Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

kế toán tài sản tiền và các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.67 KB, 46 trang )

Baùo caùo thổỷc tỏỷp tọỳt nghióỷp
Li m u
Trong nhng nm gn õy nn kinh t nc ta cú nhng nột
chuyn bin rừ rt, tc tng trng khỏ nhanh, ng thi i sng
ca ngi dõn c nõng cao, to nhiu c hi trong sn xut kinh
doanh. Bờn cnh ú Nh nc khuyn khớch v to iu kin thun li
cho cỏc doanh nghip hot ng sn xut kinh doanh, dn dn a nn
kinh t nc ta ho nhp vo xu th phỏt trin ca nn kinh t th gii.
Hin nay trong thi k m ca nờn cỏc nh doanh nghip nc ngoi
ó hp tỏc u t vo Vit Nam rt nhiu, v nhng cụng ty liờn
doanh nc ngoi, hay 100% vn nc ngoi thuờ ta gia cụng c
thnh lp di s cho phộp ca Nh nc ta.
Vi iu kin hin nay, cỏc doanh nghip c Nh nc giao
quyn ch ng sn xut kinh doanh, t ch v ti chớnh nờn hiu qu
kinh doanh l vn vụ cựng quan trng. gúp phõng nõng cao hiu
qu sn xut kinh doanh, nhm xoay nhanh vũng vn vi iu kin ly
thu bự chi m bo cú lói, gia u vo v u ra ỏp ng kp thi
phc v kinh doanh. ũi hi cỏc nh doanh nghip phi qun lý tt v
cú hiu qu v ng vn ca mỡnh. Vỡ vy cụng tỏc qun lý vn bng
tin l khõu quan trng trong vic quay nhanh ng vn, gúp phn y
mnh tin kinh doanh.
Trong thi gian thc tp ti Cụng ty Thng mi v Dch v
Bch ng, t s vn dng nhng kin thc ó hc trng cựng vi
s tn tỡnh ca giỏo viờn hng dn v cỏc anh ch phũng k toỏn ti
chớnh em quyt nh chn ti K toỏn ti sn tin v cỏc khon
u t chng khoỏn ngn hn
Do thi gian thc tp v kin thc cũn hn ch nờn dự rt c
gng vn khụng trỏnh khi nhng thiu sút v hn ch nht nh. Kớnh
mong thy cụ giỏo v cỏc anh ch phũng k toỏn thụng cm v gúp ý
ti ca em c hon thin hn.
Trang 1


Baùo caùo thổỷc tỏỷp tọỳt nghióỷp
PHN I
C IM TèNH HèNH CA CễNG TY THNG
MI
V DCH V BCH NG
1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty:
a. Quỏ trỡnh hỡnh thnh:
Cụng ty Thng mi v Dch v Bch ng c thnh lp t
ngy 10 thỏng 3 nm 1993.
Tr s lm vic chớnh t ti 431 Hong Diu - TP. Nng. Cú
tờn giao dch i ngoi l: Bach Dang Trading and Dervice company -
Limited, gi tt l BATRASE Co. LTD.
S ti khon : 00041.00.000D.
in thoi : 0511.824900, Fax: 0511.612910.
Vn ban u : 550.000.000 ng.
S lng cụng nhõn viờn: 17 ngi.
Nh mỏy sn xut nm ti: Khu Cụng nghip Ho Khỏnh - TP.
Nng.
Cụng ty Thng mi v Dch v Bch ng l mt doanh
nghip t nhõn, cú t cỏch phỏp nhõn. Thc hin ch hch toỏn
kinh t c lp, c m ti khon ti Ngõn hng Nh nc Vit
Nam.
b. Quỏ trỡnh phỏt trin:
K t khi thnh lp v i vo hot ng cho n nay, mc dự cú
nhiu bin ng trờn th trng nhng cụng ty vn phỏt huy c kh
nng kinh doanh ca mỡnh tip tc y mnh doanh s bỏn ra bng
cỏch m rng quy mụ kinh doanh rng khp min Trung. Vỡ th
din mo ca cụng ty cú s thay i, hin nay tng s vn ca cụng ty
l: 8.000.000.000 ng. Vic kinh doanh ny nhm to thờm ngnh
ngh sn xut, vic lm cho ngi lao ng v s dng cú hiu qu

ngun nguyờn liu, vt liu cú sn trong nc, lm tng i ng cỏn
b cụng nhõn viờn v nõng cao tay ngh kinh doanh. T ú cụng ty ó
tng bc i vo n nh v phỏt trin.
Trang 2
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty:
a. Chức năng:
Công ty Thương mại và Dịch vụ Bạch Đằng với chức năng chủ
yếu là hoạt động sản xuất kinh doanh, bán buôn, bán lẻ và các mặt
hàng được đăng ký trên các lĩnh vực sau: buôn bán hàng tư liệu sản
xuất, tư liệu tiêu dùng, kinh doanh hàng lương thực, thực phẩm, sản
xuất bao bì nilông, nhựa, bồn chứa nước, sản phẩm Inox. Khai thác có
hiệu quả các nguồn vật tư nguyên liệu, sức lao động sẵn có trong nước
để đáp ứng nhu cầu hàng hóa tiêu dùng cho nhân dân.
b. Nhiệm vụ:
Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh
và dịch vụ của công ty theo pháp luật hiện hành để thực hiện mục đích
và nội dung hoạt động kinh doanh của đơn vị.
Nghiên cứu thị trường nhằm khai thác chủng loại hàng hóa
phong phú có chất lượng cao đảm bảo việc kinh doanh có hiệu quả và
mở rộng việc sản xuất kinh doanh theo đúng chủ trương của Nhà nước
góp phần một mặt tăng doanh thu cho công ty, tăng ngân sách Nhà
nước một mặt tạo điều kiện việc làm cho người lao động.
Bồi dưỡng, nâng cao tay nghề, trình độ chuyên môn cho công
nhân viên để phục vụ cho việc kinh doanh phát triển.
3. Tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức công tác kế toán của
công ty:
a. Tổ chức bộ máy quản lý :
Sơ đồ bộ máy quản lý
Trang 3

Chủ tịch hội đồng quản trị
Giám đốc
PGĐ Kinh doanh PGĐ Tài chính
Bộ phận
kho
Bộ phận
tiếp thị
Bộ phận
KT kho
Bộ phận
TC-KT
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
Mối quan hệ chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận:
- Chủ tịch Hội đồng quản trị là cơ quan cao nhất quyết định các
chính sách, chủ trương và đường lối chiến lược kinh doanh của công
ty.
- Đứng đầu công ty là Giám đốc, trong công ty Giám đốc là
người tổ chức và điều hành mọi hoạt động theo chính sách pháp luật
của Nhà nước, và chịu trách nhiệm trước quyền lợi chính đáng của
thành viên công ty.
- Phó Giám đốc kinh doanh: đảm nhận công tác thực hiện kế
hoạch kinh doanh, ký kết hợp đồng với các tổ chức kinh tế trong nước.
- Phó Giám đốc Tài chính: đảm nhận công tác về tổ chức tài
chính đối với hoạt động kinh doanh của công ty.
- Bộ phận kho: bảo quản hàng hóa.
- Bộ phận tiếp thị: nghiên cứu thị trường để lập ra các kế hoạch.
- Bộ phận kế toán kho: theo dõi hàng ngày việc xuất nhập hàng
hóa.
- Bộ phận TC-KT: theo dõi quản lý nguồn vốn, công nợ của
khách hàng.

b. Tổ chức công tác kế toán:
b1. Tổ chức bộ máy kế toán: Để đáp ứng yêu cầu quản lý tại
công ty trên cơ sở hệ thống quản lý như trên, công tác hạch toán kế
toán được tổ chức theo kiểu kế toán tập trung.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận:
Trang 4
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
thanh toán
Thủ
quỹ
Baùo caùo thổỷc tỏỷp tọỳt nghióỷp
- K toỏn trng: l ngi ng u phũng k toỏn ti chớnh, ch
o chung cụng tỏc k toỏn ton cụng ty, kim tra v ký duyt cỏc
chng t k toỏn.
- K toỏn tng hp: tng hp s liu t cỏc b phn k toỏn chi
tit, lờn cỏc bỏo cỏo k toỏn, tớnh lng v BHXH.
- K toỏn ngõn hng: theo dừi cỏc khon tin gi, thanh toỏn qua
ngõn hng.
- K toỏn thanh toỏn: thanh toỏn cỏc khon chi phớ trong cụng ty,
theo dừi tin thu chi tin mt ngõn hng.
- Th qu: thu chi qun lý tin mt.
b2. T chc hỡnh thc k toỏn: nht ký chung:
Hng ngy cn c vo chng t gc k toỏn tin hnh phõn loi
tng hp ghi vo s nht ký chung i vi nhng nghip v kinh t

phỏt sinh vo s nht ký chung. i vi nhng nghip v kinh t phỏt
sinh cú liờn quan n cỏc i tng k toỏn cn theo dừi chi tit k
toỏn ghi vo s hay th k toỏn chi tit cú liờn quan, s liu t s nht
ký chung c dựng ghi vo s cỏi ti khon s liu t s cỏi c
dựng lp ra bng cõn i ti khon v bng tng hp chi tit v
nguyờn tc s liu trờn hai bng ny phi trựng khp vi nhau sau khi
tng hp kim tra i chiu, k toỏn s tin hnh lp ra bỏo cỏo ti
chớnh.
S hch toỏn tng quỏt ca hỡnh thc k toỏn NKC
Trang 5
Chng t gc
S nht k chung ý
S cỏi
Bng cõn i phỏt sinh
Bỏo cỏo ti chớnh
S hoc th
chi tit
Bng tng
hp chi tit
Cui thỏng
Hng thỏng
i chiu
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
4. Những thuận lợi và khó khăn của công ty:
a. Thuận lợi:
Công ty thương mại và Dịch Vụ Bạch Đằng có đội ngũ cán bộ
công nhân viên trong toàn công ty có năng lực và trình độ chuyên môn
quản lý trong kinh doanh. Công ty cũng đã khẳng định được mình trên
thị trường cả nước và từng bước phù hợp với cơ chế mới củ Nhà nước,
nắm bắt được những cơ hội thuận lợi, không ngừng nâng cao hiệu quả

sản xuất kinh doanh.
b. Khó khăn:
Trong môi trường cạnh tranh hiện nay, công ty đã có nhiều cố
gắng cải thiện tình hình kinh doanh, tuy nhiên thị trường có nhiều biến
động lớn công ty gặp một số khó khăn trong công tác tiêu thụ và thu
hồi công nợ.
Công tác quản lý chưa được chặt chẽ, không có sự đồng nhất
giữa các bộ phận.
5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm
2001, 2002:
Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002
Năm 2002/2001
Tiền
Tốc độ
(%)
Tổng doanh
thu
Tổng chi phí
30.214.124.4
67
30.198.482.3
05
34.331.216.8
64
34.329.116.0
43
+4.117.092.3
97
+4.130.633.7
38

+13,63
+13,68
-86,57
Trang 6
Baùo caùo thổỷc tỏỷp tọỳt nghióỷp
Tng li
nhun
Np ngõn
sỏch
15.642.162
1.400.000
2.100.821
850.000
-13.541.341
-550.000
-39,29
Nhn xột, ỏnh giỏ:
Nhỡn chung tỡnh hỡnh kinh doanh ca cụng ty Thng mi v
Dch v Bch ng trong nm 2002 tng ỏng k so vi nm 2001:
Doanh thu ca nm 2002 hn tng thu ca nm 2001 l:
4.117.092.397 ng vi tc tng 13,63%. Bờn cnh ú, iu cn
chỳ ý l chi phớ nm 2002 tng hn nm 2001 l: 4.130.633.738 ng
vi tc tng 13,68%. Chớnh vỡ chi phớ tng cho nờn tng li nhun
ca nm 2002 gim so vi nm 2001 l: 13.541.341 ng vi tc
gim 86,57%. Dn n np ngõn sỏch ca nm 2002 gim so vi nm
2001 l: 550.000 ng vi tc gim 39,29%. Vỡ vy, cụng ty cn
cú nhng bin phỏp khc phc nhng im yu v phỏt huy nhng
im mnh.
PHN II
NI DUNG BO CO CễNG TC K TON TI SN

TIN
V CC KHON U T CHNG KHON NGN
HN
1. T chc chng t k toỏn:
Chng t ban u: K toỏn cỏc nghip v ti sn tin s dng
cỏc chng t sau:
- Phiu thu.
- Phiu chi.
- U nhim chi
- Giy np tin
Trang 7
Baùo caùo thổỷc tỏỷp tọỳt nghióỷp
- Giy bỏo n
- Giy bỏo cú.
Phiu thu
Mu : Kốm theo ph lc trang
Cụng dng: Xỏc nh s tin mt thc t nhp vo qu, k toỏn
ghi s cỏc khon thu cú liờn quan, mi khon thu tin vo nht thit
phi cú phiu thu.
Phng phỏp v trỏch nhim ghi:
Phiu thu dựng trong mt nm v ghi s quyn, trong mi phiu
thu phi ghi s ca tng quyn v s ca tng phiu thu, s phiu thu
phi úng liờn tc trong mt k k toỏn .
+ Tng phiu thu phi ghi rừ ngy thỏng nm lp phiu v ngy
thỏng nm thu tin.
+ Ghi rừ h tờn v a ch ngi np.
+ Ghi rừ lý do np.
+ Ghi rừ s tin bng s v bng ch s tin np vo qu phi
ghi rừ n v tớnh l ng Vit Nam hay USD.
+ Dũng tip theo ghi rừ s lng chng t gc kốm theo.

Phiu thu do k toỏn lp thnh 3 liờn ghi y cỏc ni dung
trờn v ký vo phiu sau ú chuyn cho k toỏn trng duyt, chuyn
cho th qu lm th tc nhp qu, sau khi nhp s tin th qu ghi
thc t s tin nhp qu vo phiu thu trc khi ký tờn.
Th qu gi li 1 liờn ghi vo s qu, 1 liờn giao cho ngi
np tin, 1 liờn lu ni np phiu cui ngy ton b phiu thu kốm
theo chng t gc chuyn cho k toỏn ghi s.
Phiu chi
Mu: Kốm theo ph lc trang
Cụng dng: Xỏc nh qu tin mt thc t xut qu v lm cn
c lm th qu xut qu, ghi s qu v s k toỏn.
Phng phỏp v trỏch nhim ghi:
Trang 8
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
Phiếu chi dùng trong một năm và ghi số từng quyển, trong mỗi
phiếu chi phải ghi sổ của từng quyển và số của từng phiếu chi, số
phiếu chi phải đóng liên tục trong một kỳ kế toán.
+ Từng phiếu chi phải ghi rõ ràng ngày tháng năm lập phiếu và
ngày tháng năm chi tiền.
+ Ghi rõ họ tên và địa chỉ người nhận.
+ Ghi rõ lý do trả.
+ Ghi rõ số tiền bằng số và bằng chữ số tiền chi khỏi quỹ ghi rõ
đơn vị tính là đồng Việt Nam hay USD.
+ Dòng tiếp theo ghi rõ số lượng chứng từ gốc kèm theo.
Phiếu chi do kế toán thanh toán lập thành 2 liên ghi đầy đủ các
nội dung trên và đầy đủ chữ ký của người lập biểu, kế toán trưởng, thủ
trưởng đơn vị, lúc đó thủ quỹ mới chi. Sau khi nhận đủ , người nhận
phải ký và ghi rõ số tiền thực nhận bằng chữ.
Liên 1 lưu tại nơi lập phiếu, liên 2 giao cho thủ quỹ để làm
chứng từ xuất quỹ. Sau khi nghiệpvụ chi tiền đã thực hiện, cuối ngày

phiếu chi chuyển về bộ phận kế toán kiểm tra ghi sổ.
Uỷ nhiệm chi
Mẫu: Kèm theo phụ lục trang
Công dụng: là một hình thức trả tiền qua ngân hàng của đơn vị
có mở tài khoản tại các ngân hàng để giao dịch.
Phương pháp và trách nhiệm ghi:
+ Từng uỷ nhiệm chi phải đánh số liên tục trong một kỳ kế toán.
+ Ghi vào ngày tháng năm uỷ nhiệm chi.
+ Ghi rõ tên đơn vị, số tài khoản, ngân hàng đơn vị trả tiền.
+ Ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ, số tài khoản, ngân hàng đơn vị nhận
tiền.
+ Dòng nội dung thanh toán: ghi rõ đúng nội dung trả tiền gì như
mua vật tư hay tiền điện nước.
Uỷ nhiệm chi kế toán lập thành 4 liên gởi đến ngân hàng. Trong
đó:
- 1 liên giao cho ngân hàng bên nợ.
Trang 9
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
- 1 liên giao cho ngân hàng bên có.
- 1 liên giao cho đơn vị bên bán .
- 1 liên giao cho đơn vị bên mua.
Khi có nghiệp vụ phát sinh ngân hàng ghi vào sổ theo dõi tiền và
chuyển lại cho đơn vị mua kèm theo sổ phụ báo nợ căn cứ vào đó kế
toán tiền gởi ghi giảm tiền gởi ngân hàng.
Giấy nộp tiền
Mẫu: kèm theo phụ lục trang
Công dụng: dùng để nộp tiền mặt (Việt Nam, ngoại tệ, ngân
phiếu) vào tài khoản của đơn vị vào ngân hàng.
Phương pháp và trách nhiệm ghi:
+ Giấy nộp tiền được đánh số liên tục trong một kỳ kế toán.

+ Ghi vào ngày tháng năm giấy nộp tiền.
+ Ghi rõ tên, địa chỉ người nhận.
+ Dòng nội dung nộp: ghi rõ đúng nội dung nộp vào tài khoản
công ty.
Giấy nộp tiền do thủ quỹ công ty lập khi nộp tiền vào ngân hàng
và được chia thành 3 liên. Sau khi nộp tiền vào ngân hàng và được thủ
quỹ ngân hàng ký nhận thì:
Một liên thủ quỹ đem về công ty làm căn cứ ghi phiếu chi, ghi
có TK 111.
Hai liên nộp vào ngân hàng, trong đó:
+ Một liên ngân hàng giữ.
+ Một liên giữ lại công ty để kế toán tiền gởi ngân hàng làm căn
cứ ghi Nợ TK 112 gọi là giấy báo có của ngân hàng.
Giấy báo nợ
Mẫu: Kèm theo phụ lục trang
Đây là giấy báo của ngân hàng gởi về cho doanh nghiệp báo ở
tài khoản ngân hàng mà doanh nghiệp đang mở giảm do đó doanh
nghiệp phải ghi giảm tài khoản tiền gởi ngân hàng.
Trang 10
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
Giấy báo có
Mẫu: Kèm theo phụ lục trang
Đây là giấy báo của ngân hàng gởi về cho doanh nghiệp báo tiền
ở tài khoản ngân hàng mà doanh nghiệp đang mở tăng do đó doanh
nghiệp được quyền ghi tăng tiền gởi ngân hàng.
Giấy báo nợ, giấy báo có được ngân hàng gởi về cuối tháng cho
doanh nghiệp dùng để đối chiếu các khoản tăng, giảm của tiền gởi
ngân hàng.
Nhìn chung, Công ty Thương mại và Dịch vụ Bạch Đằng là
doanh nghiệp luôn tôn trọng nguyên tắc, chế độ kế toán quy định của

ngành. Vì vậy, các chứng từ của đơn vị có đầy đủ các yếu tố của một
chứng từ.
2. Tổ chức hạch toán trên tài khoản kế toán:
a. Tài khoản sử dụng:
* TK 111 (tiền mặt)
Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2
TK 1111: Tiền Việt Nam.
TK 1112: Tiền ngoại tệ.
TK 1113: Vàng, bạc, kim loại quý, đá quý.
* TK 112 (tiền gởi ngân hàng)
Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2
TK 1121: Tiền Việt Nam.
TK 1122: Tiền ngoại tệ.
TK 1123: Vàng, bạc, đá quý.
* TK 113 (tiền đang chuyển)
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2
TK 1131: Tiền Việt Nam.
TK 1132: Tiền ngoại tệ.
* TK 121 (đầu tư chứng khoán ngắn hạn)
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2
TK 1211: Cổ phiếu
Trang 11
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
TK 1212: Trái phiếu.
TK 1123: Vàng, bạc, đá quý.
b. Trình tự hạch toán:
Sau đây em xin trình bày một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong tháng 6/2003.
Tại Công ty Thương mại và Dịch vụ Bạch Đằng hạch toán theo
công tác kê khai thường xuyên thuế GTGT theo phương pháp khấu

trừ.
b1. Hạch toán tài sản tiền:
- Tiền mặt:
+ Hạch toán khoản thu :
Ngày 9/6/03 thu tiền Lê Thu còn nợ kỳ trước: 32.505.000đ (phiếu
thu số 40)
Nợ TK 111 “tiền mặt” 32.505.000
Có TK 131 “Phải thu của khách hàng” 32.505.000
Ngày 9/6/2003 thu hồi tiền tạm ứng còn thừa của Huỳnh Hiên đi
mua hàng số tiền: 300.000 đ (phiếu thu số 41)
Nợ TK 111 “tiền mặt” 300.000
Có TK 141 “Tạm ứng” 300.000
Ngày 12/6/2003 xuất kho lô hàng gạch 30x30 Huế: 480 thùng
giá xuất kho 32.000đ/thùng, giá bán chưa có thuế GTGT”
34.000đ/thùng, thuế GTGT 10%. Công ty TNHH Thành Long nhận
đủ hànhg theo hoá đơn, tiền hàng chấp nhận thanh toán bằng tiền mặt
(phiếu thu số 42).
Trị giá hàng xuất kho : 480 thùng x 32.000đ/thùng =
15.360.000đ
Giá bán chưa có thuế : 480 thùng x 34.000đ/thùng =
16.320.000đ
Thuế GTGT : 16.320.000 x 10% =
1.632.000đ
Giá thanh toán : 16.320.000 + 1.632.000 =
17.952.000đ
Trang 12
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
- Nợ TK 111 “Tiền mặt” 17.952.000
Có TK 511 “Doanh thu bán hàng” 16.320.000
Có TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp” 1.632.000

- Nợ TK 632 “Giá vốn hàng bán” 15.360.000
Có TK 156 “hàng hóa” 15.360.000
Ngày 23/6/2003 thu tiền Trần Văn Quý còn nợ kỳ trước số tiền:
19.735.000đ (phiếu thu số 43)
Nợ TK 111 ”tiền mặt” 19.735.000
Có TK 131 “phải thu khách hàng” 19.735.000
Ngày 28/6/2003 thu tiền Phạm Thị Liễu còn nợ kỳ trước số tiền:
40.623.000đ (phiếu thu số 44)
Nợ TK 111 ”tiền mặt” 40.623.000
Có TK 131 “phải thu khách hàng” 40.623.000
+ Hạch toán khoản chi:
Ngày 10/6/2003 nộp tiền vào ngân hàng: 50.000.000đ (phiếu chi
số 42)
Nợ TK 112(1121) “tiền gởi NH” 50.000.000
Có TK 111(1111)“ tiền mặt” 50.000.000
Ngày 16/6/2003 mua một đợt hàng gạch men 300x300 BD04-1
L1 của Công ty gạch men sứ Thừa Thiên Huế 400 thùng giá mua chưa
cóthuế GTGT 35.545đ, thuế GTGT 10% Tiền mua hàng thanh toán
bằng tiền mặt. Hàng về nhập kho đủ (Phiếu chi số 43).
Trị giá mua chưa thuế của hàng nhập kho
400 thùng x 35.545đ/thùng = 14.218.000đ
Thuế GTGT hàng mua được khấu trừ:
14.218.000 x 10% = 1.421.800đ
Trị giá thanh toán hàng mua:
14.218.000 + 1.421.800 = 15.639.800đ
Nợ TK 156 “hàng hóa” 14.218.000
Nợ TK 1331 “Thuế GTGT” 1.421.800
Trang 13
Baùo caùo thổỷc tỏỷp tọỳt nghióỷp
Cú TK 111 tin mt 15.639.800

Chi phớ vn chuyn hnh v nhp kho ó tr bng tin mt theo
hoỏ n c thự giỏ ó cú thu 820.000. Thu GTGT chi phớ 5%
(Phiu chi s 44)
Giỏ cha cú thu GTGT =
%51
000.820
+
= 780.952
Thu GTGT = 780.952 x 5% = 39.048
N TK 156 (1562) Chi phớ thu mua hng 780.952
N TK 1331 Thu GTGT c khu tr 39.048
Cú TK 111 tin mt 820.000
Ngy 20/6/2003 tr tin cụng ty gch men Hong Gia s tin:
50.000.000 (phiu chi s 45)
N TK 331 Phi tr cho ngi bỏn 50.000.000
Cú TK 111 tin mt 50.000.000
Ngy 27/6/2003 chi tr tin in, nc phc v b phn
QLDN s tin: 1.100.000 (trong ú thu GTGT: 100.000) (phiu
chi s 46)
N TK 642 (6429) Chi phớ QLDN 1.000.000
N TK 1331 Thu GTGT c khu tr 100.000
Cú TK 111 tin mt 1.100.000
Ngy 30/6/2003 tr lng cụng nhõn viờn sn xut s tin:
10.646.000 (phiu chi s 47)
N TK 334 (3341) Tr lng CNV 10.646.000
Cú TK 111 tin mt 10.646.000
Ngy 30/6/03 np tin vo ngõn hng s tin: 80.000.000 (phiu
chi s 48)
N TK 112(1121) Tin gi ngõn hng 80.000.000
Cú TK 111 (1111)tin mt 80.000.000

Trang 14
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
Sơ đồ hạch toán TK 111
Trang 15
TK131
TK141
TK511
TK 3331
92.863.000
TK 111
300.000
16.320.000
1.632.000
17.952.000
130.000.000
TK 112
14.218.000
TK 1561
TK 1331
15.639.800
780.952
TK 1562
39.048
TK 1331
820.000
50.000.000
TK 331
10.646.000
TK 334
1.421.800

1.000.000
TK 642
100.000
TK 1331
1.100.000
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
- Tiền gởi ngân hàng
Gởi vào:
Ngày 10/6/2003 nộp tiền vào tài khoản công ty số tiền:
50.000.000đ (giấy báo có số 16)
Nợ TK 112 (1121) “Tiền gởi ngân hàng” 50.000.000
Có TK 111 (1111) “tiền mặt” 50.000.000
Ngày 18/6/2003 Lê Hoàng Hà chuyển trả số tiền: 100.000.000đ
(giấy báo có số 17)
Nợ TK 112 (1121) “Tiền gởi ngân hàng” 100.000.000
Có TK 131 “Phải ythu khách hàng” 100.000.000
Ngày 25/6/2003 thu lãi tiền gởi từ 26/5 đến 25/6/2003 số tiền:
1.000.818đ (giấy báo có số 18)
Nợ TK 112 (1121) “Tiền gởi ngân hàng” 1.000.818
Có TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
1.000.818
Ngày 30/6/2003 nộp tiền vào tài khoản công ty số tiền:
80.000.000đ (giấy báo có số 19)
Nợ TK 112 (1121) “Tiền gởi ngân hàng” 80.000.000
Có TK 111 (1111) “tiền mặt” 80.000.000
Ngày 30/6/2003 Trần Thị Lài chuyển trả số tiền: 20.000.000đ
(giấy báo có số 20)
Nợ TK 112 (1121) “Tiền gởi ngân hàng” 20.000.000
Có TK 131 “Phải thu khách hàng” 20.000.000
Rút ra:

Ngày 16/6/2003 trả tiền công ty XNK Thuỷ sản miền Trung số
tiền: 122.435.745đ (giấy báo nợ số 14)
Nợ TK 331 “Phải trả người bán” 122.435.745
Trang 16
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
Có TK 112 (1121) “tiền gởi ngân hàng” 122.435.745
Ngày 16/6/2003 trả phí chuyển tiền số tiền: 4.000đ (trong đó
thuế GTGT” 364đ) (giấy báo nợ số 15)
Nợ TK 642 (6429)“Chi phí QLDN” 3.636
Nợ TK 1331 “Thuế GTGT được khấu trừ” 364
Có TK 112 (1121) “Tiền gởi ngân hàng” 4.000
Ngày 30/6/2003 trả tiền công ty XNK thủy sản miền Trung số
tiền: 100.524.242đ (giấy báo nợ số 16)
Nợ TK 331 “Phải trả người bán” 100.524.242
Có TK 112 (1121)“Tiền gởi ngân hàng” 100.524.242
Ngày 30/6/2003 trả phí chuyển tiền số tiền: 279.000đ (trong đó
thuế GTGT: 25.364đ) (giấy báo nợ số 17)
Nợ TK 642 (6429) “Chi phí QLDN” 253.636
Nợ TK 1331 “Thuế GTGT được khấu trừ” 25.364
Có TK 112 (1121) “tiền gởi ngân hàng” 279.000
Sơ đồ hạch toán TK 112
Công ty không sử dụng các TK 1112, TK 1113, TK 1122, TK
1123 là vì công ty hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước mọi quan
hệ thanh toán bằng tiền Việt Nam cho nên không sử dụng các tài
khoản trên.
Trang 17
TK 111
TK 131
TK 515
130.000.000

TK 112
120.000.000
222.959.987
TK 331
257.272
TK 642
TK 1331
283.000
25.728
1.000.818
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
- Tiền đang chuyển: Công ty không hạch toán lý do là: công ty
hạch toán độc lập áp dụng hình thức kế toán theo kiểu tập trung, hơn
thế nữa công ty lại đóng trên địa bàn khá thuận lợi cho nên rất thuận
tiện đi lại giao dịch với ngân hàng vì vậy mọi chứng từ phát sinh
trong ngày có liên quan đến ngân hàng thì được ngân hàng (báo có)
kịp thời trong ngày và kế toán tiến hành ghi sổ.
b2. Hạch toán đầu tư chứng khoán ngắn hạn:
Công ty không sử dụng TK 121 vì vậy em không hạch toán tài
khoản này.
Nhận xét: với những nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế của
công ty như trên và việc hạch toán so với lý thuyết đã học không có gì
thay đổi.
3. Tổ chức sổ kế toán:
Sau đây em xin trình bày một số sổ kế toán:
+ Sổ quỹ tiền mặt.
+ Sổ chi tiết tiền mặt.
+ Sổ chi tiết tiền gởi ngân hàng.
+ Sổ nhật ký chung.
+ Sổ cái tiền mặt.

+ Sổ cái tiền gởi ngân hàng.
Sổ quỹ tiền mặt
Mẫu: kèm theo phụ lục trang
Công dụng: Sổ này dùng cho thủ quỹ phản ánh tình hình thu, chi
tồn quỹ tiền mặt chi tiêu của công ty .
Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Căn cứ để ghi sổ là các phiếu thu, phiếu chi đã được thực hiện
nhập, xuất quỹ.
Mỗi loại quỹ được theo dõi trên một sổ hoặc một số trang sổ.
Phương pháp ghi sổ:
Cột 1,2 : Ghi số liệu ngày tháng năm chứng từ ghi sổ.
Cột 3 : Ghi tóm tắt các nội dung kinh tế phát sinh.
Trang 18
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
Cột 4 : Ghi số liệu tài khoản đối ứng.
Cột 5,6 : Ghi số tiền ghi Nợ, Có của tài khoản này.
Đầu tháng ghi số dư đầu kỳ của tài khoản, cuối tháng cộng số
phát sinh Nợ, Có và tính ra số dư cuối kỳ.
Sổ chi tiết tiền mặt
Mẫu: Kèm theo phụ lục trang
Công dụng: sổ này dùng theo dõi chi tiết từng loại tiền mặt của
công ty.
Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Căn cứ để ghi sổ là các phiếu thu, phiếu chi.
Phương pháp ghi sổ:
Cột 1,2 : Ghi số liệu ngày tháng năm chứng từ ghi sổ.
Cột 3 : Ghi tóm tắt các nội dung kinh tế phát sinh.
Cột 4 : Ghi số liệu tài khoản đối ứng.
Cột 5,6 : Ghi số tiền ghi Nợ, Có của tài khoản này.
Đầu tháng ghi số dư đầu kỳ của tài khoản, cuối tháng cộng số

phát sinh Nợ, Có và tính ra số dư cuối kỳ.
Sổ chi tiết tiền gởi ngân hàng
Mẫu: Kèm theo phụ lục trang
Công dụng: sổ này dùng theo dõi chi tiết từng loại tiền gởi của
công ty.
Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Căn cứ để ghi sổ là giấy báo Nợ, giấy báo Có
Phương pháp ghi sổ:
Cột 1,2 : Ghi số liệu ngày tháng năm chứng từ ghi sổ.
Cột 3 : Ghi tóm tắt các nội dung kinh tế phát sinh.
Cột 4 : Ghi số liệu tài khoản đối ứng.
Cột 5,6 : Ghi số tiền ghi Nợ, Có của tài khoản này.
Trang 19
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
Đầu tháng ghi số dư đầu kỳ của tài khoản, cuối tháng cộng số
phát sinh Nợ, Có và tính ra số dư cuối kỳ.
Sổ nhật ký chung
Mẫu: Kèm theo phụ lục trang
Công dụng: là sổ tổng hợp dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh theo trình tự thời gian, bên cạnh đó phản ánh theo quan hệ
đối ứng tài khoản để phục vụ cho việc ghi sổ cái.
Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Căn cứ để ghi sổ nhật ký chung là chứng từ
Sổ nhật ký chung là cơ sở để ghi sổ cái
Phương pháp ghi sổ:
Cột 1 : Ghi ngày tháng ghi sổ.
Cột 2,3 : Ghi số hiệu ngày tháng của chứng từ ghi sổ.
Cột 4 : Ghi nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh .
Cột 5 : Ghi số hiệu tài khoản đã ghi sổ cái.
Cột 6 : Ghi số hiệu tài khoản đối ứng tài khoản ghi nợ, tài

khoản ghi có theo điều kiện kế toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh. Tài khoản ghi nợ được ghi trước,
tài khoản ghi có được ghi sau mỗi tài khoản được ghi
được dòng riêng .
Cột 7,8 : Ghi số phát sinh bên nợ, bên có.
Cuối trang sổ cộng số phát sinh luỹ kế để chuyển sang trang sau.
Đầu trang sổ ghi số cộng trang trước chuyển sang.
Sổ cái
Mẫu: Kèm theo phụ lục trang
Công dụng: là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh theo tài khoản được quy định trong chế độ tài khoản
kế toán áp dụng cho công ty.
Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Căn cứ vào sổ cái là nhật ký chung và các sổ chi tiết, mỗi tài
khoản sử dụng là một trang sổ hoặc một số trang tuỳ theo số lượng ghi
chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều hay ít của từng tài khoản.
Trang 20
Baùo caùo thổỷc tỏỷp tọỳt nghióỷp
S liu trờn s cỏi dựng kim tra, i chiu vi s liu trờn
bng tng hp chi tit.
Ngy u tiờn ca niờn k toỏn ghi s d u ca niờn k
toỏn ca ti khon vo dũng u tiờn ct s d N (Cú).
Cuúi trang s cng s phỏt sinh lu k, s d chuyn trang
sau.
Phng phỏp ghi s:
Ct 1 : Ghi ngy thỏng nm ghi s.
Ct 2,3 : Ghi s hiu ngy thỏng ca chng t ghi s.
Ct 4 : Ghi túm tt cỏc ni dung kinh t phỏt sinh.
Ct 5 : Ghi s hiu ca ti khon i ng.
Ct 6 : trang s nht ký chung

Ct 7,8 : ghi s tin ghi N, Cú ca ti khon
u thỏng ghi s d u k ca ti khon, cui thỏng cng s
phỏt sinh N, Cú v tớnh ra s d cui k.
u thỏng hoc cui nm phi chuyn s d cui k hoc cui
nm trc ca ti khon cp 1 v cp 2 ngoi ra phi cng s phỏt sinh
lu k thỏng ca tng ti khon lm cn c lp bng cõn i phỏt sinh
v bỏo cỏo ti chớnh.
S hch toỏn trờn s k toỏn
* Quy trỡnh hch toỏn TK 111:
Hng ngy cn c vo chng t thu, chi tin hnh ghi vo s qu
tin mt v s k toỏn chi tit tin mt. Cui thỏng ly s liu ghi vo
s cỏi.
* Quy trỡnh hch toỏn TK 112:
Trang 21
Chng t ban u
phiu thu, phiu chi
S qu
tin mt
S k toỏn chi tit
tin mt
S
cỏi
Chng t ban u S tin
gi ngõn
hng
S k toỏn chi tit
TGNH
S
cỏi
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp

Hằng ngày căn cứ vào chứng từ ban đầu (giấy báo có, báo nợ)
ghi vào sổ tiền gởi ngân hàng, sổ kế toán chi tiết TGNH. Cuối tháng
lấy số liệu ghi vào sổ cái.
4. Đánh giá một số chỉ tiêu trên báo cáo tài chính :
a. Kết cấu vốn kinh doanh:
- Năm 2001:
Tỷ trọng vốn lưu động
=
Vốn lưu động
x 100(%)
Tổng số vốn
=
11.285.543.99
6
x 100(%)
11.909.653.88
3
= 94,76%
Tỷ trọng vốn cố định

=
Vốn cố định
x 100(%)
Tổng số vốn
=
624.109.887
x 100(%)
11.909.653.88
3
= 5,24%

- Năm 2002:
Tỷ trọng vốn lưu động
=
Vốn lưu động
x 100(%)
Tổng số vốn
Trang 22
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
=
13.561.156.46
3
x 100(%)
14.218.004.45
6
= 95,38%
Tỷ trọng vốn cố định

=
Vốn cố định
x 100(%)
Tổng số vốn
=
656.847.993
x 100(%)
14.218.004.45
6
= 4,62%
Nhận xét: Qua phân tích kết cấu vốn kinh doanh giữa năm
2002/2001 ta thấy: tổng giá trị tài sản năm 2002/2001 tăng
2.308.350.573đ (14.218.004.456 - 11.909.653.883)

- Vốn lưu động năm 2002/2001 tăng 0,62% (95,38% - 94,76%)
- Vốn cố định năm 2002/2001 giảm 0,62% (4,62% - 5,24%)
Nhìn chung tình hình phân bổ vốn của công ty như vậy là hợp lý.
Vì công ty này chuyên kinh doanh các mặt hàng chủ đạo của công ty
nên vốn lưu động chiếm tỷ trọng lớn, vốn cố định giảm cho thấy công
ty ít đầu tư vào vốn cố định từ đó làm cho vốn lưu động tăng lên. Đối
với công ty chuyên kinh doanh thì vốn lưu động tăng, vốn cố định
giảm là hợp lý, công ty sử dụng vốn có hiệu quả. Tuy nhiên, với điều
kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho kinh doanh phải tiên
tiến phù hợp với xu thế phát triển.
b. Hiệu quả sử dụng vốn:
- Năm 2001 :
Vốn kinh doanh
=
Doanh thu
thuần
=
19.024.368.517
Tổng số vốn 11.909.653.883
Trang 23
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
= 2,44(đ)
Hệ số này nói lên cứ 1đ vốn kinh doanh bỏ ra công ty thu về
được 2,44đ doanh thu thuần.
- Năm 2002 :
Vốn kinh doanh
=
Doanh thu
thuần
=

33.220.987.587
Tổng số vốn 14.218.004.456
= 2,34(đ)
Hệ số này nói lên cứ 1đ vốn kinh doanh bỏ ra công ty thu về
được 2,34đ doanh thu thuần.
Nhận xét: Hiệu quả sử dụng vốn của công ty năm 2001 = 2,44đ;
năm 2002 = 2,34đ. Vậy năm 2002/2001 giảm 0,1đ điều này công ty sử
dụng chưa có hiệu quả. Cùng 1 đồng vốn bỏ ra nhưng vào thời điểm
năm 2002 công ty sử dụng vốn không có hiệu quả. Đây là vấn đề công
ty cần khắc phục trong những năm kế tiếp.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh:
- Năm 2001:
Tỷ suất lợi nhuận
=
Lợi nhuận trước
thuế
x
100%
Tổng số vốn
=
15.642.162 x
100%
11.909.653.883
= 0,13%
Hệ số này nói lên cứ 100 đồng vốn kinh doanh bỏ ra công ty thu
được 0,13% lợi nhuận.
- Năm 2002:
Tỷ suất lợi nhuận
=
Lợi nhuận trước

thuế
x
100%
Tổng số vốn
Trang 24
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
=
2.100.821 x
100%
14.218.004.456
= 0,015%
Hệ số này nói lên cứ 100 đồng vốn kinh doanh bỏ ra công ty thu
được 0,015đ lợi nhuận.
Nhận xét: Qua số liệu tính toán trên ta thấy lợi nhuận 2002/2001
giảm 0,115% (0,015% - 0,13%) điều này chứng tỏ công ty sử dụng
vốn không có hiệu quả. Cũng 100đ bốn bỏ ra nhưng lợi nhuận năm
2002 thấp hơn so với năm 2001 là 0,115%. Thể hiện trong quá trình
kinh doanh công ty đã không tăng nhanh vòng quay của vốn. Công ty
cần có biện pháp sử dụng vốn có hiệu quả hơn, từ đó đem lại lợi
nhuận cho công ty. Đây là điều mà công ty cần khắc phục trong kỳ
kinh doanh đến.
Trang 25

×