07/01/2015
Nguyên tắc sử dụng thuốc cho
NGƯỜI CAO TUỔI
Mục tiêu bài học
1. Trình bày được những khác biệt về dược động học
ở người cao tuổi so với người lớn
Phạm Thị Thúy Vân
2. Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc cho
người cao tuổi
Bộ môn DLS – ĐH
Dược Hà Nội
Tài liệu học tập
Sách giáo khoa Dược lâm sàng
Cấu trúc bài học
Tài liệu tham khảo
Người cao tuổi
Thay đổi sinh lý
Thay đổi DĐH
Roger walker (2007).
Clinical pharmacy and
therapeutics. 4th edition
J. Dipiro (2008).
Pharmacotherapy. 7rd edition
Thay đổi bệnh lý
Thay đổi DLH
Các điểm cần lưu ý
ADR
4
1
07/01/2015
Các bệnh lý thường gặp và thuốc sử dụng
Thế nào là NCT ?
Tỷ lệ người cao tuổi ngày càng gia tăng
Số người trên 60 tuổi ở Việt Nam
1999: 8,2 %
2007: 9,5%
Việt Nam có tốc độ già hóa dân số nhanh nhất thế giới
(Quỹ Dân số –Liên hiệp quốc)
Thay đổi sinh lý liên quan tới sử dụng thuốc
Cơ quan
Các thành
phần trong cơ
thể
Tiêu hóa
Gan
Thận
Bệnh lý
Parkinson
Thuốc
Thuốc ức chế cholinesterase,
memantin…
Levodopa
Đột quỵ
Thuốc tan huyết khối, chống kết tập t/cầu
Sa sút trí tuệ
Calci và vitamin D, bisphosphonat,
strontium ranelat, estrogen…
Viêm khớp
NSAIDs
Tăng huyết áp
Lợi tiểu, chẹn beta, chẹn calci, ACEI,
Thiếu máu cơ tim Thuốc tan huyết khối
Loãng xương
Suy tim
Lợi tiểu, ức chế ACE, chẹn beta, digoxin..
Táo bón
Bisacodyl
Loét và XHTH
Kháng sinh, chống tiết acid…
Thay đổi bệnh lý liên quan tới sử dụng thuốc
Thay đổi
Tỷ lệ nước giảm
Tỷ lệ khối cơ giảm
Tỷ lệ mỡ tăng
Albumin huyết tương giảm
pH dạ dày tăng
Lưu lượng máu giảm
Chậm tháo rỗng dạ dày
Diện tích bề mặt hấp thu giảm
Khối lượng gan giảm
Lưu lượng máu giảm
Giảm hoạt tính enzym chuyển hóa thuốc
Khối lượng thận giảm
Sức lọc cầu thận, bài tiết qua ống thận giảm
Lưu lượng máu giảm
- Tình trạng đa bệnh lý làm tăng ADR
- Tình trạng bệnh lý làm thay đổi đáp ứng thuốc
- Bệnh lý ảnh hưởng tới dược động học
2
07/01/2015
Những thay đổi DĐH của thuốc liên
quan đến tuổi
Quá trình Các thông số DĐH
DĐH
Hấp thu Không thay đổi khuyếch tán thụ động và SKD
ở đường của phần lớn thuốc
tiêu hóa
vận chuyển tích cực và SKD một số thuốc
Phân bố
chuyển hóa vòng đầu và thay đổi SKD một số
thuốc
Vd và nồng độ thuốc /ht của thuốc tan/nước
(digoxin)
Vd và t1/2 của các thuốc tan/lipid (diazepam)
hoặc tỷ lệ thuốc tự do của một số thuốc liên kết
nhiều với protein (naproxen, phenytoin, tolbutamid,
9
Những thay đổi DĐH của thuốc
liên quan đến tuổi
Q trình
DĐH
Các thơng số DĐH
Chuyển
hóa tại
gan
thanh thải và t1/2 các thuốc chuyển
hóa bằng oxy hóa
thanh thải và t1/2 các thuốc chuyển hóa
qua gan nhiều (diazepam, piroxicam,
theophyllin, and quinidin)
Thải trừ
qua thận
thanh thải và t1/2 các thuốc và chất
chuyển hóa có hoạt tính qua thận (fe>0,6)
(digoxin, aminosid)
10
warfarin…)
THAY ĐỔI ĐÁP ỨNG THUỐC Ở NCT
CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN SỬ DỤNG THUỐC
Ảnh hưởng tuổi tác đến đáp ứng
Ảnh hưởng
Nhóm thuốc
Thuốc chống tăng HA, thuốc chẹn α giao
Dễ bị tụt huyết áp thế đứng cảm, thuốc ức chế giao cảm, thuốc chống
Parkinson…..
Dễ bị ngã do mất thăng
bằng thế đứng
Giảm điêu hòa thân nhiệt
Giảm chức năng nhận thức
Thuốc ngủ, thuốc an thần
Thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm 3
Hệ quả:
-Tai biến do ngừng thuốc
-Thất bại điều trị
- ADR
vòng, thuốc phiện và rượu
Thuốc kháng tiết cholin, thuốc ngủ, thuốc
an thần, thuốc chẹn thụ thể beta
Giảm chức năng các cơ
Thuốc kháng tiết cholin, opiat, chống trầm
nội tạng
cảm 3 vòng, kháng histamin
3
07/01/2015
CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN SỬ DỤNG THUỐC
CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN SỬ DỤNG THUỐC
Yếu tố nguy cơ:
Yếu tố nguy cơ:
1. Lạm dụng thuốc (overuse)
-
3. Dùng thuốc không đủ (underuse)
-
Dùng nhiều thuốc hơn mức cần thiết
Việc tăng sử dụng thảo dược, các chất bổ sung
dinh dưỡng là 1 NN làm tăng overuse
2. Kê đơn không phù hợp
- Kê đơn ngồi HDĐT, kê đơn các thuốc cần tránh
4. Khơng tuân thủ điều trị
-
ảnh hưởng của số lượng thuốc kê đơn trên nguy cơ sử dụng thuốc không phù hợp trên 780
bệnh nhân cao tuổi ngoại trú. đã hiệu chỉnh theo tuổi, giới, chỉ số bệnh mắc Charlson, tiền sử
bệnh tim mạch và rối loạn tiêu hóa (P = 0.780, sử dụng test Hosmer và Lemeshow Goodness-offit).
VD: không sử dụng thuốc bảo vệ đường tiêu hóa
khi dùng NSAIDs, khơng sử dụng IACE trên BN
đái tháo đường có protein niệu, khơng bổ sung đủ
calci và viatmin D trên BN lỗng xương…
Khơng dùng đủ thuốc theo liệu trình, dừng thuốc
trước thời điểm yêu cầu, dùng nhiều hơn hay ít
hơn thuốc được kê đơn
Do tác dụng phụ, không đọc được nhãn, thiếu
thông tin sử dụng, giá thuốc…
NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý
KHI DÙNG THUỐC CHO NCT
1. Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết,
cân nhắc biện pháp không dùng thuốc
2. Quan tâm đảm bảo chất
lượng cuộc sống
Weng M et al. QJM 2013;qjmed.hct141
4
07/01/2015
NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý
KHI DÙNG THUỐC CHO NCT
3. Quan tâm tới tiền sử dùng thuốc
- Hạn chế tương tác thuốc bất lợi
LƯU Ý KHI DÙNG THUỐC CHO NCT
4. Cân nhắc các tình trạng sinh lý và bệnh lý mắc
kèm ảnh hưởng tới sử dụng thuốc
- Bệnh tim mạch
- Suy giảm chức năng gan thận
- Rối loạn tiêu hóa
- Quá liều
- Giảm trí nhớ
- Mắt kém
- Run tay
- Lỗng xương
- Thích lạm dụng thuốc
- Ít khát
NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý
KHI DÙNG THUỐC CHO NCT
5. Biện pháp tăng liều dần dần: tùy vào đáp ứng LS,
điều chỉnh liều theo chức năng thận
6. Chọn dạng bào chế thích hợp với đóng gói và
nhãn mác rõ ràng
NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý
KHI DÙNG THUỐC CHO NCT
8. Lưu ý vấn đề tuân thủ điều trị
- Giải thích đầy đủ trước điều trị
- Chọn phác đồ đơn giản, dùng ít lần, ít thuốc
- Lưu ý giá tiền trong điều trị
7. Lưu giữ hồ sơ bệnh nhân, giám sát chặt chẽ về
hiệu quả và các ADR
5
07/01/2015
Ví dụ 1
Ví dụ 2
Bệnh nhân M., nữ, 70 tuổi, bị viêm khớp dạng
thấp, tăng huyết áp, đái tháo đường và RLLPM. Bà
thường xun bị cứng khớp buổi sáng và đau các
khớp bàn ngón và khớp cổ tay. Bà thường xun
phải dùng nhiều loại thuốc (7 loại) và cả thực phẩm
chức năng, trong đó có cả những loại đựng trong lọ
chống trẻ em. Bà cũng hay qn lịch uống các loại
thuốc.
Anh/chị hãy phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
tn thủ thuốc và đề ra biện pháp khắc phục
• Bệnh nhân N, nam giới, 70 tuổi, rất sợ đi khám bệnh,
tiền sử bị gout, dùng thuốc dự phịng (allopurinol)
khơng thường xun, mới bị chẩn đốn đau thắt ngực
ổn định. Bệnh nhân được kê đơn thêm thuốc
atorvastatin (Lipitor) 10 mg và perindopril 5mg. Bệnh
nhân ra nhà thuốc và biết giá tiền của 1 viên Lipitor 20
mg là 24.000đ và 1 viên Lipitor 10mg là 17.000đ. Bệnh
nhân đề nghị thay đơn thuốc là Lipitor 20 mg và nói sẽ
uống 2 ngày 1 viên.
• Anh/chị phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến tn
thủ và tư vấn bệnh nhân như thế nào?
• Trân trọng cảm ơn.
• Câu hỏi?
6