Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

luận văn thạc sĩ phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông mê linh thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 118 trang )

MỤC LỤC
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................. ii
Danh mục bảng................................................................................................. iii
Danh mục sơ đồ................................................................................................ iv
Trang
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... i
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4
6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 4
7. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu .................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG........................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài............................................................ 8
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục ....................................................................... 8
1.2.2. Đội ngũ, đội ngũ giáo viên, đội ngũ giáo viên THPT ........................... 14
1.2.3. Phát triển, phát triển nguồn nhân lực, phát triển đội ngũ giáo viên .......... 17
1.3. Trường THPT trong hệ thống giáo dục quốc dân .................................... 21
1.3.1. Vị trí trường THPT ............................................................................... 21
1.3.2. Vai trị của trường trung học phổ thông ................................................ 21
1.3.3. Mục tiêu của giáo dục phổ thông và mục tiêu giáo dục trung học
phổ thông. ....................................................................................................... 21
1.3.4. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường trung học phổ thông..................... 22
1.3.5. Cơ sở pháp lý của phát triển đội ngũ giáo viên THPT ......................... 23

vii



z


1.4. Nội dung cơ bản của việc phát triển ĐNGV trường THPT ..................... 25
1.4.1. Kế hoạch hóa đội ngũ giáo viên ............................................................ 25
1.4.2. Tuyển chọn đội ngũ giáo viên ............................................................... 26
1.4.3. Sử dụng đội ngũ giáo viên .................................................................... 30
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp............. 30
1.4.5. Đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên ............................................... 33
1.4.6. Các chính sách đãi ngộ đối với ĐNGV................................................. 34
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến vấn đề phát triển ĐNGV trường THPT ...... 35
1.5.1. Nhân tố khách quan ............................................................................... 35
1.5.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÊ LINH, THÀNH
PHỐ HÀ NỘI .................................................................................................. 37
2.1. Giới thiệu về trường THPT Mê Linh, Hà Nội ......................................... 37
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 37
2.1.2. Thực trạng về cơ sở vật chất của nhà trường hiện nay ......................... 38
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường hiện nay .................................. 40
2.1.4. Quy mô và chất lượng đào tạo của trường ............................................ 40
2.1.5. Xu hướng phát triển của nhà trường ..................................................... 42
2.2. Thực trạng về ĐNGV trường THPT Mê Linh, thành phố Hà Nội .......... 42
2.2.1. Về số lượng giáo viên ........................................................................... 42
2.2.2. Về cơ cấu ĐNGV .................................................................................. 44
2.2.3. Về chất lượng ĐNGV ........................................................................... 49
2.3. Thực trạng công tác phát triển ĐNGV của trường THPT Mê Linh, thành
phố Hà Nội. ..................................................................................................... 54
2.3.3. Công tác tuyển chọn, sử dụng đội ngũ giáo viên .................................. 59

2.3.4. Công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên ..................................... 61
2.3.5. Công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên .................................... 63
2.3.6. Các chính sách đãi ngộ đối với đội ngũ giáo viên ................................ 65

viii

z


2.4. Đánh giá thực trạng công tác phát triển ĐNGV của trường THPT Mê
Linh, thành phố Hà Nội................................................................................... 67
2.4.1. Điểm mạnh ............................................................................................ 67
2.4.2. Điểm hạn chế......................................................................................... 68
2.4.3. Thời cơ .................................................................................................. 69
2.4.4. Thách thức ............................................................................................. 69
CHƯƠNG 3: NHỮNG BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÊ LINH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI . 72
3.1. Định hướng phát triển trường THPT Mê Linh đến năm 2015................. 72
3.1.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 72
3.1.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 73
3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trong nhà
trường THPT ................................................................................................... 74
3.2.1. Nguyên tắc bảo đảm tính khoa học ....................................................... 74
3.2.2. Nguyên tắc bảo đảm về tính nhất qn, tồn diện ................................ 74
3.2.3. Ngun tắc bảo đảm sự phù hợp với tình hình thực tiễn ...................... 75
3.2.4. Nguyên tắc bảo đảm sự kế thừa và phát triển ....................................... 75
3.2.5. Nguyên tắc bảo đảm tính khả thi .......................................................... 75
3.3. Các biện pháp phát triển ĐNGV trường THPT Mê Linh trong giai đoạn
hiện nay ........................................................................................................... 76
3.3.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về vấn đề phát triển ĐNGV đáp ứng

yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục THPT................................................ 76
3.3.2. Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch hóa phát triển ĐNGV theo chuẩn nghề
nghiệp giáo viên. ............................................................................................. 78
3.3.3. Biện pháp 3: Tuyển chọn và sử dụng hợp lí đội ngũ giáo viên. ........... 81
3.3.4. Biện pháp 4: Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá chuyên môn, nghiệp
vụ của đội ngũ giáo viên ................................................................................. 84
3.3.5. Biện pháp 5: Nâng cao chất lượng cơng tác bồi dưỡng trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên ............................................................ 87

ix

z


3.3.6. Biện pháp 6: Đảm bảo chính sách chăm lo đời sống vật chất, tinh thần
cho đội ngũ giáo viên ...................................................................................... 91
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 95
3.5. Thăm dị về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................... 96
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 102
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 105

x

z


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CNH- HĐH


: Cơng nghiệp hố - hiện đại hoá

CBQL

: Cán bộ quản lý



: Cao đẳng

ĐH

: Đại học

ĐNGV

: Đội ngũ giáo viên

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GDCD

: Giáo dục công dân

GV

: Giáo viên


HSG

: Học sinh giỏi

KTCN

: Kỹ thuật công nghiệp

KTNN

: Kỹ thuật nông nghiệp

NNL

: Nguồn nhân lực

SL

: Số lượng

TD-QP

: Thể dục - Quốc phịng

TB

: Trung bình

THPT


: Trung học phổ thông

UBND

: Uỷ ban nhân dân

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

iv

z


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Tỉ lệ xếp loại học lực và hạnh kiểm của học sinh

40

Bảng 2.2: Tỉ lệ đỗ TN THPT, đỗ ĐH, kết quả thi HSG

41

Bảng 2.3: Số lượng ĐNGV của Nhà trường

43

Bảng 2.4: Bảng thống kê số lượng giáo viên của từng môn học


45

Bảng 2.5: Số lượng và tỷ lệ GV theo độ tuổi của Nhà trường

47

Bảng 2.6: Tỷ lệ nam, nữ của ĐNGV nhà trường

48

Bảng 2.7: Tỷ lệ nam, nữ của ĐNGV theo tổ chuyên mơn

48

Bảng 2.8: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của ĐNGV

49

Bảng 2.9: Trình độ đào tạo của ĐNGV

50

Bảng 2.10: Số lượng và tỷ lệ Thạc sĩ theo tổ chuyên môn

51

Bảng 2.11: Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của ĐNGV

52


Bảng 2.12: Kết quả đánh giá của Thanh tra Sở đối với ĐNGV

52

Bảng 2.13: Trình độ Ngoại ngữ và Tin học của ĐNGV nhà trường

53

theo tổ chuyên môn
Bảng 2.14. Mức độ thực hiện các biện pháp phát triển ĐNGV

55

Bảng 2.15. Mức độ thực hiện biện pháp kế hoạch hóa ĐNGV

57

Bảng 2.16. Mức độ thực hiện biện pháp bố trí, sử dụng ĐNGV

60

Bảng 2.17. Mức độ thực hiện biện pháp kiểm tra, đánh giá ĐNGV

62

Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp

96


đề xuất
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát mức độ khả thi của các biện pháp
đề xuất

v

z

97


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Trang
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ các chức năng quản lý

11

Sơ đồ 1.2: Mơ hình phát triển nguồn nhân lực

18

Sơ đồ 1.3: Mơ hình phát triển nguồn nhân lực theo Leonar Nadle

19

Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp phát triển ĐNGV

95


trường THPT Mê Linh, thành phố Hà Nội

vi

z


luan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noi

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang bước vào thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hố với
mục tiêu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo
hướng hiện đại, hội nhập với cộng đồng Quốc tế. Để thực hiện mục tiêu chiến
lược này, vấn đề xây dựng và phát triển nguồn nhân lực đủ sức đáp ứng yêu
cầu phát triển KT-XH là một địi hỏi khách quan, vừa mang tính cấp bách vừa
có ý nghĩa lâu dài. Đảng và Nhà nước ta đã chọn giáo dục - đào tạo, khoa học
- công nghệ là khâu đột phá, phát huy yếu tố con người, coi con người "vừa là
mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển". Ngành giáo dục ngày càng có vai
trị và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng một thế hệ người Việt Nam
mới “Nguồn nhân lực chất lượng cao” để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế
xã hội. Văn kiện Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ XI đã khẳng định:
“Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân
lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng phát triển đất nước, xây dựng
nền văn hóa và con người Việt Nam. Phát triển giáo dục và đào tạo cùng với
phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục
và đào tạo là đầu tư phát triển. Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào
tạo theo nhu cầu phát triển của xã hội; nâng cao chất lượng theo yêu cầu
chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, phục
vụ đắc lực sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”[19, tr 77].

Tại Đại hội Đảng bộ Thành phố Hà Nội lần thứ XV đã xác định
phương hướng, nhiệm vụ phát triển giáo dục- đào tạo: “Hà Nội phấn đấu giữ
vững vị trí đứng đầu cả nước trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược: Nâng cao
dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, phục vụ thiết thực yêu cầu đẩy
nhanh q trình CNH, HĐH Thủ đơ và đất nước. Khơng ngừng nâng cao chất
lượng giáo dục- đào tạo,trong đó đặc biệt coi trọng giáo dục lý tưởng, đạo
đức, nhân cách, lối sống, ý thức pháp luật, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực
hành, tác phong công nghiệp” [20 , tr 103].

luan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noi

1

z


luan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noi

Tiếp tục đổi mới công tác tổ chức, quản lý các hoạt động giáo dục- đào
tạo, đổi mới phương pháp dạy và học từng bước tiếp cận phương pháp tiên
tiến hiện đại của các nước trong khu vực và trên thế giới. Nâng cao chất
lượng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục các cấp học.
Trong bất cứ hệ thống giáo dục nào thì ĐNGV cũng giữ vai trò quyết
định trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục. ĐNGV có vai trị chủ đạo trong
việc đào tạo nguồn nhân lực có trình độ, phục vụ cho phát triển Kinh tế - Xã
hội của đất nước.
Chỉ thị số 40-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt
Nam về công tác xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý đã chỉ rõ: Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục được chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ

cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương
tâm, tay nghề của nhà giáo; thông qua việc quản lý, phát triển đúng định
hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lượng đào tạo
nguồn nhân lực, đáp ứng những địi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp cơng
nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước.
Với sự quan tâm, chăm lo của Đảng và Nhà nước, ĐNGV đã không
ngừng phát triển về số lượng và từng bước nâng cao về chất lượng, đáp ứng
yêu cầu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần vào
thắng lợi của sự nghiệp cách mạng của đất nước. Song, trước những yêu cầu
mới của sự phát triển giáo dục trong thời kỳ CNH-HĐH và xu thế hội nhập
quốc tế, ĐNGV có những hạn chế, bất cập; giáo viên vẫn cịn tình trạng mơn
thừa mơn thiếu, cơ cấu chưa đồng bộ, chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ
chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục, làm ảnh hưởng rất lớn đến chất
lượng giáo dục.
Đội ngũ giáo viên trường THPT Mê Linh, thành phố Hà Nội luôn được
quan tâm xây dựng và phát triển. Trong những năm gần đây kết quả đào tạo
học sinh của trường đứng ở tốp cao trong huyện và ở tốp khá cao trong thành

luan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noi

2

z


luan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noi

phố. Song vẫn cịn có những hạn chế, bất cập do mới được sáp nhập về Hà
Nội: số lượng giáo viên thừa chỉ tiêu biên chế so với tỷ lệ giáo viên theo qui
định nhưng môn thừa môn thiếu, ĐNGV chưa đồng bộ về cơ cấu, về năng lực

chuyên môn, năng lực giảng dạy. Đặc biệt, việc thực hiện đổi mới phương
pháp dạy học còn nhiều hạn chế chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới của ngành
giáo dục Thủ đô. Chất lượng giáo dục của trường đang tiến dần đến đỉnh cao
nhưng ĐNGV của nhà trường lại thay đổi chậm, ngại đổi mới, chưa phát huy
hết tiềm năng hiện có, chưa thường xun học hỏi nâng cao trình độ chun
mơn nghiệp vụ. Với mong muốn tìm ra những biện pháp thiết thực nhằm phát
triển ĐNGV của nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới của ngành giáo dục nói
chung, thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục- đào tạo của Thủ đơ nói riêng
nên tơi chọn đề tài: “Phát triển đội ngũ giáo viên trường THPT Mê Linh,
thành phố Hà Nội ”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và thực tiễn, từ đó đề xuất những biện pháp phát
triển ĐNGV ở trường THPT Mê Linh, thành phố Hà Nội nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục, chất lượng ĐNGV đáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ giáo dục của
nhà trường trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Đội ngũ giáo viên trong loại hình trường trung
học phổ thơng.
- Đối tượng nghiên cứu: Phát triển ĐNGV trường THPT Mê Linh,
thành phố Hà Nội.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu các vấn đề lý luận liên quan đến phát triển đội ngũ giáo
viên trường THPT.
4.2. Nghiên cứu thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên trường THPT
Mê Linh, thành phố Hà Nội.

luan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noi

3


z


luan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noi

4.3. Đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường THPT
Mê Linh, thành phố Hà Nội trong giai đoạn hiện nay.
5. Giả thuyết khoa học
Xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên đóng vai trị quan trọng trong
công việc quản lý nhà trường nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục và đào
tạo. Nếu đề xuất và áp dụng các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên theo lý
thuyết phát triển nguồn nhân lực, sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
của trường THPT Mê Linh, thành phố Hà Nội trong giai đoạn hiện nay.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
Phương pháp phân tích và tổng hợp các tài liệu, sách, báo, tạp chí có liên
quan đến quy hoạch, xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên trường THPT.
- Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Khảo sát các nhóm là cán
bộ quản lý giáo dục, giáo viên, học sinh để thu thập các số liệu, phương pháp
điều tra, phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia, phương pháp phỏng vấn,
phương pháp khảo sát…
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm quản lý: Tổng kết kinh nghiệm
của các cán bộ quản lý và bản thân về vấn đề quản lý phát triển ĐNGV thời
gian qua. Từ đó đề xuất biện pháp phát triển ĐNGV trong giai đoạn hiện nay.
- Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học: Số liệu thu được
từ phiếu trưng cầu ý kiến được xử lý, phân tích bằng thống kê tốn học.
7. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu
Giới hạn nội dung: Những biện pháp phát triển ĐNGV ở một
trường THPT.
Giới hạn địa bàn: Trường THPT Mê Linh, thành phố Hà Nội.

Giới hạn thời gian: Các số liệu khảo sát, đánh giá thực trạng công tác
phát triển ĐNGV Trường THPT Mê Linh từ năm 2007-2012, làm cơ sở xây
dựng các biện pháp phát triển ĐNGV của trường THPT Mê Linh đến năm
2015; tầm nhìn năm 2020.

luan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noi

4

z


luan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noi

8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, nội dung luận văn được trình bày trong 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên trường THPT.
Chương 2: Thực trạng công tác phát triển đội ngũ giáo viên trường
THPT Mê Linh, thành phố Hà Nội.
Chương 3: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường THPT Mê
Linh, thành phố Hà Nội

luan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noi

5

z



luan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noi

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Đảng, Nhà nước ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh rất quan tâm đến giáo dục
nói chung và người thầy nói riêng. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: “Nhiệm vụ
giáo dục rất quan trọng và vẻ vang, vì nếu khơng có thầy giáo thì khơng có
giáo dục”[28, tr. 114]. Các nghị quyết của Đảng, Luật Giáo dục, chiến lược
phát triển giáo dục và các chủ trương, chính sách của Nhà nước ta đều nhất
quán đặt ĐNGV vào vị trí trung tâm, được xã hội tơn vinh và có vai trò đặc
biệt quan trọng đối với sự phát triển của nền giáo dục nước nhà. Chăm lo xây
dựng và phát triển ĐNGV để họ đáp ứng yêu cầu và theo kịp với sự thay đổi,
phát triển của giáo dục là trách nhiệm của các cấp quản lý giáo dục, của từng
bản thân mỗi giáo viên và của toàn xã hội. ĐNGV là bộ phận quan trọng của
nguồn nhân lực xã hội, là nguồn lực cơ bản của ngành GD&ĐT, của một nhà
trường; được thừa hưởng tất cả những ưu đãi của Nhà nước về phát triển
nguồn nhân lực và cần phải được nghiên cứu đổi mới kịp thời đáp ứng sự thay
đổi phát triển của nền giáo dục.
Báo cáo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại Đại hội Đảng lần thứ
X khẳng định: “Xây dựng đội ngũ cán bộ đồng bộ, cơ cấu hợp lý, chất lượng
tốt, nhất là đội ngũ cán bộ lãnh đạo kế cận vững vàng. Có cơ chế, chính sách
bảo đảm, phát hiện, đánh giá, tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, trọng dụng và
đãi ngộ xứng đáng người có đức, có tài” [18, tr. 23].
Đề án “Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục giai đoạn 2005 - 2010” (QĐ số 09/2005/QĐ - TTg ngày 11
tháng 1 năm 2005 của Thủ tướng Chính Phủ).
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước do Hội đồng Quốc gia Giáo
dục thực hiện từ tháng 12 năm 2008 đến hết tháng 4 năm 2009: “Phát triển


luan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noi

6

z


luan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noi

giáo dục Việt Nam trong nền kinh tế thị trường và trước nhu cầu hội nhập
quốc tế” có 13 nội dung, trong đó có nội dung “Nghiên cứu các chính sách
phát triển giáo viên”.
Bộ GD&ĐT đang triển khai 14 dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc
gia về GD&ĐT đến năm 2020, trong đó có dự án “Đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục”.
Gần đây có nhiều Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục
nghiên cứu về vấn đề này như:
- Nghiên cứu của tác giả Trần Thị Vân Anh về “Biện pháp phát triển
ĐNGV Trung học phổ thông Chuyên Lê Hồng Phong tỉnh Nam Định đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông”. Luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục, 2010.
- Tác giả Đặng Minh Tiến về “Phát triển ĐNGV Trung học phổ thông
Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn hiện nay”. Luận văn thạc sĩ quản
lý giáo dục, 2010.
- Tác giả Trần Trang Nhung về “Phát triển đội ngũ giáo viên trường
Trung cấp Văn hóa - Thể thao và Du lịch Bắc Giang trong giai đoạn hiện
nay”. Luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục, 2009.
- Tác giả Nguyễn Tiến Dũng về “Biện pháp phát triển ĐNGV các
Trường Trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Nam Định đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục hiện nay”. Luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục, 2007.

Các tác giả đã đưa ra các giải pháp thiết thực nhằm thực hiện tốt hơn
công tác phát triển ĐNGV ở địa phương mình, đơn vị mình theo từng điều
kiện, đặc điểm của vùng, miền trên địa bàn toàn quốc.
Tổng quan các nghiên cứu nêu trên, có thể rút ra một số nhận xét như sau:
- Nghiên cứu về ĐNGV được triển khai ở nhiều bình diện khác nhau và
đặc biệt được quan tâm trên bình diện quản lý giáo dục.
- Các nghiên cứu về phát triển ĐNGV được tập trung vào hai mảng
chính: nghiên cứu phát triển ĐNGV theo từng cấp học; nghiên cứu phát triển
ĐNGV cho từng cơ sở giáo dục

luan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noi

7

z


luan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noi

- Chưa có đề tài nào nghiên cứu cụ thể về phát triển ĐNGV trường
THPT Mê Linh, thành phố Hà Nội.
Như vậy, nghiên cứu về phát triển ĐNGV trường THPT Mê Linh, thành
phố Hà Nội là vấn đề cần được quan tâm nghiên cứu một cách hệ thống.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
a) Khái niệm
Hoạt động quản lý đã xuất hiện và tồn tại hàng ngàn năm trước đây. Từ
thời Ai Cập cổ đại đến Trung Quốc cổ đại các nhà quân sự đã biết cách tổ
chức, quản lý quân đội của họ để đi đến thắng lợi vẻ vang, đó là bằng chứng

rõ nhất về hoạt động quản lý. Sử gia Daniel A. Wren đã nhận xét rằng: “Quản
lý cũng xưa cũ như chính con người vậy”. Tuy nhiên đã có rất nhiều cách định
nghĩa khác nhau về thuật ngữ “Quản lý”.
Theo F.W.Taylo (1856 - 1915) - được đánh giá là “cha đẻ của thuyết
quản lý khoa học” đã định nghĩa: “Quản lý là biết chính xác điều bạn muốn
người khác làm và sau đó thấy được rằng họ đã hồn thành cơng việc một
cách tốt nhất và rẻ nhất”[11, tr.11-12].
Theo H.Fayol (1841 - 1925), một kỹ nghệ gia người Pháp, xuất phát từ
các loại hình “hoạt động quản lý”. Ông là người đầu tiên đã phân biệt chúng
thành 5 chức năng cơ bản của quản lý: “Kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ huy, phối
hợp và kiểm tra”[9, tr. 31]
Ở Việt Nam, các nhà nghiên cứu khoa học cũng có những định nghĩa
khác nhau về thuật ngữ “Quản lý” tùy theo cách tiếp cận khác nhau:
Tác giả Đỗ Hoàng Toàn trong cuốn “Lý thuyết quản lý” cho rằng:
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý đến
khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội
của hệ thống để đạt mục tiêu đề ra trong điều kiện biến động của môi trường.

luan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noi

8

z


luan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noi

Tác giả Vũ Ngọc Hải: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích
của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra”[21, tr. 2].
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý là

quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng tối đa các chức
năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra”[12, tr. 1].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích,
có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (gọi chung
là khách thể quản lý) nhằm thực hiện mục tiêu dự kiến”[31, tr. 24].
Từ các định nghĩa chúng ta có thể hiểu như sau: Quản lý là sự tác động
có tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản
lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để
đạt được mục tiêu đề ra.
Trong hoạt động quản lý, nếu nhà quản lý chỉ lấy việc “Quản” làm
chính thì tổ chức dễ dẫn đến trì trệ. Ngược lại, nếu chỉ chú trọng quan tâm đến
việc “Lý” thì sự phát triển của tổ chức lại rơi vào thế mất cân bằng, không
bền vững. Do vậy, người quản lý phải luôn xác định và phải biết điều phối sao
cho trong “Quản” phải có “Lý” và trong “Lý” phải có “Quản”, làm cho
trạng thái của hệ thống mình quản lý ln được ở trạng thái cân bằng động.
Bản chất của hoạt động quản lý là sự tác động có mục đích của người
quản lý đến tập thể người bị quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý. Trong
quản lý nhà trường đó là tác động của người quản lý đến tập thể giáo viên,
học sinh và các yếu tố khác nhằm thực hiện hệ thống các mục tiêu giáo dục.
b) Các chức năng quản lý
Chức năng quản lý là một hoạt động quản lý chuyên biệt, cơ bản mà
thông qua chủ thể quản lý tác động điều hành ở mọi cấp. Quản lý có bốn chức
năng cơ bản: Kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
Kế hoạch hoá
Kế hoạch hoá là một chức năng quản lý. Kế hoạch hố có nghĩa là xác
định mục tiêu, mục đích đối với thành tựu tương lai của tổ chức và các con

luan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noi

9


z


luan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noi

đường, biện pháp, cách thức để đạt được mục tiêu, mục đích đó. Có ba nội
dung chủ yếu của chức năng kế hoạch hố:
- Xác định, hình thành mục tiêu đối với tổ chức;
- Xác định và đảm bảo (có tính chắc chắn, có tính cam kết) về các
nguồn lực của tổ chức để đạt được các mục tiêu này;
- Quyết định xem những hoạt động nào là cần thiết để đạt được các
mục tiêu đó.
Tổ chức
Khi người quản lý đã lập xong kế hoạch, họ cần phải chuyển hoá những
ý tưởng khá trừu tượng ấy thành hiện thực. Một tổ chức lành mạnh sẽ có ý
nghĩa quyết định đối với sự chuyển hoá như thế. Xét về mặt chức năng quản
lý, tổ chức là quá trình hình thành nên cấu trúc các quan hệ giữa các thành
viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện thành
công các kế hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức. Nhờ việc tổ
chức có hiệu lực, người quản lý có thể phối hợp, điều phối tốt hơn các nguồn
vật lực và nhân lực. Thành tựu của một tổ chức phụ thuộc rất nhiều vào năng
lực của người quản lý sử dụng các nguồn lực này sao cho có hiệu quả và có
kết quả.
Chỉ đạo
Chỉ đạo là chức năng quan trọng của quá trình quản lý nhằm hiện thực
hóa các mục tiêu và kế hoạch với chất lượng cao. Về thực chất, chỉ đạo là
những hoạt động xác lập quyền chỉ huy và sự can thiệp của người lãnh đạo
trong tồn bộ q trình quản lý, huy động mọi lực lượng vào việc thực hiện kế
hoạch nhằm đảm bảo các hoạt động của tổ chức diễn ra trong kỷ cương trật tự.

Kiểm tra
Kiểm tra là một chức năng cuối cùng trong quá trình quản lý và cũng là
tiền đề cho việc ra quyết định, lập kế hoạch cho giai đoạn quản lý tiếp theo.
Đó là công việc đo lường và điều chỉnh các hoạt động của các bộ phận trong
tổ chức, là việc đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu của tổ chức, tìm ra

luan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noi

10

z


luan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noi

những mặt ưu điểm, mặt hạn chế để điều chỉnh các hoạt động nhằm giúp các
đối tượng hoàn thành nhiệm vụ và đạt tới mục tiêu đã đề ra.
Các chức năng của quản lý được minh họa ở sơ đồ sau đây:
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ các chức năng quản lý
Kế hoạch
hóa

Kiểm tra

Thơng tin
Quản lý

Tổ chức

Chỉ đạo


Các chức năng của hoạt động quản lý luôn được thực hiện liên tiếp, đan
xen vào nhau, phối hợp và bổ sung cho nhau, tạo thành một chu trình quản lý.
Trong chu trình này, yếu tố thơng tin ln có mặt trong tất cả các giai đoạn,
nó vừa là điều kiện vừa là phương tiện không thể thiếu được khi thực hiện
chức năng quản lý và ra quyết định quản lý.
Quản lý được xem như là một “khoa học” đồng thời cũng được xem
như là “nghệ thuật”. Bởi thế, trong quá trình thực hiện hoạt động quản lý,
người cán bộ quản lý phải hết sức linh hoạt, mềm dẻo, sáng tạo để chỉ đạo
hoạt động của tổ chức một cách khoa học nhằm đạt được mục đích đề ra của
tổ chức.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là bộ phận quan trọng của hệ thống quản lý xã hội, đã
xuất hiện từ lâu và tồn tại dưới mọi chế độ xã hội. Khi nghiên cứu về lĩnh vực
quản lý giáo dục với những cách tiếp cận khác nhau, các nhà nghiên cứu đã
đưa ra một số khái niệm về quản lý giáo dục dưới các góc độ khác nhau:

luan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noi

11

z


luan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noi

Tác giả Nguyễn Ngọc Quang xác định: “Quản lý giáo dục là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp qui luật của chủ thể quản lý
nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng,
thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà

tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học – giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục
tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất”[31, tr.35].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan
là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công
tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội”[6, tr. 8].
Trong tài liệu lý luận quản lý giáo dục, tác giả Nguyễn Trọng Hậu
khẳng định: Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế
hoạch, có mục đích của chủ thể quản lý giáo dục các cấp tới các thành tố của
quá trình dạy học – giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành có hiệu quả
và đạt tới mục tiêu giáo dục nhà nước đề ra.
Như vậy, các quan niệm về quản lý giáo dục có thể có những cách diễn đạt
khác nhau, song trong mỗi cách định nghĩ đều đề cập tới các yếu tố cơ bản sau:
Chủ thể quản lý giáo dục; khách thể quản lý giáo dục, mục tiêu quản lý
giáo dục ngồi ra cịn phải kể tới cách thức thực hiện như công cụ (hệ thống
văn bản qui phạm pháp) quản lý giáo dục và phương pháp quản lý giáo dục
hoặc các cách thức tác động qua lại một cách có mục đích, có kế hoạch và có
tổ chức để hoạt động có hiệu quả.
Đặc điểm của quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục vừa có những đặc điểm chung của quản lý vừa có
những đặc điểm của riêng lĩnh vực quản lý giáo dục:
+ Các đặc điểm chung của quản lý:
- Quản lý bao giờ cũng chia thành chủ thể quản lý và đối tượng bị quản lý.
- Quản lý bao giờ cũng liên quan đến việc trao đổi thơng tin và đều có
mối liên hệ ngược.
- Quản lý bao giờ cũng có khả năng thích nghi (luôn biến đổi).

luan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noi

12


z


luan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noi

- Quản lý vừa là khoa học, vừa là một nghề, vừa là một nghệ thuật.
- Quản lý gắn với quyền lực, lợi ích và danh tiếng.
+ Đặc điểm đặc thù của quản lý giáo dục.
- Quản lý giáo dục gắn liền với việc điều hành quá trình giáo dục đào
tạo con người, đặc biệt là lao động sư phạm của các nhà giáo. Đặc thù lao
động của người giáo viên mà đối tượng lao động sư phạm là người học với
những đặc điểm về tâm sinh lý lứa tuổi hết sức phức tạp. Người học vừa là
đối tượng của hoạt động giáo dục, vừa là chủ thể của hoạt động giáo dục, do
đó kết quả giáo dục khơng chỉ phụ thuộc vào bản thân nhà giáo mà còn phụ
thuộc vào thái độ của người học. Đây chính là điểm khác biệt của quản lý
giáo dục với các lĩnh vực quản lý khác. Mặt khác phương tiện lao động của
giáo viên chủ yếu là phương tiện tinh thần bằng lời, bằng tấm gương, thái độ,
bằng điểm tựa, bằng cảm hoá... Thời gian lao động của người giáo viên cũng
khác, nó khơng được tách bạch, rạch rịi với thời gian khơng lao động sư
phạm. Với bất kỳ lúc nào, ngay cả khi nghỉ ngơi, giải trí hay làm việc gia
đình... người giáo viên có thể vẫn nghĩ về cơng việc sư phạm của mình. Vì
vậy, trong cơng tác quản lý giáo dục cần tạo điều kiện thuận lợi về môi trường
sư phạm và đáp ứng những nhu cầu chính đáng về vật chất và tinh thần cho
giáo viên, đặc biệt là tạo điều kiện để nâng cao tiềm lực cho đội ngũ nhà giáo
để họ có được động lực lao động tốt nhất.
- Quản lý giáo dục được gắn liền với quyền lực nhà nước trong việc
điều hành, điều chỉnh các hoạt động giáo dục, thông qua việc xây dựng, ban
hành và chấp hành các văn bản như luật, điều lệ và các qui định, qui chế
chuyên môn sư phạm. Do đó, quản lý giáo dục có tính chất kết hợp chặt chẽ
giữa quản lý hành chính nhà nước với quản lý chuyên môn sư phạm.

- Sản phẩm của giáo dục có tính đặc thù là hình thành và phát triển
nhân cách cho người học, nên quản lý giáo dục phải chú ý phịng ngừa, ngăn
chặn những sai sót trong cơng việc tạo ra sản phẩm, cũng như không được
phép tạo ra “phế phẩm” trong giáo dục.

luan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.phat.trien.doi.ngu.giao.vien.truong.trung.hoc.pho.thong.me.linh.thanh.pho.ha.noi

13

z



×