BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------NGUYỄN QUANG HÒA
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÀI CHÍNH TRONG
TẬP ĐỒN VIỄN THƠNG QN ĐỘI – CHI NHÁNH VIETTEL PHÚ THỌ
Chuyên nghành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS.BÙI XUÂN HỒI
Hà Nội – Năm 2013
Tai ngay!!! Ban co the xoa dong chu nay!!! 17051114194761000000
Lu n văn cao h c QTKD Đ i h c Bách khoa Hà
N i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các
thông tin, số liệu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng, cụ thể. Kết
quả nghiên cứu trong luận văn là rõ ràng, khách quan.
Tất cả các số liệu, bảng biểu trong luận văn là kết quả của quá trình thu thập tài
liệu từ nhiều nguồn khác nhau, phân tích và đánh giá trên cơ sở các kiến thức tôi đã
tiếp thu được trong q trình học tập, khơng phải là sản phẩm sao chép, trùng lặp
với các đề tài nghiên cứu trước đây.
Tác giả
Nguyễn Quang Hịa
Nguy n Quang Hịa 1
Khóa 2011B
Lu n văn cao h c QTKD Đ i h c Bách khoa Hà
N i
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn các cô, các chú, các anh và các chị ở
Chi nhánh Viettel Phú Thọ đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong q trình thu thập thơng
tin cũng như các số liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu, tạo điều kiện tốt nhất để
tôi hồn thành luận văn này.
Nhân đây tơi cũng xin chân thành cảm ơn đến Quý thầy, cô, những người đã
tận tình truyền đạt kiến thức cho tơi trong suốt q trình vừa qua.
Những lời cảm ơn sau cùng tơi xin được gửi đến PGS.TS. Bùi Xuân Hồi,
người đã tận tình hướng dẫn và góp ý cho tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn
này.
Hà nội, ngày 19 tháng 08 năm 2013
Tác giả
Nguyễn Quang Hịa
Nguy n Quang Hịa 2
Khóa 2011B
Lu n văn cao h c QTKD Đ i h c Bách khoa Hà
N i
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ 2
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................. 8
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ......................................................................... 9
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 11
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 11
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................... 12
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 12
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 12
5. Đóng góp của luận văn............................................................................................ 12
6. Kết cấu của đề tài .................................................................................................... 13
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ TÀI CHÍNH VÀ PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ TÀI CHÍNH TRONG CÁC TẬP ĐOÀN KINH TẾ.............................. 14
I. TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN KINH TẾ ............................................................ 14
1. Khái niệm và các hình thức chủ yếu của tập đoàn kinh tế................................... 14
1.1. Khái niệm về tập đồn kinh tế.............................................................................. 14
1.2. Các hình thức chủ yếu của tập đoàn kinh tế ........................................................ 14
2. Đặc điểm của tập đồn kinh tế ................................................................................. 16
2.1. Về quy mơ............................................................................................................. 16
2.2. Về cơ cấu tổ chức ................................................................................................. 16
2.3. Về lĩnh vực kinh doanh ........................................................................................ 16
2.4. Về tư cách pháp nhân ........................................................................................... 17
2.5. Về quản lý và điều hành....................................................................................... 17
II. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ TÀI CHÍNH................................ 17
1. Khái niệm về dịch vụ tài chính................................................................................. 17
2. Đặc điểm của dịch vụ tài chính ................................................................................ 18
3. Các loại hình dịch vụ tài chính................................................................................. 19
3.1. Dịch vụ ngân hàng................................................................................................ 19
3.2. Dịch vụ bảo hiểm và các dịch vụ liên quan đến bảo hiểm.................................. 20
3.3. Dịch vụ chứng khoán ........................................................................................... 20
4. Chủ thể cung cấp dịch vụ tài chính.......................................................................... 22
Nguy n Quang Hịa 3
Khóa 2011B
Lu n văn cao h c QTKD Đ i h c Bách khoa Hà
N i
5. Chủ thể sử dụng dịch vụ tài chính ........................................................................... 23
6. Vai trị của dịch vụ tài chính trong nền kinh tế thị trường .................................. 23
7. Sự khác biệt giữa dịch vụ tài chính do các tập đoàn kinh tế cung cấp và dịch
vụ tài chính do các chủ thể khác cung cấp.................................................................. 25
III. CÁC VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÀI CHÍNH TRONG TẬP
ĐỒN KINH TẾ..................................................................................................... 25
1. Sự cần thiết phải phát triển dịch vụ tài chính trong tập đồn kinh tế ................ 26
1.1. Vai trò hỗ trợ các hoạt động kinh doanh của tập đồn........................................ 26
1.2. Vai trị nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của tập đoàn............ 27
2. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ tài chính trong tập đồn kinh tế .......... 28
2.1. Tính đa dạng của loại hình dịch vụ...................................................................... 28
2.2. Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ................................................................. 30
2.3. Chất lượng dịch vụ ............................................................................................... 30
2.4. Tỷ trọng thu từ dịch vụ tài chính trong tổng thu nhập của tập đoàn................... 31
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ tài chính trong tập đoàn
kinh tế .............................................................................................................................. 32
3.1. Các yếu tố thuộc mơi trường bên ngồi............................................................... 32
3.1.1. Mơi trường kinh tế.................................................................................. 32
3.1.2. Mơi trường chính trị - xã hội ................................................................. 32
3.1.3. Mơi trường pháp lý ................................................................................ 33
3.1.5. Môi trường cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế .............................. 33
3.1.6. Xu hướng phát triển khoa học công nghệ .............................................. 34
3.2. Các yếu tố thuộc môi trường nội bộ .................................................................... 35
3.2.1. Tiềm lực tài chính của các chủ thể cung cấp dịch vụ ............................ 35
3.2.2. Cơ sở vật chất, kỹ thuật, công nghệ ....................................................... 35
3.2.3. Mơ hình tổ chức, cơ chế quản lý và cung cấp dịch vụ ........................... 36
3.2.4. Công tác Marketing của đơn vị cung cấp dịch vụ ................................. 36
IV. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÀI CHÍNH TRONG CÁC
TẬP ĐỒN KINH TẾ TRÊN THẾ GIỚI............................................................ 38
1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ tài chính trong các tập đồn kinh tế................ 38
1.1. Tập đoàn Samsung ............................................................................................... 38
1.2. Tập đoàn LG (Lucky Goldstar)............................................................................ 39
1.3. Tập đoàn GE (General Electric Corporation)...................................................... 40
2. Bài học kinh nghiệm đối với việc phát triển dịch vụ tài chính trong các tập
Nguy n Quang Hịa 4
Khóa 2011B
Lu n văn cao h c QTKD Đ i h c Bách khoa Hà
N i
đoàn kinh tế ở Việt Nam................................................................................................ 40
V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU PHỤC VỤ PHÂN TÍCH ..... 42
1. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 42
2. Dữ liệu phục vụ phân tích ......................................................................................... 44
Tóm tắt chương I......................................................................................................... 45
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÀI CHÍNH TRONG
TẬP ĐỒN VIỄN THƠNG QN ĐỘI - CHI NHÁNH VIETTEL PHÚ THỌ. 46
I. KHÁI QUÁT VỀ TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI ............................... 46
1. Giới thiệu khái quát về Tập đồn Viễn thơng Qn đội....................................... 46
1.1. Q trình hình thành và phát triển ....................................................................... 46
1.2. Mơ hình tổ chức, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh................................ 46
1.2.1. Các đơn vị trực thuộc Tập đoàn ...................................................................... 46
1.2.3. Chặng đường phát triển ................................................................................... 47
1.2.4. Những thành tựu nổi bật .................................................................................. 47
2. Giới thiệu khái quát về Chi nhánh Viettel Phú Thọ............................................. 50
2.1. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................... 51
2.2. Chức năng, nhiệm vụ và các lĩnh vực kinh doanh .............................................. 51
II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TÀI CHÍNH TRONG TẬP
ĐỒN VIỄN THƠNG QN ĐỘI - CHI NHÁNH VIETTEL PHÚ THỌ ..... 52
1. Phân tích đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ tài chính trong Chi nhánh
Viettel Phú Thọ............................................................................................................... 52
1.1. Thông tin chung về thị trường dịch vụ tài chính tại tỉnh Phú Thọ...................... 52
1.2. Đánh giá hiện trạng phát triển dịch vụ tài chính của Chi nhánh Viettel Phú
Thọ qua các chỉ tiêu..................................................................................................... 55
1.2.1. Tính đa dạng sản phẩm của dịch vụ ...................................................... 55
1.2.2. Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ ................................................... 68
1.2.3. Chất lượng dịch vụ................................................................................. 70
1.2.4. Tỷ trọng thu từ dịch vụ tài chính trong tổng thu nhập........................... 71
1.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ tài chính của Chi
nhánh Viettel Phú Thọ................................................................................................. 73
1.3.1. Các yếu tố thuộc mơi trường bên ngồi................................................. 73
1.3.2. Các yếu tố thuộc môi trường nội bộ....................................................... 76
2. Tổng hợp các kết quả phân tích thực trạng phát triển dịch vụ tài chính trong
Tập đồn Viễn thơng Qn đội - Chi nhánh Viettel Phú Thọ............................ 78
Nguy n Quang Hịa 5
Khóa 2011B
Lu n văn cao h c QTKD Đ i h c Bách khoa Hà
N i
2.1. Những kết quả đạt được ....................................................................................... 78
2.2. Tồn tại trong phát triển dịch vụ tài chính và nguyên nhân.................................. 79
2.3. Các cơ hội phát triển dịch vụ tài chính cho Chi nhánh Viettel Phú Thọ ............ 87
Tóm tắt Chương II ...................................................................................................... 89
CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÀI CHÍNH
TRONG TẬP ĐỒN VIỄN THƠNG QN ĐỘI – CHI NHÁNH VIETTEL
PHÚ THỌ .................................................................................................................... 90
I. TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH
TẾ XÃ HỘI CỦA TỈNH PHÚ THỌ ..................................................................... 90
1. Tình hình kinh tế xã hội 06 tháng đầu năm 2012 .................................................. 90
2. Định hướng phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020............................................. 90
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÀI CHÍNH CỦA TẬP ĐỒN
VIỄN THƠNG QN ĐỘI ĐẾN NĂM 2015 ...................................................... 91
1. Định hướng phát triển kinh doanh.......................................................................... 91
2. Nhiệm vụ trọng tâm................................................................................................... 91
3. Phương châm hoạt động ........................................................................................... 92
III. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÀI CHÍNH ĐẾN NĂM 2015............ 93
1. Mục tiêu của Tập đoàn.............................................................................................. 93
2. Mục tiêu của Chi nhánh Viettel Phú Thọ ............................................................... 94
IV. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÀI CHÍNH TẠI
TẬP ĐỒN VIỄN THƠNG QN ĐỘI - CN VIETTEL PHÚ THỌ.............. 94
1. Giải pháp 1: Đa dạng hố các dịch vụ tài chính cung cấp trên thị trường theo
hướng nâng cao chất lượng dịch vụ hiện có và phát triển các dịch vụ mới ........... 94
1.1. Mục tiêu của giải pháp ......................................................................................... 94
1.2. Căn cứ đề xuất giải pháp ...................................................................................... 95
1.3. Nội dung của giải pháp......................................................................................... 95
1.4. Dự tốn chi phí ..................................................................................................... 97
1.5. Điều kiện để triển khai giải pháp ......................................................................... 98
1.6. Kết quả kỳ vọng.................................................................................................... 98
2. Giải pháp 2: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ nhân viên............................... 98
2.1. Mục tiêu của giải pháp ......................................................................................... 98
2.2. Căn cứ dề xuất giải pháp ...................................................................................... 98
2.3. Nội dung giải pháp ............................................................................................... 99
2.4. Dự tốn chi phí ................................................................................................... 100
Nguy n Quang Hịa 6
Khóa 2011B
Lu n văn cao h c QTKD Đ i h c Bách khoa Hà
N i
2.5. Điều kiện để triển khai giải pháp ....................................................................... 101
2.6. Kết quả kỳ vọng.................................................................................................. 101
3. Giải pháp 3: Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng kỹ thuật và công nghệ........................ 101
3.1. Mục tiêu của giải pháp ....................................................................................... 101
3.2. Căn cứ đề xuất giải pháp .................................................................................... 102
3.3. Nội dung của giải pháp....................................................................................... 102
3.4. Dự toán chi phí ................................................................................................... 103
3.5. Điều kiện để triển khai giải pháp ....................................................................... 103
3.6. Kết quả kỳ vọng.................................................................................................. 104
V. CÁC KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 104
1. Kiến nghị với Nhà nước........................................................................................... 104
2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ...................................................................... 104
3. Kiến nghị với Bộ Thơng tin và Truyền Thơng ..................................................... 105
Tóm tắt Chương III .................................................................................................. 106
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................. 108
Nguy n Quang Hịa 7
Khóa 2011B
Lu n văn cao h c QTKD Đ i h c Bách khoa Hà
N i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Tiếng Việt
Tiếng Anh
AGRIBANK
Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển
nông thôn Việt Nam
ATM
Máy rút tiền tự động
BC-VT
Bưu chính - Viễn thơng
BIDV
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam
LienVietPostBank
Ngân hàng Bưu điện Liên Việt
MB
Ngân hàng TMCP Quân đội
TĐKT
Tập đoàn kinh tế
TMĐT
Thương mại điện tử
TTCK
Thị trường chứng khốn
TTCNTT
Trung tâm Cơng nghệ thơng tin
VCB
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam
VIETINBANK
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
VTQĐ
Viễn thông Quân đội
VTT
Tổng công ty Viễn thông Viettel
Vietteltelecom
WB
Ngân hàng Thế giới
World Bank
WTO
Tổ chức thương mại thế giới
World Trade
Organization
Nguy n Quang Hịa 8
Automatic Teller
Machine
Military Join Stock
Bank
Khóa 2011B
Lu n văn cao h c QTKD Đ i h c Bách khoa Hà
N i
DANH MỤC CÁC BẢNG - BIỂU ĐỒ
STT
Số bảng
Tên bảng, biểu đồ
1. Bảng số liệu
1
Bảng 1
Kết quả hoạt động kinh doanh của Viettel qua các năm
2
Bảng 2
Doanh số chuyển tiền qua dịch vụ Bankplus tại CN Viettel Phú
Thọ qua các năm
3
Bảng 3
Các dịch vụ tài chính do các ngân hàng và CN Viettel Phú Thọ
cung cấp
4
Bảng 4
Số lượng thuê bao Bankplus tăng trưởng của CN Viettel Phú Thọ
qua các năm trong năm 2012
5
Bảng 5
Số lượng thuê bao Bankplus phát triển mới năm 2012
6
Bảng 6
Số lượng thuê bao Bankplus phát triển mới năm 2013
7
Bảng 7
So sánh tốc độ tăng trưởng số lượng thuê bao Bankplus 03 quý
đầu năm 2012 và 2013 tại CN Viettel Phú Thọ
8
Bảng 8
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của MIC qua các năm
09
Bảng 09
Doanh thu theo các sản phẩm của MIC - CN khu vực Tây Bắc
năm 2012
10
Bảng 10
Số lượng thuê bao sử dụng DV Bankplus của Viettel tại từng
ngân hàng liên kết tính đến tháng 04/2013
11
Bảng 11
Kết quả phát triển mới thuê bao sử dụng DV Bankplus của CN
Viettel Phú Thọ theo các ngân hàng liên kết năm 2012
12
Bảng 12
Kết quả kinh doanh của CN Viettel Phú Thọ qua các năm
13
Bảng 13
Tỷ trọng doanh thu từ dịch vụ tài chính trên tổng doanh thu các
dịch vụ
14
Bảng 14
Số liệu hạ tầng mạng lưới Viettel
15
Bảng 15
Hệ thống kênh phân phối tại CN Viettel Phú Thọ qua các năm
Nguy n Quang Hịa 9
Khóa 2011B
Lu n văn cao h c QTKD Đ i h c Bách khoa Hà
N i
2. Biểu đồ
16
Biểu đồ 1
Số liệu kinh doanh qua các năm của Viettel
17
Biểu đồ 2
Doanh số chuyển tiền qua dịch vụ Bankplus tại CN Viettel Phú
Thọ qua các năm
18
Biểu đồ 3:
Tăng trưởng số lượng thuê bảo Bankplus năm 2012 tại CN
Viettel Phú Thọ
19
Biểu đồ 4
Số lượng thuê bao Bankplus phát triển mới năm 2012
20
Biểu đồ 5
Số lượng thuê bao Bankplus phát triển mới năm 2013
21
Biểu đồ 6
So sánh tốc độ tăng trưởng số lượng thuê bao Bankplus 03 quý
đầu năm 2012 và 2013 tại CN Viettel Phú Thọ
22
Biểu đồ 7
Sự tăng trưởng số lượng thuê bao sử dụng DV Bankplus của CN
Viettel Phú Thọ theo từng ngân hàng liên kết năm 2012
23
Biểu đồ 8
Tỷ trọng doanh thu dịch vụ di động trên tổng doanh thu các dịch
vụ tại CN Viettel Phú Thọ năm 2012
24
Biểu đồ 9
Tỷ trọng doanh thu dịch vụ tài chính trên tổng doanh thu các dịch
vụ
Nguy n Quang Hịa 10
Khóa 2011B
Lu n văn cao h c QTKD Đ i h c Bách khoa Hà
N i
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thực hiện chủ chương đổi mới doanh nghiệp của Chính phủ, Tập đồn Viễn
thơng Qn đội (Viettel) đã được thành lập dưới mơ hình Tổng cơng ty nhà nước
theo quyết định 2079/QĐ-TTg ngày 14/12/2009 của Thủ tướng chính phủ. Để tăng
cường tiềm lực kinh tế, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường Tập đồn Viễn
thơng Qn đội đã thành lập một số định chế tài chính như cơng ty cổ phần tài
chính Viettel – Vinaconex, Trung tâm kinh doanh toàn cầu, hoạt động trong các lĩnh
vực kinh doanh dịch vụ tài chính giúp tập đồn tìm kiếm, khơi thông nguồn vốn
trong nước, quản lý tối ưu các nguồn vốn, hạn chế thất thoát vốn, mở ra một triển
vọng mới cho Viettel.
Hiện tại việc phát triển dịch vụ tài chính là một yêu cầu khách quan trong
quá trình phát triển của Viettel giai đoạn 2013-2015, Viettel có phát triển được
mạnh hay khơng phụ thuộc vào tình hình tài chính, năng lực tài chính của Tập đồn
nói chung và của các chi nhánh cấp tỉnh, thành phố nói riêng. Dịch vụ tài chính
khơng chỉ mang lại nhiều lợi ích to lớn mà xét về dài hạn còn mang tính bền vững
như các dịch vụ viễn thơng thơng thường, trừ khi có sự thay đổi mang tính cách
mạng từ những yếu tố khác như: khoa học cơng nghệ, chính trị…
Dịch vụ tài chính hiện tại trong Tập đồn Viễn thơng Qn đội nói chung và
Chi nhánh Viettel Phú Thọ nói riêng cịn rất ít về cả chiều rộng và chiều sâu, tính đa
dạng của sản phẩm, doanh thu mang lại còn rất khiêm tốn, dịch vụ cung cấp còn
nghèo nàn chưa thực sự phát triển bằng các dịch vụ khác.
Mặt khác, kinh doanh dịch vụ tài chính đã và đang đóng vai trị là một lĩnh
vực kinh doanh quan trọng nhằm đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh của Viettel,
là vấn đề thời sự quan trọng mang tính chiến lược lâu dài được các cấp, lãnh đạo
của Tập đoàn rất quan tâm.
Xuất phát từ thực trạng trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Một số giải pháp
nhằm phát triển dịch vụ tài chính trong Tập đồn Viễn thông Quân đội - Chi
nhánh Viettel Phú Thọ” để nghiên cứu.
Nguy n Quang Hịa 11
Khóa 2011B
Lu n văn cao h c QTKD Đ i h c Bách khoa Hà
N i
2. Mục đích nghiên cứu
Trọng tâm nghiên cứu của đề tài như sau:
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận chung về tập đoàn kinh tế, về dịch vụ tài
chính, từ đó nghiên cứu sâu các vấn đề phát triển các loại hình dịch vụ tài chính trong
tập đồn kinh tế nói chung, vai trị của nó trong nền kinh tế thị trường, các chỉ tiêu
đánh giá sự phát triển dịch vụ tài chính trong tập đồn kinh tế.
- Đi sâu phân tích thực trạng phát triển dịch vụ tài chính tại Tập đồn Viễn
thơng Quân đội nói chung và Chi nhánh Viettel Phú Thọ nói riêng, đánh giá các kết
quả đạt được cũng như những tồn tại và nguyên nhân, phân tích cơ hội phát triển của
Viettel Phú Thọ.
- Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất những giải pháp nhằm phát triển các dịch vụ
tài chính trong Tập đồn Viễn thơng Qn đội - Chi nhánh Viettel Phú Thọ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Dịch vụ tài chính và sự phát triển của dịch vụ tài
chính trong Tập đồn Viễn thơng Qn đội - Chi nhánh Viettel Phú Thọ.
- Phạm vi nghiên cứu: Tập đồn Viễn thơng Quân đội - Chi nhánh Viettel
Phú Thọ kể từ khi thành lập Chi nhánh đến nay.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Luận văn sử dụng phương pháp hệ thống hoá, phân tích thống kê, so sánh,
tổng hợp,... nhằm làm nổi bật vấn đề nghiên cứu, từ đó đề xuất những giải pháp phù
hợp.
5. Đóng góp của luận văn
- Đúc kết những kinh nghiệm về ứng dụng dich vụ tài chính trong các tập
đoàn lớn trên thế giới đối với các tập đoàn kinh tế Việt Nam, cũng như những kinh
nghiệm về phân tích, đánh giá thực trạng dịch vụ tài chính trong Tập đồn Viễn
thơng Qn đội, giúp cho Tập đồn, Chi nhánh có thể nhận biết những nhu cầu của
khách hàng để phát triển các loại hình dịch vụ tài chính nhằm thỏa mãn tối đa nhu
cầu của khách hàng.
- Trên cơ sở khảo sát và phân tích thực trạng hoạt động của các dịch vụ tài
chính ở Tập đồn VTQĐ, luận văn đã phát hiện ra được những bất cập lớn nhất
đang hạn chế sự phát triển dịch vụ tài chính trong Tập đồn, Chi nhánh hiện nay và
Nguy n Quang Hịa 12
Khóa 2011B
Lu n văn cao h c QTKD Đ i h c Bách khoa Hà
N i
tập trung đề xuất chi tiết một số giải pháp góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm
dịch vụ tài chính cho Viettel nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Tập đoàn,
Chi nhánh góp phần ổn định và phát triển nền kinh tế.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung chính bao gồm 3 chương:
Chương I: Những cơ sở lý luận về dịch vụ tài chính và phát triển dịch vụ
tài chính trong các tập đồn kinh tế
Chương II: Thực trạng phát triển dịch vụ tài chính trong Tập đồn Viễn
thơng Qn đội - Chi nhánh Viettel Phú Thọ
Chương III: Giải pháp phát triển dịch vụ tài chính trong Tập đồn Viễn
thơng Qn đội - Chi nhánh Viettel Phú Thọ
Nguy n Quang Hịa 13
Khóa 2011B
Lu n văn cao h c QTKD Đ i h c Bách khoa Hà
N i
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ TÀI CHÍNH VÀ PHÁT
TRIỂN DỊCH VỤ TÀI CHÍNH TRONG CÁC TẬP ĐỒN
KINH TẾ
I. TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐỒN KINH TẾ
1. Khái niệm và các hình thức chủ yếu của tập đoàn kinh tế
1.1. Khái niệm về tập đồn kinh tế
Hiện nay chưa có khái niệm thống nhất về tập đồn kinh tế. Tuỳ theo mục
đích nghiên cứu và cách tiếp cận khác nhau, các nhà nghiên cứu đã đưa ra những
khái niệm khác nhau về tập đoàn kinh tế.
Mỗi quan niệm đều phản ánh cách nhìn nhận và tiếp cận khác nhau của các
nhà nghiên cứu về đặc điểm của tập đồn. Trong q trình nghiên cứu luận văn này,
tác giả xin phép được đưa ra một khái niệm về tập đoàn kinh tế, khái niệm này phản
ánh đầy đủ đặc điểm chung nhất về một tập đoàn kinh tế như sau:
“Tập đoàn kinh tế là tổ chức kinh tế có quy mơ lớn, có cơ cấu sở hữu, tổ
chức và kinh doanh đa dạng, nó vừa có chức năng sản xuất kinh doanh vừa có chức
năng liên kết kinh tế giữa các doanh nghiệp thành viên có tư cách pháp nhân dựa
trên nền tảng sự liên kết về mặt tài chính, lợi ích kinh tế, cơng nghệ, thị trường và
chiến lược kinh doanh nhằm tăng cường, tích tụ, tập trung, tăng khả năng cạnh
tranh và tối đa hố lợi nhuận”.
1.2. Các hình thức chủ yếu của tập đồn kinh tế
1.2.1. Căn cứ vào các hình thức liên kết và hình thức tổ chức của tập đồn
Có ba hình thức chủ yếu sau:
- Hình thức thứ nhất: Quan hệ liên kết giữa các thành viên tương đối lỏng lẻo
thông qua các thoả thuận hoặc các cam kết hợp tác.
- Hình thức thứ hai: Mối liên kết giữa các doanh nghiệp thành viên rất chặt
chẽ, mức độ phụ thuộc lẫn nhau rất cao, các đơn vị thành viên bị hạn chế tính độc
lập.
- Hình thức thứ ba: Tập đồn có hạt nhân liên kết là cơng ty tài chính.
Nguy n Quang Hịa 14
Khóa 2011B
Lu n văn cao h c QTKD Đ i h c Bách khoa Hà
N i
1.2.2. Căn cứ vào hình thức biểu hiện và tên gọi trong thực tiễn
Khi nói đến “Tập đoàn kinh tế” người ta thường sử dụng các từ:
“Consortium”, “Conglomerate”, “Cartel”, “Trust”, “Alliance”, “Syndicate” hay
“Group”.
Có bảy hình thức tập đoàn kinh tế chủ yếu sau:
Một là: Cacten - Cartel
Là loại hình tập đồn kinh tế bao gồm các doanh nghiệp thành viên hoạt
động trong cùng một ngành, lĩnh vực, thậm chí có cùng sản phẩm giống nhau. Mối
liên kết giữa các doanh nghiệp thành viên chỉ thuần tuý là sự cam kết đối với một số
điều khoản nhất định nhằm tránh cạnh tranh trực tiếp với nhau, các doanh nghiệp
thành viên vẫn giữ nguyên tư cách pháp nhân và tính độc lập của chúng.
Hai là: Nghiệp đồn - Syndicate
Đây là một dạng đặc biệt của Cartel. Các doanh nghiệp thành viên của
Syndicate vẫn giữ nguyên tính độc lập về sản xuất nhưng mất tính độc lập về
thương mại vì trong Syndicate có một văn phịng thương mại được thành lập do một
ban quản trị chung điều hành và tất cả các doanh nghiệp thành viên phải tiêu thụ
hàng hố của họ qua kênh của văn phịng này.
Ba là: Xí nghiệp liên hợp - Trust
Là một trong những hình thức liên minh độc quyền của các tổ chức sản xuất
kinh doanh. Loại hình tập đồn này tập hợp trong nó một loạt doanh nghiệp cơng
nghiệp và do một ban quản trị thống nhất điều khiển, vì vậy các doanh nghiệp này
bị mất quyền độc lập về sản xuất và thương mại, các nhà tư bản tham gia Trust trở
thành cổ đông. Mục tiêu của việc thành lập các tập đoàn loại này nhằm thu lợi
nhuận độc quyền cao, chiếm nguồn nguyên liệu và khu vực đầu tư.
Bốn là: Tập đồn - Consortium
Đây là một trong những hình thức của các tổ chức độc quyền ngân hàng
nhằm mục đích chia nhau mua trái khốn trong và ngồi nước hoặc tiến hành cơng
việc bn bán.
Năm là: Hãng bn - Concern
Nó khơng có tư cách pháp nhân, các doanh nghiệp thành viên vẫn giữ
nguyên tính độc lập về mặt pháp lý nhưng giữa chúng có mối quan hệ với nhau dựa
Nguy n Quang Hịa 15
Khóa 2011B
Lu n văn cao h c QTKD Đ i h c Bách khoa Hà
N i
trên cơ sở những thoả thuận về lợi ích chung đó là phát minh sáng chế, nghiên cứu
khoa học công nghệ, hợp tác sản xuất kinh doanh chặt chẽ, có hệ thống tài chính
chung.
Sáu là: Đại xí nghiệp liên hiệp - Conglomerate
Đây là một tập đoàn đa ngành, đa lĩnh vực, các doanh nghiệp thành viên ít có
mối quan hệ cơng nghệ sản xuất gần gũi, thậm chí khơng có mối quan hệ nào về
mặt công nghệ sản xuất, chủ yếu ở đây là mối quan hệ về mặt hành chính và tài
chính.
Bảy là: Các tập đồn kinh tế xun quốc gia
Đó là sản phẩm của sự liên minh giữa các nhà tư bản có thế lực nhất, có quy
mơ mang tầm cỡ quốc tế, có hệ thống chi nhánh dày đặc ở nước ngồi hoạt động
với mục đích nâng cao tỷ suất lợi nhuận thông qua việc bành trướng quốc tế.
2. Đặc điểm của tập đồn kinh tế
2.1. Về quy mơ
Tập đồn kinh tế có quy mơ rất lớn về vốn, lao động, doanh thu và thị
trường. Nhiều tập đồn có chi nhánh văn phòng đại diện ở khắp các quốc gia trên
thế giới, phạm vi hoạt động của tập đồn khơng chỉ tính phạm vi lãnh thổ một quốc
gia mà ở nhiều nước hoặc phạm vi toàn cầu.
2.2. Về cơ cấu tổ chức
Đa số các tập đoàn kinh tế là sự kết hợp của nhiều đơn vị thành viên. Các
doanh nghiệp thành viên chịu sự chi phối của công ty mẹ, thông qua việc công ty
mẹ nắm cổ phần chi phối các doanh nghiệp thành viên về mặt tài chính và chiến lược phát triển, công nghệ, thị trường.
2.3. Về lĩnh vực kinh doanh
Đa số các tập đoàn kinh tế đều hoạt động kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực
hoặc phát triển từ đơn ngành lên đa ngành, chiến lược sản phẩm và hướng đầu tư
luôn thay đổi phù hợp với sự phát triển của tập đồn và mơi trường kinh doanh nhưng mỗi ngành đều có định hướng chủ đạo, lĩnh vực đầu tư mũi nhọn với những sản
phẩm đặc trưng của tập đoàn. Bên cạnh những đơn vị sản xuất hoặc thương mại, các
tập đoàn doanh nghiệp mở rộng các hoạt động sang lĩnh vực khác như tài chính,
ngân hàng, bảo hiểm, nghiên cứu khoa học.
Nguy n Quang Hịa 16
Khóa 2011B
Lu n văn cao h c QTKD Đ i h c Bách khoa Hà
N i
2.4. Về tư cách pháp nhân
Các tập đồn kinh tế có tính đa dạng về tư cách pháp nhân. Tập đồn kinh tế
có thể là pháp nhân kinh tế do Nhà nước thành lập gồm nhiều doanh nghiệp thành
viên có quan hệ với nhau về sản xuất, kinh doanh, tài chính trên quy mơ lớn. Bên
cạnh đó, có những tập đồn khơng phải là một pháp nhân kinh tế mà mỗi đơn vị
thành viên là các pháp nhân độc lập. Như vậy, tuỳ theo cách thức thành lập mà tập
đồn có thể có tư cách pháp nhân hoặc không.
2.5. Về quản lý và điều hành
Về mặt quản lý điều hành, Tập đoàn tiến hành hoạt động và quản lý tập trung
vào một số mặt như: Điều hoà, huy động vốn, quản lý vốn, xây dựng chiến lược
phát triển, chiến lược thị trường, chiến lược sản phẩm, chiến lược đầu tư, đào tạo
nhân sự… cho tập đoàn. Các chiến lược này được soạn thảo từ cơ quan đầu não của
tập đoàn và thực hiện thống nhất trong các công ty thành viên. Việc thực hiện chiến
lược chung tổng quát vừa tạo ra sự năng động, linh hoạt của các công ty thành viên
trong việc lựa chọn chiến lược phát triển riêng cho mình và tự chủ trong sản xuất
kinh doanh vừa tạo ra sức mạnh tập trung.
II. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ TÀI CHÍNH
1. Khái niệm về dịch vụ tài chính
Theo Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), “Dịch vụ tài chính là bất kỳ dịch
vụ nào có tính chất tài chính, được một nhà cung cấp dịch vụ tài chính cung cấp.
Dịch vụ tài chính bao gồm mọi dịch vụ bảo hiểm và dịch vụ liên quan tới bảo hiểm,
mọi dịch vụ ngân hàng và dịch vụ tài chính khác” (Nguồn: Wikipedia).
Theo Phụ lục về dịch vụ tài chính của Hiệp định về Thương mại dịch vụ
(GATS) của WTO, người cung cấp dịch vụ tài chính là pháp nhân hoặc thể nhân
của một thành viên muốn cung cấp hoặc đang cung cấp những dịch vụ tài chính
nhưng thuật ngữ ’’người cung cấp dịch vụ tài chính’’ khơng bao gồm pháp nhân
cơng cộng là:
(i) chính phủ, ngân hàng trung ương hoặc một tổ chức tài chính của một thành
viên, hoặc một thực thể do một Thành viên sở hữu hoặc kiểm soát, chủ yếu tiến hành
chức năng chính phủ hoặc các hoạt động vì mục đích của chính phủ, khơng bao gồm
pháp nhân chủ yếu cung cấp những dịch vụ tài chính trên cơ sở những điều kiện
Nguy n Quang Hịa 17
Khóa 2011B
Lu n văn cao h c QTKD Đ i h c Bách khoa Hà
N i
thương mại; hoặc
(ii) một pháp nhân tư nhân, thực hiện các chức năng mà thông thường vẫn do
một Ngân hàng trung ương hoặc tổ chức tiền tệ, khi thực hiện các chức năng này.
Trong nền kinh tế thị trường, các nguồn tài chính vận động từ những người
cung cấp tài chính đến những người có nhu cầu tài chính bằng con đường trực tiếp,
hoặc con đường gián tiếp qua các trung gian tài chính hoặc trung gian môi giới.
2. Đặc điểm của dịch vụ tài chính
Nhìn chung, dịch vụ tài chính có những đặc điểm sau:
- Tính vơ hình: Là đặc điểm chính để phân biệt sản phẩm dịch vụ tài chính
với các sản phẩm của các ngành sản xuất vật chất khác trong nền kinh tế quốc dân.
Sản phẩm dịch vụ tài chính thường được thực hiện theo một quy trình, khách hàng
sử dụng dịch vụ tài chính thường gặp khó khăn trong việc ra quyết định lựa chọn,
sử dụng sản phẩm do chất lượng sản phẩm chỉ có thể được đánh giá trong và sau khi
sử dụng, thậm chí việc đánh giá chất lượng sản phẩm dịch vụ tài chính trở nên khó
khăn ngay cả khi khách hàng đang sử dụng chúng.
Từ đặc tính vơ hình của sản phẩm nên trong kinh doanh phải dựa vào lòng
tin. Các nhà cung cấp dịch vụ thường chú ý tới việc củng cố niềm tin đối với khách
hàng bằng cách nâng cao chất lượng dịch vụ, nâng cao hình ảnh, uy tín, tạo điều
kiện để khách hàng tham gia vào hoạt động tuyên truyền cho tổ chức cung cấp dịch
vụ tài chính.
- Tính khơng thể tách biệt hay khơng chia cắt: Q trình cung cấp dịch vụ tài
chính và q trình tiêu dùng dịch vụ xảy ra đồng thời và có sự tham gia của khách
hàng. Mặt khác, quá trình cung ứng dịch vụ này được tiến hành theo những quy
trình nhất định. Ví dụ: Dịch vụ cho vay bao gồm cả một quá trình từ khâu thẩm
định, xét duyệt hồ sơ, ký kết hợp đồng tín dụng, giải ngân và thu nợ (gốc và lãi).
Như vậy sản phẩm dịch vụ tài chính khơng có sản phẩm dở dang, dự trữ lưu kho mà
được cung ứng trực tiếp cho người sử dụng khi và chỉ khi khách hàng có nhu cầu.
Đặc tính này sẽ chi phối giá (lãi, phí) của dịch vụ tài chính cung cấp sao cho người
sử dụng dịch vụ tồn tại và phát triển, tổ chức cung ứng dịch vụ cũng tồn tại và phát
triển bền vững.
- Tính khơng ổn định và khó xác định: Một sản phẩm dịch vụ tài chính dù lớn
hay bé (xét về quy mô) đều không đồng nhất thời gian thực hiện, điều kiện thực
hiện và vì vậy rất khó xác định. Ví dụ: Một sản phẩm dịch vụ tài chính được cấu
Nguy n Quang Hịa 18
Khóa 2011B
Lu n văn cao h c QTKD Đ i h c Bách khoa Hà
N i
thành bởi nhiều yếu tố như cơng nghệ, trình độ cán bộ, khách hàng... Những yếu tố
này ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng dịch vụ nhưng lại thường xun biến động,
do đó khơng ổn định, khó xác định chính xác.
(Nguồn: Theo Phụ lục về dịch vụ tài chính của Hiệp định về Thương mại
dịch vụ (GATS) của WTO và luận án TS kinh tế của TS: Vũ Thị Xuân Hương - Đại
học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh)
3. Các loại hình dịch vụ tài chính
Theo Phụ lục về dịch vụ tài chính của Hiệp định về Thương mại dịch vụ
(GATS) của WTO, dịch vụ tài chính được chia thành các loại sau:
3.1. Dịch vụ ngân hàng
- Dịch vụ tiết kiệm tiền gửi: Bao gồm tài khoản tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi
tiết kiệm dưới hình thức phát hành các giấy tờ có giá như: Kỳ phiếu, tín phiếu, trái
phiếu, chứng chỉ tiền gửi...
- Dịch vụ cho vay:
+ Cho vay bằng tiền dưới các hình thức: Cho vay từng lần, cho vay
theo hạn mức tín dụng, cho vay ký quỹ, thấu chi, đồng tài trợ, chiết khấu giấy tờ có
giá.
+ Cho th tài chính: Là hình thức tài trợ trung và dài hạn thơng qua
việc cho thuê máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển và các bất động sản khác
trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê và bên thuê. Bên cho thuê cam kết
mua máy móc thiết bị… theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối
với tài sản cho thuê, bên đi thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê theo
thoả thuận.
- Dịch vụ thanh tốn: Thực hiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt, chuyển
tiền, thẻ tín dụng. Dịch vụ thanh toán bao gồm: Dịch vụ thanh toán trong nước và
dịch vụ thanh tốn quốc tế.
- Mơi giới và đầu tư: Mơi giới và đầu tư chứng khốn.
- Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ: Thực hiện thông qua các nghiệp vụ trao ngay,
kỳ hạn, hoán đổi, quyền chọn và nghiệp vụ tương lai.
- Dịch vụ tư vấn tài chính: Dịch vụ tư vấn quản lý tài chính doanh nghiệp
đang được các ngân hàng cung cấp có một vị trí rất quan trọng, nó giúp các nhà
Nguy n Quang Hịa 19
Khóa 2011B