Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

luận văn thạc sĩ nghiên cứu đề xuất giải pháp tiếp tục thực hiện quản lý rừng bền vững sau khi được cấp chứng chỉ rừng tại công ty lâm nghiệp bến hải tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.89 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN XUÂN THẮNG

NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TIẾP TỤC THỰC
HIỆN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG SAU KHI ĐƢỢC CẤP
CHỨNG CHỈ RỪNG TẠI CÔNG TY LÂM NGHIỆP BẾN HẢI,
TỈNH QUẢNG TRỊ

CHUYÊN NGÀNH: LÂM HỌC
MÃ NGÀNH: 8620201

LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM HỌC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. TRẦN HỮU VIÊN

Hà Nội, 2019

c


i

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu, kết quả trình bày trong Luận văn là trung thực, không trùng lặp và chưa
được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác. Các thơng tin trích dẫn trong
Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc, rõ ràng và minh bạch.
Hà Nội, ngày ... tháng 11 năm 2019
Ngƣời cam đoan
Nguyễn Xuân Thắng

c


ii
LỜI CÁM ƠN
Luận văn này được hòan thành tại trường Đại học Lâm nghiệp theo
Quyết định số .../QĐ-ĐHLN-ĐTSĐH ngày.../.../... của Hiệu trưởng Trường
Đại học Lâm nghiệp. Trong quá trình thực hiện luận văn tác giả đã nhận
được sự giúp đỡ quý báu của nhiều tập thể, các đồng nghiệp trong ngành
lâm nghiệp.
Trước hết, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến Ban giám hiệu Khoa lâm học,
Khoa sau đại học và các thầy giáo, cô giáo đã giảng dạy tôi trong suốt q
trình học tập. Đặc biệt, tơi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo
GS.TS. Trần Hữu Viên, người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình chỉ
bảo, truyền đạt kinh nghiệm quý báu và giúp đỡ tôi trong thời gian học tập
cũng như trong quá trình hịan thành luận văn. Tơi xin chân thành cảm ơn Ban
lãnh đạo và cán bộ, chuyên viên công ty Lâm nghiệp Bến Hải cùng gia đình,
bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ tơi hịan thành luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng và nỗ lực của bản thân nhưng chắc chắn
luận văn vẫn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp q báu của q thầy cơ giáo và đồng nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày ... tháng 11 năm 2019
Tác giả
Nguyễn Xuân Thắng

c


iii
BỘ NƠNG NGHIỆP VÀ PTNT

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN NHẬN XÉT
Của ngƣời hƣớng dẫn luận văn thạc sĩ
Họ và tên người hướng dẫn:.................................................................................
Họ và tên học viên:..............................................................................................
Chuyên ngành: ....................................................................................................
Khóa học: ............................................................................................................
Nội dung nhận xét:
1. Tinh thần, thái độ làm việc, ý thức tổ chức kỷ luật:.........................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
2. Về năng lực và trình độ chun mơn: ............................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

3. Về quá trình thực hiện đề tài và kết quả của luận văn: ...................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
4. Đồng ý cho học viên bảo vệ luận văn trước Hội đồng:




Khơng


Hà Nội, ngày… tháng ... năm …
Ngƣời nhận xét

c


iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ..................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .................................................. 4
1.1. Nhận thức về phát triển bền vững ......................................................... 4
1.2. Quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng............................................ 5
1.2.1. Trên thế giới ................................................................................... 5

1.2.2. Ở Việt Nam..................................................................................... 7
1.3. Thảo luận ........................................................................................... 15
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ............................................................................................................ 17
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................... 17
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................... 17
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 17
2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................... 17
2.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 17
2.3.1. Điều kiện cơ bản của công ty LN Bến Hải .................................... 17
2.3.2. Nghiên cứu quy trình cấp CCR FSC của tổ chức GFA cho CTLN
Bến Hải .................................................................................................. 18
2.3.3. Xác định các LKTT trong QLRBV và đề xuất các giải pháp khắc
phục ....................................................................................................... 19
2.3.4. Đề xuất xây dựng kế hoạch QLRBV giai đoạn 2020 - 2025 .......... 24

c


v
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 28
3.1. Điều kiện cơ bản của công ty lâm nghiệp bến hải ............................... 28
3.1.1. Quá trình hình thành, chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của
Công ty lâm nghiệp Bến Hải .................................................................. 28
3.1.2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ......................................................... 34
3.1.3. Đặc điểm điều kiện kinh tế - xã hội, tình hình sản xuất kinh
doanh......................................................................................... 39
3.1.4. Đánh giá chung về tình hình kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sản
xuất kinh doanh của Công ty .................................................................. 43
3.2. Kết quả đánh giá qlr của công ty, phát hiện những LKTT trong QLR

của công ty và lập kế hoạch khắc phục...................................................... 43
3.2.1. Tóm tắt q trình đạt được CCR của Công ty lâm nghiệp Bến
Hải ............................................................................................ 43
3.2.2. Kết quả phát hiện các lỗi không tuân thủ trong QLR .................... 46
3.3. Kế hoạch QLR công ty lâm nghiệp bến hải giai đoạn 2020 - 2025 ..... 59
3.3.1. Mục tiêu và phạm vi quản lý rừng bền vững ................................. 59
3.3.2. Kế hoạch sử dụng đất ................................................................... 59
3.3.3. Kế hoạch quản lý, bảo vệ rừng ..................................................... 60
3.3.4. Tổ chức khai thác, tiêu thụ sản phẩm ........................................... 68
3.3.5. Kế hoạch xây dựng hạ tầng phục vụ quản lý, bảo vệ, phát triển, sử
dụng rừng .............................................................................................. 68
3.3.6. Nhu cầu vốn và nguồn vốn đầu tư ................................................ 71
3.3.7. Giải pháp thực hiện ...................................................................... 72
3.3.8. Đánh giá hiệu quả của phương án ............................................... 77
3.3.9. Tổ chức thực hiện ......................................................................... 78
KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KIẾN NGHỊ..................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 83
PHỤ LỤC

c


luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt


TT

Diễn giải

1

ATFS

Hệ thống rừng trang trại tại Hoa Kỳ

2

BNN

Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

3

BHYT

Bảo hiểm y tế

4

CTLN Bến Hải

Công ty lâm nghiệp Bến Hải

5


CCR

Chứng chỉ rừng

6

CIFOR

Trung tâm nghiên cứu lâm nghiệp quốc tế

7

CoC

Chuỗi hành trình sản phẩm

8

FAO

Tổ chức nơng lương Liên hiệp quốc

9

FSC

Hội đồng quản trị rừng thế giới

10 FM


Chứng chỉ quản lý rừng

11 ITTO

Tổ chức quốc tế về gỗ nhiệt đới

12 KTXH

Kinh tế xã hội

13 KHQLR

Kế hoạch quản lý rừng

14 LKTT

Lỗi không tuân thủ

15 NWG

Tổ công tác quốc gia

16 PT

Phát triển
Chương trình phê duyệt các quy trình chứng

17 PEFC


chỉ rừng

18 QLR

Quản lý rừng

19 QLRBV

Quản lý rừng bền vững

20 SLR

Sản lượng rừng

21 SXKD

Sản xuất kinh doanh

luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

c


luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

vii


Từ viết tắt

TT

Diễn giải

22 TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

23 TFT

Quỹ rừng nhiệt đới

24 UBND

Ủy ban nhân dân

25 Viện QLRBV&CCR Viện Quản lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng
26 WWF

Quỹ quốc tế về bảo vệ thiên nhiên

27 YCKP

Yêu cầu khắc phục

28 1.1.1


Số hiệu của chương mục

29 [1]

Số hiệu tài liệu trích dẫn trong danh sách, tài liệu
tham khảo

luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

c


luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Diện tích rừng được cấp chứng chỉ FSC và PEFC tại các châu lục . 7
Bảng 3.1. Tổng hợp diện tích rừng và đất của Công ty LNBH (Năm 2017).. 38
Bảng 3.2. Tổng hợp hoạt động SXKD của Công ty LNBH (Năm 2018) ....... 42
Bảng 3.3. Tổng hợp hoạt động xây dựng cơ bản của Công ty LNBH (Năm
2018) ............................................................................................................ 42
Bảng 3.4. Tổng hợp hoạt động tài chính của Cơng ty LNBH (Năm 2018) .... 42
Bảng 3.5a. Tổng hợp các lỗi chưa tuân thủ trong QLR từ 2011 - 2019 ......... 52
Bảng 3.5b. Tổng hợp các LKTT trong QLR theo các nguyên tắc FSC: ........ 53
Bảng 3.6. Tiến độ và địa điểm, nhu cầu vốn trồng rừng sản xuất .................. 66
Bảng 3.7. Tổng hợp khối lượng và tiến độ khai thác rừng trồng ................... 67

Bảng 3.8. Kế hoạch khai thác giai đoạn 2020 - 2025 .................................... 67
Bảng 3.9. Chi tiết các hạng mục, nhu cầu vốn xây dựng cơ sở hạ tầng giai
đoạn 2020 - 2025 .......................................................................................... 71
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Khung nghiên cứu đánh giá và giám sát quản lý rừng tại CTLN
Bến Hải ................................................................................................. 23
Hình 3.1. Bản đồ ranh giới hành chính Cơng ty Lâm nghiệp Bến Hải .......... 34
Hình 3.2. Bản đồ hiện trạng rừng của Công ty Lâm nghiệp Bến Hải ............ 37

luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

c


luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Rừng là tài nguyên quý báu của quốc gia, là bộ phận quan trọng của
mơi trường sống, có giá trị to lớn khơng chỉ đối với nền kinh tế đất nước, mà
cịn có vai trò quan trọng đối với phát triển sinh kế của cộng đồng và bảo vệ
môi trường sinh thái. Ở nước ta, trong suốt nhiều thập kỷ qua, rừng đã có
những đóng góp đáng kể vào cơng cuộc đấu tranh dành độc lập dân tộc, vào
phát triển nền kinh tế quốc dân, và có vai trị quan trọng trong phát triển kinh
tế nơng thơn và xói đói giảm nghèo.

Tuy nhiên, các tác động khai thác quá mức, không bền vững của con
người đã và đang làm suy giảm số lượng và chất lượng rừng rõ rệt. Mất rừng
và suy thóai tài nguyên rừng đã không chỉ gây ra những tác động xấu đến mơi
trường, như xói mịn đất, lũ lụt xảy ra với tần suất cao, góp phần dẫn đến biến
đổi khí hậu, mà cịn ảnh hưởng đến sinh kế của người dân và sự phát triển bền
vững của đất nước.
Ở nước ta hiện nay, nguồn tài nguyên rừng tự nhiên ngày càng suy
giảm do nhu cầu không ngừng tăng lên của con người, vấn đề bảo vệ môi
trường đang ngày càng trở lên cấp thiết, và việc xóa đói giảm nghèo và phát
triển sinh kế bền vững cho cộng đồng sống dựa vào rừng ngày càng trở nên
quan trọng. Tuy nhiên, thực tế quản lý tài nguyên rừng theo cách truyền thống
thơng qua các chương trình, dự án… thì hiệu quả của việc bảo vệ và phát triển
tài nguyên rừng hầu như khơng cao, thiếu tính bền vững. Đứng trước thực tế
đó, việc quản lý tài nguyên rừng cần phải hướng tới hiệu quả cả về mặt kinh
tế, môi trường, xã hội và đáp ứng yêu cầu quốc tế.
Trong thời gian gần đây, quản lý rừng bền vững (QLRBV) đã trở thành
một nguyên tắc đối với quản lý kinh doanh rừng, đồng thời cũng là một tiêu
chuẩn quốc tế mà quản lý kinh doanh rừng phải hướng đến, nhằm quản lý và
sử dụng bền vững tài nguyên rừng cả về mặt kinh tế, môi trường và xã hội
luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

c


luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri


2
theo các tiêu chuẩn quốc tế. Hiện nay, trong chiến lược phát triển lâm nghiệp
quốc gia ở nước ta, QLRBV và chứng chỉ rừng (CCR) đã được coi là một giải
pháp quan trọng để phát triển lâm nghiệp bền vững giá trị cao. Chính phủ
khuyến khích các chủ rừng thực hiện quản lý rừng theo hướng bền vững và
đạt được chứng chỉ rừng.
Công ty lâm nghiệp Bến Hải là một trong những đơn vị tiên phong
trong việc quản lý rừng bền vững theo tiêu chuẩn quốc tế. Là một đơn vị hoạt
động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực lâm nghiệp ở tỉnh Quảng Trị có tổng
diện tích rừng được nhà nước giao khóan bảo vệ, sản xuất kinh doanh là
8.664,1 ha, trong đó rừng trồng chiếm đa số (hơn 6.100 ha). Do nhìn nhận
được yêu cầu cấp thiết của việc quản lý rừng theo hướng tiên tiến cũng như
hoạt động đánh giá quản lý rừng và chuỗi hành trình sản phẩm tiến tới CCR,
Công ty đã xây dựng Kế hoạch và thực hiện quản lý rừng bền vững theo tiêu
chuẩn quốc tế (FSC). Trải qua quá trình tiếp cận, tìm hiểu, mời các tổ chức,
các chuyên gia trong nước hỗ trợ, đến năm 2011, Công ty đã được tổ chức
GFA (Cộng hịa liên bang Đức) đánh giá chính thức và cấp Chứng chỉ quản lý
rừng bền vững FSC FM/CoC.
Để duy trì được Chứng chỉ rừng, Cơng ty tiếp tục thực hiện giám sát,
đánh giá tất cả các hoạt động nội bộ hàng năm để xác định những điểm chưa
phù hợp trong quản lý rừng và lập kế hoạch quản lý rừng (KHQLR), khắc
phục các điểm chưa tuân thủ theo yêu cầu của bộ tiêu chuẩn FSC. Vì lý do đó
Tơi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu, đề xuất giải pháp tiếp tục thực
hiện quản lý rừng bền vững sau khi được cấp Chứng chỉ rừng tại công ty
Lâm nghiệp Bến Hải, tỉnh Quảng Trị”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Tổng hợp các lỗi không tuân thủ của Lâm nghiệp Bến Hải trong các
năm đánh giá quản lý rừng bền vững của tổ chức quốc tế theo tiêu chuẩn quản


luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

c


luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

3
lý rừng bền vững FSC. Trên cơ sở những lỗi không tuân thủ đề xuất được
những kế hoạch và giải pháp thực hiện quản lý rừng tại Công ty Lâm nghiệp
Bến Hải theo đúng nguyên tắc quản lý rừng bền vững, đáp ứng tiêu chuẩn
đánh giá của FSC hàng năm.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định được những lỗi không tuân thủ trong quản lý rừng bền vững
tại Công ty Lâm nghiệp Bến Hải từ năm 2011 đến 2019.
- Phân tích ngun nhân để xảy ra các lỗi khơng tn thủ nguyên tắc
quản lý rừng bền vững (2011 - 2019).
- Đề xuất biện pháp khắc phục lỗi cho các lỗi không tuân thủ của Công
ty Lâm nghiệp Bến Hải.
- Xây dựng kế hoạch quản lý rừng giai đoạn 2020 - 2025.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
1). Góp phần xây dựng và bổ sung cơ sở cho việc xây dựng bộ tiêu
chuẩn quốc gia về QLRBV.
2). Góp phần trong cơ sở khoa học cho lập Kế hoạch QLRBV đảm bảo
được hài hòa cả phát triển kinh tế, xã hội và môi trường.

3.2. Ý nghĩa thực tiễn
1). Xây dựng được các biện pháp khắc phục những vấn đề chưa phù
hợp khi áp dụng bộ tiêu chuẩn đánh giá của quốc tế cho Việt Nam trong đánh
giá cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững tại Công ty Lâm nghiệp Bến Hải để
duy trì được CCR trong những năm tiếp theo.
2). Góp phần trong việc xây dựng kế hoạch QLRBV bền vững cho
Công ty lâm nghiệp Bến Hải giai đoạn 2020 - 2025.

luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

c


luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

4

Chƣơng 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Nhận thức về phát triển bền vững
Các ý tưởng có chứa nội dung phát triển bền vững sớm xuất hiện trong
xã hội loài người, nhưng phải đến thập niên đầu của thế kỷ XVIII mới chuyển
hóa thành hành động và cao hơn là phong trào của xã hội. Tiên phong cho các
trào lưu này là giới bảo vệ môi trường ở Tây Âu và Bắc Mỹ. Uỷ ban bảo vệ
môi trường Canada được thành lập năm 1915, nhằm khuyến khích con người
tơn trọng những quy luật tự nhiên và cho rằng mỗi thế hệ có quyền khai thác

lợi ích từ nguồn vốn thiên nhiên, nhưng việc khai thác nguồn vốn này phải
được duy trì nguyên vẹn cho những thế hệ tương lai để họ hưởng thụ và sử
dụng theo một cách thức tương tự. Trong báo cáo với nhan đề "Toàn thế giới
bảo vệ động vật hoang dã", tại Hội nghị Paris (Pháp) năm 1928, nhà bảo vệ
môi trường Thụy Sĩ - Paul Sarasin đã đề cập đến việc cần phải bảo vệ thiên
nhiên. Năm 1951, UNESCO đã xuất bản tài liệu với tiêu đề "Thực trạng bảo
vệ môi trường thiên nhiên trên thế giới vào những năm 50". Tài liệu này được
cập nhật vào năm 1954 và được coi là một trong số những tài liệu quan trọng
của "Hội nghị về môi trường con người" (1972) do Liên hiệp quốc tổ chức tại
Stockholm (Thuỵ Điển) và cũng được xem như là "tiền thân" của báo cáo
Brundtland [8].
Đến đầu thập niên 80, thuật ngữ phát triển bền vững lần đầu tiên được
sử dụng trong chiến lược bảo tồn thế giới do Hiệp hội bảo tồn thiên nhiên và
tài nguyên thiên nhiên quốc tế, Quỹ động vật hoang dã thế giới và Chương
trình mơi trường Liên hiệp quốc đề xuất, cùng với sự trợ giúp của UNESCO
và FAO với khái niệm đơn giản: "Sự phát triển của nhân loại không thể chỉ
chú trọng tới phát triển kinh tế mà cịn phải tơn trọng những nhu cầu tất yếu
của xã hội và sự tác động đến môi trường sinh thái học". Tuy nhiên, khái

luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

c


luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri


5
niệm này chính thức phổ biến rộng rãi trên thế giới từ sau báo cáo Brundtland
(còn gọi là Báo cáo Our Common Future) của Ủy ban Môi trường và Phát
triển Thế giới - WCED (nay là Ủy ban Brundtland) năm 1987. Theo
Brundtland "Phát triển bền vững là sự phát triển thoả mãn những nhu cầu
của hiện tại và không phương hại tới khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế
hệ tương lai”. Như vậy, khái niệm "Phát triển bền vững" được đề cập trong
báo cáo Brundtlanđ với một nội hàm rộng, nó khơng chỉ là nỗ lực nhằm hịa
giải kinh tế và mơi trường, mà cịn phát triển kinh tế - xã hội. Kể từ khi khái
niệm này xuất hiện, nó đã gây được sự chú ý và thu hút sự quan tâm của toàn
nhân loại. Khái niệm phát triển bền vững trở thành khái niệm chìa khóa giúp
các quốc gia xây dựng quan điểm, định hướng, giải pháp tháo gỡ bế tắc trong
các vấn đề phát triển. Đây được xem là giai đoạn mở đường cho "Hội thảo về
phát triển và môi trường của Liên hiệp quốc và Diễn đàn tồn cầu hóa được
tổ chức tại Rio de Janeiro (1992) và Hội nghị thượng đỉnh thế giới về phát
triển bền vững tại Johannesburg (2002).
1.2. Quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng
1.2.1. Trên thế giới
1.2.1.1. Quản lý rừng bền vững
Có nhiều khái niệm khác nhau về vấn đề quản lý rừng bền vững, nhưng
khái niệm được sử dụng nhiều nhất do ITTO (Hội đồng gỗ nhiệt đới quốc tế),
như sau: “Quản lý rừng bền vững là quá trình quản lý rừng để đạt được một
hay nhiều mục tiêu cụ thể, xem xét đến việc phát triển sản xuất dịch vụ và sản
phẩm lâm nghiệp đồng thời không làm giảm giá trị hiện có và ảnh hưởng đến
năng suất sau này, cũng như không gây ra các tác động xấu đến môi trường
tự nhiên và xã hội” [11].
Cho đến nay, quản lý rừng bền vững đã trở thành một trong những chủ
đề được quan tâm bởi cộng đồng Quốc tế. Các nước ở Bắc Âu, Châu Á Thái
Bình Dương đã đi đầu trong lĩnh vực này và có nhiều thành tựu trong quản lý.


luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

c


luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

6
Trên thế giới đã có các bộ tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững cấp quốc gia
(Canada, Thụy Điển, Malaysia, Indonesia...) và cấp quốc tế của tiến trình
Helsinki, tiến trình Montreal. Hội đồng quản trị rừng (FSC) và tổ chức gỗ
nhiệt đới đã xây dựng bộ tiêu chuẩn với những nguyên tắc, tiêu chí và chỉ số
quản lý rừng (P, C&I) đã được công nhận và áp dụng ở nhiều nước trên thế
giới và các tổ chức cấp chứng chỉ rừng đều sử dụng Bộ tiêu chuẩn này để
đánh giá việc quản lý và công nhận chứng chỉ rừng.
1.2.1.2. Chứng chỉ rừng
Chứng chỉ rừng là sự xác nhận bằng giấy chứng minh rằng đơn vị quản
lý rừng được chứng chỉ đã đạt được những tiêu chuẩn về quản lý rừng bền
vững do tổ chức chứng chỉ hoặc được ủy quyền cấp chứng chỉ quy định.
- Chứng chỉ PEFC: PEFC hoạt động thúc đẩy quản lý rừng bền vững
thông qua việc chứng nhận độc lập bởi bên thứ ba. Tính đến tháng 01/2018
tổng diện tích rừng có chứng chỉ PEFC trên thế giới là 313.496.704 ha, trong
đó: PEFC/FM là 313.485.220 ha; PEFC/CoC là 11.484 ha.
- Chứng chỉ FSC: Tháng 10 năm 1993, cuộc họp sáng lập FSC với
130 thành viên từ 25 quốc gia diễn ra tại Toronto, Canada, đã bầu ra Hội đồng
Quản trị FSC đầu tiên. Cho đến năm 1994 các thành viên sáng lập phê duyệt

các nguyên tắc và tiêu chí FSC cùng quy định về hệ thống tổ chức FSC. Từ
đó tới nay FSC đã trải qua quá trình phát triển mạnh mẽ với hệ thống chứng
chỉ quản lý rừng bền vững có uy tín trên thế giới. Đến tháng 01/2018 tổng
diện tích rừng được cấp chứng chỉ FSC là 198.895.917 ha. Trong đó: FSC/FM
là 198.862.291 ha; FSC/CoC là 33.626 ha.
Chuỗi hành trình sản phẩm (CoC) là con đường mà nguyên liệu thô từ
rừng phải trải qua để đến với người tiêu dùng, bao gồm những giai đoạn liên
tục của việc chế biến, vận chuyển, sản xuất và phân phối. Là quá trình nhận
dạng gỗ từ khu rừng được chứng nhận cho tới khi sản phẩm được gắn nhãn.

luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

c


luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

7
Tổ chức Gỗ nhiệt đới Quốc tế (ITTO) đã thừa nhận FSC “Gần như là
chương trình duy nhất về gắn nhãn hiệu và ủy quyền đối với lâm phần trên
toàn thế giới”.
Tổng diện tích rừng được cấp chứng chỉ FSC của Vùng Châu Á Thái
Bình Dương 9.492.333 ha, trong đó: Đứng đầu là Trung Quốc có 2.589.366
ha, tiếp đến là các nước Indonesia 1.575.742 ha, New Zealand 1.451.883 ha,
Úc 892.854 ha, Malaysia 524.589 ha, Nhật Bản 397.663 ha.
Cho đến nay, số chứng chỉ FSC và PEFC đã được cấp ở các châu lục

chính theo các quy trình chứng chỉ với số lượng như sau:
Bảng 1.1. Diện tích rừng đƣợc cấp chứng chỉ FSC và PEFC
tại các châu lục
Đơn vị tính: ha
Khu vực

Chứng chỉ FSC

Chứng chỉ PEFC

Châu Phi

Diện tích
7.224.166

Số chứng chỉ
50
0

Châu Á

8.961.807

243

14.875.556

- Việt Nam

231.546


31

0

Châu Âu

98.233.303

716

96.480.843

Mỹ La-tinh & Caribbean

14.038.776

257

0

Bắc Mỹ

69.038.332

244

171.896.679

Châu Đại Dương


2.641.718

38

24.090.770

Trung và Nam Mỹ

0

0

6.141.372

Tổng cộng

200.138.102 1.548

Diện tích

313.485.220

(Nguồn: www.pefc.org và www.fsc.org)
1.2.2. Ở Việt Nam
1.2.2.1. Quá trình phát triển QLRBV và CCR ở Việt Nam
Nếu như quan điểm “bền vững” được thế giới sử dụng từ những năm
đầu thế kỷ 18 là tiền đề cho QLRBV sau này, thì đến cuối thế kỷ 20 Việt Nam

luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri


luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

c


luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

8
mới dùng khái niệm “điều chế rừng” để quản lý, kinh doanh lâm nghiệp. Cho
đến nay, khái niệm này vẫn được coi là công cụ truyền thống để quản lý rừng
theo phương án điều chế thực hiện theo những quy định trong Quyết định
40/2005/QĐ-BNN ngày 7/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông
thôn về Quy chế khai thác gỗ và lâm sản khác.
Tháng 2/1998, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng 3 tổ chức
quốc tế phát động một phong trào QLRBV và CCR rộng rãi trong cả nước. Từ
đây, tổ Công tác Quốc gia về chứng chỉ FSC ở Việt Nam (NWG) đã được
thành lập gồm 12 thành viên thực hiện chương trình hành động, đồng thời xây
dựng tổ chức để hoạt động lâu dài trong hệ thống thành viên của FSC nhằm
thúc đẩy tiến trình QLRBV và CCR tại Việt Nam.
Ban đầu NWG trực thuộc Cục lâm nghiệp thuộc Bộ nông nghiệp và
Phát triển nông thôn. Từ năm 2001, theo quy chế của FSC NWG trở thành
một tổ chức độc lập, phi chính phủ, phi lợi nhuận thuộc Hội khoa học kỹ
thuật lâm nghiệp Việt Nam (nay là Viện Quản lý rừng bền vững và Chứng
chỉ rừng).
Hoạt động chủ yếu của NWG là:
Dựa trên cơ sở 10 ngun tắc và 56 tiêu chí của FSC, hịan thành dự
thảo tiêu chuẩn quốc gia với 160 chỉ số phản ánh các đặc thù của Việt Nam,

song vẫn đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng của FSC.
Vào năm 2001, Chiến lược lâm nghiệp quốc gia (NFS) giai đoạn 2001 2010 đã xác định quản lý và phát triển rừng theo hướng bền vững là hướng đi
chủ chốt. Đầu năm 2007, Chiến lược phát triển Lâm nghiệp giai đoạn 2006 2020 đã được ban hành, chiến lược quy định theo hướng phát triển rừng quốc
gia với năm chương trình lớn. QLRBV là một trong ba chương trình trọng
điểm của chiến lược với mục tiêu 30% trong 8,4 triệu ha diện tích rừng trồng
sản xuất đến năm 2020 được cấp chứng chỉ [1].

luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

c


luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

9
Qua đây ta thấy rằng QLRBV là một yếu tố chủ chốt trong các chính
sách, chiến lược và kế hoạch hành động của Việt Nam. Điều này được thể
hiện trong các văn bản pháp quy dưới đây:
- Luật lâm nghiệp, năm 2017, Điều 9 đã quy định các hoạt động để đảm
bảo QLRBV: Các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng phải đảm bảo phát triển
bền vững về kinh tế, xã hội, mơi trường, quốc phịng, an ninh; phù hợp với
chiến lược phát triển KTXH, chiến lược phát triển lâm nghiệp; đúng quy
hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của cả nước và địa phương; tuân
theo quy chế quản lý rừng do Thủ tướng Chính phủ quy định [8];
- Luật Đất đai, năm 2003 điều chỉnh bổ sung 2013 quy định: Việc sử
dụng đất phải tôn trọng các nguyên tắc sau đây: Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo

vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng
đất xung quanh [7];
- Luật Bảo vệ môi trường, năm 2005; trong Chương IV: Bảo tồn và sử
dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, có 7 điều (từ Điều 28 đến Điều 34) đã đưa
ra những quy định liên quan tới QLRBV thuộc các lĩnh vực: Điều tra, đánh
giá, lập quy hoạch sử dụng tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ thiên nhiên; bảo vệ
đa dạng sinh học; bảo vệ và phát triển cảnh quan thiên nhiên; bảo vệ mơi
trường trong khảo sát, thăm dị, khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên;
phát triển năng lượng sạch;
- Quyết định số 18/2007/QĐ- TTg ngày 05/02/2007 của Thủ tướng
chính phủ đã phê duyệt Chiến lược phát triển Lâm nghiệp giai đoạn 2006 2020, có một Chương trình ưu tiên phát triển được đặt lên hàng đầu là
“Chương trình quản lý và phát triển rừng bền vững” với mục tiêu “đến năm
2020, thiết lập, quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng bền vững 16,24 triệu
hecta đất qui hoạch cho Lâm nghiệp...”. Đây là một mục tiêu đầy tham vọng
và để đạt được mục tiêu này cần thiết phải xác lập được những định hướng
mới trong phát triển nguồn lực trong QLRBV thơng qua các chương trình đào
tạo, hợp tác và nghiên cứu 5 chương trình trọng điểm của Chiến lược là:

luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

c


luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

10

+ Quản lý và phát triển rừng bền vững;
+ Bảo vệ rừng, bảo tồn ĐDSH và phát triển dịch vụ môi trường;
+ Chế biến thương mại lâm sản;
+ Nghiên cứu, giáo dục đào tạo và khuyến lâm;
+ Đổi mới thể chế chính sách, kế hoạch, giám sát ngành.
- Năm 2014, Bộ NNPTNT đã ban hành Thông tư số 38/2014 về hướng
dẫn lập phương án quản lý bảo vệ rừng bền vững.
- Đến năm 2016, Bộ NNPTNT đã ban hành Quyết định 83/2016 về phê
duyệt đề án thực hiện QLRBV và CCR giai đoạn 2016 - 2020. Điều chỉnh
mục tiêu trong chiến lược quốc gia đến năm 2020 từ 2 triệu ha cịn lại có ít
nhất 500.000 ha diện tích rừng trồng sản xuất được cấp chứng chỉ.
Đến năm 2018 các tổ chức QLRBV vẫn dựa theo tiêu chuẩn của FSC
làm cơ sở để tổ chức đánh giá nội bộ. Đánh giá nội bộ để có sự đánh giá và
nhìn nhận về tình hình QLR của chủ rừng; đồng thời để các chủ rừng có căn
cứ tiến hành khắc phục các lỗi trong QLR, chuẩn bị mời các tổ chức quốc tế
đến đánh giá cấp CCR.
Đến nay, Bộ tiêu chuẩn 5 của FSC (Version 5) đã được phê duyệt, đây
là thuận lợi lớn cho các chủ rừng tại Việt Nam khi thực hiện đánh giá chứng
chỉ rừng, vì đã được nghiên cứu áp dụng theo điều kiện thực tế của Việt Nam.
Thống kê từ Vụ Phát triển sản xuất Lâm nghiệp (Tổng cục Lâm nghiệp
- Bộ NN&PTNT) cho biết, đến 2018, Việt Nam đã có khoảng 243.973 ha
(86.156 ha rừng tự nhiên; 157.817 ha rừng trồng) đã được cấp chứng chỉ rừng
bền vững.
Những năm gần đây đã có những cơng trình nghiên cứu về
QLRBV như:
- Trần Hữu Viên (2005), Nghiên cứu cơ sở khoa học quản lý bền vững
rừng trên núi đá vôi;
- Vũ Nhâm (2005), đã thực hiện đề tài nghiên cứu và xây dựng được
“Hướng dẫn tổ chức đánh giá rừng theo tiêu chuẩn QLRBV quốc gia” nhằm


luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

c


luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

11
hỗ trợ cho 10 lâm trường thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT ký cam kết thực
hiện Kế hoạch QLRBV;
- Nguyễn Tiến Thành (2007), Quy hoạch kinh doanh rừng theo tiêu
chuẩn QLRBV tại Lâm trường Yên Sơn;
- Viện tư vấn phát triển KT - XH nông thôn và miền núi, 2009 đã có
báo cáo nghiên cứu về thực hiện quản lý rừng bền vững ở Việt Nam;
- Đinh Văn Đề (2012), Nghiên cứu cơ sở khoa học của điều chế rừng tự
nhiên tại Lâm trường Con Cuông, tỉnh Nghệ An (Luận án Tiến sĩ lâm nghiệp);
- Võ Đình Tuyên (2012), Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả
quản lý rừng cộng đồng ở Việt Nam;
- Nguyễn Tuấn Hưng (2014), Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn
phục vụ cho việc quản lý rừng bền vững tại Công ty Lâm nghiệp Đắc Tô và
vùng Tây Nguyên (Luận án Tiến sĩ lâm nghiệp);
- Hà Sỹ Đồng (2017), Đánh giá quản lý rừng bền vững và giám sát thực
hiện sau khi được cấp Chứng chỉ rừng tại Công ty lâm nghiệp Bến Hải, tỉnh
Quảng Trị (Luận án Tiến sĩ lâm nghiệp)…
Trình độ quản lý rừng ở Việt Nam đang nằm ở mức thấp so với tiêu
chuẩn QLRBV quốc tế. Việc cải thiện quản lý rừng cần phải có nguồn lực và

thời gian dài. Sự hiểu biết về QLRBV và CCR còn rất hạn chế cả ở cấp trung
ương và địa phương, đa số các chủ rừng vẫn chưa hiểu biết thấu đáo về tiêu
chuẩn QLRBV, mục tiêu và lợi ích của quá trình cấp CCR, vì vậy cần có
những nghiên cứu, đào tạo và nâng cao năng lực cho cán bộ ngành cấp trung
ương, địa phương và đặc biệt là các chủ rừng.
1.2.2.2. Một số hoạt động cụ thể về QLRBV
- Tuyên truyền tập huấn đào tạo về QLRBV do NWG thực hiện với sự
hỗ trợ Quỹ rừng nhiệt đới (TFT), Dự án cải cách hành chính của GTZ, WWF
Đơng Dương tại các hội nghị, hội thảo quốc gia, vùng, tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch chiến lược và các hoạt động QLRBV thể hiện
trong Chiến lược phát triển lâm nghiệp giai đoạn 2006 - 2020.

luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

luan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.triluan.van.thac.si.nghien.cuu.de.xuat.giai.phap.tiep.tuc.thuc.hien.quan.ly.rung.ben.vung.sau.khi.duoc.cap.chung.chi.rung.tai.cong.ty.lam.nghiep.ben.hai.tinh.quang.tri

c



×