Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

luận văn thạc sĩ đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch tới môi trường sinh thái tại khu di tích lịch sử pác bó xã trường hà huyện hà quảng tỉnh cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.13 MB, 70 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐÀM THỊ KIỀU CHINH

Tên đề tài:

“ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG DU LỊCH TỚI MƠI
TRƯỜNG SINH THÁI TẠI KHU DI TÍCH LỊCH SỬ PÁC PÓ XÃ TRƯỜNG
HÀ, HUYỆN HÀ QUẢNG, TỈNH CAO BẰNG”

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun ngành

: Khoa học Mơi trường

Khoa

: Mơi Trường

Khố học

: 2010 – 2014

Giảng viên hướng dẫn: TS. Trần Văn Điền
Khoa Môi trường – Trường Đại học Nông Lâm



THÁI NGUYÊN - 2014

n


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành tốt chương trình đào tạo trong nhà trường, với phương
châm học đi đôi với hành, mỗi sinh viên khi ra trường cần chuẩn bị cho mình
lượng kiến thức cần thiết, chun mơn vững vàng. Qng thời gian thực tập
tốt nghiệp là giai đoạn vô cùng cần thiết đối với mỗi sinh viên, nhằm hệ thống
lại tồn bộ chương trình đã được học và vận dụng lý thuyết vào trong thực
tiễn. Để qua đó sinh viên khi ra trường sẽ hoàn thiện về kiến thức, phương
pháp làm việc cũng như năng lực công tác, nhằm đáp ứng được yêu cầu của
thực tiễn công việc.
Được sự đồng ý của Ban chủ nhiệm khoa Tài nguyên và Môi trường tôi
đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch
tới môi trường sinh thái tại khu di tích lịch sử Pác Bó xã Trường Hà,
huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng”
Hoàn thành được đề tài này, trước hết tôi xin chân thành cảm ơn Ban
giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Môi
trường, cùng các thầy cô giáo trong trường đã luôn quan tâm, dạy bảo, truyền
đạt những kiến thức, kinh nghiệm, quý báu cho tôi trong suốt bốn năm học
vừa qua. Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn thầy giáo
TS. Trần Văn Điền đã nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn cho tơi hồn thành tốt
đề tài này.
Mặc dù bản thân có nhiều cố gắng, song do điều kiện thời gian và năng
lực còn nhiều hạn chế nên luận văn tốt nghiệp của tôi không tránh khỏi những
thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cơ
giáo và các bạn để bài luận văn của tơi được hồn chỉnh hơn.

Tôi xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày....tháng.... năm 2014
Sinh viên
Đàm Thị Kiều Chinh

n


DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
MTST
DLST
QH
NĐ-CP

UBND
NN-CN-TMDV
GDP
QCVN
BTNMT
WTTC
HST

: Môi trường sinh thái
: Du lịch sinh thái
: Quốc hội
: Nghị định – Chính phủ
: Quyết định
: Ủy ban nhân dân
: Nông nghiệp – Công nghiệp – Thương mại dịch vụ
: Tổng sản phẩm quốc nội

: Quy chuẩn Việt Nam
: Bộ Tài nguyên Môi trường
: Hội đồng Du lịch Thế Giới
: Hệ sinh thái

n


DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG KHÓA LUẬN
Trang
Bảng 2.1 Các di tích quốc gia đặc biệt của Việt Nam đến năm 2012............... 5
Bảng 4.1. Bảng dân số, lao động và việc làm của xã Trường Hà ................... 26
Bảng 4.2 Bảng thống kê việc làm của khu vực điều tra ................................. 27
Bảng 4.3. Bảng biến động sử dụng đất năm 2010 so với năm 2011 .............. 25
Bảng 4.4. Bảng biến động sử dụng đất năm 2012 so với năm 2013 .............. 27
Bảng 4.5. Các hệ sinh thái khu vực bảo vệ cảnh quan Pác Bó........................32
Bảng 4.6. Một số chỉ tiêu quan trắc chất lượng nước tại Pác Bó ba năm
trở lại đây ............................................................................................... 33
Bảng 4.7. Bảng các chỉ tiêu sinh học đánh giá mức độ ô nhiễm nước qua
các năm 2010, 2011, 2012 ..................................................................... 31
Bảng 4.8. Bảng liệt kê các hành động của hoạt động du lịch tại khu di
tích Pác Bó ............................................................................................. 41
Bảng 4.9. Các hạng mục, cơng trình đã và đang triển khai tại Pác Bó ........... 38
Bảng 4.10. Bảng lượng khách du lịch ba năm gần đây của khu di tích.......... 41
Bảng 4.11. Thành phần rác thải khu di tích Pác Bó ........................................ 42
Bảng 4.12. Kết quả phỏng vấn thăm dò ý kiến về ảnh hưởng của hoạt
động du lịch ( hoạt động thăm quan ) đến môi trường tự nhiên tại
khu di tích Pác Bó.................................................................................. 45

n



DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG KHĨA LUẬN
Trang
Hình 2.1. Các di tích quốc gia đặc biệt ............................................................. 6
Hình 4.1. Biểu đồ trịn về thành phần lao động xã Trường Hà....................... 24
Hình 4.4. Lượng khách du lịch ba năm gần đây của khu di tích Pác Bó ........ 37
Hình 4.5. Sơ đồ về sự ảnh hưởng của môi trường đến du lịch ....................... 40
Hình 4.6. Sơ đồ về sự tác động của các hoạt động du lịch đến mơi trường....41
Hình 4.7. Biểu đồ tỷ lệ thành phần rác thải ở khu du di tích .......................... 43
Hình 4.8. Sơ đồ cấu trúc du lịch sinh thái ....................................................... 50

n


luan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bang

MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2
1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 3
1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 3
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 4
2.1. Cơ sở lý luận của đề tài ............................................................................. 4
2.1.1. Một số khái niệm ..................................................................................... 4
2.1.2 Cở sở pháp lý của đề tài ......................................................................... 11

2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ......................................................................... 13
2.2.1. Các ảnh hưởng của du lịch tới môi trường trên thế giới theo WTTC
(Hội đồng Du lịch Thế Giới) ................................................................. 13
2.2.2. Các nghiên cứu về ảnh hưởng của du lịch tới môi trường tại Việt
Nam ....................................................................................................... 15
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ...................................................................................................... 17
3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................... 17
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 17
3.1.2.Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 17
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 17
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 17
3.3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của xã Trường Hà, huyện Hà
Quảng..................................................................................................... 17
3.3.2. Hiện trạng mơi trường sinh thái tại khu di tích ..................................... 18
3.3.3. Đánh giá ảnh hưởng của du lịch tới môi trường sinh thái khu di tích .. 18
3.3.4. Một số đề xuất và giải pháp khắc phục, giảm thiểu suy thối, ơ
nhiễm mơi trường do hoạt động du lịch gây ra ..................................... 18

luan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bang

n


luan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bang

3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 18
3.4.1. Phương pháp điều tra thu thập tài liệu, số liệu, thông tin thứ cấp ....... 18
3.4.2. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa ............................................... 19
3.4.3. Phương pháp điều tra phỏng vấn bằng phiếu câu hỏi đối với cán bộ

quản lý, người dân và khách du lịch...................................................... 19
3.4.4. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia .......................................... 20
3.4.5. Phương pháp tổng hợp, phân tích xử lí số liệu viết báo cáo ................. 19
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 20
4.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của xã Trường Hà .......................... 20
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 20
4.1.2. Tài nguyên thiên nhiên .......................................................................... 21
4.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội xã Trường Hà .............................................. 23
4.1.4. Hiện trạng sử dụng đất của toàn xã ....................................................... 25
4.2. Hiện trạng chất lượng mơi trường sinh thái khu di tích lịch sử Pác Bó .. 29
4.2.1. Hiện trạng mơi trường sinh thái khu di tích lịch sử Pác Bó..................32
4.2.2. Hiện trạng chất lượng nước tại khu di tích ........................................... 33
4.2.3. Hiện trạng thu gom rác thải tại khu di tích ........................................... 31
4.3. Đánh giá các ảnh hưởng của hoạt động du lịch tới môi trường sinh
thái ......................................................................................................... 35
4.3.1. Tổng quan về khu di tích lịch sử Pác Bó .............................................. 35
4.3.2.. Thực trạng phát triển du lịch của khu di tích ....................................... 36
4.3.3. Ảnh hưởng từ hoạt động du lịch tới khu di tích .................................... 36
4.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm bảo vệ, khắc phục, giảm thiểu suy
thối, ơ nhiễm môi trường ..................................................................... 49
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................... 52
5.1. Kết luận .................................................................................................... 52
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 54

luan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bang

n



luan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bang

1

PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Đặt vấn đề
Nhân loại để tồn tại và phát triển thì cần phải bảo vệ được nguồn tài
nguyên và môi trường. Thế kỷ XXI, con người sẽ coi việc bảo vệ và khống
chế tài nguyên môi trường là mục tiêu chủ đạo. Vấn đề bảo vệ môi trường tự
nhiên đang là vấn đề cấp bách trên thế giới hiện nay.
Ngày nay chúng ta thường được nghe nhiều đến các cụm từ:”bảo vệ
môi trường sinh thái”, “ô nhiễm môi trường sinh thái”, “khủng hoảng môi
trường sinh thái”, “vấn đề mơi trường sinh thái là vấn đề tồn cầu của thời
đại”. Vậy thực chất của vấn đề sinh thái ngày nay là gì?
Đó chính là vấn đề mối quan hệ giữa con người, xã hội, và tự nhiên. Và
ở nước ta cũng vậy con người cùng với quá trình phát triển kinh tế đã và đang
tác động sâu sắc tới môi trường sinh thái. Nếu như phát triển được đánh giá
bởi sự ra đời của cái mới thay thế cái cũ thì bảo vệ lại là sự gìn giữ bảo tồn cái
cũ tránh cho nó những tác động xấu đồng thời có các biện pháp cải thiện nó
cho phù hợp với nhu cầu của con người.
Với lý do đó đảng và nhà nước ta đã có những chủ trương, đường lối,
chính sách thiết thực nhằm bảo vệ mơi trường sinh thái như việc đưa ra các
văn bản luật, chính sách bảo vệ mơi trường sinh thái, thành lập các khu bảo
tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia, các khu du lịch sinh thái các khu di tích
lịch sử nhằm vừa bảo tồn đa dạng sinh học vừa khai thác được nguồn lực tự
nhiên và vừa bảo vệ môi trường.
Khu di tích lịch sử Pác Bó Cao Bằng thuộc bản Pác Bó xã Trường
Hà huyện Hà Quảng tỉnh Cao Bằng, cách thành phố Cao Bằng 55km về phía
bắc, là nơi sau hơn 30 năm đi tìm đường cứu nước, ngày 28/1/1941, lãnh tụ

Nguyễn Ái Quốc chọn để trở về Tổ quốc trực tiếp chỉ đạo phong trào cách
mạng Việt Nam. Và chính tại đây, Người đã có nhiều chủ trương và quyết
định quan trọng góp phần cho sự thành công của cuộc Cách mạng tháng Tám
năm 1945.

luan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bang

n


luan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bang

2

Khu di tích bao gồm 42 di tích gốc tiêu biểu như cột mốc 108, núi Các
Mác, suối Lê Nin, hang Cốc Bó (tên địa phương có nghĩa à đầu nguồn), hang
Lũng Lạn, hang Ngườm Vài (trên núi Các Mác), bàn đá lịch sử nơi Bác Hồ
làm việc, lán Khuổi Nậm ,.... mang ý nghĩa lịch sử sâu sắc đang được bảo tồn
và được khôi phục một phần để phục vụ khách tham quan du lịch. Ngồi ra
Pác Bó cịn là nơi được thiên nhiên ưu đãi có núi non hùng vĩ sơn thuỷ hữu
tình do vậy hàng năm Khu di tích đón trên 25.000 lượt khách đến để thăm
quan du lịch vừa kết hợp với du lịch văn hóa, lịch sử với du lịch sinh thái. Do
vậy các tác động từ hoạt động du lịch và các hoạt động khác của con người tới
môi trường sinh thái tại Pác bó là khơng hề nhỏ.
Tuy nhiên tại Pác Bó lại chưa có một đề tài nào nghiên cứu cụ thể về ảnh
huởng của hoạt động du lịch tới môi truờng sinh thái tại đây nên việc đánh giá
ảnh hưởng và đề xuất ra các biện pháp khả thi để bảo vệ môi trường sinh thái
là vấn đề rất cần thiết.
Được sự đồng ý của Ban Giám Hiệu trường Đại Học Nông Lâm, Ban
chủ nhiệm khoa Môi Trường dưới sự hướng dẫn của thầy giáo TS. Trần Văn

Điền - giảng viên khoa Môi trường, hiệu trưởng trường Đại Học Nông Lâm
Thái Nguyên.
Tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động
du lịch tới môi trường sinh thái tại khu di tích lịch sử Pác Bó xã Trường
Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng”
1.2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường sinh thái tại khu di tích
lịch sử Pác Bó xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng.
- Đánh giá hiện trạng công tác quản lý về môi trường và hệ sinh thái
của khu di tích.
- Xác định và làm rõ các ảnh hưởng của hoạt động du lịch tới môi
trường sinh thái của khu di tích.
- Đề xuất một số biện pháp xử lý nhằm, giảm thiểu các ảnh hưởng tới
mơi trường và giải pháp duy trì các giá trị sinh thái vốn có.
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Phản ánh đúng hiện trạng môi trường sinh thái của khu di tích.

luan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bang

n


luan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bang

3

- Thơng tin và số liệu thu được chính xác trung thực, khách quan.
- Các hình ảnh chân thực chính xác, đại diện được cho cho khu vực
nghiên cứu.
- Đánh giá đầy đủ, chính xác các ảnh hưởng từ hoạt động du lịch tới

môi trường sinh thái tại khu di tích.
- Giải pháp kiến nghị đưa ra phải thực tế, có tính khả thi và phù hợp với
điều kiện của khu di tích.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
Giúp người học có cơ hội tiếp cận với cách thức thực hiện một đề tài
nghiên cứu khoa học thực tiễn, nắm vững hơn những kiến thức đã học và có
cơ hội được vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế. Bên cạnh đó cịn được
rèn luyện về kỹ năng tổng hợp và phân tích số liệu, tiếp thu và học hỏi những
kinh nghiệm từ thực tế. Đồng thời được trải nghiệm giữa lý thuyết và thực
tiễn để tiếp thu học hỏi nhiều điều bổ ích mới.
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Đưa ra được các tác động của hoạt động du lịch tới mơi trường đất,
nước, khơng khí và hệ sinh thái để từ đó giúp cho đơn vị quàn lý có các biện
pháp quản lý, ngăn ngừa, giảm thiểu hợp lý các tác động xấu tới môi trường,
cảnh quan và con người.
- Tạo số liệu làm cơ sở cho cơng tác lập kế hoạch xây dựng chính sách
bảo vệ môi trường và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
- Nâng cao nhận thức, tuyên truyền và giáo dục cho mọi người về bảo
vệ môi trường.
- Cảnh báo nguy cơ tiềm tàng về ơ nhiễm suy thối môi trường sinh
thái tự nhiên.

luan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bang

n


luan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bang


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận của đề tài
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.1.1. Khái niệm khu di tích lịch sử và vai trị của nó.
a) Các khái niệm:
Khái niệm Di tích lịch sử văn hóa: Theo luật Di sản văn hóa của nước
Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được quốc hội khóa X thơng qua trong
kỳ họp thứ 9 ngày 29/09/2001.
Di tích lịch sử, văn hóa: là cơng trình xây dựng địa điểm và các di vật,
cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc cơng trình địa điểm đó có giá trị lịch sử văn
hóa, khoa học.
Ngày 10/05/2012 Pác Bó đã vinh dự được cơng nhận là di tích
quốc gia đặc biệt.
Khái niệm Di tích quốc gia đặc biệt: Di tích quốc gia đặc biệt là
những di tích Việt Nam có giá trị đặc biệt tiêu biểu của quốc gia. Di tích quốc
gia đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định xếp hạng trên cơ sở lựa chọn
các di tích quan trọng đã được Bộ Văn hóa thể thao du lịch xếp hạng là di tích
quốc gia.
b) Vai trị của các khu di tích lịch sử:
Các khu di tích lịch sử có ý nghĩa quan trọng trong việc lưu trữ và bảo
tồn các giá trị lịch sử vật thể và cả phi vật thể.
Khu di tích là nơi bảo tồn các cơng trình các di vật mang ý nghĩa văn
hóa và lịch sử to lớn để cho đời sau tới thăm quan và được biết về một thời kì
khó khăn và hào hùng của dân tộc.

luan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bang


n


luan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bang

5

Bảng 2.1 Các di tích quốc gia đặc biệt của Việt Nam đến năm 2012
Khu vực
Tên di tích
Di tích Pác Bó
Hồ Ba Bể
Điện Biên Phủ
Tân Trào
Miền núi Bắc An Tồn Khu Định Hóa Thái Nguyên
Bộ
Yên Thế
Yên tử
Đền Hùng
Bạch Đằng
Vịnh Hạ Long
Cổ Loa
Hoàng thành Thăng Long
Văn Miếu Quốc Tử Giám
Phủ Chủ tịch Hồ Chí Minh
Châu thổ sơng
Cơn Sơn Kiếp Bạc
Hồng
Chùa Keo
Đền Trần – chùa Phổ Minh

Cố đô hoa lư
Thắng cảnh Tràng An – Tam Cốc – Bích Động
Lam Kinh
Thành nhà Hồ
Kim Liên
Duyên hải miền Khu di tích Nguyễn Du
Trung
Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng
Cố đô Huế
Đô thị Hội An
Thánh địa Mỹ Sơn
Vườn quốc gia Cát Tiên
Trung ương cục miền Nam
Dinh Độc Lập
Các tỉnh Nam
Nhà tù Cơn Đảo
Bộ
Gị Tháp
Khu di tích Tơn Đức Thắng
Ĩc eo – Ba Thê
( nguồn số liệu: Bộ văn hóa thể thao du lịch, năm 2012)

luan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bang

n


luan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bang

6


Hình 2.1. Các di tích quốc gia đặc biệt

luan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bang

n


luan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bang

7

Khu di tích có vai trị rất quan trọng trong việc giáo dục thế hệ trẻ về
truyền thống lịch sử văn hóa của dân tộc.
Di tích lịch sử cịn là phương tiện để giới thiệu hình ảnh địa phương
cho các du khách trong và ngoài nước, tạo tiền đề cho các chiến lược phát
triển du lịch, góp phần tăng trưởng kinh tế xã hội của địa phương đất nước.
Mỗi di tích mang một dấu ấn, một truyền thống một ý nghĩa riêng trong
việc giáo dục truyền thống cho cán bộ, đảng viên, nhân dân và đặc biệt là thế hệ
trẻ về truyền thống yêu nước, đấu tranh cách mạng hào hùng của dân tộc ta.
Ngồi ra các di tích cịn là nơi có phong cảnh đẹp và những giá trị lịch
sử quan trọng cần được bảo tồn, tôn tạo, phát huy giá trị các di sản, di tích văn
hóa gắn kết với hoạt động du lịch và quảng bá hình ảnh địa phương.
2.1.1.2 Khái niệm môi trường và môi trường sinh thái
* Khái niệm môi trường:
Theo khoản 1 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi trường Việt Nam năm 2005 môi
trường được định nghĩa như sau: “Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và
vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống sản xuất,
sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật”.
* Khái niệm môi trường sinh thái:

Môi trường sinh thái (MTST) là bao gồm tất cả những điều kiện xung
quanh có liên quan tới sự sống của cơ thể. Đối với con người MTST là tất cả
các điều kiện tự nhiên và xã hội, cả vơ cơ và hữu cơ, có liên quan tới sự sống
của con người, sự tồn tại và phát triển của xã hội.
2.1.1.3. Du lịch và du lịch sinh thái
a) Du lịch
Hoạt động du lịch gắn liền với lịch sử hình thành của xã hội lồi người.
Trong buổi đầu hình thành người ta chưa có quan điểm cụ thể về du lịch. Lúc
này các hoạt động du lịch chủ yếu dưới dạng hình thức bn bán, vui chơi của
tầng lớp quý tộc, tri thức và mang tính tự phát. Ngày nay du lịch trở thành hiện
tượng kinh tế - xã hội phổ biến không chỉ ở những nước phát triển mà còn ở tất
cả các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam. Tuy nhiên cho đến nay nhận
thức về nội dung du lịch vẫn chưa thống nhất trong một định nghĩa.

luan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bang

n


luan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bang

8

Để có cách nhìn đầy đủ về kinh tế kinh doanh, một quan điểm về du
lịch cho rằng "Du lịch là ngành kinh doanh bao gồm các tổ chức hướng dẫn
du lịch, sản xuất và trao đổi hàng hóa, dịch vụ của các doanh nghiệp nhằm
đáp ứng nhu cầu về việc đi lại, lưu trú, tham quan, ăn uống, giải trí, tìm hiểu
nhu cầu của khách". Các hoạt động đó mang lại lợi ích kinh tế, chính trị, xã
hội thiết thực cho đất nước làm du lịch và bản thân doanh nghiệp.
Ở Việt Nam với mục đích tạo thuận lợi cho việc phát triển du lịch trong

nước và du lịch quốc tế, tăng cường hoạt động quản lý du lịch tại khoản 1
điều 4 Luật Du lịch năm 2005 quy định : "Du lịch là hoạt động của con người
ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm thỏa mãn nhu cầu tham quan
giải trí, nghỉ dưỡng trong khoảng thời gian nhất định".
Có nhiều quan niệm về du lịch khác nhau. Ở Việt Nam, khái niệm du
lịch đã được định nghĩa chính thức trong Điều 1, Pháp lệnh Du lịch Việt Nam
(năm 1999) như sau : "Du lịch là một nghành kinh tế tổng hợp quan trọng,
mang nội dung văn hóa sâu sắc, có tính liên vùng, liên ngành và tính xã hội
hóa cao, phát triển du lịch nhằm đáp ứng tham quan, giải trí, nghỉ dưỡng của
nhân dân và khách du lịch quốc tế, góp phần nâng cao dân trí, tạo việc làm và
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước".
b) Du lịch sinh thái (DLST)
Ngày nay sự hiểu biết về du lịch sinh thái đã phần nào được cải thiện,
thực sự đã có một thời gian dài du lịch sinh thái là chủ đề nóng của các hội
thảo về chiến lược và chính sách bảo tồn và phát triển các vùng sinh thái quan
trọng của các quốc gia và thế giới. Trong những năm qua đã có nhiều nhà
khoa học danh tiếng tiên phong nghiên cứu lĩnh vực này, điển hình như:
Hector Ceballos-Lascurain- một nhà nghiên cứu tiên phong về du lịch
sinh thái, định nghĩa DLST lần đầu tiên được ông đưa ra vào năm 1987 như
sau: "Du lịch sinh thái là du lịch đến những khu vực tự nhiên ít bị ơ nhiễm hoặc
ít bị xáo trộn với những mục tiêu đặc biệt: Nghiên cứu, trân trọng và thưởng
ngoạn phong cảnh và giới động - thực vật hoang dã, cũng như những biểu thị
văn hoá (cả quá khứ và hiện tại) được khám phá trong những khu vực này".

luan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bang

n


luan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bang


9

Năm 1994, nước Úc đã đưa ra khái niệm “DLST là Du lịch dựa vào
thiên nhiên, có liên quan đến sự giáo dục và diễn giải về môi trường thiên
nhiên được quản lý bền vững về mặt sinh thái”.
Theo Hiệp hội DLST Hoa Kỳ (năm 1998) “DLST là du lịch có mục
đích với các khu tự nhiên, hiểu biết về lịch sử văn hóa và lịch sử tự nhiên của
mơi trường, khơng làm biến đổi tình trạng của hệ sinh thái, đồng thời ta có cơ
hội để phát triển kinh tế, bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên và lợi ích tài
chính cho cộng đồng địa phương”.
Honey (1999) thì cho rằng “DLST là du lịch hướng tới những khu vực
nhạy cảm và nguyên sinh thường được bảo vệ với mục đích nhằm gây ra ít tác
hại và với quy mơ nhỏ nhất. Nó giúp giáo dục du khách, tạo quỹ để bảo vệ
mơi trường, nó trực tiếp đem lại nguồn lợi kinh tế và sự tự quản lý cho người
dân địa phương và nó khuyến khích tơn trọng các giá trị về văn hóa và quyền
con người”
Ở Việt Nam vào năm 1999, trong khuôn khổ hội thảo xây dựng chiến
lược quốc gia về phát triển du lịch sinh thái đã đưa ra định nghĩa như sau:
“Du lịch sinh thái là hình thức du lịch thiên nhiên có mức độ giáo dục cao về
sinh thái và mơi trường có tác động tích cực đến việc bảo vệ mơi trường và
văn hóa, đảm bảo mang lại các lợi ích về tài chính cho cộng đồng địa phương
và có đóng góp cho các nỗ lực bảo tồn” .
Năm 2000, Lê Huy Bá cũng đưa ra khái niệm “DLST là một loại hình
du lịch lấy các hệ sinh thái đặc thù, tự nhiên làm đối tượng để phục vụ cho
những khách du lịch yêu thiên nhiên, du ngoạn, thưởng thức những cảnh quan
hay nghiên cứu về các hệ sinh thái. Đó cũng là hình thức kết hợp chặt chẽ, hài
hòa giữa phát triển kinh tế du lịch với giới thiệu về những cảnh đẹp của quốc
gia cũng như giáo dục tuyên truyền và bảo vệ, phát triền môi trường và tài
nguyên thiên nhiên một cách bền vững”. Trong luật du lịch năm 2005, có một

định nghĩa khá ngắn gọn “Du lịch sinh thái là hình thức du lịch dựa vào thiên
nhiên, gắn với bản sắc văn hoá địa phương với sự tham gia của cộng đồng
nhằm phát triển bền vững”. Theo quy chế quản lý các hoạt động du lịch sinh
thái tại các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, do bộ Nông nghiệp và
Phát triển nơng thơn ban hành năm 2007, thì Du lịch Sinh thái được hiểu “Là

luan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bang

n


luan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bang

10

hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc văn hoá địa phương
với sự tham gia của cộng đồng dân cư ở địa phương nhằm phát triển bền
vững”.
Theo Hiệp hội Du lịch Sinh Thái (The Internatonal Ecotourism society)
thì “DLST là du lịch có trách nhiệm với các khu thiên nhiên là nơi bảo tồn
môi trường và cải thiện phúc lợi cho nhân dân địa phương”.
Qua tìm hiểu các khái niệm trên ta có thể thấy rằng các khu bảo tồn và
vườn quốc gia là nơi phù hợp nhất, bởi đây chính là nơi có nhiều yếu tố hấp
dẫn khách du lịch sinh thái. Song bên cạnh đó các khu di tích văn hóa lịch sử
có phong cảnh đẹp, nguyên sơ cũng là nơi thu hút khách du lịch khơng kém.
Những yếu tố này có thể là một hoặc nhiều loài động thực vật quý hiếm
và đặc hữu, cuộc sống hoang dã, phong tục tập quán, tính đa dạng sinh học cao,
địa hình hùng vĩ, các khu di tích lịch sử hoặc văn hóa, mang tính đặc thù trong
điều kiện tự nhiên. Những yếu tố này sẽ làm lợi cho các đơn vị tổ chức du lịch
sinh thái và cộng đồng địa phương do vậy các yếu tố này sẽ được bảo vệ tốt.

Ở Việt Nam nói chung và ở các khu di tích nói riêng, du lịch góp phần
tăng nguồn thu hiệu quả cho việc bảo tồn các giá trị văn hóa bảo tồn tự nhiên
và cải thiện sinh kế cho người dân ở nơi đó, như một giải pháp trước mắt. Tuy
nhiên các hoạt động du lịch ở đây phải được xây dựng bám sát định nghĩa về
du lịch sinh thái. Nhằm đảm bảo rằng phát triển du lịch sinh thái không làm
tổn hại đến môi trường và tăng nguồn thu nhập một cách bền vững cho cộng
đồng địa phương bằng các hoạt động du lịch sinh thái.
c) Môi trường du lịch
*Khái niệm môi trường du lịch:
Môi trường du lịch bao gồm tổng thể các nhân tố về tự nhiên, kinh tế xã hội và nhân văn trong đó hoạt động du lịch tồn tại và phát triển”.
Hoạt động du lịch có mối quan hệ mật thiết với mơi trường, khai thác
đặc tính của mơi trường để phục vụ mục đích phát triển và tác động trở lại
góp phần làm thay đổi các đặc tính của môi trường.
Sự tồn tại và phát triển của du lịch với tư cách là một ngành kinh tế gắn
liền với khả năng khai thác tài nguyên, khai thác đặc tính của mơi trường
xung quanh. Chính vì vậy hoạt động du lịch liên quan một cách chặt chẽ với

luan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bang

n


luan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bang

11

môi trường hiểu theo nghĩa rộng. Các cảnh đẹp của thiên nhiên như núi, sông,
biển cả..., các giá trị văn hố như các di tích, cơng trình kiến trúc nghệ thuật...
hay những đặc điểm và tình trạng của mơi trường xung quanh là những tiềm
năng và điều kiện cho phát triển du lịch. Ngược lại, ở chừng mực nhất định,

hoạt động du lịch tạo nên mơi trường mới hay góp phần cải thiện môi trường
như việc xây dựng các công viên vui chơi giải trí, các cơng viên cây xanh, hồ
nước nhân tạo, các làng văn hoá du lịch.... Như vậy, rõ ràng rằng hoạt động
du lịch và môi trường có tác động qua lại, tương hỗ lẫn nhau và nếu khai thác,
phát triển hoạt động du lịch không hợp lý có thể sẽ là nguyên nhân làm suy
giảm giá trị của các nguồn tài nguyên, suy giảm chất lượng mơi trường và
cũng có nghĩa là làm suy giảm hiệu quả của chính hoạt động du lịch.
Bất cứ hoạt động nào của du lịch cũng có tác động hai chiều đến mơi
trường của nó. Cho nên trong hoạt động du lịch cần có những quy hoạch hợp
lý, chính sách và dự án tối ưu nhất nhằm giảm thiểu tác động đến môi trường.
2.1.2 Cở sở pháp lý của đề tài
- Luật Bảo vệ Môi trường năm 2005 được Quốc hội nước Cộng hồ xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khố XI kỳ họp thứ 8 thơng qua ngày 29/11/2005 và
có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2006.
- Luật bảo vệ và phát triển rừng của Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam số 24/2004 QH11 ngày 03/12/2004.
- Luật du lịch của Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
số 44/2005 QH11 ngày 14/6/2005.
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP Sửa đổi bổ xung nghị định
80/2006/NĐ-CP về việc quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của
luật bảo vệ môi trường.
- Nghị định 80/2003/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường.
- Luật Đa dạng sinh học năm 2008 được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ tư, thơng qua ngày 13 tháng 11
năm 2008, và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2009.
- Nghị định 117/2009/NĐ-CP về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực
bảo vệ môi trường.

luan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bang


n


luan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bang

12

- Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 về quản lý thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
- Quyết định 126/QĐ-TTG năm 2012 của thủ tướng chính phủ về thí điểm
chia sẻ lợi ích trong quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững rừng đặc dụng.

luan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bang

n


luan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bang

13

2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
2.2.1. Các ảnh hưởng của du lịch tới môi trường trên thế giới theo WTTC
(Hội đồng Du lịch Thế Giới)
Du lịch đã được chứng minh là ngành công nghiệp dân sự quan trọng
nhất trên thế giới. Theo WTTC, chỉ đến năm 1993 ngành du lịch đã sản sinh
ra 3,5 ngàn tỷ USD cho thu nhập thế giới; Ngoài ra ngành lữ hành và du lịch
cịn tạo cơng ăn việc làm cho 127 triệu người và các con số như trên đã tăng
gấp đôi tính đến năm 2005.

Du lịch và vấn đề suy thối, ô nhiễm môi trường:
Nói chung, hoạt động du lịch đã đưa đến rất nhiều vấn đề cho môi
trường sinh thái. Lần lượt liệt kê một số tác động tiêu cực:
- Việc khai phá và chuyển đổi mục đích sử dụng các vùng đất tự nhiên
để xây dựng khách sạn, nhà nghỉ, các khu vui chơi giải trí, cơ sở hạ tầng phục
vụ du lịch... đã làm mất đi khu hệ cư trú của nhiều loài động vật hoang dã,
phá vở các khu hệ động - thực vật... và gây ra sự suy giảm về đa dạng sinh
học và mất cân bằng sinh thái.
- Chất thải rắn, nước thải từ các điểm du lịch, các khu du lịch làm nhiểm
bẩn môi trường đất và các nguồn nước trong các thủy vực.
- Việc san lấp mặt bằng, phá rừng ngập mặn, đất và rừng ngập nước để
tạo ra các cơng trình du lịch ở các vùng ven biển, các vùng ngập, bán ngập,
các vùng đới bờ... đã làm mất môi trường sống của nhiều lồi sinh vật có đời
sống gắn liền với điều kiện ngập nước, ngập mặn.
- Phá rừng để lấy lâm sản quý làm đồ lưu niệm, lấy gỗ phục vụ cho xây
dựng các cơng trình du lịch cũng khơng tính tốn hết các tác hại của chúng,
tuy nhiên tựu trung vào các vấn đề sau: Giảm sút đa dạng sinh học, gây ra xói
mịn và rửa trơi trên các sườn dốc, hoang hóa và sa mạc hóa xuất hiện và lan
rộng nhanh hơn...
- Ơ nhiễm khơng khí gia tăng do hoạt động vận chuyển hành khách sẽ
tác động đến bầu khí quyển, đến đời sống của sinh vật và thậm chí cịn là
ngun nhân gây ra sự di cư đối với nhiều loại động vật nhạy cảm với sự thay
đổi của mơi trường khơng khí.

luan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bangluan.van.thac.si.danh.gia.anh.huong.cua.hoat.dong.du.lich.toi.moi.truong.sinh.thai.tai.khu.di.tich.lich.su.pac.bo.xa.truong.ha.huyen.ha.quang.tinh.cao.bang

n




×