Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.43 KB, 3 trang )
ĐỀ SỐ 4
Họ và tên học sinh: ............................................................................... Lớp :...............
Câu 1: Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với các từ còn lại?
A, cầm
B, nắm
C, cõng
D, xách
Câu 2: Chọn chữ cái trước phương án là từ láy trong những phương án dưới đây:
A, Học hành
B, Cây cỏ
C, Lí nhí
D, Nấu nướng
Câu 3: Điền từ láy vào chỗ thích hợp:
a, Hằng đêm tơi đều nghe tiếng sóng ........................................ xơ vào bờ.
b, Những đám mây ............................................. trên nền trời xanh thẳm.
Câu 4: Đọc các câu sau và trả lời câu hỏi
(1) Chiếc áo mẹ mặc nhiều năm nay đã bay màu.
(2) Từng đàn chim nối đuôi nhau bay về phương Nam tránh rét.
(3) Sống chết mặc bay, đừng nói với ơng nữa!
(4) Bác thợ nề khéo léo dùng bay trát lại những vết nứt trên tường.
a, Từ bay trong câu số ( ........ ) là danh từ.
b, Từ bay trong câu số (1) có nghĩa là: ..........................................................................................
c, Từ bay trong câu (số 3) có nghĩa là: ..........................................................................................
d, Từ bay trong câu số (2) và từ bay trong câu số (3) là hai từ có quan hệ ..................................
Câu 5: Dịng nào có tiếng nhân khơng đồng nghĩa với những từ cịn lại?
A, nhân loại, nhân tài, nhân dân
B, nhân ái, nhân nghĩa, nhân hậu
C, nhân quả, nhân chứng, thương nhân.
D, quân nhân, nghệ nhân, thương nhân
Câu 6: ( 2 điểm) Tìm các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ (nếu có) của các câu sau;
a) Xa xa, những chỏm núi mầu tím biếc cắt chéo nền trời.(M2)