Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Bảo Vinh Đồng Nai công suất 5000m3 ngày.đêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.07 MB, 132 trang )

Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Bảo Vinh – Đồng Nai, công
suất 5000m
3
/ngày.đêm
GVHD: TS. THÁI VĂN NAM i SVTH: LÊ THANH HẢI

MỤC LỤC
MỤC LỤC i

DANH MỤC CÁ TỪ VIẾT TẮT v
DANH MỤC CÁC BẢNG vi
DANH MỤC CÁC HÌNH vii
MỞ ĐẦU 1
1. Đặt vấn đề 1
2. Mục tiêu đề tài 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
3.1 Đối tượng nghiên cứu 2
3.2 Phạm vi nghiên cứu 2
4. Nội dung đề tài 2
5. Phương pháp thực hiện 2
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3
6.1 Ý nghĩa khoa học 3
6.2 Ý nghĩa thực tiễn 3
7. Cấu trúc của đồ án 3
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP BẢO VINH VÀ CÁC
TÁC ĐỘNG CỦA NÓ 4
1.1 Giới thiệu chung về khu công nghiệp 4
1.1.1 Vị trí địa lí 4
1.1.2 Điều kiện tự nhiên của khu công nghiệp 4
1.1.2.1 Điều kiện về địa lý, địa chất 4
1.1.2.2 Điều kiện về khí tượng, thủy văn 5


1.2 Các vấn đề môi trường khi khu công nghiệp hoạt động 7
1.2.1 Ô nhiễm môi trường không khí 7
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Bảo Vinh – Đồng Nai, công
suất 5000m
3
/ngày.đêm
GVHD: TS. THÁI VĂN NAM ii SVTH: LÊ THANH HẢI
1.2.2 Nguồn phát sinh nước thải 9
1.2.3 Nguồn phát sinh chất thải 15
1.2.4 Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải 17
1.2.5 Tác động về mặt kinh tế xã hội khu vực của dự án 17
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU
CÔNG NGHIỆP 19
2.1 Các phương pháp xử lý nước thải 19
2.1.1 Phương pháp xử lý cơ học 19
2.1.1.1 Song chắn rác 20
2.1.1.2 Bể lắng cát 22
2.1.1.3 Bể lắng nước thải 23
2.1.1.4 Tuyển nổi 25
2.1.1.5 Bể vớt dầu 26
2.1.1.6 Lọc 27
2.1.1.7 Bể điều hòa 28
2.1.2 Phương pháp xử lý hóa lý 28
2.1.2.1 Trung hòa 29
2.1.2.2 Oxy hóa khử 30
2.1.2.3 Keo tụ tạo bông 30
2.1.2.4 Hấp phụ 31
2.1.3 Phương pháp sinh học 31
2.1.3.1 Sinh học kị khí 33
2.1.3.2 Sinh học hiếu khí 35

2.1.3.2 Hồ sinh vật 41
2.2 Một số sơ đồ công nghệ XLNT của các KCN đã triển khai thực tế 42
2.2.1 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải KCX Việt Nam-Singapore 42
2.2.2 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải KCX Linh Trung 1 44
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Bảo Vinh – Đồng Nai, công
suất 5000m
3
/ngày.đêm
GVHD: TS. THÁI VĂN NAM iii SVTH: LÊ THANH HẢI
CHƯƠNG
3 PHÂN TÍCH LỰA CHỌN VÀ ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
PHÙ HỢP CHO KCN BẢO VINH 50
3.1 Cơ sở lựa chọn công nghệ 50
3.2 Thành phần tính chất nước thải KCN Bảo Vinh 50
3.2.1 Nước thải công nghiệp 50
3.2.2 Nước thải sinh hoạt 50
3.3 Đề xuất quy trình công nghệ xử lý phù hợp 53
3.3.1 Phương án 1 54
3.3.2 Phương án 2 55
3.3.3 So sánh 2 phương án xử lý 56
3.3.4 Thuyết minh quy trình công nghệ lựa chọn 57
CHƯƠNG 4 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ 60
4.1. Mức độ cần thiết xử lý và thông số tính toán 60
4.1.1. Mức độ cần thiết xử lý 60
4.1.2. Xác định các thông số tính toán 60
4.2. Tính toán các công trình đơn vị 61
4.2.1. Bể thu gom 61
4.2.2. Lưới lọc tinh 63
4.2.3. Bể điều hòa 64
4.2.4. Bể keo tụ 69

4.2.5. Bể tạo bông 71
4.2.6. Bể lắng I 75
4.2.7. Bể Aerotank 81
4.2.8. Bể lắng II 91
4.2.9. Bể khử trùng 102
4.2.10. Bể nén bùn 104
4.2.11. Máy ép bùn 108
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Bảo Vinh – Đồng Nai, công
suất 5000m
3
/ngày.đêm
GVHD: TS. THÁI VĂN NAM iv SVTH: LÊ THANH HẢI
4.2.12. Tính toán hóa chất 109
CHƯƠNG 5 DỰ TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG 111
5.1. Dự toán kinh phí xây dựng 111
5.2. Tính toán chi phí vận hành hệ thống 116
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ 121
6.1 Kết luận 121
6.2 Kiến nghị 121























Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Bảo Vinh – Đồng Nai, công
suất 5000m
3
/ngày.đêm
GVHD: TS. THÁI VĂN NAM v SVTH: LÊ THANH HẢI

KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BOD: Nhu cầu oxy sinh hóa
COD: Nhu cầu oxy hóa học
PP: Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp
SS: Chất rắn lơ lửng
QCVN: Quy chuẩn Việt Nam
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN: Tiêu chuẩn vệ sinh
TCN: Tiêu chuẩn ngành
HTXLNT: Hệ thống xử lý nước thải
HTXL: Hệ thống xử lý
STT: Số thứ tự















Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Bảo Vinh – Đồng Nai, công
suất 5000m
3
/ngày.đêm
GVHD: TS. THÁI VĂN NAM vi SVTH: LÊ THANH HẢI


DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1: Sơ đồ phân loại các phương pháp xử lý cơ học 19
Hình 2.2: Sơ đồ phân loại song chắn rác 20
Hình 2.3: Các loại song chắn rác tự động 21
Hình 2.4: Các dạng bể lắng cát 22
Hình 2.5: Bể lắng ly tâm 23
Hình 2.6: Bể tuyển nổi khí hòa tan DAF 25
Hình 2.7: Bể vớt dầu 25

Hình 2.8 :Sơ đồ các phương pháp xử lý hóa lý 27
Hình 2.9: Sơ đồ phân loại các phương pháp xử lý sinh học 31
Hình 2.10.: Sơ đồ hoạt động của hệ thống SBR 35
Hình 2.11: Bể bùn hoạt tính với vi sinh vật sinh trưởng bám dính. 36
Hình 2.12 :Cấu tạo bể lọc sinh học nhỏ giọt. 37
Hình 2.13: Sơ đồ đĩa quay sinh học tiếp xúc 38
Hình 3.1 Sơ đồ quy trình công nghệ phương án 1 51
Hình 3.2: Sơ đồ quy trình công nghệ phương án 2 52









Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Bảo Vinh – Đồng Nai, công
suất 5000m
3
/ngày.đêm
GVHD: TS. THÁI VĂN NAM vii SVTH: LÊ THANH HẢI

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Đặc trưng thành phần nước thải hấp thụ bụi sơn 11
Bảng 1.2: Đặc trưng thành phần nước thải công nghiệp sản xuất phân bón 11
Bảng 1.3: Đặc trưng thành phần nước thải chế biến nông sản 12
Bảng 1.4: Đặc trưng thành phần nước thải điện gia dụng 12
Bảng 1.5: Đặc trưng thành phần nước thải chế biến hàng tiêu dùng 13
Bảng 1.6: Đặc trưng thành phần nước thải ngành sản xuất phi kim loại 13

Bảng 1.7: Nguồn phát sinh CTRCN nguy hại 15
Bảng 3.1: Các thông số dự kiến đầu vào và ra của nước thải tại KCN Bảo Vinh. 49
Bảng 4.1: Tổng hợp tính toán bể thu gom 59
Bảng 4.2: Tổng hợp tính toán bể điều hoà 64
Bảng 4.3: Tổng hợp tính toán bể keo tụ 66
Bảng 4.4: Tổng hợp tính toán bể tạo bông 70
Bảng 4.6: Tổng hợp tính toán bể lắng I 70
Bảng 4.7: Tổng hợp tính toán bể Aerotank 75
Bảng 4.8: Thông số cơ bản thiết kế bể lắng đợt II 83
Bảng 4.9: Tổng hợp tính toán bể lắng đợt II 84
Bảng 4.10 Kích thước vật liệu lọc 87
Bảng 4.11 Tốc độ rửa ngược bằng nước và khí đối với bể lọc cát một lớp và lọc
Anthracite 91
Bảng 4.12 Các thông số thiết kế bể lọc áp lực 93
Bảng 4.13: Tổng hợp tính toán bể tiếp xúc 95
Bảng 4.14: Tổng hợp tính toán bể nén bùn 98
Bảng 5.1 : Bảng chi phí xây dựng 102
Bảng 5.2 : Bảng chi phí thiết bị 103
Bảng 5.3: Bảng tiêu thụ điện 108
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Bảo Vinh – Đồng Nai, công
suất 5000m
3
/ngày.đêm
GVHD: TS. THÁI VĂN NAM viii SVTH: LÊ THANH HẢI







Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Bảo Vinh – Đồng Nai, công
suất 5000m
3
/ngày.đêm
GVHD: TS. THÁI VĂN NAM 1 SVTH: LÊ THANH HẢI

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Tỉnh Đồng Nai nằm trong những vùng kinh tế trọng điểm phía nam, trong thời
gian qua luôn là một trong những tỉnh có tốc độ phát triển kinh tế cao, thu hút vốn
đầu tư trong và ngoài nước ngày càng tăng. Tuy nhiên, phần lớn các nhà đầu tư chỉ
tập trung vào các khu công nghiệp (KCN) ờ phía nam của tỉnh. Hiện tại, nhu cầu thuê
đất còn rất lớn nên dẫn đến quỹ đất công nghiệp cho thuê còn rất ít và chưa tận dụng
được tiềm lực của tỉnh hiện hữu. Do vậy, chủ trương của tỉnh là đẩy mạnh hướng
phát triển các KCN về các vùng nằm phía Bắc của tỉnh nơi cộng đồng dân cư còn khó
khăn thiếu thốn.
Sự ra đời của KCN Bảo Vinh thu hút hàng vạn lao động trực tiếp trong nhà máy
và tạo thêm công ăn việc làm cho hàng vạn lao động trên công trường xây dựng và
lao động gián tiếp cho các dịch vụ khác. Trong tương lai, KCN Bảo Vinh sẽ không
ngừng lớn mạnh kéo theo sự gia tăng các vấn đề môi trường.
Tuy nhiên, cũng như tất cả các KCN khác, các vấn đề môi trường nảy sinh trong
hoạt động của KCN đang là nỗi bức xúc của chính quyền và người dân nên cần được
giải quyết. Hoạt động của KCN sẽ phát sinh một khối lượng chất thải rắn lớn và một
lượng nước thải với nồng độ các chất ô nhiễm tương đối cao
Do đó, việc đầu tư xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung cho KCN Bảo Vinh để
đạt tiêu chuẩn cho phép trước khi xả vào hệ thống kênh, rạch thoát nước tự nhiên là
một điều cấp thiết và phải tiến hành đồng thời với quá trình hình thành và hoạt động
của KCN nhằm mục tiêu phát triển bền vững cho KCN trong tương lai và bảo vệ sức
khỏe cộng đồng
Chính vì lý do đó em đã chọn và tiến hành thực hiện đề tài “ tính toán thiết kế

hệ thống xử lý nước thải KCN Bảo Vinh – Đồng Nai, công suất 5000m
3
/ngày
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Bảo Vinh – Đồng Nai, công
suất 5000m
3
/ngày.đêm
GVHD: TS. THÁI VĂN NAM 2 SVTH: LÊ THANH HẢI
đêm” với mong muốn tìm hiểu quá trình tính toán thiết kế cho một công trình xử lý
nước thải cụ thể.
2. Mục tiêu đề tài
Dựa vào thành phần, tính chất của nước thải, luận văn đã lựa chọn công nghệ, tính
toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho KCN Bảo Vinh nhằm giảm thiểu ô nhiễm
môi trường do nước thải gây ra, đạt quy chuẩn QCVN 24 - 2009 cột A trước khi thải
ra nguồn tiếp nhận để bảo vệ môi trường sinh thái và sức khỏe công đồng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Công nghệ xử lý nước thải cho KCN Bảo Vinh
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài giới hạn trong việc tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Khu
Công Nghiệp Bảo Vinh.
Nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất của các cơ sở sản xuất của các cơ sở
sản xuất thuộc Khu Công Nghiệp Bảo Vinh.
4. Nội dung đề tài
Tổng quan về ô nhiễm môi trường do nước thải khu công nghiệp.
Tổng quan các phương pháp xử lý nước thải khu công nghiệp.
Lựa chọn công nghệ, tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Bảo Vinh với công suất 5000m
3
/ngàyđêm.

Tính toán kinh tế cho công trình.
5. Phương pháp thực hiện
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu về khu công nghiệp, tìm hiểu
thành phần, tính chất nước thải và các số liệu cần thiết khác.
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu những công nghệ xử lý nước thải
cho các khu công nghiệp qua các tài liệu chuyên ngành.
Phương
pháp so sánh: So sánh
ưu,
nhược điểm của công nghệ xử lý hiện có và đề
xuất công nghệ xử lý nước thải phù hợp.
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Bảo Vinh – Đồng Nai, công
suất 5000m
3
/ngày.đêm
GVHD: TS. THÁI VĂN NAM 3 SVTH: LÊ THANH HẢI
Phương pháp toán: Sử dụng công thức toán học để tính toán các công trình đơn
vị trong hệ thống xử lý nước thải, dự toán chi phí xây dựng, vận hành trạm xử lý.
Phương pháp đồ họa: Dùng phần mềm AutoCad để mô tả kiến trúc các công
trình đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
6.1 Ý nghĩa khoa học
Luận văn được thực hiện trên cơ sở khảo sát tình hình thực tế về đặc điểm, thành
phần, tính chất nước thải của các KCN. So sánh các phương pháp xử lý nước thải
thông thường từ đó đề xuất công nghệ, thiết kế các công trình đơn vị phù hợp với
nước thải của KCN. Do vậy, kết quả nghiên cứu mang ý nghĩa khoa học và phù hợp
với tình hình thực tế, số liệu đủ độ tin cậy.
6.2 Ý nghĩa thực tiễn
Giải quyết được ô nhiễm môi trường do nước thải tập trung KCN Bảo Vinh và có
thể áp dụng cho các khu công nghiệp khác có thành phần, tính chất nước thải tương

tự.
7. Cấu trúc của đồ án
Cấu trúc của đồ án được chia thành 6 chương gồm:
Phần mở đầu
Chương 1 Tổng quan và tác động của Khu Công Nghiệp Bảo Vinh đến môi
trường.
Chương 2 Tổng quan các phương pháp xử lý nước thải khu công nghiệp.
Chương 3 Phân tích lựa chọn và đề xuất công nghệ xử lý phù hợp cho KCN Bảo
Vinh.
Chương 4 Tính toán thiết kế cá công trình đơn vị.
Chương 5 Dự toán kinh phí xây dựng và vận hành hệ thống.
Chương 6 Kết luận – kiến nghị.


Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Bảo Vinh – Đồng Nai, công
suất 5000m
3
/ngày.đêm
GVHD: TS. THÁI VĂN NAM 4 SVTH: LÊ THANH HẢI

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP BẢO VINH
VÀ CÁC TÁC ĐỘNG CỦA NÓ

1.1 Giới thiệu chung về khu công nghiệp
1.1.1 Vị trí địa lí
Khu đất dự án có diện tích 97,13ha thuộc xã Bảo Vinh, thị xã Long Khánh, tỉnh
Đồng Nai có phạm vi giới hạn như sau:
- Phía Bắc giáp đất lô cao su.
- Phía Đông giáp đất lô cao su.

- Phía Tây giáp đường Cua Heo – Bình Lộc và cụm công nghiệp Suối Tre 1 & 2.
- Phía Nam giáp khu tái định cư xã Bảo Vinh
1.1.2 Điều kiện tự nhiên của khu công nghiệp
1.1.2.1 Điều kiện về địa lý, địa chất
 Địa hình
Khu vực dự án có địa hình dốc thoải theo hướng Đông Bắc, một số vị trí tạo thành
khe và đổ ra hướng quốc lộ 1A. Địa hình khu đất có độ dốc thay đổi cục bộ từ 2% đến
8%, cao độ cao nhất 179,96(m) và cao độ thấp nhất 156,45(m).
 Địa chất
Từ các quan sát thực địa và qua kết quả khoan địa chất tại khu vực dự án, tính đến
độ sâu 12m nền đất tại khu vực có cấu tạo 2 lớp:
 Lớp 1: Sét màu nâu đỏ sậm, nâu vàng, nâu xám, trạng thái nửa cứng: là lớp
trên cùng của khu vực, chiều dày lớp từ 6,0m đến 12,0m, đất có sức chịu tải trung
bình-cao, chú ý độ lún của đất phong hóa từ Bazan lớn do đất rất xốp. Kết quả cụ thể
như sau:
 Dung trọng TN : w = 1,637 g/cm
3

Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Bảo Vinh – Đồng Nai, công
suất 5000m
3
/ngày.đêm
GVHD: TS. THÁI VĂN NAM 5 SVTH: LÊ THANH HẢI
 Độ sệt : B= + 0,07
 Góc ma sát trong :  = 17
0
14


 Lực dính : C = 0,268 kg/cm

2

 Hệ số rỗng : o = 1,453
 Hệ số nén : a(1-2) = 0,067 cm
2
/kg
 Sức chịu tải quy ước : Rtc = 1,80 kg/cm
2

 Lớp 2: Nền đá cứng, Bazan lỗ rỗng màu xám xanh, xám tro, phong hóa nhẹ,
nứt nẻ, đá cứng chắc: nằm dưới lớp 1 và đây cũng là lớp cuối cùng khảo sát được.
Chiều dày lớp chưa xác định hết. Phần đá tiếp xúc với lớp 1 nứt nẻ mạnh thành cục,
tảng. Càng xuống sâu đá giảm độ nứt nẻ và nguyên khối cứng chắc dần. Kết quả phân
tích cho thấy:
 Dung trọng TN : w = 1,637 g/cm3
 Sức kháng nén 1 trục : Rn = 286 kg/cm
2

1.1.2.2 Điều kiện về khí tượng, thủy văn
 Điều kiện khí tượng
Khu vực dự án nằm trên địa bàn xã Bảo Vinh, thị xã Long Khánh, tỉnh Đồng Nai
nên mang đầy đủ đặc trưng khí hậu của vùng Đông Nam Bộ.
Khí hậu miền Đông Nam Bộ thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có hai mùa rõ
rệt trong năm (mùa mưa và mùa nắng). Kết quả quan trắc các điều kiện về khí hậu
của trạm khí tượng thủy văn Long Khánh (trung tâm tỉnh Đồng Nai) năm 2008
 Nhiệt độ
Nhiệt độ thay đổi theo mùa trong năm, tuy nhiên sự chênh lệch nhiệt độ trung
bình giữa các tháng không lớn lắm (dao động từ 1 - 3
0
C). Nhiệt độ trung bình năm

2008 là 25,9
0
C, cao nhất 36,8
0
C, thấp nhất 16,5
0
C.
 Nắng
Các tháng mùa khô có số giờ nắng khá cao, chiếm trên 60% số giờ nắng trong
năm.
 Tổng số giờ nắng trong năm : 2.285 giờ
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Bảo Vinh – Đồng Nai, công
suất 5000m
3
/ngày.đêm
GVHD: TS. THÁI VĂN NAM 6 SVTH: LÊ THANH HẢI
 Số giờ nắng trung bình mỗi tháng : 190 giờ
 Số giờ nắng cao nhất (Tháng 7) : 233 giờ
 Số giờ nắng thấp nhất (Tháng 11) : 152 giờ
 Mưa
Theo số liệu thống kê lượng mưa từ năm 1999 – 2007 tại trạm khí tượng Trảng
Bom đặt tại huyện Trảng Bom – tỉnh Đồng Nai, mùa mưa kéop dài từ tháng 5 đến
tháng 10, chiếm khoảng 80% lượng mưa năm, lượng mưa cao nhất tập tập trung vào
tháng 10 hàng năm. Trong mùa khô (mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau) cũng
có những cơn mưa rải rác nhưng chủ yếu tập trung vào tháng 11, tháng 12, tháng 3 và
tháng 4. Tháng 1 và tháng 2 hầu như không mưa. Lượng mưa trong mùa khô chiếm
20% lượng mưa năm.
 Độ ẩm
Nhìn chung, độ ẩm các tháng mùa mưa có độ ẩm khá cao, các tháng mùa khô có
độ ẩm thấp hơn. Theo số liệu đo được tại trạm Long Khánh năm 2008 thì độ ẩm các

tháng mùa mưa dao động từ 81-88%, mùa khô từ 71-75%, độ ẩm trung bình cả năm
là 81,5%.
Mỗi năm có 2 mùa gió đi theo hai mùa mưa và mùa khô. Về mùa mưa, gió thịnh
hành theo hướng Tây Nam. Về mùa khô, gió thịnh hành theo hướng Ðông Bắc.
Chuyển tiếp giữa 2 mùa còn có gió Ðông và Ðông Nam. Đây là loại gió địa phương,
thường gọi là gió chướng.
Tốc độ gió trung bình đạt 2,5 m/s, lớn nhất 8 -10 m/s. Khu vực này ít chịu ảnh
hưởng của gió bão, tuy nhiên giông giật và lũ quét là hiện tượng thường xảy ra.
 Lượng bay hơi
Lượng bay hơi tương đối cao và thay đổi theo mùa, mùa nắng lượng bay hơi cao
hơn mùa khô:
 Lượng bay hơi trung bình ngày : 2,7mm
 Lượng bay hơi ngày cao nhất : 4,2mm
 Lượng bay hơi ngày thấp nhất : 1, 7mm
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Bảo Vinh – Đồng Nai, công
suất 5000m
3
/ngày.đêm
GVHD: TS. THÁI VĂN NAM 7 SVTH: LÊ THANH HẢI
1.2 Các vấn đề môi trường khi khu công nghiệp hoạt động
1.2.1 Ô nhiễm môi trường không khí
a) Khí thải, bụi, tiếng ồn phát sinh từ hoạt động giao thông trong KCN
Việc hình thành KCN sẽ kéo theo việc gia tăng mật độ giao thông trong khu vực
một cách đáng kể vì các hoạt động vận chuyển nguyên nhiên vật liệu, sản phẩm, các
hoạt động đưa rước công nhân và nhân viên trong KCN,… Mức độ ô nhiễm do giao
thông phụ thuộc vào chất lượng đường, mật độ xe, lượng nhiên liệu tiêu thụ.
Các phương tiện giao thông trong KCN sử dụng nhiên liệu chủ yếu là xăng và dầu
diesel sẽ thải ra môi trường một lượng khói thải chứa các chất ô nhiễm không khí.
Thành phần khí thải chủ yếu là bụi, CO, SO
2

, NO
x
, C
x
H
y
,… Các thành phần này tùy
theo đặc tính, nồng độ của mỗi loại mà tác động lên môi trường và sức khỏe của con
người theo mỗi cách khác nhau. Ngoài ra, các phương tiện này khi vận chuyển trong
KCN còn phát ra tiếng ồn gây ảnh hưởng đến những người làm việc trong KCN và
khu vực xung quanh. Tuy nhiên, đây là nguồn ô nhiễm phân bố rải rác nên khó có thể
khống chế một cách chặt chẽ được.
Mặc dù, các phương tiện giao thông phát sinh các chất thải với tải lượng rất nhỏ
nhưng nếu vào giờ cao điểm, tất cả xe của các nhà máy lưu thông cùng lúc thì hiện
tượng các chất ô nhiễm phát thải cùng một thời điểm sẽ xảy ra. Khi đó, chất lượng
môi trường không khí sẽ bị tác động. Những chất gây ô nhiễm từ hoạt động giao
thông bao gồm bụi, CO, C
x
H
y
, NO
x
, SO
2
.
Tải lượng ô nhiễm từ hoạt động của các phương tiện giao thông trong giai đoạn
vận hành KCN được ước tính như sau:
- Diện tích đất công nghiệp: 45,8ha, theo thuyết minh “Dự án Xây dựng kết cấu
hạ tầng khu công nghiệp Bảo Vinh” do Công ty Sonadezi An Bình lập thì một lô đất
có diện tích khoảng 0,8-1,3 ha, như vậy tạm tính số nhà máy đầu tư vào KCN Bảo

Vinh khoảng 25 nhà máy.
- Nếu vào giờ cao điểm, mỗi nhà máy đều có khoảng 4-5 xe chạy trong 1 giờ,
tổng số xe lưu hành nhiều nhất trong KCN trong 1 giờ sẽ là 125 xe/h.
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Bảo Vinh – Đồng Nai, công
suất 5000m
3
/ngày.đêm
GVHD: TS. THÁI VĂN NAM 8 SVTH: LÊ THANH HẢI
Mức độ ô nhiễm do giao thông phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng đường giao
thông, chất lượng phương tiện giao thông, lưu lượng xe, khả năng tiêu thụ nhiên
liệu,… Tuy nhiên, hoạt động của các xe vận tải lưu hành trong KCN là không liên
tục, mật độ chỉ tăng cao vào giờ cao điểm là buổi sáng và chiều khi tan sở.
Từ kết quả trên cho thấy, nguồn ô nhiễm từ hoạt động giao thông trong KCN cũng
như KCN là nguồn ô nhiễm không đáng kể, tuy nhiên chủ đầu tư đã có kế hoạch bố
trí cây xanh tập trung ở khu vực cổng ra vào, các tuyến đường nội bộ và xung quanh
ranh giới khu đất dự án nhằm hạn chế nguồn ô nhiễm này ảnh hưởng đến những
người trực tiếp làm việc trong KCN và khu vực xung quanh.
b) Khí thải từ quá trình hoạt động của các nhà máy
Bụi: có kích thước từ vài micromet đến hàng trăm micromet
Bụi sương: các chất lỏng ngưng tụ có chứa các chất ô nhiễm có kích thước từ 20 -
500 µm
Khói: từ quá trình đốt nhiên liệu có hàm lượng cặn cao và quá trình đốt xảy ra
không hoàn toàn
Căn cứ vào các ngành nghề thu hút đầu tư vào dự án có thể xác định được các
loại ô nhiễm không khí dạng khí bao gồm:
Các hợp chất chứa lưu huỳnh: gồm các khí sulfua (SO
2
, SO
3
) và sulfua hydro (H

2
S),
mercaptan,… Những loại khí này phát sinh đối với loại hình chế biến sản phẩm lâm
nông nghiệp.
Các hợp chất nitơ (NO, NO
2
,…): sinh ra từ loại hình sản xuất hàng tiêu dùng.
Các hợp chất hữu cơ và dẫn xuất của hydrocarbon, hơi dung môi phát sinh từ quá
trình sản xuất các sản phẩm gỗ.
Các hóa chất, phụ gia, các nguyên vật liệu thất thoát, rơi vãi trong quá trình sản xuất
(ở dạng khí, hơi, lỏng) bay hơi và khuếch tán vào không khí
Các nguyên vật liệu, dung môi dễ bay hơi ở điều kiện bình thường trong quá trình
lưu trữ tồn kho.
Khí phân rã từ các nguyên liệu thất thoát, chất thải công nghiệp.
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Bảo Vinh – Đồng Nai, công
suất 5000m
3
/ngày.đêm
GVHD: TS. THÁI VĂN NAM 9 SVTH: LÊ THANH HẢI
Khí thải từ quá trình đốt các loại nhiên liệu như gỗ, than củi, dầu DO, FO,…cung
cấp năng lượng cho quá trình sản xuất của các nhà máy và chạy máy phát điện dự
phòng.
1.2.2 Nguồn phát sinh nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động ổn định thì nguồn phát sinh nước thải chủ yếu là:
 Nước mưa thu gom trên khu vực dự án;
 Nước thải công nghiệp: bao gồm nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất từ
các nhà máy.
a) Nước mưa
Tại khu vực dự án, nước mưa được thu gom bằng hệ thống thoát nước riêng. Hệ
thống này gồm các mương hở xây đá hộc kết hợp cống bêtông cốt thép, nước mưa

sau khi được thu gom sẽ thoát ra hệ thống thoát nước của khu vực (suối Chồn).
Tổng lượng nước mưa phát sinh từ khu vực dự án được ước tính theo công thức
sau:
Q =

x q x S
Trong đó:
S: diện tích khu vực dự án 97,13 ha

: hệ số che phủ bề mặt = 0,95
q : là cường độ mưa = 166,7 x i, với i là lớp nước cao nhất của khu vực vào tháng
có lượng mưa lớn nhất (theo Hoàng Huệ - 1996).
Theo số liệu thủy văn tại trạm Trảng Bom từ năm 1999 đến 2007 lượng mưa lớn
nhất trong tháng là 512,9mm (tháng 10/2003). Giả sử công trình thi công vào những
tháng mưa nhiều nhất, tháng mưa nhiều nhất có 15 ngày mưa và mỗi ngày mưa là 5
giờ, suy ra i = 0,11 mm/phút.
 q= 166,7 x 0,11 = 16,67lít/s.ha.

Tổng lưu lượng nước mưa trong tháng mưa lớn từ khu vực dự án:
Q = 0,95 x 16,67/1.000 x 97,13 = 0,74 m
3
/s.
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Bảo Vinh – Đồng Nai, công
suất 5000m
3
/ngày.đêm
GVHD: TS. THÁI VĂN NAM 10 SVTH: LÊ THANH HẢI
Nước mưa được tập trung trên toàn bộ diện tích khu vực dự án, trong quá trình
chảy tràn có thể lôi kéo theo một số chất bẩn, bụi. Về nguyên tắc, nước mưa là loại
nước thải ô nhiễm nhẹ (qui ước sạch) nên có thể thải trực tiếp ra môi trường tự nhiên

mà không cần xử lý.
b) Nước thải công nghiệp
KCN Bảo Vinh được thành lập với tiêu chí là tập trung thu hút các ngành sản xuất
không phát sinh nhiều nước thải, không có công nghiệp gây ô nhiễm lớn cho môi
trường. Trong đó, có một số ngành nghề phát sinh nước thải sản xuất như chế biến gỗ
và sản xuất các sản phẩm từ gỗ; Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác như
gốm sứ, vật liệu xây dựng; Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết
bị);… Các ngành sản xuất còn lại hầu như chỉ phát sinh nước thải sinh hoạt.
Tính chất nước thải của một số ngành công nghiệp đặc trưng của KCN Bảo Vinh
được tham khảo từ các doanh nghiệp có loại hình sản xuất tương tự trong các KCN
Long Thành, Gò Dầu, Biên Hòa I&II (Nguồn tham khảo: Báo cáo giám sát chất
lượng môi trường định kỳ hàng năm do Công ty Phát triển KCN Biên Hòa, Công ty
CP Sonadezi Long Thành thực hiện) như sau:
 Ngành chế biến gỗ, sản xuất các sản phẩm từ gỗ
Nước thải sản xuất từ ngành này chủ yếu là nước thải hấp thụ bụi sơn và nước thải
là dung dịch hấp thu khí lò hơi.
Nước thải từ khâu hấp thụ bụi sơn: đối với các nhà máy sản xuất các sản phẩm từ
gỗ thường có khâu sơn trong quy trình sản xuất. Nhu cầu sử dụng nước để hấp thụ bụi
sơn và hơi dung môi thường dao động trong khoảng từ 0,1-0,2 m
3
/tấn gỗ. Thành phần
nước thải hấp thụ bụi sơn trước xử lý: pH=5.9-7.8; SS=36-114; COD=341-1352mg/l;
BOD
5
=138-354mg/l; Nitơ tổng=0,9-4,9mg/l; Phospho tổng = 0,06-146mg/l;

Bảng 1.1 - Đặc trưng thành phần nước thải hấp thụ bụi sơn
STT

Thông s



Đơn v


Giá tr


1

pH

-

5,9


7,8

Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Bảo Vinh – Đồng Nai, công
suất 5000m
3
/ngày.đêm
GVHD: TS. THÁI VĂN NAM 11 SVTH: LÊ THANH HẢI
2

SS

mg/l


36

114

3

BOD
5

mg/l

138


354

4

COD

mg/l

341


1352

5

T

ổng Nit
ơ

mg/l

0,9


4,9

6

T
ổng phosphor

mg/l

0,06


146


 Ngành công nghiệp sản xuất phân bón, hóa chất
Nước thải ngành công nghiệp sản xuất phân bón chủ yếu ô nhiễm Nitơ, phốt pho,
kali…, và các thông số ô nhiễm đặc.
Nước thải ngành hóa chất: ngoài các thông số ô nhiễm cơ bản như pH, SS, COD
nước thải có thể chứa một số các hóa chất ô nhiễm đặc trưng của từng loại hình sản
xuất.
Bảng 1.2: Đặc trưng thành phần nước thải công nghiệp sản xuất phân bón

STT

Thông s


Đơn v


Giá tr


1

pH

-

6


8

2

SS

mg/l

50


100

3

COD

mg/l

14


617

4

T
ổng Nit
ơ

mg/l

0,3


272

5

T
ổng phosp

hor

mg/l

0,12


126

(Nguồn: kết quả phân tích chất lượng nước thải Công ty TNHH AK Vina, NM
Phân bón Việt Nhật, Công ty TNHH UIC,… - Báo cáo giám sát chất lượng môi
trường KCN Gò Dầu năm 2006, 2007, đợt 1/2008).
 Công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm
Hầu hết các công đoạn sản xuất của ngành chế biến nông sản thực phẩm từ khâu
nguyên liệu thô cho đến thành phẩm đều có sử dụng nước, kết quả là trong nước thải
có thải chứa các thành phần hữu cơ ở dạng hòa tan hay dạng keo với nhiều nồng độ
khác nhau. Nguồn thải do việc tiếp xúc của nước với nguyên liệu thô hay sản phẩm,
nước rửa làm sạch thiết bị, nước làm nguội…
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Bảo Vinh – Đồng Nai, công
suất 5000m
3
/ngày.đêm
GVHD: TS. THÁI VĂN NAM 12 SVTH: LÊ THANH HẢI
Nước thải ngành sơ chế nông sản chủ yếu ô nhiễm SS, COD, ngoài ra nước thải
phát sinh từ các doanh nghiệp này còn nhiễm coliform, N-NH
3
khá cao (do lượng
nước thải sinh hoạt phát sinh nhiều). Kết quả phân tích nước thải của một số nhà máy:
pH=6,9-8,3; SS=14-840mg/l; COD=96-5.996mg/l; Ntổng=0,8 – 148mg/l; N-NH3 =
0,27 – 89,04mg/l; coliform = 900-1,6*10

9
MNP/100ml
Bảng 1.3: Đặc trưng thành phần nước thải chế biến nông sản
STT

Thông s


Đơn v


Giá tr


1

pH

-

6,9


8,3

2

SS

mg/l


14

840

3

Coliform

MNP/100ml

900


1,6*10
9

4

COD

mg/l

96


5996

5


T
ổng Nit
ơ

mg/l

0,8


148

6

N
-
NH
3

mg/l

0,27


89,04


 Nước thải từ ngành điện tử gia dụng, máy móc thiết bị
Tính chất nước thải của ngành công nghiệp điện tử gia dụng chỉ đơn thuần là lắp
ráp các linh kiện điện tử nên nước thải chủ yếu là nước thải sinh hoạt của công nhân.
Bảng 1.4: Đặc trưng thành phần nước thải điện gia dụng

STT

Thông s


Đơn v


Giá tr


1

pH

-

6,6


8,0

2

SS

mg/l

15


86

3

COD

mg/l

44


336


 Nước thải từ ngành công nghiệp chế biến hàng tiêu dùng
Loại hình công nghiệp phổ biến đối với ngành này là may mặc, sản xuất đồ gỗ gia
dụng, sản xuất các sản phẩm nhựa và cao su. Trừ nước thải sản xuất các sản phẩm
nhựa từ phế liệu nhựa có đặc thù riêng (do phải rửa nguyên liệu trước khi tái chế,
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Bảo Vinh – Đồng Nai, công
suất 5000m
3
/ngày.đêm
GVHD: TS. THÁI VĂN NAM 13 SVTH: LÊ THANH HẢI
nước thải này thường chứa nhiều cặn vô cơ), nước thải từ những ngành này chủ yếu
là nước thải sinh hoạt của công nhân.
Bảng 1.5: Đặc trưng thành phần nước thải chế biến hàng tiêu dùng
STT

Thông s



Đơn v


Giá tr


1

pH

-

6,7


7,3

2

SS

mg/l

10

132

3


Coliform

MNP/100ml

930


9*10
5

4

COD

mg/l

14


397

5

T
ổng Nit
ơ

mg/l

3,6



55,8

6

T
ổng Phosphor

mg/l

0,38


6,6


Nước thải ngành sản xuất các sản phẩm từ nhựa và cao su (không có công đoạn
chế biến mủ cao su) chủ yếu là nước thải sinh hoạt, chất ô nhiễm chủ yếu là thành
phần ô nhiễm hữu cơ, coliform.
 Ngành sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác như gốm sứ, vật
liệu xây dựng,…
Thành phần ô nhiễm chính trong nước thải ngành vật liệu xây dựng, gốm sứ là
cặn vô cơ (TDS, SS), tuy nhiên COD và BOD không cao.
Bảng 1.6: Đặc trưng thành phần nước thải ngành sản xuất phi kim loại
STT

Thông s



Đơn v


Giá tr


1

pH

-

6,7


7,5

2

SS

mg/l

18

1530

3

COD


mg/l

43


114

4

T
ổng Nit
ơ

mg/l

7,8


13,3

5

N
-
NH
3

mg/l


4,5


8,15


 Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị)
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Bảo Vinh – Đồng Nai, công
suất 5000m
3
/ngày.đêm
GVHD: TS. THÁI VĂN NAM 14 SVTH: LÊ THANH HẢI
Nước thải sản xuất của ngành này chủ yếu là nước thải phát sinh từ quá trình cắt,
mài kim loại, nước làm nguội. Thành phần nước thải chủ yếu chứa dầu mỡ khoáng và
mạt kim loại.
Ngoài các loại nước thải đã nêu ở trên, các ngành sản xuất trong KCN còn phát
sinh một lượng nước thải từ các quá trình như quá trình xử lý khí lò hơi, quá trình giải
nhiệt,…
 Nước thải từ quá trình xử lý khí lò hơi có tính chất ăn mòn do dung dịch xử lý
khí thường là xút.
 Nước thải từ quá trình giải nhiệt: nước giải nhiệt có hàm lượng chất ô nhiễm rất
thấp do lượng nước này đơn thuần chỉ dùng để làm mát. Nước này được xem như là
nước sạch, không cần phải xử lý.
Tham khảo thành phần nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất của các ngành
nghề đầu tư vào KCN ta nhận thấy hầu hết nước thải phát sinh tại các doanh nghiệp
có thành phần ô nhiễm thấp.
Các doanh nghiệp hoạt động trong KCN Bảo Vinh phải thực hiện xử lý nước thải
đạt giới hạn tiếp nhận của HTXLNT tập trung của KCN trước khi xả vào hệ thống
thu gom nước thải của KCN.
Nhận xét:

Lưu lượng nước thải của toàn bộ khu KCN Bảo Vinh dự kiến khoảng 5000
m
3
/ngày.đêm. Xét về thành phần và tính chất, nước thải sản xuất: chứa các chất cặn
bã, chất lơ lửng, các chất hữu cơ (thông qua các chỉ tiêu BOD và COD), các chất dinh
dưỡng (thông qua chỉ số N và P) và vi trùng. Nếu không được xử lý hoặc xử lý chưa
đạt tiêu chuẩn, nước thải KCN sẽ gây tác động xấu tới chất lượng nguồn nước mặt và
nước ngầm ở khu vực xung quanh.
Trị số BOD trong nước thải sinh hoạt càng cao thì mức độ ô nhiễm hữu cơ càng
lớn. Khi thải ra nguồn tiếp nhận, nước thải sản xuất sẽ làm giảm lượng oxy hòa tan
(vốn rất quan trọng đối với đời sống của các loài thủy sinh) và cũng rất nguy hại nếu
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Bảo Vinh – Đồng Nai, công
suất 5000m
3
/ngày.đêm
GVHD: TS. THÁI VĂN NAM 15 SVTH: LÊ THANH HẢI
con người sử dụng nguồn nước sông này để phục vụ cho các nhu cầu sinh hoạt tắm
giặt.
Sự có mặt của các chất dinh dưỡng như nitơ, photpho trong nước thải ở nồng độ
cao dễ gây ra hiện tượng phú dưỡng hóa đất đai và nguồn nước nơi tiếp nhận, tạo điều
kiện thuận lợi cho sự phát triển nhanh chóng của các loài tảo. Trong những điều kiện
thiếu hụt chất dinh dưỡng, chúng dễ bị chết và sự phân rã xác thực vật sẽ làm cho
nguồn nước bị ô nhiễm lần thứ hai.
1.2.3 Nguồn phát sinh chất thải
Các loại chất thải phát sinh khi KCN Bảo Vinh đi vào hoạt động gồm có:
 Chất thải rắn sinh hoạt.
 Chất thải rắn thông thường: bao gồm phế liệu và các chất thải công nghiệp
không nguy hại.
 Chất thải công nghiệp nguy hại.
a) Chất thải rắn sinh hoạt

- Nguồn phát sinh: chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của
người lao động trong KCN, gồm có: chất thải sinh hoạt văn phòng (giấy vụn, bao bì
thải bỏ,…), chất thải căn tin (thực phẩm thừa, vỏ hộp thức ăn…), chất thải vệ sinh
công cộng (rác, xà bần, cành cây lá cỏ…)…
- Ước tính khối lượng chất thai phát sinh: dựa vào chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và kế
hoạch sử dụng đất của dự án, số lượng người hoạt động trong KCN Bảo Vinh được
ước tính như sau: 100-120 người/ha x 97,13 ha = 19.200-23.100gười. Theo số liệu
điều tra khảo sát khối lượng chất thải rắn phát sinh tại các KCN, KCX (CENTEMA,
2005), tốc độ phát sinh chất thải rắn sinh hoạt tại các nhà máy là 0,5-0,8
kg/người.ngày. Như vậy, khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ KCN Bảo
Vinh khi tất cả các nhà máy đi vào hoạt động ổn định ước tính khoảng 23.100 x 0,5-
0,8 = 11,5 - 18,4 tấn/ngày.
b) Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại và chất thải nguy hại
- Nguồn phát sinh:
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Bảo Vinh – Đồng Nai, công
suất 5000m
3
/ngày.đêm
GVHD: TS. THÁI VĂN NAM 16 SVTH: LÊ THANH HẢI
Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại: là các loại chất thải phát sinh từ quá
trình sản xuất như phế liệu thải ra từ quá trình sản xuất, các sản phẩm hỏng từ quá
trình sản xuất như: vải thừa, gỗ, mạt cưa, dăm bào, pallet, sắt thép, các loại bao bì đã
qua sử dụng nhưng không nhiễm các thành phần nguy hại (bao bì giấy, nhựa, thủy
tinh, các loại chất dẻo khác,
Chất thải rắn công nghiệp nguy hại: phát sinh tùy theo loại hình sản xuất. Loại
chất thải phát sinh có thể tham khảo từ các doanh nghiệp hoạt động trong KCN Biên
Hòa I , KCN Biên Hòa II,… như sau:
Bảng 1.7: Nguồn phát sinh CTRCN nguy hại
S
TT


Lo

i hình s

n xu

t

Lo

i ch

t th

i phát sinh ch


y
ế
u

1

Công nghi

p cơ khí và
gia công các vật liệu
kim loại (trừ xi mạ)
Bao bì dính hóa ch


t (sơn, d

u, acid, ),
dầu nhớt thải, giẻ lau nhiễm thành phần nguy
hại, bùn thải nhiễm kim loại nặng,
2

S

n xu

t các s

n ph

m
từ mây, gỗ
Sơn, dung môi, vecni th

i b

, gi


lau và
bao bì nhiễm hoá chất,
3

S


n xu

t g

m s


và v

t
liệu xây dựng
Hóa ch

t g

m s

, bao bì nhi

m hóa ch

t,
dầu nhớt thải…
4

Thi
ế
t b



đi

n, đi

n t



viễn thông
Kim lo

i có ch

a cá
c thành ph

n nguy
hại, dầu nhớt thải,…
5

Công nghi

p s

n ph

m
nhựa và cao su.
Ít phát sinh ch


t th

i nguy h

i trong quy
trình sản xuất.
6

Ch
ế

bi
ế
n lương th

c,
thực phẩm, thức ăn gia
súc
H

u như không phát sinh ch

t th

i nguy
hại trong quy trình sản xuất.
7

Ngành d


t, may m

c
(trừ nhuộm)
H

u như không phát sinh ch

t th

i nguy
hại trong quy trình sản xuất.
8

Nhà máy x


lý n
ư

c
thải tập trung
Ch


y
ế
u phát sinh bùn h


u cơ t


h


th

ng
XLNT sinh học hiếu khí.
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Bảo Vinh – Đồng Nai, công
suất 5000m
3
/ngày.đêm
GVHD: TS. THÁI VĂN NAM 17 SVTH: LÊ THANH HẢI

Hiện tại, các nhà máy sản xuất trong KCN chưa được xây dựng, do đó không thể
thống kê được khối lượng cũng như thành phần CTRCN một cách chính xác. Vì vậy,
thành phần và khối lượng CTRCN phát sinh từ các nhà máy trong KCN có thể dự
đoán theo các ngành nghề dự kiến thu hút đầu tư và các số liệu tham khảo từ các nhà
máy có ngành nghề sản xuất tương tự.
1.2.4 Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
- Giai đoạn đền bù và giải phóng mặt bằng:
Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải chủ yếu diễn ra trong giai đoạn
đền bù giải tỏa. Toàn bộ khu đất dự án là đất nông nghiệp chủ yếu trồng cao su,
không có nhà dân. Các thủ tục triển khai công tác bồi thường giải tỏa sẽ do thị xã
Long Khánh thực hiện theo quy định hiện hành. Hiện tại, chủ dự án đã bàn giao chi
phí đền bù cho Hội đồng đền bù của thị xã và công tác đền bù đang được thực hiện.
Phần đất nông nghiệp này thuộc quyền quản lý của công ty cao su Đồng Nai nên công
tác đền bù giải tỏa sẽ ít ảnh hưởng đến người dân trong khu vực.

- Giai đoạn thi công xây dựng
 Tình trạng ngập úng cục bộ tạm thời khi xảy ra mưa lớn.
 Cản trở giao thông và lối đi lại của người dân
 Mâu thuẫn giữa công nhân xây dựng và người dân địa phương
 Tai nạn lao động
- Giai đoạn khai thác và vận hành
 Tiếng ồn và độ rung từ hoạt động của các nhà máy
 Chỗ ở và sinh hoạt của công nhân
 Tai nạn lao động
 Sự cố môi trường
1.2.5 Tác động về mặt kinh tế xã hội khu vực của dự án
Công ty cổ phần xây dựng Sonadezi xúc tiến thực hiện dự án đầu tư xây dựng và
kinh doanh hạ tầng KCN Bảo Vinh nhằm:

×