LÊ V Ă N V IỆ T M Ẫ N
GIẢO THỈNH
GÔNG NGHỆ SÂN XIIẤT CÁC SẢN PHAM
TỪ SỮA VÀ THỨC UỐNG PHA CH Í
TẬ P 1
CƠNG NGHỆ SẢN XUAT
CÁC SẢN PHẨM TỪ SỮA
THƯVIỆNĐHNHATRANG
300002
^
NHÀ XUẤT BẢN
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. Hồ CHÍ MINH
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP H ồ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Lê Văn Việt Mân
GIẤO TRÌNH
CƠNG NGHỆ SẴN XUẤT CÁC SÂN PHẨM
Từ SỮA VÀ THỨC UỐNG PHA CH Í
TẬP 1
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
CÁC SẢN PHẨM TỪ SỮA
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA
TP HỒ CHÍ MINH - 2010
MỤC LỤC
LỜI N Ó I ĐẦU
7
P hẫn 1: NGUYÊN LIỆU NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN SỮA 9
1.1 Giới thiệu về sữa bị
11
1.1.1 Một số tính chất vật lý
11
1.1.2 Thành phần hóa học
12
1.1.3 Các tính chất hóa lý
36
1.2 Hệ vi sinh vật trong sữạ bò
40
1.2.1 Nguồn gốc hệ vi sinh vật trong sữa
40
1.2.2 Hệ vi sinh vật trong sữa
42
1.3 Vắt sữa, vận chuyển và bảo quản sữa trướckhi chế biến
50
1.3.1 Quả trình vắt sữa
50
1.3.2 Quá trình vận chuyển sữa từ nơi thu hoạch về nhà máy
chế biến
51
1.3.3 Quá trình bảo quản sữa trước khi chế biến
54
1.4 Câu hỏi ôn tập phần 1
64
P hần 2: CÁC QUÁ TRÌNH c ơ BẢN TRONG CƠNG NGHỆ
CHẾ BIẾN SỮA
2.1 Các q trình vật lý
2.1.1 Q trình ly tâm
2.1.2 Q trình đồng hóa
2.1.3 Q trình phân riêng bằng membrane
2.1.4 Quá trình thanh trùng và tiệt trùng
2.2 Cácq trình hóa lý
2.2.1 Q trình bài khí
2.2.2 Q trình cơ đặc bằng nhiệt
2.2.3 Q trình sấy phun
2.2.4 Q trình đơng tụ casein
2.3 Cácq trình sinh học
2.3.1 Q trình nhân giống vi sinh vật
2.3.2 Quá trình lên men
2.4 Câu hỏi ôn tập phần 2
65
67
67
73
87
107
128
128
131
142
157
167
167
186
202
P h ầ n 3: CÔNG NGHỆ SẢ N XUẤT CÁC S Ả N PHẨM TỪ SỮA
J
3.1 Công nghệ sản xuất sữa thanh trùng
3.1.1 Giới thiệu chung
3.1.2 Quy trình cơng nghệ
3.1.3 Sản phẩm sữa thanh trùng
3.2 Công nghệ sản xuất sữa tiệt trùng
3.2.1 Giới thiệu chung
3.2.2 Quy trình cơng nghệ
3.2.3 Sản phẩm sữa tiệt trùng
3.3 Công nghệ sản xuất sữa cô đặc
3.3.1 Giới thiệu chung
3.3.2 Nguyên liệu trong sản xuất sữa cơ đặc
3.3.3 Quy trình cơng nghệ sản xuất sữa đặc khơng ngọt
3.3.4 Quy trình cơng nghệ sản xuất sữa đặc có đường
3.3.5 Sản phẩm sữa cồ đặc
3.4 Cơng nghệ sản xuất sữa bột
3.4.1 Giới thiệu chung
3.4.2 Nguyên liệu trong sản xuất sữa bột
3.4.3 Quy trình cơng nghệ sản xuất sữa bột ngun cream
3.4.4 Quy trình cơng nghệ sản xuất sữa bột gầy
3.4.5 Quy trình cơng nghệ sản xuất sữa bột tan nhanh
(instant milk powder)
3.4.6 Q trình lecithin hóa trong công nghệ sản xuất sữa bột
3.4.7 Sản phẩm sữa bột
3.5 Công nghệ sản xuất sữa lên men
3.5.1 Giới thiệu chung
3.5.2 Công nghệ sản xuất sữa lên men yaourt
3.5.3 Công nghệ sản xuất sữa lên men kefir
3.6 Công nghệ sản xuất phô mai
3.6.1 Giớị thiệu chung
3.6.2 Nguyên liệu trong sản xuất phô mai
3.6.3 Công nghệ sản xuất phô mai mềm không qua giai đoạn
ủ chín (phơ mai tươi)
203
205
205
206
213
213
213
214
220
221
221
222
224
227
230
232
232
233
234
241
242
243
243
246
246
248
262
268
268
269
272
3.6.4 Công nghệ sản xuất phô mai mềm và bán mềm
277
có qua giai đoạn ủ chín
3.6.5 Cơng nghệ sản xuất phô mai bán cứng, cứng và rất cứng 295
301
3.6.6 Công nghệ sản xuất phô mai nấu chảy
306
3.7 Công nghệ sản xuất bơ
306
3.7.1 Giới thiệu chung
307
3.7.2 Nguyên liệu trong sản xuất bơ
309
3.7.3 Quy trình cơng nghệ sản xuất bơ
321
3.7.4 Sản phẩm bơ
I
322
3.8 Công nghệ sản xuất kem
322
3.8.1 Giới thiệu chung
322
3.8.2 Nguyên liệu trong sản xuất kem
326
3.8.3 Quy trình cơng nghệ sản xuất kem
334
3.8.4 Kem thành phẩm
335
3.9 Câu hỏi ôn tập phần 3
TÀ I LIỆU THAM KHẢO
336
LỜI NĨI ĐẦU
Ngành cơng nghiệp thực phẩm bao gồm nhiều lĩnh vực chuyên
môn khác nhau như chế biền lương thực; sản xuất bánh, kẹo; chế biến
rau, quả; chè biên trà, că phè, ca cao; sản xuất dầu béo; chế biến thịt,
thủy sản; sản xuât các sảh phẩm từ sữa; sari xuất thức uống pha chế,
thức uống lèn men...
Trong chương trình đào tạo kỹ sư ngành Công nghệ thực phẩm
tại Trường Đại học Bách khoa - Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh, các
kiến thức cơng nghệ thuộc hai lĩnh vực: sản xuất các sản phẩm từ sữa
và sản xuất thức uống dạng pha chế được gộp chung lại trong nội dung
môn học “Công nghệ sản xuất các săn phẩm từ sữa và thức uống pha
chế”. Đây là một trọng sô' các môn học chuyên ngành của sinh viên
đang theo học tại trường. Mục tiêu của môn học nhằm cung cấp cho
sinh viên những kiến thức về nguyền phụ liệu, quy trình sản xuất và
chỉ tiêu đánh giá chất lượng các săn phẩm thuộc hai lĩnh vực nói trên.
Do sự khác biệt về thành phần hóa học và các tính chất của
nguyên liệu, cơ sở khoa học của công nghệ sản xuất các sản phẩm từ
sữa và các sản phẩm thức uống dạng pha chế là khác nhau. Do đó,
nội dung môn học đõ, được biên soạn thành 2 quyển sách riêng biệt
để lầm tài liệu tham khảo cho sinh viên. Quyển “Công nghệ sản xuất
các sản phẩm từ sữa* đã được xuất bản lần đầu tiên vàố năm 2004.
Đến năm 2006, quyển “Công nghệ sản xuất thức uống” được xuất bản.
Cả hai tài liệu nổi trên đều do Nhà xuất bản Đại họcQuốc gia TP.
Hồ Chí Minh xuất bản. Từ đó đến nay, các quyển sách này đãđược
nối bản và tái bản.
Lần này, chúng tôi biên soạn lại nội dung của hai quyển sách
nói trên với mục đích làm giáo trình mơn học “CƠNG NGHỆ SA N
XUAT CAC SẨ N PHẨM TỪ SỮA VÀ THỨC UỐNG PHA CHẾ* cho
sinh viển Trường Đại học Bách khoa - Đại học Quôc giữ TP. Hơ Chí
Minh. Các đề mục trong giáo trình được bố cục theo đề cương môn
học “Công nghệ sản xuất các săn phẩm từ sữa và thức uống pha chế”
dã được H ội đồng khoa học của Khoa và Trường phê duyệt.
Giáo trình được chia thành hai tập:
Tập i: “Công nghệ sản xuất các sản phẩm từ sữa”
Tập 2: “Công nghệ sản xuất thức uống pha chế”
Quyển sách này là tậ p 1 của giáo trình nói trên. Nội dung tập 1
gồm có 3 phần chính:
Phần 1 giới thiệu về sữa nguyên liệu: thành phần, tính chất, hệ
vi sinh vật trong sữa, những điều cần lưu ý trong quá trình thu
hoạch, vận chuyển và bảo quản sữa tươi trước khi chế biến.
Phần 2 gồm các quá trinh cơ bản trong cơng nghiệp chế biến
sữa. Đó là các quá trinh vật lý, hóa lý và sinh học.
Phẩn 3 trình bày cơng nghệ sản xuất một số sản phẩm tiếu biểu
từ sữa như sữa thanh trùng, sữa tiệt trùng, sữa cô đặc, sữa bột, sữa
lên men (yaourt, kefir), phô mai, bơ và kem. Trong phần này, một sổ
kỹ thuật mới trong các quy trinh chế biến sữa đã được giới thiệu như
thanh trùng sữa bàng phương pháp vi lọc, cô đặc sữa trong sản xuất
yaourt bằng phương pháp thẩm thấu ngược hoặc siêu lọc, vi bao chất
béo để làm tăng chất lượng và hiệu suất thu hồi sản phẩm trong quả
trinh sấy phun sản xuất sữa bột...
Tập 1 của quyển giáo trình này cũng là tài liệu tham khảo cho các
bạn đọc đang công tác trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm từ sữa.
. Chúng tôi mong nhận được ỷ kiến đóng góp của bạn đọc về
nội dung quyển giáo trình để những lần tái băn sau sách được hồn
chỉnh hơn.
Thư từ góp ý xin gửi về: Bộ môn Công nghệ thực phẩm> Trường
Đại học Bách khoa - Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh, 268 Lý
Thường Kiệt, Q.10, TP Hồ Chí Minh, Điện thoại: (08) 38 64 62 51.
Tác giả
PGS. TS. Lê Văn Việt Mẫn
PHẨN 1
NGUN LIỆU NGÀNH CƠNG NGHIỆP
CH Í BIẾN SỮA
NGUYÊN LIỆU NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHÊ' BIẾN SỮA
11
1.1 G IỚ I T H IỆ U V Ề S Ữ A B Ò
Sữa là một chất lỏng sinh lý được tiết ra từ tuyến vú của động
vật và là nguồn thức ăn để nuôi sống động vật non. Từ xưa con người
đã biết sử dụng sữa từ các dộng vật nuôi để chế biến thành nhiều loại
thực phẩm quý giá. Hiện nay, ngành công nghiệp chế biến sữa trên
thế giới tập trung sản xuất trên ba nguồn nguyên liệu chính là sữa
bò, sữa dê và sữa cừu. Ớ nước ta, sữa bị là nguồn ngun liệu chủ yếu
cho ngành cơng nghiệp thực phẩm. Trong quyển sách này, chúng tôi
chỉ đề cập đến nguồn nguyên liệu sữa bò và các sản phẩm chế biến
cơng nghiệp từ sữa bị.
1.1.1 MỘT SỐ TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Sữa là một chất lỏng đục. Độ đục của sữa là do các chất béo,
protein và một số chất khoáng trong sữa tạo nên. Màu sắc của sữa
phụ thuộc chủ yếu vào hàm lượng p-caroten có trong chất béo của sữa.
Sữa bị thường có màu từ trắng đến vàng nhạt. Sữa gầy (sữa đã được
tách béo - skimmilk) thường trong hơn và ngả màu xanh nhạt. Sữa bị
có mùi rất đặc trưng và vị ngọt nhẹ.
B ả n g 1.1 Một sô' chỉ tiêu vật lý quan trọng của sữa bị
Đại lượng
Tỷ trọng
Điểm đơng đặc
Độ dẫn điện
Đdn vị đo
Giá trị
g/cm3
1,028 + 1,036
°c
Đại lượng
Nhiệt dung riêng
-0,54 + -0,59 Thế oxy hóa khử
1/ohm.cm 0,004 *■0,005
Sức căng bề mặt d 20°c
Đờn vj do
Giá trị
cal/g.°c
0,933 + 0,954
y
0,10 Ỷ 0,20
dynes/cm
50
Tỷ trọ n g sữa
Tỷ trọng sữa do hàm lượng các chất khô trong sữa quyết định.
Các chất béo có tỷ trọng nhỏ hợn 1g/cm3. Hàm lượng chất béo trong
sữa càng cao thì tỷ trọng của sữa sẽ càng thấp.
Khi biết được thành phần khối lượng các chất béo và các chất
khơng béo có trong sữa, ta có thể tính được tỷ trọng của sữa (ở
15,5°C) theo cơng thức sau:
^15,5°c _
trong đó:
100
(g/cm3)
PHẨN 1
12
- F {fat) là hàm lượng chất béo trong sữa (% khối lượng)
- SN F (solids non fat) là hàm lượng các chất khô không béo
trong sữa (% khôi lượng)
- w {water) là hàm lượng nước trong sữa (% khối lượng).
Ta có:
w = 100 - F - S N F ,
(%)
Ví dụ: Sữa bị tươi có hàm lượng chất béo là 3,0% và hàm lượng
các chất khô không béo là 8,1%- Tỷ trọng của sữa ở 15,5°c sẽ bằng:
--------------- = 1,029 gtcm3
+ - ^ + (100-3,0-8,1)
0,93 1,608
d**°c = ^
Đ iể m đ ô n g đ ặ c c ủ a sữa: Thường dao động trong khoảng
từ -0,54 -ỉ- -0,59°c. Người ta thường sử dụng chỉ tiêu này dể kiểm
tra xem sữa tươi có bị pha lỗng với nước hay không.
Tuy nhiên, khi xử lý sữa ở nhiệt độ cao, điểm đông đặc của sữa
sẽ gia tăng do sự kết tủa của một số muối phosphate có trong sữa.
1.1.2 THÀNH PHẦN HÓA HỌC
Sữa là một hỗn hợp với các thành phần chính bao gồm nước,
lactose, protein và các chất béo. Ngồi ra, sữa cịn chứa một số hợp
chất khác với hàm lượng nhỏ như các hợp chất chứa nitơ phi protein,
vitamin, hormone, các chất màu và khí.
Khi nói đến thành phần hóa học của sữa, các nhà sản xuất
thường quan tâm đến giá trị pH và độ chua.
G iả tr ị p H củ a sữa
Giá trị pH thường được xác định ở 20°c. Theo định nghĩa:
pH = -lg[H+]
Sữa bị tươi có giá trị pH trung bình là 6,6.
Sữa non (colostrum) - tức phần sữa đầu tiên trong một chu kỳ tiết
sữa của động vật - có giá trị pH thường thấp hơn và khoảng bằng 6,0.
Khi sữa bị nhiễm vi sinh vật như nhóm vi khuẩn lactic, chúng
sẽ chuyển hóa đường lactose trong sữa thành acid lactic và làm giảm
giá trị pH của sữa.
NGUYÊN LIỆU NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN SỮA
13
Độ ch u a
Trong công nghiệp thực phẩm, độ chua sản phẩm được xác định
bằng phương pháp chuẩn độ. Hiện nay trên thế giới, độ chua của sữa
thường được biểu diễn bằng độ Soxhlet Henkel (°SH), độ Thorner
(°Th) hoặc độ Dornic (°D).
°SH: là số ml dung dịch NaOH N/4 cần thiết để chuẩn độ 100ml
sữa có bổ sung vài giọt chĩ thị phenolphtalein cho đến khi xuất hiện
màu hồng bền trong 20 giây. Các nước Trung Âu thường sử dụng đơn
vị này. Sữa bị tươi có độ chua trung bình 7°SH.
°Th: là số ml dung dịch NaOH N/10 cần thiết để chuẩn độ hỗn hợp
100mZ sữa và 200ml nước cất có bổ sung vài giọt chỉ thị phenolphtalein cho
đến khi xuất hiện màu hồng bền trong 20 giây. Thụy Điển, Nga, Ucraina,
Belarus sử dụng đơn vị này. Sữa bị bình thường có độ chua 17°Th.
°D: là số ml dung dịch NaỔH N/9 cần thiết để chuẩn độ 100ml
sữa có bổ sung vài giọt chĩ thị phenolphtalein cho đến khi xuất hiện
màu hồng bền trong 20 giây. Hai nước Pháp và Hà Lan thường dùng
đơn vị này dể biểu diễn độ chua của sữa.
B ả n g 1.2 Mối liến hệ giữa các đơn vị đo độ chua của sữa
°SH
°Th
°D
1
2,5
2,25
°Th
0,4
1
0,9
°D
4/9
10/9
1
°SH
Hàm lượng các chất trong sữa có thể dao động trong một
khoảng rộng và phụ thuộc vào nhiều yếu tố như giống động vật ni,
tình trạng sinh lý của từng con vật, điều kiện chăn nuôi (thành phần
thức ăn gia súc, chế độ cho ăn, thời tiêt...).
B ả n g 1.3 Thành phần hóa học sữa của một số động vật và người
(% khối lượng)
Động vật
Protein tổng
Casein
Chất béo
Carbohydrate
Khống
Bị
3,4
2,8
3,9
4,8
0,8
Dê
3,6
2,7
4,1
4,7
0,8
Cừu
5,8
4,9
7,9
4,5
0,8
Ngựa
2,2
1,3
1,7
6,2
0,5
Người
1,2
0,5
3,8
7,0
0,2
14
PHẨN 1
B ảng 1.4 Hàm lượng các chất trong sữa bò (% khối lượng)
Các thành phần chfnh
Khoảng biến thiên
Giá trị trung bình
Nước
85,5 -r 89,5
87,5
T ổng c á c c h ấ t khô
10,5 + 14,5
13,0
- L acto se
3,6
5,5
4,8
- Protein
2,9 -5- 5,0
3,4
- C hất béo
2 ,5 - 6 ,0
3,9
- K hoáng
0,6 + 0,9
0,8
Tổng các chất khô (Total solids-TS hoặc Dry matter-DM) được
hiểu là hàm lượng các chất còn lại trong sữa sau q trình bài khí và
làm bốc hơi tồn bộ lượng nước (dạng khơng liên kết) có trong sữa. Đại
lượng này thường được biểu diễn dưới dạng phần trăm (%) khối lượng.
Chất khô không béo (Solids non fat - SN F): là hiệu số giữa tổng
các chất khô (T S ) và hàm lượng chất béo trong sữa. Từ bảng 1.4, ta
suy ra giá trị trung bình của hàm lượng chất khơ khơng béo trong sữa
bị là 13,0 - 3,9 = 9,1%.
i) Đ ường lactose
Lactose là một disaccharide do một phân tử glucose và một
phân tử galactose liên kết với nhau tạo thành.
Trong sữa, đường lactose tồn tại dưới hai dạng:
- Dạng a-lactose monohydrate CÌ2 H22 O1 1 .H2 O (phân tử a-lactose
ngậm một phân tử nước).
- Dạng P-lactose anhydrous C12 ĨỈ 22 O11 (phân tử (3-lactose khan).
Tỷ lệ hàm lượng giữa a-lactose monohydrate và P-lactose
anhydrous trong sữa phụ thuộc vào giá trị pH và nhiệt độ của sữa.
12
13
12
13
12
[3
12
OH
H
OH
H
OH
H
OH
p-D-galactopyranose
u-D-glucopyranose
p-D-galactosido-1,4ư-D glucose
«-lactose
ỊVD-galactopyranose
[i-D-glucopyranose
iỉ-D-galactosido-1,4p-D glucose
Hactose
H ìn h 1.1 Cơng thức cấu tạo phân tử a- và (3-lactose
15
NGUYÊN LIỆU NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN SỮA
B ả n g 1.5 Một sơ tính chất vật lý của lactose
Đại lượng
Đơn vị đo
a-lactose monohydrate
p-lactose anhydrous
Phân tử lượng
Da
360
342
Nhiệt độ nóng chảy
°c
202
242
Độ hịa tan ở 15°c
g đưởng/100g nước
7
50
Góc quay cực [ci]q0
độ
+89,4
+35
Khi ta hịa tan đường a-lactose monohydrate dạng tinh thể vào
nước, góc quay cực của dung dịch sẽ là +89,4°. Nếu giữ dung dịch này
ở nhiệt độ phịng, sau 24 giờ góc quay cực sẽ giảm xuống giá trị +55°.
Đó là do một số phân tử a-lactose monohydrate đã chuyển sang dạng
P-lactose anhydrous. Khi đó, trong dung dịch sẽ tồn tại cân bằng:
L-a-lactose monohydrate ■«----* L-/3-lactose anhydrous
Việc giảm giá trị góc quay cực của dung dịch a -lactose
monohydrate sẽ diễn ra với tốc độ nhanh hơn nếu pH dung dịch được
kiềm hóa về giá trị 9,0 hoặc dung dịch được gia nhiệt ở 75°c.
B ảng 1.6 Tỷ lệ thành phần a-lactose monohydraíe và /3-lactose
anhydrous (theo khối lượng) ở trạng thái cân bàng trong dung dịch tại
các giá trị nhiệt độ khác nhau
Nhiệt độ dung dịch (°C)
Tỷ lệ thành phần a-lactose monohydrate
và p-lactose anhydrous
15
20
50
70
90
1:1,63
1:1,59
1:1,51
1:1,45
1:1,40
Lactose là đường khử. Độ ngọt của lactose thấp hơn nhiều so với
các disaccharide và monosaccharide thường gập. Nếu như độ ngọt của
saccharose được đánh giá với chỉ số 100, của maltose là 32, glucose là
74 và fructose là 173 thì độ ngọt của lactose chỉ đạt 16.
Lactose có thể bị thủy phân tạo ra hai monosaccharide là
glucose và galactose bởi enzyme p-galactosidase (lactase).
Các đường đơn giản như glucose, fructose, saccharose, cổ nhiều
trong thực vật (hoa, trái cây các loại...). Tuy nhiên chỉ có sữa động
vật là nguồn chứa lactose duy nhất trong tự nhiên.
Ngồi lactose, trong sữa bị cịn có glucose (hàm lượng trung bình
lOmg/ỉ), galactose (20mg/l) và các hợp chất glucid chứa nitơ như Nacetyl glucosamine, N-acetyl galactosamine, acid N-acetyl neuraminic,...
Tuy nhiên, hàm lượng của chúng rất thấp, chỉ ở dạng vết.
PHẨN 1
16
HC =
o
HC — NH — c — CH3
I
II
HO — CH
o
I
HC — OH
I
HC — OH
COOH
I
Acid pyruvic
c= 0
I
CH-,
I
N-acetylglucosamin
HC = 0
o
I
HC — NH— c
I
lí
HO — CH
—CH,
HC — OH
ĩ
...
[
H ,c — C — HN — CH
o
.
HO — CH
I
Hexosamine
ĩ
HO — CH
HC — OH
I
HC — OH
CH,
I
HC — OH
Ị
■OH
CH, — OH
Acid-N-acetylneuraminic
N-acetylgalactosamin
H ình 1.2 Cơng thức cấu tạo một số hợp chất glucid có chứa nitơ trong sữa
2i) Các hợp c h ấ t cỏ chứa n itơ
Thành phần các hợp chất có chứa nitơ trong sữa được trình bày
ở hình 1.3.
Các hợp chất chứa nitơ trong sữa bò (100%;
Protein (95%)
Các hợp chất chứa nitơ phi protein (5%)
Enzyme
Casein (75+85%)
<ís-casein
ịi-casein
K-casein
y-casein
Protein hịa tan (15+25%)
|!-lactoglobulin
«-lactalbumin
Proteose-peptone
Serum-albumin
Acid amin tự do
Nucleotide
Ure
Acid uric
Immunoglobulio
Các protein khác
Phân đoạn protein trong
Phân đoạn protein hịa tan
micelle (đơng tụ ở pH = 4,6) - (không đông tụ ở pH = 4,6)
H ìn h 1.3 Thành phần các hợp chất chứa nitơ trong sữa
17
NGUYÊN LIỆU . NGÀNH CỒNG NGHIỆP CHẼ' BIẾN SỮA
Để xác định hàm lượng nitơ tổng trong sữa, người ta sử dụng
phương pháp Kjeldahl. Tiếp theo, ta dùng dung dịch acid tricloacetic
12% để đông tụ tất cả các protein trong sữa. Tiến hành lọc loại bỏ
protein rồi đem dịch lọc đi xác định hàm lượng nitơ theo phương pháp
Kjeldahl, từ đó ta sẽ suy ra được lượng nitơ phi protein trong sữa.
Khi thực hiện q trình đơng tụ sữa trong sản xuất phô mai, sữa
tươi sẽ chuyển thành một hệ gồm có hai pha: rắn và lỏng. Pha rắn
được gọi là khối đơng (curd), cịn pha lỏng là huyết thanh sữa
(lactoserum hoặc whey). Thành .phần hóa học chủ yếu của huyết thanh
sữa gồm có nước, các protein hịa tan, đường lactose, một số loại muối
khoáng, vitamin... Do hàm lượng của p-lactoglobulin và a-lactalbumin
trong huyết thanh sữa luôn cao vượt trội hơn các thành phần protein
khác nên khái niệm “whey protein” được hiểu là hỗn hợp protein với
hai thành phần chủ yếu là Ị3-lactoglobulin và a-lactalbumin.
Trong phần tiếp theo, chúng tôi sẽ giới thiệu về những protein
thường gặp trong sữa.
a- Casein
Casein là thành phần protein chủ yếu có trong sữa. Chúng tồn tại
dưới dạng micelle. Mỗi micelle chứa khoảng 65% nước, phần cịn lại là
các loại casein và khống (gồm calci, magie, phosphate và citrate).
^ 1^ ^
Tiểu
>
Đầu ưa nước của K-casein
—
Phosphate
■i
K-casein
©
Tương tác kỵ nước
H ìn h 1.4 Cấu trúc micelle của casein
Mỗi micelle do khoảng 400-Ỉ-500 tiểu micelle (submicelleì hợp
thành. Tiểu micelle có dạng hình cầu, đường kính dao động 10-Ỉ-15nm
bao gồm khoảng 10 phân tử casein kết hợp lại với nhau. Thành phần
PHẨN 1
18
các casein a s, p, và K trong tiểu micelle có thể thay đổi theo những tỷ
lệ khác nhau. Các phận tử as và p-casein nằm tập trung tại tâm tiểu
micelle tạo nên vùng ưa béo, còn các phân tử K-casein được bố trí tại
vùng biên tiểu micelle. Phân tử K-casein có hai đầu: đầu ưa béo sẽ
tương tác với as và (3-casein ở vùng tâm tiểu micelle, đầu ưa nước sẽ
hướng ra ngoài vùng biên micelle. Mỗi tiểu micelle có phân tử lượng
trung bình 250.000Da.
Trong cấu trúc micelle, các tiểu micelle liên kết với nhau nhờ
muôi phosphate calci Ca3(P04)2 và sự tương tác giữa các gốc kỵ nước.
Kích thước micelle phụ thuộc vào hàm lượng ion Ca2+ có trong sữa và
dao động trong khoảng 0,24-0,4^ưn. Các tiểu micelle ở vùng biên trong
cấu trúc micelle thường chứa hàm lượng K-casein khá cao. Do sự bố trí
các đầu ưa nước của K-casein ln hướng ra vùng biên nên chính các
phân tử K-casein làm cho micelle hòa tan được trong sữa dưới dạng
dung dịch keo và ổn định cấu trúc của micelle trong sữa.
B ả n g 1.7 Thành phần casein trong sữa bị
Hàm
Casein lượng
(%)
47 H57
Kiểu gen
«S1
A, B, c , D
199
a s2
A, B, c , D
207
207
a S6
207
25.390
CO
a S4
25.150
+
207
23.600
Số nhóm
phosphate
trong
phân tử
00
«s3
Phân tử
lượng
(Da)
Ghi chú
«
<*s
Dạng
S ố acid
amin
trong
phân tử
Được tạo thành
do ph ân tử a S3 và
raS4 - casein liên
kết nhau qua cầu
disulphide
a s5
p
-h
15
8
1C
Y
Ai, A2 , A3
25
+35
3-5-7
B, B2, c , D, E
209
2 4.000
5
1
* 1 , K2t
*3, k4.
k5, k6, k 7
A, B
169
19.000
?1
Âi, A2 , A3 , B
181
20.000
Y2
T S - Az, TS a 3, s
104
12.000
R, TS-B
10 2
12.000
Y3
K hông chứ a
glucid
NGUYÊN LIỆU NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN SỮA
19
Nếu tách K-casein ra khỏi micelle hoặc lấy đi phần ưa nước của
nó, cấu trúc micelle trở nên không ổn định. Trong trường hợp này
nêu như có mặt ion Ca2+ trong sữa, các micelle sẽ liên kết lại với
nhau và tạo nên hiện tượng đơng tụ casein.
Casein là những protein có tính acid vì phân tử của chúng chứa
nhiều gốc acid glutamic và acid aspartic. Các phân tử casein thường
được phosphoryl hóa với những mức độ khác nhau trên gốc serine và
threonine.
Casein trong sữa có nguồn gốc từ những giống bị khác nhau có
thể có cấu trúc bậc một khác nhau. Tuy nhiên, cấu trúc bậc một của
cùng một loại casein (asi, as2, p hay k), chỉ khác nhau bởi vài gốc acid
amin trong phân tử protein của chúng.
Trật tự các nucleotide trong một gen nằm trên ADN trong nhân
tế bào sẽ quyết định cấu trúc bậc một của phân tử protein do gen mã
hóa. Các nghiên cứu thực hiện trên nhiều giống bị khác nhau tìm
thấy rằng có bốn kiểu gen ở bò, được ký hiệu là A, B, c , D, cùng mã
hóa cho phân tử a si-casein. Do đó, phân tử a S!-casein có bốn kiểu cấu
trúc bậc một tương ứng. Tương tự, phân tử a s2 và (3-casein có lần lượt
bốn và tám kiểu gen cùng mã hóa.
Một số kiểu gen thường gặp ở các giống bị ni như gen B mã
hóa cho phân tử a si-casein, gen A mã hóa cho phân tử a s2-casein, gen
At và A2 cùng mã hóa cho phân tử (B-casein. Ngược lại, một số kiểu
gen rất ít gặp như kiểu gen A mã hóa cho phân tử a si-casein chỉ tìm
thấy ở giống bị Frisonne Holstein.
aal-casein: do sự phân bố điện tích và các phần ưa béo không
đồng đều trên phân tử protein nên một đầu mạch a sl-casein tích điện
và có tính ưa nước, cịn đầu mạch kia có tính kỵ nước. Phân tử a slcasein có cấu trúc lá xếp và vịng cung p.
as2-caseirt: có tính ưa nước cao nhất trong các loại casein do
ph ân tử của nó chứa nhiều nhóm phosphoryl và gốc cation.
p-caseỉn: có tính ưa béo cao nhất. Phân tử |3-casein gồm 10%
cấu trúc xoắn a, 13% cấu trúc lá xếp p và 77% cấu trúc không trật tự.
K-casein: chỉ chứa một gốc phosphoryl. Tương tự như (3-casein,
K-casein có tính lưỡng cực. Đầu amino của phân tử protein thì ưa béo
cịn đầu carboxyl, rơi liên kết với nhóm glucid (gồm galactose, N-
PHẨN 1
20
acetylglucosamin và N-acetylneuraminic) lại ưa nước. K -casein gồm
23% vùng xoắn (X, 31% vùng lá xếp p và 24% vùng vòng cung p.
ỵ-casein: Yi, y2 và y3-casein là những sản phẩm của quá trình
thủy phân P-casein bởi plasmine từ trong máu động vật.
B ả n g 1.8 Thành phần acid amin của một sô' loại casein trong sữa
S ố gốc acid amin trong
Acid amin
a si-casein
a S2-casein
p-casein
K-casein
(kiểu gen B)
(kiểu gen A)
(kiểu gen A2)
(kiểu gen B)
Asp
7
4
4
4
Asn
8
14
5
7
Thr
5
15
9
14
Ser
8
7
11
12
S er-P
8
10
5
1
G lu
25
25
17
12
G ln
14
15
22
14
Pro
17
10
35
20
Gly
9
2
5
2
Ala
9
8
5
15
Val
11
14
19
11
Met
5
4
6
2
lie
11
11
10
13
Leu
17
13
22
8
Tyr
10
12
4
9
Phe
8
6
9
4
Lys
14
24
11
9
His
5
3
5
3
Trp
2
2
1
1
Arg
6
6
4
5
Pyro-glu
1/2
cys
Tổng cộng
199
0
1
2
2
207
209
169
NGUN LIỆU NGÀNH CƠNG NGHIỆP CHẾ BIẾN SỮA
21
Hình 1.5 Sơ đồ câu trúc
khơng gian ph ân íử K-casein
b- P rotein hòa tan
B ả n g 1.9 Thành phần các protein hòa tan trong sữa bò
Hàm lượng
(%tổng khối lượng
protein trong sữa)
Kiểu gen
Phân tử lượng
(Da)
p-lactoglobulin
7 + 12
A, B, c , D, Dr
18.000
Phân tử gốm 162
gốc acid amin
U-Iactalbumin
2v5
A, B
14.200
Phân tử gồm 123
gốc acid amin
Proteose-peptone
2t4
Immunoglobulin
1 ,9 - 3 ,3
Tên protein
Serum-albumin
0,7 + 1,3
4.00
40.000
IgGi, IgGỉ
162.000, 152.000
IgA
400.000
IgM
950.000
66.300
Ghi chú
Là
sản
phẩm
thủy phân từ pcasein
Phân tử gồm 5^2
gốc acid amin