
nhưng hộp số cơ khí vẫn được dùng phổ biến hiện nay, đặc biệt là trên các xe ô
tô vận tải. Đem lại nhiều lợi ích kinh tế cho người sử dụng.
Trong đồ án môn học này em được giao đề tài: tính tốn thiết kế hộp số cơ
khí cho xe tải (cụ thể: xe tải 5 tấn với xe tham khảo là xe Zil 130).
Em xin trân thành cảm ơn sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo
Chu Văn Huỳnh và các thầy trong bộ môn ô tơ – Khoa cơ khí – Trường đại học
Cơng Nghệ GTVT đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2018.
Sinh viên:

SVTH:

3



ĐỒ ÁN KCTT Ô TÔ

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1

Giới thiệu chung về hộp số
Hộp số là cụm chi tiết quan trọng của hệ thống truyền lực, cho phép thay đổi

và phân chia tốc độ và mô men xoắn của động cơ đến các cầu chủ động của ô tô.
1.1.1 Công dụng
Hộp số trong hệ thống truyền lực của ô tô dùng để:
 Thay đổi tốc độ và mô men truyền lực (hay lực kéo) trên các bánh xe.
 Ngắt động cơ lâu dài khỏi hệ thống truyền lực.
 Thay đổi chiều chuyển động tiến hoặc lùi của ô tô.
Trên một số ô tơ, chức năng thay đổi mơ men truyền có thể được đảm
nhận nhờ một số cụm khác (hộp phân phối, cụm cầu xe) nhằm tăng khả năng
biến đổi mô men đáp ứng mở rộng điều kiện làm việc của ô tô.
1.1.2 Yêu cầu
Hộp số cần đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau:
 Có dãy tỉ số truyền hợp lý, phân bố các khoảng có tỉ số truyền tối ưu,
phù hợp với tính năng động lực học yêu cầu và tính kinh tế vận tải.
 Phải có hiệu suất truyền lực cao.
 Khi làm việc không gây tiếng ồn, chuyển số nhẹ nhàng, không phát
sinh các tải trọng động.
 Đối với các hộp số sử dụng các bộ truyền có cấp (các tỉ số truyền cố
định), khi chuyển số, thường xảy ra thay đổi tốc độ và mô men, gây nên tải trọng
động. Hạn chế các xung lực và mô men biến động cần có các bộ phận ma sát:


SVTH:

4


ĐỒ ÁN KCTT Ô TÔ

(đồng tốc, khớp ma sát, bộ truyền thuỷ lực,...) cho phép làm đều tốc độ của các
phần tử truyền và nâng cao độ bền, độ tin cậy trong làm việc của hộp số.
 Đảm bảo tại một thời điểm làm việc chỉ gài vào một số truyền nhất
định một cách chắc chắn (cơ cấu định vị, khoá hãm, bảo hiểm số lùi,....).
 Kết cấu phải nhỏ gọn, dễ điều khiển, dễ bảo dưỡng và sửa chữa.
 Có khả năng bố trí cụm cơng suất để dẫn động các thiết bị khác.
1.1.3

Phân loại
Tùy theo những yếu tố căn cứ để phân loại, hộp số được phân loại như sau:
 Theo trạng thái của trục hộp số trong q trình làm việc:
 Hộp số có trục cố định.
 Hộp số có trục di động (hộp số hành tinh).
 Theo số trục của hộp số (không kể trục số lùi ):
 Hộp số hai trục.
 Hộp số ba trục.
 Theo cấp số:
 Hộp số hai cấp.
 Hộp số ba cấp, bốn cấp, ...
 Theo cơ cấu gài số:
 Gài bằng bánh răng di trượt.
 Gài bằng bộ đồng tốc.

 Gài bằng phanh và ly hợp (đối với hộp số thủy cơ ).
 Theo phương pháp điều khiển:
 Điều khiển bằng tay.
 Điều khiển tự động.
 Điều khiển bán tự động.

SVTH:

5


ĐỒ ÁN KCTT Ô TÔ

 Theo loại bánh răng:
 Bánh răng thẳng.
 Bánh răng nghiêng (hay sử dụng).
 Bánh răng chữ V.
 Kết hợp nhiều loại bánh răng.
 Theo đặc điểm thay đổi tỉ số truyền:
 Hộp số vô cấp.
 Hộp số có cấp.
 Theo cấu trúc truyền lực giữa bánh răng:
 Hộp số thông thường.
 Hộp số hành tinh.

CHƯƠNG 2
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ VÀ THIẾT
KẾ CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
2.1


Các thông số kỹ thuật của xe tham khảo:

TT

Thơng số

Xe ZIL130

Đơn vị

1

Kích thước bao: dài, rộng, cao

6500 - 2660 - 2400

mm

2

Chiều dài cơ sở

3800

mm

Khối lượng bản thân ô tô

4300


kg

- phân bố lên cầu trước
-phân bố lên cầu sau

2120
2180

kg
kg

3

SVTH:

6


ĐỒ ÁN KCTT Ơ TƠ

Khối lượng tồn bộ
4

-Cẩu trước
- Cầu sau

9525

kg


2645
6880

kg
kg

5

Tải trọng

5000

kg

6

Lốp

D=900

mm

7

Vận tốc chuyển động lớn nhất

90

km/h


8

Góc dốc lớn nhất

150

độ

9

Mơ men xoắn cực đại của động cơ

410

N/m

10

Tỷ số truyền của truyền lực chính

i0=6,32

11

Hiệu suất của hệ thống truyền lực

0,85

2.2. Giới thiệu một số hộp số cơ khí thường được dùng trên ơ tơ
hiện nay

 Hộp số có hộp số vơ cấp và hộp số có cấp.
- Hộp số vơ cấp dùng để tạo thành hệ thống truyền lực vô cấp, trong đó
hộp số có tỉ số truyền biến đổi liên tục.
- Hộp số có cấp dùng để tạo thành hệ thống truyền lực có cấp. Tỉ số
truyền của hộp số này thay đổi với các giá trị khác nhau. Đây là hộp số được
dùng phổ biến trên ô tô hiện nay.
 Cấu tạo chung của hộp số cơ khí có cấp bao gồm các bộ phận cơ bản:
- Bộ phận đảm nhiệm chức năng truyền và biến đổi mô men bao gồm:
các cặp bánh răng ăn khớp, các trục và ổ đỡ trục, vỏ hộp số.
- Bộ phận đảm nhận chuyển số đảm nhận chức năng chuyển số theo sự
điều khiển của người lái và khả năng giữ nguyên trạng thái làm việc trong quá

SVTH:

7


ĐỒ ÁN KCTT Ơ TƠ

trình xe hoạt động. Bộ phận này bao gồm: cần số, các đòn kéo, thanh trượt, nạng
gạt, khớp gài, cơ cấu định vị, khóa hãm, cơ cấu bảo hiểm số lùi.
 Một số hộp số cơ khí có cấp điển hình:
2.2.1. Hộp số 3 trục
Là hộp số có đa số các số truyền i h truyền qua hai cặp bánh răng ăn khớp.
Với cấu trúc tỉ số truyền truyền qua hai cặp bánh răng ăn khớp nên chiều quay
của trục chủ động và trục bị động không thay đổi, cho phép thực hiện một số giá
trị tỉ số truyền lớn, tuy nhiên hiệu quả truyền lực sẽ thấp do phải truyền qua
nhiều cặp bánh răng ăn khớp.
Sơ đồ cấu trúc, bố trí trục của hộp số 3 trục điển hình :
 Hộp số 3 trục 5 cấp:


5
I

G3

G2 2
3
4

Za

Z4

Z'4

Z'a
II

G1

L
Z1

Z2

Z3

III


Z'3

I, III

Z'2
Z'L
ZL1

SVTH:

1

IV
Z'1

IV

II
ZL2

8


ĐỒ ÁN KCTT Ô TÔ

a) Sơ đồ kết cấu.

b) Sơ đồ bố trí trục.

Hình 2.1: Sơ đồ cấu trúc, bố trí trục của hộp số 3 trục 5 cấp

I, II, III: lần lượt là các trục sơ cấp, trục trung gian, trục thứ cấp.
G1, G2, G3: các khớp gài.
0: vị trí trục trung gian của các số truyền.
1, 2, 3, 4, 5: vị trí của các số truyền và bánh răng tương ứng.
Zi: các bánh răng.
Số
1

Vị trí gài
G3, G2≡0; G1=1.

Dịng truyền
I, ZaxZ’a, II, Z’1xZ1, III

Giá trị
ih lớn nhất

2

G1, G3≡0; G2=2.

I, ZaxZ’a, II, Z’2xZ2, III

ih trung gian

3

G1, G3≡0; G2=3.

I, ZaxZ’a, II, X’3xZ3, III


ih trung gian

4

G1, G2≡0; G3=4.

I, ZaxZ’a, II, Z’4xZ4, III

ih trung gian

5

G1, G2≡0; G3=5.

I, III

ih = 1

Lùi G3, G2≡0; G1=L
I, ZaxZ’a, II,Z’LxZL1, ZL2xZ1, III
Bảng dịng truyền mơ men của hộp số 3 trục 5 cấp:

Đảo chiều quay

 Hộp số 3 trục 4 cấp:

SVTH:

9



ĐỒ ÁN KCTT Ô TÔ

4

2

G3

G2 1

3

I

I, III

III

Za

Z3

Z2

Z1

ZL1


II

L

G1

0

Z'L2
Z'a

Z'3

Z'2

Z'1

ZL2

IV

IV

Z'L

a) Sơ đồ kết cấu.

II

b) Sơ đồ bố trí trục.


Hình 2.2: Sơ đồ cấu trúc bố trí trục hộp số 3 trục 4 cấp
I, II, III: lần lượt là các trục sơ cấp, trục trung gian, trục thứ cấp.
G1, G2, G3, các khớp gài.
0: vị trí trục trung gian của các số truyền.
1, 2, 3, 4: vị trí của các số truyền và bánh răng tương ứng.
Zi: các bánh răng.
Dịng truyền mơ men của hộp số 3 trục 4 cấp:
Số

Vị trí gài

Dịng truyền

Giá trị

1

G3, G1≡0; G2=1.

I,ZaxZ’a, II, Z’1xZ1, III

ih lớn nhất

2

G1, G3≡0; G2=2.

I, ZaxZ’a, II, Z’2xZ2, III


ih trung gian

3

G1, G2≡0; G3=3.

I, ZaxZ’a, II, X’3xZ3, III

ih trung gian

4

G1, G2≡0; G3=4.

I, III

ih =1

SVTH:

10


ĐỒ ÁN KCTT Ô TÔ

Lùi

G3, G2≡0; G1=L

I, ZaxZ’a, II, Z’LxZL2xZL1, III


Đảo chiều quay

2.2.2. Hộp số 2 trục
Là hộp số có đa số các số truyền ih truyền qua một cặp bánh răng ăn khớp.
Các hộp số này rất phù hợp với hệ thống truyền lực của xe ô tô con, địi hỏi tốc
độ cao. (Giá trị ih khơng cần lớn).
Ví dụ điển hình: hộp số 2 trục 5 cấp:
I, II: lần lượt là các trục sơ cấp, trục thứ cấp.
G1, G2, G3, các khớp gài.
1, 2, 3, 4, 5: vị trí của các số truyền và bánh răng tương ứng.
Zi: các bánh răng.
C1, C2: bánh răng chủ động, bánh răng bị động.

G1

Z5

Z4 G2 Z3

Z2

ZL

Z1

I
C1
II


Z'5

Z'4

Z'3

Z'2 G3

C2
Z'1

Hình 2.3: Sơ đồ kết cấu của hộp số 2 trục 5 cấp

SVTH:

11


ĐỒ ÁN KCTT Ơ TƠ

Các số truyền và dịng truyền mơ men của hộp số 2 trục 5 cấp:
Số
1

Vị trí gài
G1, G2≡0; G3=1.

Dòng truyền
I, Z1xZ’1, II, C1xC2


Giá trị
ih lớn nhất

2

G1, G2≡0; G3=2.

I, Z2xZ’2, II, C1xC2

ih trung gian

3

G1, G3≡ 0; G2=3.

I, Z3xZ’3, II, C1xC2

ih trung gian

4

G1, G3≡ 0; G2=4.

I, Z4xZ’4, II, C1xC2

ih trung gian

5

G2, G3≡ 0; G1=5.


I, Z5xZ’5, II, C1xC2

ih nhỏ nhất

G1, G2, G3≡0; LxL1xL2

I, ZLxZL1xZL2, II

Đảo chiều quay

Lùi

2.3. Quan điểm thiết kế
Theo yêu cầu của bài toán đặt ra là thiết kế hộp số cho xe 5 tấn, với xe tham
khảo là xe zil 130.





SVTH:

1221275416VINA

1221275990VINA

12



ĐỒ ÁN KCTT Ơ TƠ

Hình 2.4: Xe tham khảo: zil 130
Ta chọn hộp cơ khí giống như xe tham khảo với lí do:
 Xe tải động cơ đặt trước, truyền lực bánh sau nên chọn hộp số đặt dọc.
 Đây là hộp số cơ khí có cấp được dùng phổ biến hiện nay:
 Quy trình cơng nghệ ngun cơng gia công chế tạo và lắp ráp đã được ứng
dụng rộng. Giá thành chế tạo cho sản phẩm thấp.
 Vì phổ biến nên quá trình sửa chữa bảo dưỡng của người sử dụng thuận
lợi.
 Độ tin cậy của sản phẩm sẽ cao hơn so với hộp số vô cấp.

SVTH:

13


ĐỒ ÁN KCTT Ô TÔ

 Ta dùng hộp số 3 trục 5 cấp mà không sử dụng hộp số 2 trục hay hộp số nhiều
cấp, ít cấp: 4 cấp, 8 cấp,... Vì:
 Ảnh hưởng của số lượng số truyền trong hộp số.
 Khi sử dụng nhiều tay số thì: tính kinh tế nhiên liệu sẽ tăng lên, tính phức
tạp cũng tăng theo, làm cho giá thành của cả chiếc xe cũng tăng lên. Điều này
làm mất tính cạnh tranh của sản phẩm.
 Với hộp số 3 trục thì trục sơ cấp và thứ cấp là đồng trục cho nên sẽ tạo ra
được số truyền thẳng giúp cho các bánh răng và các ổ bi khơng chịu tải (ít phải
làm việc, tăng hiệu suất,…). Hộp số sẽ bền hơn, làm việc tốt hơn.
 Mặt khác thì số truyền thẳng là tay số được sử dụng nhiều nhất, khoảng
60 đến 80% thời gian sử dụng của hộp số.

 Với hộp số 3 trục thì chúng ta cịn tạo ra được tỉ số truyền lớn cho hộp số.
 Nếu dùng hộp số 3 cấp hoặc 4 cấp thì nó sẽ khơng phân được hết các tỉ số
truyền, mà vì xe tải 5 tấn nên yêu cầu tỉ số truyền lớn.
 Nếu dùng hộp số nhiều cấp: phức tạp hơn, chiều dài trục lớn sẽ xảy ra
võng trục mà lại tốn kém không cần thiết
2.4. Kết luận về phương án thiết kế

 Từ các quan điểm thiết kế đã nêu ở trên ta đi tới phương án thiết kế hộp số
cho xe tải 5 tấn như sau:
 Hộp số cơ khí với 5 cấp số, được bố trí dọc theo xe.


Hộp số có 5 số tiến và 1 số lùi, với số truyền 5 là số truyền thẳng.



Số trục hộp số là 3 trục: trục sơ cấp , trục thứ cấp, trục trung gian. Trong
đó có trục sơ cấp và thứ cấp đồng tâm.



Cách chuyển số là sử dụng bộ đồng tốc cùng khớp gài số.



Điều khiển bằng tay nhờ càng gạt số.

SVTH:

14



ĐỒ ÁN KCTT Ô TÔ

Loại bánh răng sử dụng là bánh răng thẳng và bánh răng nghiêng.





Sơ đồ hộp số tham khảo :

5
1

I

G3

G2 2
3
4
4

5

1
8

L

9

III

II

13

2

G1

3

10
7

6
11

12

Hình 2.5: Sơ đồ hộp số xe tham khảo

SVTH:

15


ĐỒ ÁN KCTT Ơ TƠ


Hình 2.6: Hộp số xe tham khảo

 Cơ cấu chính của hộp số gồm:
 Trục chủ động I (trục sơ cấp) đồng thời là trục bị động của ly hợp đặt
trên hai ổ lăn: một gối vào trong bánh đà, một đặt trên vỏ hộp số. Trục bố trí
bánh răng Za(số 1) thường xuyên ăn khớp với bánh răng Z’ a(số 2). Trong lòng
bánh răng bố trí gối đỡ cho trục I.
 Trục trung gian II đặt trên hai ổ lăn của vỏ hộp số. Trên trục bố trí sáu
bánh răng nghiêng Z’a, Z’4 (số3), Z’3 (số 6), Z’L (số13), Z’2 (số 7) nhờ các then
bán nguyệt và một bánh răng thẳng Z’1 (số 10) chế tạo liền trục.
 Trục bị động III (trụ thứ cấp) bố trí trên 2 ổ lăn: một – gối trên vỏ, một–
gối vào lòng bánh răng Z’a. Trục mang theo ba bánh răng nghiêng: Z 4 (số 4), Z3

SVTH:

16


ĐỒ ÁN KCTT Ô TÔ

(số 5), Z2 (số 8) lắp quay trơn trên trục, một bánh răng thẳng Z1 (số 9) di trượt
bằng then hoa đảm bảo cho việc di chuyển gài số trực tiếp, hai bộ khớp gài dạng
đồng tốc G2, G3 được gài vào vị trí tương ứng (hình vẽ 2.5). Khi một bánh răng
được gài các bánh răng khác sẽ ở vị trí quay tự do (quay lồng khơng). Vị trí khớp
gài G3 có thể bố trí nối với bánh răng Za, tạo nên khả năng truyền thẳng từ trục I
sang trục III (số truyền thẳng). Khớp gài G 1 đặt trên bánh răng Z1 dùng để di
chuyển trực tiếp bánh răng sang vị trí số 1 hay số lùi.
 Việc bố trí thêm trục IV (trục số lùi) cho phép tạo thành số lùi với ba
cặp bánh răng ăn khớp và đảm bảo chiều quay của trục bị động. Các trục của hộp

số được bố trí trong khơng gian trình bày như hình vẽ. (Hình 2.1).

 Bảng dịng truyền mơ men của hộp số này:
Số

Vị trí gài

Dòng truyền

Giá trị

1

G3, G2≡0; G1=1.

I, ZaxZ’a, II, Z’1xZ1, III

ih lớn nhất

2

G1, G3≡0; G2=2.

I, ZaxZ’a, II, Z’2xZ2, III

ih trung gian

3

G1, G3≡0; G2=3.


I, ZaxZ’a, II, Z’3xZ3, III

ih trung gian

4

G1, G2≡0; G3=4.

I, ZaxZ’a, II, Z’4xZ4, III

ih trung gian

5

G1, G2≡0; G3=5.

I, III

ih = 1

Lùi

G3, G2≡0; G1=L

I, ZaxZ’a, II, Z’LxZL1, ZL2xZ1, III

Đảo chiều quay

 Qua bảng ta nhận thấy:



Đa số các tỉ số truyền được thực hiện thông qua hai cặp bánh răng ăn

khớp, trong đó có cặp bánh răng ln ăn khớp Za, Z’a.

SVTH:

17


ĐỒ ÁN KCTT Ô TÔ



Ở số truyền thẳng, lúc này dòng truyền trực tiếp từ trục sơ cấp qua

khớp gài tới trục thứ cấp. Khi đó, các bánh răng làm việc không tải, hiệu suất
truyền lực của hộp số là cực đại. Thời gian làm việc ở số truyền thẳng có thể
chiếm khoảng 60% - 80% tổng thời gian chuyển động, do vậy cho phép hạn chế
hao mòn bánh răng.


Bánh răng của hộp số được sử dụng với hai loại: bánh răng nghiêng và

bánh răng thẳng. Các bánh răng luôn luôn ăn khớp sử dụng bánh răng răng
nghiêng, các bánh răng di trượt gài số sử dụng bánh răng răng thẳng. Các bánh
răng có bánh răng nghiêng giúp ta tăng khả năng chịu tải và giảm độ ồn, tuy
nhiên trong thiết kế các chiều nghiêng được chọn hợp lý để hạn chế tối đa lực
dọc trục tác dụng lên ổ đỡ trục. Các bánh răng răng thẳng sử dụng để gài số trực

tiếp không thông qua ống gài, chỉ sử dụng với số 1 và số lùi (khi gài ô tô đứng
yên) nhằm tránh xảy ra va đập các đầu răng, tuy nhiên để dễ dàng gài số các đầu
răng của các bánh răng này được vát và vê tròn.

2.5. Tính tỷ số truyền hộp số
Trong trường hợp hộp số có trục sơ cấp và thứ cấp đồng trục thì ở tay số
truyền cuối cùng tay số 5 người ta chọn ih5 = 1 (số truyền thẳng).
SVTH:

18


ĐỒ ÁN KCTT Ô TÔ

Tỷ số truyền ở tay số 1 được tính theo điều kiện cản và điều kiện bám của xe:
- Theo điều kiện cản:

- Theo điều kiện bám:

ih1 

 max .G.rb
M e max .i0 .i fc .t

ih1 

m.G ..rb
M e max .i0 .i fc .t

+ G: trọng lượng tồn bộ của ơ tơ:

G = 95250 (N)
+  max : hệ số cản lớn nhất.
 max  f  tg 0, 02  tg160 0,31

+ G : trọng lượng của ô tô phân bố lên cầu chủ động
G

=68800 (N)

+  : hệ số bám của bánh xe chủ động với mặt đường.
Chọn

 = 0,7

+m: hệ số phân bố tải trọng động, m = 1,1 – 1,3.
+rbx: bán kính bánh xe. rbx= 0.45 (mm)
+if: tỷ số truyền hộp số phụ. if = 1
+io: tỷ số truyền truyền lực chính. io= 6,32 ( xe tham khảo).
+ icc : tỷ số truyền của truyền lực cuối cùng. icc=1
+Memax: mô men xoắn cực đại của động cơ, Memax = 430 N.m
+ η : Hiệu suất của hệ thống truyền lực. η= 0,85
→ 5,75 ≤ ih1 ≤ 10,4
Chọn ih1= 6.5 (xe tham khảo zil 130).
2.5.1. Khoảng cách trục
Khoảng cách trục aω được tính theo công thức kinh nghiệm:
SVTH:

19



ĐỒ ÁN KCTT Ô TÔ

a ω=k a √3 M emax

Trong đó: ka là hệ số kinh nghiệm.
ka=17 - 19.8 đối với xe tải chọn ka=18.
a ω = 135.86 (mm)

Chọn a ω = 140 (mm) gần nhất trong dãy tiêu chuẩn.
2.5.2. Modun các bánh răng hộp số
Modun pháp tuyến (mn) của các bánh răng thường được chọn theo kinh
nghiệm.
Với ô tô tải: mn= 5.3 ÷ 4.25 (mm)
Chọn mn = 4 (mm) theo tiêu chuẩn.
2.5.3. Góc nghiêng răng β
Phần lớn các bánh răng là bánh răng nghiêng.
0
0
Đối với ô tô tải β=18 ÷26

Tuy nhiên trong khi chọn β cần lưu ý đến điều kiện đảm bảo độ êm dịu
làm việc và một số điều kiện làm việc khác. Độ êm dịu cao nhất khi hệ số trùng
khớp chiều trục ε là số nguyên. Tuy nhiên ε β không thể lớn hơn 1 do các bánh
răng có bề rộng giới hạn nên ta thường chọn ε β =1.
→ góc β được xác định:
  .mn 
 arcsin 

 b 


Với modun mn =4 (mm).
b  7 8  mn 28 32  mm 

→ Chọn

SVTH:

bω=30

(mm)

20



×