Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

luận văn thạc sĩ các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp lĩnh vực công nghệ thông tin khu vực thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 132 trang )

CƠNG TRÌNH ĐƢỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hƣớng dẫn khoa học : PGS. TS PHẠM VĂN DƢỢC

Luận văn Thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 17 tháng 4 năm 2015

Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
TT

Chức danh Hội đồng

Họ và tên

1

PGS.TS. Phan Đình Ngun

2

TS. Phạm Ngọc Tồn

Phản biện 1

3

TS. Phan Mỹ Hạnh

Phản biện 2



4

TS. Hà Văn Dũng

Ủy viên

5

TS. Phan Thị Hằng Nga

Chủ tịch

Ủy viên, Thƣ ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã đƣợc
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV

c


TRƢỜNG ĐH CƠNG NGHỆ TP. HCM

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 20..…


NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ tên học viên:

Bùi Thị Nhân

Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 17/06/1983

Nơi sinh: Bến Tre

Chuyên ngành: Kế toán

MSHV: 1341850038

I- Tên đề tài:
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG KẾ TỐN QUẢN TRỊ
CHI PHÍ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
II- Nhiệm vụ và nội dung:
 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng KTQT chi phí trong các DN
lĩnh vực CNTT khu vực Tp.HCM.
 Nội dung thực hiện bao gồm:
 Hệ thống hóa lý luận về KTQT.
 Đánh giá thực trạng việc vận dụng KTQT trong các DN lĩnh vực CNTT
khu vực Tp.HCM.

c



 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng KTQT trong các DN
lĩnh vực CNTT khu vực Tp.HCM.
 Hồn thiện cơng tác KTQT tại các DN lĩnh vực CNTT khu vực
Tp.HCM.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 18/8/2014
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 15/3/2015
V- Cán bộ hƣớng dẫn: PGS. TS Phạm Văn Dƣợc

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH

(Họ tên và chữ ký)

(Họ tên và chữ ký)

c


i

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.


Học viên thực hiện Luận văn

Bùi Thị Nhân

c


ii

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực hiện luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, hỗ trợ và
động viên rất nhiều từ Q thầy cơ, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Luận văn này
sẽ khơng thể hồn thành nếu khơng có sự giúp đỡ đến từ nhiều phía có cả tích cực
lẫn tiêu cực.
Trƣớc hết, tơi xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất đến những ngƣời đã trực
tiếp giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này: Thầy PGS.TS Phạm Văn Dƣợc – ngƣời
trực tiếp hƣớng dẫn tôi hoàn thành luận văn này; Hội đồng đánh giá luận văn; Các
doanh nghiệp Tp.HCM, cùng gia đình, đồng nghiệp, bạn bè khác nơi tôi đang sinh
sống, công tác và học tập.
Bên cạnh đó tơi cũng xin gửi lời cảm ơn tới những ngƣời đã gián tiếp giúp
tơi hồn thành ln văn: tác giả của những cơng trình nghiên cứu trƣớc đây, của
những tài liệu tôi đã sử dụng cho việc trích dẫn trong luận văn.
Tác giả luận văn

Bùi Thị Nhân

c



iii

TÓM TẮT
Trong cuộc sống tất bật hiện nay, mọi việc đều đƣợc đơn giản và tối ƣu hóa
thời gian thơng qua việc ứng dụng công nghệ thông tin vào xử lý các cơng việc
hàng ngày. CNTT giờ đây đã có mặt ở nhiều phƣơng diện trong cuộc sống hàng
ngày của chúng ta, từ thƣơng mại đến giải trí và thậm chí cả văn hóa, xã hội và giáo
dục. CNTT trong nhịp sống văn hóa, xã hội, giáo dục, kinh tế và thời đại ngày nay
có tầm ảnh hƣởng, tác động rất lớn đến sự phát triển, n định của các doanh nghiệp
trong giai đoạn hiện nay cũng nhƣ trong tƣơng lai. Việc thúc đẩy phát triển cơ sở hạ
tầng công nghệ thông tin là để phục vụ tốt cho ngƣời dân, doanh nghiệp, t chức,
góp phần phát triển bền vững trong xu thế tồn cầu hóa.
Mục đích của việc điều hành, quản lý có hiệu quả của các nhà quản trị doanh
nghiệp là để đạt đƣợc lợi nhuận tối đa với chi phí bỏ ra là tối thiểu. Chính vì vậy,
nếu chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc tập hợp một cách chính xác,
kịp thời thì sẽ phục vụ cho các nhà quản trị cho ra những quyết định đúng đắn nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh và là tiền đề để tăng cƣờng quản lý sản xuất, nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn và tài sản của doanh nghiệp.
Kế tốn quản trị đóng vai trị rất quan trọng trong việc quản lý công ty.
Thông qua việc cung cấp thơng tin, kế tốn quản trị giúp các nhà quản lý trong việc
hoạch định, kiểm tra, kiểm soát hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị và đƣa ra
các quyết định kinh tế. Vai trò của KTQT ngày càng lớn mạnh, tác dụng của
việc vận dụng KTQT lên quá trình quản lý điều hành doanh nghiệp ngày càng rõ
ràng và mang tính tích cực điều này đã đƣợc chứng minh tại các nƣớc phát triển
nhƣ Anh, Mỹ, Nhật,

.

Đó cũng chính là động lực để tác giả thực hiện nghiên cứu này. Nghiên cứu

này tìm hiểu mức độ vận dụng KTQT trong các DN lĩnh vực CNTT khu vực
Tp.HCM. Nêu bật vai trò của KTQT trong việc quản lý tại các DN này đồng thời
xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến mức độ vận dụng KTQT trong các DN lĩnh vực

c


iv

CNTT khu vực Tp.HCM, cuối cùng là đề xuất mô hình t chức KTQT tại các DN
lĩnh vực CNTT khu vực Tp.HCM. Một bảng câu hỏi khảo sát đƣợc gửi đến khoảng
gần 200 DN hoạt động trong lĩnh vực CNTT tại Tp.HCM, sau hơn 2 tháng 137 bảng
khảo sát đƣợc trả về và sử dụng đƣợc trong quá trình phân tích. Kết quả khảo sát
cho thấy đa số DN đƣợc hỏi khơng có vận dụng KTQT chỉ một số ít doanh nghiệp
vận dụng ở mức KTQT truyền thống nhƣ sử dụng hệ thống chi phí, hệ thống ngân
sách. Cịn KTQT hiện đại nhƣ hệ thống hỗ trợ ra quyết định và KTQT chiến lƣợc
thì rất ít.
Qua khảo sát cũng cho thấy KTQT đóng vai trị rất quan trọng trong
việc quản trị tại các DN. T ng thể nghiên cứu cho thấy KTQT có liên quan và hữu
ích trong q trình quản lý, điều này chứng minh KTQT là cần thiết cho DN hoạt
động trong lĩnh vực CNTT ở khu vực Tp.HCM.
Nghiên cứu khảo sát ba yếu tố ảnh hƣởng đến mức độ vận dụng KTQT là
quy mô doanh nghiệp; Công nghệ sản xuất tiên tiến và trình độ chun mơn.
Nghiên cứu này giúp chúng ta hiểu thêm về thực trạng mức độ vận dụng
KTQT tại các DN lĩnh vực CNTT khu vực Tp.HCM. Kết quả của nghiên cứu này
có thể cung cấp thơng tin hữu ích cho các nhà hoạch định chính sách nhằm phát
triển kỹ năng KTQT trong DN. Nghiên cứu này cũng đề xuất mơ hình t chức
KTQT trong DN lĩnh vực CNTT theo hƣớng kết hợp giữa KTTC và KTQT đồng
thời kiến nghị một số giải pháp nhằm tạo điều kiện cho các DN vận dụng đƣợc
KTQT trong doanh nghiệp của họ.


c


v

ABSTRACT
In this busy going life, everything is simple and optimized time through the
application of information technology to handle everyday tasks. IT is now available
in many aspects of daily life of us, from business to entertainment and even cultural,
social and educational. IT in cultural lifestyle, social, educational, economic and
modern times have influence, huge impact on the development and stability of the
business in the current period as now and in the future . Promoting the development
of infrastructure in information technology is to serve the people, businesses,
organizations, ... contribute to the development in the trend of globalization.
The purpose of the operation, effective management of the enterprise
management is to achieve maximum profit at the minimum fee. Therefore, if the
cost of production and business of enterprises are assembled correctly and on the
right time it will cater to the administrator for the right decisions to improve
business efficiency and it is also premise to enhanced production management,
improve efficiency using capital assets of the business.
Managerial accounting plays a very important role in the management of the
company. Through the provision of information, managerial accounting helps
managers in planning, testing, production control business unit and making
economic decisions. The role of managerial accounting is growing stronger, the
effect of applying to the international economic governance now more clearly and
positively, this has been proven in developed countries like UK, USA, Japan, ....
It is also a motivation for the author to perform this study. The study
explores the extent of managerial accounting movement enterprises IT field in
HCMC area. Highlighting the role of managerial accounting of this company at the

same time determine the factors affecting the level of managerial accounting use in
the enterprise IT sector HCMC area, finally the proposed organizational model
managerial accounting enterprise in the IT field in HCMC area. A questionnaire

c


luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

vi

survey was sent to approximately 200 companies operating in the IT sector in
HCMC, after 2 months of 137 surveys were returned and were in the analysing.
Survey results show that the majority of companies surveyed do not have to apply
only a few managerial accounting enterprises in the managerial accounting use
traditional use system costs, the budget system. The modern managerial accounting
as a support systems and the managerial accounting that making decision is very
little strategy.
The survey also showed that managerial accounting plays an important role
in mânaging in the company. Overall managerial accounting research shows that
relevant and useful in the management process, it is necessary to prove to the
managerial accounting enterprises operating in the IT sector in Ho Chi Minh City
area.
The study based on three factors that affect the level of managerial
accounting manipulate the size of the business; Advanced production technology
and professional qualifications. This study helps us understand more about the
situation at the level of managerial accounting enterprises use IT field in HCMC
area. The results of this study can provide an useful information for policy makers

to develop skills in managerial accounting enterprises. This study also proposed
model managerial accounting organizations in the IT sector enterprises towards
combining financial accounting and managerial accounting and propose some
solutions to facilitate managerial accounting
businesses

luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

c

enterprises are applied in their


luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

vii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................................... ii
TÓM TẮT .......................................................................................................................................... iii
ABSTRACT ........................................................................................................................................ v
MỤC LỤC......................................................................................................................................... vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................................. ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................................................. xii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................................... xiii

Chƣơng 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................................... 1
1.2. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................................... 3
1.3 Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................................... 4
1.3.1 Mục tiêu t ng quát: .......................................................................................................... 4
1.3.2 Mục tiêu cụ thể:................................................................................................................. 4
1.4 Nội dung nghiên cứu: ............................................................................................................... 5
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu:......................................................................................................... 7
1.5.1 Phƣơng pháp luận: ............................................................................................................ 7
1.5.2 Phƣơng pháp nghiên cứu:.................................................................................................. 8
1.6 Phạm vi nghiên cứu:............................................................................................................... 10
1.7 Kết cấu của đề tài nghiên cứu: ............................................................................................... 10
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................................................. 11
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ............................................ 12
2.1 Cơ sở lý thuyết: ...................................................................................................................... 12
2.1.1 Khái niệm về kế toán quản trị: ........................................................................................ 12
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển kế tốn quản trị: ........................................................... 13
2.1.3 So sánh giữa kế toán quản trị và kế tốn tài chính: ......................................................... 15
2.1.4 Nội dung của kế tốn quản trị: ........................................................................................ 20
2.1.5 Kinh nghiệm t chức kế toán quản trị ở một số quốc gia và bài học kinh nghiệm cho Việt
Nam .......................................................................................................................................... 52
2.2 Các nghiên cứu trƣớc: ............................................................................................................ 60
2.2.1 Các nghiên cứu cơng bố ở nƣớc ngồi: ........................................................................... 60

luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

c



luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

viii

2.2.2 Các nghiên cứu công bố trong nƣớc: .............................................................................. 62
2.2.3 Nhận xét về các nghiên cứu trƣớc và xác định vấn đề cần nghiên cứu:.......................... 64
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................................................. 66
Chƣơng 3: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 67
3.1 Giới thiệu: .............................................................................................................................. 67
3.2 Các nhân tố chính ảnh hƣởng đến việc vận dụng KTQT trong DN lĩnh vực CNTT khu vực
Tp.HCM ....................................................................................................................................... 67
3.3 Thiết kế và phƣơng pháp nghiên cứu: .................................................................................... 69
3.4 Phƣơng pháp chọn mẫu: ......................................................................................................... 70
3.4.1. Quần thể mẫu khảo sát: .................................................................................................. 70
3.4.2. Phƣơng pháp lấy mẫu:................................................................................................... 71
3.4.3. Kích thƣớc mẫu: ............................................................................................................. 71
3.5 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: ............................................................................................... 71
3.6 Đo lƣờng và hệ thống thang đo: ............................................................................................. 72
3.6.1. Các hệ thống thang đo: ................................................................................................... 72
3.6.2 Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát ........................................................................................ 73
3.6.3. Độ tin cậy và giá trị của cuộc khảo sát:.......................................................................... 77
3.7 Phƣơng pháp phân tích dữ liệu: ............................................................................................. 78
3.8 Khung nghiên cứu: ................................................................................................................. 79
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................................................. 80
Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................................ 81
4.1 T ng quan ngành CNTT: ....................................................................................................... 81
4.1.1 Vị trí, vai trị của ngành CNTT trong nền kinh tế Việt Nam: ......................................... 81

4.1.2

Tình hình phát triển ngành CNTT:........................................................................... 83

4.2 Thực trạng áp dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp lĩnh vực CNTT khu vực Tp.HCM:
...................................................................................................................................................... 84
4.3 Kết quả nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng KTQT chi phí trong các DN
hoạt động trong lĩnh vực CNTT trên địa bàn Tp.HCM................................................................ 93
4.3.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach‟s Alpha ............................ 93
4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................................................... 95
4.3.3 Phân tích hồi quy tuyến tính bội ..................................................................................... 96
4.4 Giải pháp vận dụng KTQT chi phí vào các DN hoạt động trong lĩnh vực CNTT: ................ 98
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4........................................................................................................... 105

luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

c


luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

ix

Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................... 106
5.1 Kết luận: ............................................................................................................................... 106
5.2 Kiến nghị:............................................................................................................................. 110

5.2.1 Đối với các cơ quan quản lý nhà nƣớc: ......................................................................... 110
5.2.2 Đối với nơi đào tạo và cung cấp nguồn lực KTQT: ...................................................... 111
5.2.3 Đối với DN:................................................................................................................... 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................. 114

luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

c


luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

x

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ABC

: Activity – Based Costing (phân b chi phí theo hoạt động)

BTC

: Bộ Tài chính

CNTT

: Cơng nghệ thơng tin


Tp.HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

DN

: Doanh nghiệp

KTQT

: Kế tốn quản trị

KTTC

: Kế tốn tài chính

QLDN

: Quản lý doanh nghiệp

TT

: Thông tƣ



: Nghị định

SXKD


: Sản xuất kinh doanh

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

BCTC

: Báo cáo tài chính

CĐKT

: Cân đối kế tốn

LN

: Lợi nhuận

HSSV

: Học sinh sinh viên

IFAC

: Liên đồn kế toán quốc tế

luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh


c


luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

xi

ROI

: Tỷ lệ hồn vốn đầu tƣ

RI

: Lợi nhuận cịn lại

C-V-P

: Chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận

luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

c


luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh


luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

xii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Các giai đoạn tiến hóa của KTQT ............................................. Trang 14
Bảng 2.2: Sự khác nhau giữa KTQT và KTTC ......................................... Trang 18
Bảng 2.3: So sánh ba hệ thống chi phí ....................................................... Trang 27
Bảng 3.1: Kiểm tra độ tin cậy thông qua hệ số Cronbach‟s Alpha ............ Trang 78
Bảng 4.1: Kết quả khảo sát về việc vận dụng KTQT ................................ Trang 86
Bảng 4.2: Mức độ vận dụng hệ thống chi phí ............................................ Trang 88
Bảng 4.3: Thống kê hệ thống dự toán ngân sách ....................................... Trang 90
Bảng 4.4: Thống kê hệ thống hỗ trợ ra quyết định .................................... Trang 92

luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

c


luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

xiii

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ mơ hình ấn định thơng tin từ trên xuống ......................... Trạng 35

Hình 2.2: Sơ đồ mơ hình ấn định thơng tin phản hồi ................................. Trang 36
Hình 2.3: Sơ đồ mơ hình ấn định thơng tin từ dƣới lên ............................. Trang 39
Hình 2.4: Sơ đồ quy trình lập dự tốn ........................................................ Trang 42
Hình 2.5: Sơ đồ quy trình lập dự tốn trong doanh nghiệp sản xuất ......... Trang 43
Hình 2.6: Sơ đồ quy trình lập dự tốn trong doanh nghiệp thƣơng mại .... Trang 44
Hình 3.1: Sơ đồ mơ hình nghiên cứu ......................................................... Trang 69
Hình 3.2: Sơ đồ khung nghiên cứu của luận văn ....................................... Trang 80

luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

c


luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

1

Chƣơng 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU
1.1. Đặt vấn đề
Trong cuộc sống tất bật hiện nay, mọi việc đều đƣợc đơn giản và tối ƣu hóa
thời gian thơng qua việc ứng dụng công nghệ thông tin vào xử lý các cơng việc
hàng ngày. CNTT giờ đây đã có mặt ở nhiều phƣơng diện trong cuộc sống hàng
ngày của chúng ta, từ thƣơng mại đến giải trí và thậm chí cả văn hóa, xã hội và giáo
dục. Ngày nay, điện thoại di động, máy tính để bàn, thiết bị cầm tay, thƣ điện tử và
việc sử dụng Internet đã trở thành tâm điểm trong văn hóa và cộng đồng của chúng

ta, là cầu nối không thể tách rời trong nhịp sống tồn cầu hóa.
Cơng nghệ thơng tin đã tạo nên một xã hội tồn cầu, nơi mà mọi ngƣời có thể
tƣơng tác và liên lạc với nhau một cách nhanh chóng và hiệu quả. Thực hiện Chỉ thị
58, trong hơn 15 năm qua, lĩnh vực công nghệ thông tin đã đạt đƣợc nhiều thành tựu
quan trọng. Bộ Thông tin và Truyền thơng đã góp phần thúc đẩy và phát triển
CNTT. Mơi trƣờng chính sách cho ứng dụng và phát triển CNTT tƣơng đối hoàn
thiện. CNTT dần trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của đất nƣớc, có tỉ lệ đóng góp
cho tăng trƣởng GDP đất nƣớc ngày càng cao.
Trong hệ thống giáo dục và đào tạo các ngành nghề ở các bậc Đại học, Cao
đẳng, Trung cấp

CNTT luôn đƣợc xem là sự lựa chọn thông minh để truyền tải

đến các học sinh ph thông và các bậc phụ huynh trong việc hƣớng nghiệp cho con
em mình.
Tại Việt Nam, CNTT có rất nhiều tiềm năng to lớn góp phần đảm bảo an ninh
quốc phòng cũng nhƣ cơ sở hạ tầng, và là một trong những động lực thúc đẩy sự
phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục, xã hội của đất nƣớc.

luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

c


luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh


2

Năm 2013, Việt Nam đứng thứ 81/161 về chỉ số phát triển công nghệ thông tin
và truyền thông. Đối với các nƣớc Đông Nam Á, Việt Nam đƣợc xếp thứ 4 chỉ sau
Malaysia, Brunei và Singapore; So với khu vực Châu Á-Thái Bình Dƣơng, Việt
Nam đứng thứ 12/27 quốc gia. Việc nâng cao hạ tầng công nghệ thông tin và truyền
thơng đã góp phần đẩy mạnh phát triển Chính phủ điện tử tại Việt Nam.
Năm 2014, Viện Chính phủ điện tử tại Đại học Waseda Tokyo (Nhật Bản)
phối hợp với Học viện Quốc tế CIO công bố kết quả của cuộc khảo sát xếp hạng
Chính phủ điện tử. Và Việt Nam đƣợc xếp hạng thứ 34/61 quốc gia, tăng 3 bậc so
với năm 2013. Trong khối kinh tế APEC cũng nhƣ trong khu vực Châu Á – Thái
Bình Dƣơng, Việt Nam đứng thứ hạng 13. Tại khu vực Đông Nam Á, Việt Nam
đƣợc xếp thứ 5 chỉ sau Singapore, Thái Lan, Malaysia và Indonesia.
Ngày nay không chỉ các doanh nghiệp, t chức, cá nhân quan tâm đến việc ứng
dụng công nghệ thơng tin phục vụ cho cơng việc mà cịn là một kênh hỗ trợ đắc lực
cho sự phát triển của đơn vị mình. Chính phủ cũng xem việc ứng dụng công nghệ
thông tin là yếu tố cốt l i để thúc đẩy cải cách hành chính từ Trung ƣơng đến các
địa phƣơng, vào từng công đoạn trong công việc hành chính hàng ngày của mỗi một
cán bộ, cơng chức tại cơ quan hành chính, góp nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành
và tác nghiệp của cơ quan, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của công dân, t chức và là tiền
đề quan trọng để tiến đến chính quyền điện tử.
Nhƣ vậy, có thể khẳng định CNTT trong nhịp sống văn hóa, xã hội, giáo dục,
kinh tế và thời đại ngày nay có tầm ảnh hƣởng, tác động rất lớn đến sự phát triển,
n định của các doanh nghiệp trong giai đoạn hiện nay cũng nhƣ trong tƣơng lai.
Việc thúc đẩy phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin là để phục vụ tốt cho
ngƣời dân, doanh nghiệp, t chức,

góp phần phát triển bền vững trong xu thế tồn

cầu hóa.

Kế tốn quản trị là lĩnh vực chun mơn của kế tốn nhằm nắm bắt các vấn đề
về thực trạng, đặc biệt thực trạng tài chính của doanh nghiệp; qua đó phục vụ cơng

luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

c


luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

3

tác quản trị nội bộ và ra quyết định quản trị. Thơng tin của kế tốn quản trị đặc biệt
quan trọng trong quá trình vận hành của doanh nghiệp, đồng thời phục vụ việc kiểm
sốt, đánh giá doanh nghiệp đó.
Bản chất của thơng tin trong kế tốn quản trị là thơng tin quản lý, khơng phải
thơng tin tài chính đơn thuần. Trƣớc khi tập hợp thơng tin kế tốn quản trị phải biết
r mục đích của thơng tin đó. Vai trị trách nhiệm truyền thống của kế tốn quản trị
đang đƣợc mở rộng bao hàm cả các nhu cầu đối với quá trình ra quyết định chiến
lƣợc kinh doanh. Kế tốn quản trị ngày nay khơng cịn đơn thuần làm cơng việc đo,
đếm. Các kỹ năng tài chính của ngƣời làm kế tốn quản trị có đƣợc từ kinh nghiệm
và đào tạo đã đƣợc sử dụng rộng rãi trong nhiều hoạt động của doanh nghiệp.
Ngƣời làm kế toán quản trị ngày nay cần phải hiểu đƣợc các lĩnh vực chức năng
khác nhƣ: marketing, tài chính, quản trị hịa quyện với các quyết định của kế tốn
thế nào.
1.2. Tính cấp thiết của đề tài

Kế tốn quản trị đóng vai trị rất quan trọng trong việc quản lý công ty.
Thông qua việc cung cấp thơng tin, kế tốn quản trị giúp các nhà quản lý trong việc
hoạch định, kiểm tra, kiểm soát hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị và đƣa ra
các quyết định kinh tế. Kế toán quản trị chi phí cũng là một bộ phận quan trọng của
kế tốn quản trị doanh nghiệp. Những doanh nghiệp này có thể chƣa có điều kiện để
xây dựng hệ thống kế tốn quản trị hồn chỉnh nhƣng kế tốn quản trị chi phí thì
khơng thể thiếu trong bất kỳ quy mơ doanh nghiệp nào.
T chức cơng tác kế tốn quản trị chi phí là một cơng việc vơ cùng phức tạp
và quan trọng nhất trong tồn bộ cơng tác kế tốn tại các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh. Nếu chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc tập hợp một
cách chính xác, kịp thời thì sẽ phục vụ cho các nhà quản trị cho ra những quyết định
đúng đắn nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và là tiền đề để tăng cƣờng quản lý
sản xuất, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và tài sản của doanh nghiệp.

luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

c


luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

4

Thơng qua vai trị của KTQT trong DN ở trên có thể khẳng định để hịa nhập
vào sự phát triển chung của nền kinh tế TP.HCM nói riêng và cả nƣớc nói chung
cũng nhƣ sự hịa nhập quốc tế địi hỏi phải t


chức đƣợc KTQT trong DN dù

ở mức độ nào để KTQT thực hiện chức năng tƣ vấn trong quá trình hoạch định kế
hoạch, chiến lƣợc và kiểm tra, giám sát, phân tích để các DN có thể phát triển n
định trong hiện tại và tƣơng lai.
Mục đích của việc điều hành, quản lý có hiệu quả của các nhà quản trị doanh
nghiệp là để đạt đƣợc lợi nhuận tối đa với chi phí bỏ ra là tối thiểu. Các nhà quản trị
doanh nghiệp luôn cho rằng lợi nhuận thu đƣợc chính là kết quả của việc sử dụng
hiệu quả các chi phí bỏ ra cho nên họ ln quan tâm đến việc kiểm sốt chi phí, tính
tốn, lập dự tốn, định mức chi phí và kiểm tra việc thực hiện các định mức dự tốn
chi phí. Thơng tin chính phục vụ cho các nhà quản trị để họ có thể quản lý, kiểm
sốt đƣợc chi phí, đánh giá việc sử dụng chi phí là những thơng tin do kế toán cung
cấp.
Xuất phát từ những vấn đề lý luận và thực tiễn nêu trên tác giả đã chọn nghiên
cứu đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế tốn quản trị chi phí
trong các doanh nghiệp lĩnh vực CNTT khu vực Tp.HCM” cho luận văn thạc sĩ
của mình.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu:
1.3.1 Mục tiêu tổng quát:
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng kế tốn quản trị chi phí
trong các doanh nghiệp lĩnh vực CNTT tại Tp.HCM.
1.3.2 Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá thực trạng và mức độ vận dụng KTQT trong các DN lĩnh vực
CNTT tại Tp.HCM.

luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh

luan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minhluan.van.thac.si.cac.nhan.to.anh.huong.den.viec.van.dung.ke.toan.quan.tri.chi.phi.trong.cac.doanh.nghiep.linh.vuc.cong.nghe.thong.tin.khu.vuc.thanh.pho.ho.chi.minh


c



×