Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bảo vệ rơ le chương 1 khái niệm chung về bảo vệ rơ le trong hệ thống điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.39 MB, 10 trang )

CHUONGI:



KHAI NIEM CHUNG VE BAO
VE RO LE TRONG HTD.
(RELAYS PROTECTION IN
ELECTRIC SYSTEM)


CHƯƠNG I: KHÁI NIỆM CHUNG VE BAO
VỆ RƠ LE TRONG HTĐ. (RELAYS
PROTECTION IN ELECTRIC SYSTEM)
KHAI NIEM

LỊCH SỬ
VÙNG BẢO VỆ

CÁC YÊU CẤU CƠ BAN

PHAN LOẠI

KÝ HIỆU

NGUỒN LÀM VIỆC


1. KHÁI NIỆM: (CONCEPT)
BVRL Là một thiết bị tự động ghi nhận và phản
ứng đối với các dạng hư hỏng và tình trạng làm việc
khơng bình thường trong HTĐ (cắt các MC hoặc báo



tín hiệu tuỳ theo mức độ trầm trọng).

Theo dõi, phát hiện tình trạng làm việc của các phan tử:
* Khi hư hỏng thì phải cách ly các phần tử hư hỏng ra khỏi
hệ thống (cắt MC).
* Khi quá tải phải báo tín hiệu.
Ngăn chặn, cách ly các phần tử bị sự cố.

Duy trì phần tử khơng sự cố tiếp tục làm việc bình
thuOng.


1.1 SỰ CỔ: (EAULT)
CÁC PT



KHÔNG ĐIỆN

NHIET
THUY LUC...
aN

CAC DANG

SU CO (NM)

M


BO BIEN DOI

"

IN

BẢO VỆ
TRUC TIEP

ee:

mxmòïn:


2. LỊCH SỬ: (HISTORY)
° _ Tiền thân là cầu chì (cầu chảy):
Ưu điểm:

*

Kết cấu đơn giản, rẻ tiền.

*%

Làm việc khá chắc chẵn.

Nhược điểm;

% Dịng tác động khơng chính xác.


*% Phụ thuộc vật liệu, cơng nghệ chế tạo dây chảy.

% Khó phối hợp tác động trong lưới điện phức tạp.
*% Chỉ tác động một lần, thời gian thay dây chảy mất

điện kéo dài cho hỘ tiêu thụ.

* không thể thực hiện việc ghép nối và liên động với
các thiết bị bảo vệ và tự động khác trong hệ thống.


Role va MC ra doi:
* Khắc phục được các nhược điểm của cầu chì.

*% Được sử dụng khá rộng rãi: Trong bảo vỆ các thiết
bị điện, trong bưu chính viễn thông, thiết bị điện và điện
tU gia dung. . .

*% Rơle được phát triển qua nhiều giai đoạn và được
phân thành các loại cơ bản sau:
I Điện cơ, điện tu, cam Ung.

I Điện tử, bán dẫn.
I Rơle tĩnh

1960

I Rơle sỐ

1970



2.1 RƠ LE SỐ: (DIGITAL RELAYS)
ƯU ĐIỂM - NHƯỢC ĐIỂM CỦA RƠLE SỐ:
1. Ưu điểm:
ĐỘ tin cậy làm viỆc cao do:

¡ Hạn chế được nhiều và sai s6 do nguyên lý truyền

thông tin băng sỐ.

I Sử dụng các linh kiện có cơng suất tiêu thụ rất nhỏ
nên nhiệt độ bên trong thiết bị khi làm việc không cao.
I Không sử dụng phần động trong mạch logic nên khơng

có qn tính, khơng bị kẹt do rÍ sét, bỤi.

I Có khả năng kết hợp nhiều chức năng bảo vệ trong
một thiết bị thay vì phải sử dụng nhiều RƠơie riêng lẻ.
I Khơng bị trơi tham sỐ trong q trình vận hành.


Có khả năng tự lập trình được nên đỘ nhạy rất cao, dễ

dàng sử dụng cho các đôi tượng bảo vỆ khác nhau.

aye nhay, đỘ chính xác cao, thỜi gian tác động nhanh
(đối với bảo vệ cắt nhanh).

Khả năng bảo vỆ tỉnh vi, sát với ngưỡng chịu đựng của

đối tượng bảo vỆ.
Thời gian hiệu chỉnh ngắn nên không phải cắt điện lâu

khi đưa vào vận hành.

Khả năng tự kiểm tra tình trạng làm việc của bản thân
thiet ke.
Có khả năng đo lường và nối mạng phục vụ cho việc
đo lường và điều khiển, giám sát và điều khiển tự động

tU xa.

Có khả năng hiển thị thơng tin tốt cho người sử dụng
chủ yếu là chương trình phần mềm vi tính.
Có chức năng ghi nhớ các sự kiện bất thường phục vụ
cho việc phân tích sự cổ và khả năng làm việc của hệ

thống.


2. Nhược điểm:

Giá thành cao nên đòi hỏi vốn đầu tư lớn khi nâng cấp
đồng loạt các Rơle cũ bằng RơIe số.
Role sO doi hoi cấp độ dự phòng cao hơn RƠIe thế hệ
đời cũ, khi một thiết bị gồm nhiều chức năng bảo vệ kết
hợp bị sự cổ sẽ gây nhiều tác hại lớn nếu khơng được dự
phịng tỐt.

Địi hỏi người vận hành phải có trình đỘ cao.

Phụ thuộc nhiều vào bên cung cấp hàng trong việc sỮa
chữa và nâng cấp thiết bị.


Role s6 duoc phat trién qua 3 thế hệ
THỂ HỆ I:

ĐƠn giản, ít chức năng, chưa giao tiếp mạnh.

THỂ HỆ II:

Cấu hình mạnh, đa chức năng, giao tiếp SCADA.

THỂ HỆ III:

Cấu hình mạnh, đa chức năng, giao tiếp linh hoạt, lập

trình đƯợc, giao nhập mạnh với SCADA ( TĐH - HTĐ ).



×