Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Bài giảng Kê đơn thuốc trên người cao tuổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 50 trang )

Kê đơn thuốc trên người cao tuổi
TS.DS. Võ Thị Hà
ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch

HCM, 07/2019


Nội dung
 Thách thức khi dùng thuốc trên NCT
 Biện pháp tăng dùng thuốc hợp lý trên NCT
 Ứng dụng vào ca lâm sàng


Thách thức khi dùng thuốc trên
NCT


Dịch tễ
 10.7% nhập viện ở NCT là liên quan đến ADR
 ADR là nguy nhân gây tử vong thứ 4 tại Mỹ
 NCT tăng 2.5 lần nhập Khoa cấp cứu do ADR so với

người trẻ
• Thêm một thuốc mới vào đơn làm tăng 12-18% tác

dụng có hại


Thuốc nguy cơ
Theo dõi một nhóm 5077
BN > 65 tuổi từ 2007 đến


2009 nhận thấy 4 thuốc chịu

trách nhiệm gây 100.000
nhập viện/năm do xuất
hiện tác dụng không mong
muốn của thuốc

Nghiên cứu Mỹ gần đây cho thấy 4 thuốc là
nguy nhân của 2/3 nhập viện
1.

KHÁNG VIT K 33 %
Coumadine® (Warfarine )
2. Tại Pháp Previscan® (Fluindione) Sintrom®
3. Phịng các biến cố huyết khối mạch máu ở
những bệnh nhân có bệnh van tim, viêm tĩnh
mạch, huyết khối phổi, rung nhĩ.
1.

2. INSULINE 13,9 % được sử dụng tiêm

dưới da để kiểm soát đái tháo đường

3. THUỐC CHỐNG NGƯNG TẬP TIỂU CẦU
1.

13,3 % Thuốc chống ngưng tập tiểu cầu Clopidogrel
và acide acétyl salicylique (aspirin) phòng các biến cố
tim mạch


4. THUỐC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ĐƯỜNG

UỐNG 10,7%

5. 1,2 % thuốc khác có khoảng điều trị hẹp

6. Thuốc chống đông đường uống mới

AOD ?

Daniel S. Budnitz et al. Emergency Hospitalizations for Adverse Drug Events in Older Americans N Engl J Med 2011; 365:2002-2012 November 24, 2011


Polypharmacy
 Polypharmacy: dùng nhiều thuốc, thường là ≥ 5 thuốc
 Tại Mỹ: khảo sát 2.206 NCT 62-85 tuổi vào năm 2010 [1]:
 87% dùng ít nhất một thuốc kê đơn
 36% dùng từ 5 thuốc trở lên
 38% dùng thuốc OTC

[1] Changes in Prescription and Over-the-Counter Medication and Dietary Supplement Use Among Older Adults in the
United States, 2005 vs 2011.


Nguy cơ của Polypharmacy
 ADR
 Tương tác thuốc
 Ngã, gãy xương

 Kê đơn dây chuyền “prescribing cascades”

 Kém tuân thủ điều trị


Kê đơn dây chuyền “prescribing
cascades”
 ADR bị chẩn đoán nhầm là một bệnh mới và được kê một

thuốc mới tiềm năng không cần thiết.


Hội chứng lão hóa
Người cao tuổi

Trượt dốc
Sự cạn kiệt

Hoang tưởng/Mê sảng

Phụ thuộc
Sa sút trí tuệ
Trầm cảm
Suy dinh dưỡng

Tiểu dầm
Ngã


Thay đổi sinh lý ở NCT
Chức năng tiêu
hóa giảm

Mất mơ mỡ

Chức năng tim giảm

Chức năng
thận giảm

Chức năng hô hấp giảm

Chức năng gan
giảm
Giảm protein máu,
Giảm albumin máu

Tính thấm hàng rào
máu –não tăng

Mất khổi lượng cơ


Dược động học
 Cơ thể tác động lên thuốc
 Hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ
 Tuổi ảnh hướng lên DĐH


Thay đổi PK – Hấp thu
 Thay đổi
 Giảm diện tích bề mặt, dịng máu tới đường tiêu hóa
 Giảm nhu động

 Tăng pH

 Kết quả: thường khơng đổi
 Có thể giảm hấp thu nhẹ - giảm tác dụng

 Thuốc ảnh hưởng: ketoconazole, sắt (địi hỏi mơi trường

acid để hấp thu)


Thay đổi PK – Phân bố
 Gắn protein
 Giảm albumin theo tuổi
 Suy dinh dưỡng
 Kết quả: giảm liều các thuốc gắn mạnh với albumin

 Tăng alpha1-acid glycoprotein & lipoprotein
 Tăng trong viêm, stress
 Kết quả: tăng liều thuốc gắn mạnh với protein trên



Thay đổi PK – Phân bố
 Thể tích phân bố
 Ít nước hơn, giảm 15%
 KQ: Với các thuốc thân nước thì Vd giảm, C tăng  cần liều thấp hơn
với các thuốc thân nước

 Nhiều mỡ hơn, tăng 20-30% ở năm, và 30-40% ở nữ
 KQ: Với các thuốc thân dầu thì Vd tăng, t1/2 tăng




PK – Chuyển hóa
 Giảm dịng máu qua gan
 Chuyển hóa qua gan lần đầu giảm  tăng sinh khả dụng
 Thuốc ảnh hưởng: chẹn calcium, chẹn beta, opipoid, nitrates,

TCA, hydralazine, labetalol


PK – Chuyển hóa
 Giảm chức năng tế bào gan
 Giảm chuyển hóa pha I
 Chuyển hóa pha II khơng thay đổi theo tuổi
 Thuốc ảnh hưởng chính: diazepam, alprazolam,

chlordiazepoxide, amitriptyline


PK- Thải trừ
 Chức năng thận giảm
 ClCr giảm 10%/mỗi 10 năm sau 40 tuổi ở 2/3 BN
 Đánh giá chức năng thận
 Cr khơng chính xác vì khối cơ giảm
 ClCr chính xác hơn



Yếu tố nguy cơ gặp ADE

 Suy thận
 Suy gan
 Suy tim

 Dùng 5 thuốc trở lên
 Dùng thuốc an thần kinh


Lo lắng khi dùng thuốc ở NCT
 Dữ liệu lâm sàng trên NCT thiếu
 Lão hóa làm thay đổi PK/PD của thuốc, gây tăng hoặc







giảm tác dụng/độc tính của thuốc
NCT thường bị nhiều bệnh, thường dùng nhiều thuốc
Tuân thủ điều trị
ADR
Tương tác thuốc


Biện pháp tăng dùng thuốc hợp lý
trên NCT


Cơng cụ phân tích dùng thuốc ở NCT


/>

Cơng cụ phân tích dùng thuốc ở NCT

/>

×