Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Quy chế quản lý tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.49 KB, 23 trang )

Quy chế tài chính

Số: …../…../QC-HĐTV

HĐTV

Hà Nội, ngày …. tháng…... năm …….

QUY CHẾ
TÀI CHÍNH
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
-

Căn cứ Luật Kế tốn số 88/2015/QH13;

-

Căn cứ Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14;

-

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13;

-

Căn cứ Điều lệ Công ty TNHH Phát triển dự án Hà Nội;

-

Căn cứ Quy chế Quản trị và Điều hành số …./……/QC-HĐTV ngày
…./…./….. của Hội đồng thành viên;



-

Căn cứ Quy chế Tổ chức và hoạt động của Bộ máy điều hành số …./…../QCHĐTV ngày …./…./….. của Hội đồng thành viên;

-

Căn cứ Biên bản họp Hội đồng thành viên số …./…./BB-HĐTV ngày …./…./
…… về việc thông qua dự thảo các văn bản định chế Công ty TNHH Phát triển dự
án Hà Nội;

-

Căn cứ đề nghị của Tổng Giám đốc và Hội đồng Quản lý chi phí (nếu có),
QUY ĐỊNH:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1.

Quy chế này đưa ra những quy định chi tiết trong hoạt động tài chính của Công
ty TNHH Phát triển dự án Hà Nội, nhằm bảo đảm cho hoạt động tài chính của
Cơng ty được thực hiện một cách hợp lý, tiết kiệm, có hiệu quả và phù hợp với
các quy định của Pháp luật.

2.


Quy chế này điều chỉnh các hoạt động quản lý tài chính của Cơng ty, bao gồm:
a) Quản lý, sử dụng vốn và tài sản;
b) Quản lý doanh thu, chi phí, phân phối lợi nhuận và các quỹ;
c) Chế độ kế tốn, thống kê, kiểm tốn và cơng khai tài chính;
d) Chế độ kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm.

3.

Các quy định trong Quy chế này được áp dụng đối với Công ty và các Đơn vị
trực thuộc.

Điều 2.

Giải thích từ ngữ và viết tắt

1.

Cơng ty: Cơng ty TNHH Phát triển dự án Hà Nội;

2.

HỌP HĐTV: Họp Hội Đồng Thành Viên;

Lưu hành nội bộ

Phiên bản:

1/22



Quy chế tài chính

HĐTV

3.

HĐTV: Hội đồng thành viên;

4.

TGĐ: Tổng Giám đốc;

5.

Đơn vị trực thuộc: Gồm các Chi nhánh, Văn phòng đại diện và các Đơn vị
khác mà Công ty sở hữu 100% vốn điều lệ; (nếu có)

6.

Đơn vị: Các Phịng/Ban tại Trụ sở chính, Chi nhánh, Văn phịng đại diện và
Đơn vị khác trực thuộc Cơng ty; (nếu có)

7.

CBNV: Cán bộ nhân viên;

8.

TSCĐ: Tài sản cố định;


9.

XDCB: Xây dựng cơ bản.
Chương II
QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN VÀ TÀI SẢN
TRONG CÔNG TY VÀ TRONG CÁC ĐƠN VỊ

Điều 3.

Nguồn vốn của Công ty

Nguồn vốn thuộc quyền quản lý của Công ty bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu và
nợ phải trả.
1.

Nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm:
a) Vốn góp của chủ sở hữu;
b) Thặng dư vốn cổ phần;
c) Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu;
d) Vốn khác của chủ sở hữu;
e) Chênh lệch đánh giá lại tài sản;
f) Chênh lệch tỷ giá hối đoái;
g) Quỹ đầu tư phát triển;
h) Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu;
i) Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối;
j) Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

2.


Các khoản nợ phải trả bao gồm:
a) Nợ ngắn hạn bao gồm:


Vay và nợ ngắn hạn;



Phải trả người bán;



Người mua trả tiền trước;



Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước;



Phải trả người lao động;



Chi phí phải trả ngắn hạn;



Phải trả nội bộ;


Lưu hành nội bộ

Phiên bản:

2/22


Quy chế tài chính



Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng;



Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn;



Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác;



Dự phòng phải trả ngắn hạn;



Quỹ khen thưởng, phúc lợi;




Quỹ bình ổn giá;



Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ.

HĐTV

b) Nợ dài hạn bao gồm:


Phải trả dài hạn người bán;



Người mua trả tiền trước;



Chi phí phải trả dài hạn;



Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh;



Phải trả dài hạn nội bộ;




Doanh thu chưa thực hiện;



Phải trả dài hạn khác;



Vay và nợ dài hạn;



Trái phiếu chuyển đổi;



Cổ phiếu ưu đãi;



Thuế thu nhập hoãn lại phải trả;



Dự phòng phải trả dài hạn;




Quỹ phát triển khoa học và cơng nghệ.

Điều 4.
1.

Huy động vốn

Ngồi số vốn điều lệ, Công ty được quyền huy động vốn dưới mọi hình thức để
phát triển sản xuất kinh doanh theo quy định của Pháp luật. Cụ thể:
a) Phát hành chứng khoán theo quy định của Nhà nước;
b) Được ký hợp đồng hợp tác liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước nhằm bổ sung vốn kinh doanh cho Công ty;
c) Vay vốn của các tổ chức và cá nhân nước ngoài theo đúng quy định hiện
hành về quản lý vay và trả nợ nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước;
d) Vay vốn của các tổ chức tín dụng và các doanh nghiệp khác.

2.

Việc huy động vốn để kinh doanh thực hiện theo nguyên tắc tự chịu trách
nhiệm hoàn trả, đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn huy động, khơng được làm thay
đổi hình thức sở hữu của Cơng ty.

3.

HĐTV quyết định hợp đồng vay vốn có giá trị bằng hoặc lớn hơn 10% tổng giá
trị tài sản được ghi trong Báo cáo tài chính gần nhất của Công ty, trừ trường
hợp thuộc thẩm quyền của Họp HĐTV. HĐTV thông qua phương án vay, bảo

Lưu hành nội bộ


Phiên bản:

3/22


Quy chế tài chính

HĐTV

lãnh khoản vay và phân cấp cho TGĐ quyết định các hợp đồng vay vốn, bảo
lãnh vốn vay.
4.

Các hợp đồng vay vốn khác có giá trị nhỏ hơn 10% tổng giá trị tài sản được ghi
trong báo cáo tài chính gần nhất của Cơng ty do TGĐ quyết định và phải được
sự chấp thuận của HĐTV.

5.

Các Đơn vị linh hoạt trong việc huy động vốn vay trên cơ sở tối ưu hóa chi phí
giao dịch và chi phí lãi vay. Cơng ty phải kiểm sốt được mức vay tối đa, cấu
trúc tài chính của các Đơn vị. TGĐ có trách nhiệm thực hiện điều động vốn vay
của các Đơn vị để tối ưu hóa lợi ích chung của tồn hệ thống.

Điều 5.

Tham gia thị trường chứng khốn

1.


Cơng ty sẽ tham gia thị trường chứng khoán khi được HỌP HĐTV thông qua
và được sự chấp thuận của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

2.

Trường hợp phát hành cổ phiếu ra công chúng, Công ty sẽ thuê (các) Công ty
chứng khốn, Cơng ty luật và Cơng ty kiểm tốn có uy tín để tư vấn và lập kế
hoạch phát hành cũng như chuẩn bị các tài liệu và giấy tờ cần thiết cho việc
phát hành. Việc lựa chọn Công ty chứng khốn, Cơng ty luật và Cơng ty kiểm
tốn do HĐTV quyết định. Công ty, cổ đông, cán bộ quản lý và tất cả các nhân
viên của Công ty phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về cung cấp thông tin
và hoạt động lành mạnh, minh bạch cũng như bất kỳ yêu cầu nào khác theo
Pháp luật về chứng khoán. Nghiêm cấm mọi hành vi bán khống, mua bán nội
gián, thông tin sai sự thật và lũng đoạn thị trường cũng như các hoạt động bất
hợp pháp khác liên quan đến giao dịch chứng khoán.

Điều 6.

Đầu tư ra ngồi Cơng ty

1.

Vốn của Cơng ty do các cổ đơng đóng góp để hoạt động sản xuất kinh doanh.
Cơng ty có trách nhiệm khơng ngừng phát triển vốn từ kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình trên quan điểm đem lại lợi ích cao nhất cho các cổ
đơng.

2.

Cơng ty được đầu tư vốn ra ngồi Cơng ty nhưng không được trái với quy định

của Pháp luật và phải theo nghị quyết của Họp HĐTV.

3.

Các hình thức đầu tư ra ngồi Cơng ty:
a) Mua trái phiếu, cổ phiếu;
b) Góp vốn liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp khác;
c) Các hình thức đầu tư khác theo quy định của Pháp luật.

4.

Thẩm quyền quyết định dự án đầu tư ra ngồi Cơng ty: Do HĐTV quyết định
và được ủy quyền, phân cấp cho TGĐ quyết định các dự án đầu tư ra ngồi
Cơng ty.

5.

TGĐ chịu trách nhiệm trước HĐTV về hiệu quả đầu tư ra ngồi Cơng ty, bảo
tồn và phát triển vốn. Định kỳ hàng quý và kết thúc năm tài chính, TGĐ báo
cáo với HĐTV về tình hình và kết quả đầu tư.

6.

HĐTV cử người có trình độ nghiệp vụ chuyên môn và đạo đức để đại diện quản
lý phần góp vốn của Cơng ty vào các doanh nghiệp khác.

Lưu hành nội bộ

Phiên bản:


4/22


Quy chế tài chính

Điều 7.

HĐTV

Bảo tồn và phát triển vốn

Bảo toàn và phát triển vốn là biện pháp để bảo vệ lợi ích của các Cổ đơng thực
hiện đầu tư vào Công ty, đồng thời tạo điều kiện cho Công ty hoạt động ổn định
và phát triển. Các biện pháp bảo toàn và phát triển vốn bao gồm:
1.

Thực hiện đúng chế độ quản lý, sử dụng vốn và tài sản theo quy định của Quy
chế này, quản lý chặt chẽ các loại vốn trong Cơng ty, sử dụng vốn có hiệu quả;

2.

Được hạch tốn vào chi phí sản xuất kinh doanh các khoản chi phí dự phịng
theo quy định: Dự phịng phải thu nợ khó địi, dự phịng giảm giá đầu tư chứng
khốn và các dự phịng khác theo quy định hiện hành của Nhà nước;

3.

TGĐ tổ chức kiểm tra thường xuyên, giám sát việc huy động, sử dụng, quản lý
vốn và tài sản trong Công ty và các Đơn vị. Thực hiện kiểm tốn báo cáo tài
chính hàng năm theo sự chỉ đạo của HĐTV, lập và công bố báo cáo tài chính,

đảm bảo tính chính xác, trung thực và hợp lý.

Điều 8.

Quản lý sử dụng vốn và tài sản trong Công ty và các Đơn vị

1.

Tài sản của Công ty và các Đơn vị bao gồm: TSCĐ và đầu tư dài hạn, tài sản
lưu động và đầu tư ngắn hạn được hình thành từ nguồn vốn do các cổ đơng góp
và các nguồn vốn khác. Mọi tài sản do Công ty và các Đơn vị đi thuê hoạt
động, đi mượn, nhận giữ hộ, nhận gia công, nhận bán đại lý không phải là tài
sản của Công ty và của các Đơn vị.

2.

Cơng ty và các Đơn vị có trách nhiệm mở sổ và ghi sổ kế toán theo dõi chính
xác tồn bộ vốn và tài sản hiện có theo đúng Luật Kế toán, Chế độ kế toán và
Chuẩn mực kế toán hiện hành, phản ánh trung thực, hợp lý tình hình sử dụng,
biến động của vốn và tài sản trong quá trình hoạt động.

3.

Lãnh đạo các Đơn vị có trách nhiệm quản trị cấu trúc tài chính theo các tiêu
chuẩn và chịu sự quản lý giám sát của Công ty.

Điều 9.

Quản lý và sử dụng tài sản cố định


1.

TSCĐ được quản lý và hạch tốn chính xác, trung thực và hợp lý. Cơng ty và
các Đơn vị có trách nhiệm quản lý, sử dụng, bảo quản và theo dõi tình trạng tài
sản.

2.

Mọi TSCĐ trong Cơng ty và trong các Đơn vị đều phải có tài liệu kèm theo
như: Biên bản giao nhận tài sản, Hợp đồng kinh tế, Hồ sơ mua sắm... Đối với
mỗi TSCĐ, kế toán phải đánh số và mở Thẻ (sổ) TSCĐ để theo dõi theo quy
định.

3.

Việc quản lý theo dõi TSCĐ phải ghi nhận đầy đủ các thông tin:
a) Tên TSCĐ;
b) Mã hiệu;
c) Nước sản xuất;
d) Tháng, năm đưa TSCĐ vào sử dụng;
e) Nguyên giá TSCĐ;
f) Giá trị hao mòn luỹ kế;

Lưu hành nội bộ

Phiên bản:

5/22



Quy chế tài chính

HĐTV

g) Giá trị cịn lại.
4.

Ngun giá TSCĐ được xác định theo các quy định hiện hành của Bộ Tài
chính, nguyên giá TSCĐ chỉ thay đổi trong các trường hợp:
a) Đánh giá lại theo quyết định của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
b) Đánh giá lại khi góp vốn liên doanh, đầu tư ra ngồi Cơng ty;
c) Gá lắp thêm, nâng cấp, cải tạo hoặc tháo dỡ, đập phá, bớt đi;
d) Đánh giá lại theo các trường hợp khác theo quy định của Pháp luật.

5.

Khi có sự thay đổi nguyên giá TSCĐ, Công ty và các Đơn vị phải lập hồ sơ,
chứng từ... để làm căn cứ ghi vào sổ sách kế toán và các tài liệu có liên quan.

Điều 10. Mua sắm tài sản cố định
1.

TSCĐ của Cơng ty bao gồm TSCĐ hữu hình và vơ hình, TSCĐ th tài chính,
tài sản dở dang dài hạn.Tiêu chuẩn xác định TSCĐ thực hiện theo quy định của
Bộ Tài chính.

2.

HĐTV phân cấp cho TGĐ quyết định việc mua sắm TSCĐ thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐTV đã được phê duyệt hàng năm.


3.

TGĐ có quyền quyết định mua sắm TSCĐ có giá trị mỗi lần mua khơng q
500 (năm trăm) triệu đồng.

4.

Trình tự mua sắm TSCĐ phải tuân thủ theo quy định hiện hành của Công ty và
phù hợp với quy định của Pháp luật.

Điều 11. Cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản
1.

Công ty được quyền cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản của Công ty theo ngun
tắc có hiệu quả, bảo tồn và phát triển vốn theo quy định của Pháp luật.

2.

HĐTV quyết định các hợp đồng cho thuê tài sản, sử dụng tài sản của Công ty
mang đi thế chấp, cầm cố để vay vốn và ủy quyền hoặc phân cấp cho TGĐ thực
hiện.

3.

Việc sử dụng tài sản để cho thuê, thế chấp, cầm cố phải tuân theo đúng các quy
định của Bộ luật Dân sự và các quy định khác của Pháp luật.

4.


Những TSCĐ cho thuê, cầm cố, thế chấp của Công ty và các Đơn vị vẫn phải
lập hợp đồng, phải trích khấu hao theo quy định. Thu nhập và chi phí phát sinh
phải được hạch toán theo quy định.

5.

Giám đốc các Đơn vị không tự ý cho thuê, thế chấp tài sản được giao. Các giao
dịch này đều phải được TGĐ phê duyệt mới có thể thực hiện được.

Điều 12. Thanh lý, nhượng bán tài sản và các khoản đầu tư dài hạn
1.

Những TSCĐ kém, mất phẩm chất, lạc hậu kỹ thuật khơng cịn nhu cầu sử
dụng, tài sản hư hỏng khơng thể phục hồi được cần phải thanh lý, các khoản
đầu tư dài hạn khơng có nhu cầu tiếp tục đầu tư để thu hồi vốn thì TGĐ định kỳ
06 (sáu) tháng một lần phải lập danh sách đệ trình HĐTV phê duyệt.

2.

HĐTV quyết định phương án thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư dài hạn,
tài sản cố định có giá trị còn lại đến 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo

Lưu hành nội bộ

Phiên bản:

6/22


Quy chế tài chính


HĐTV

cáo tài chính gần nhất của Cơng ty.
3.

Các phương án thanh lý, nhượng bán TSCĐ, các khoản đầu tư dài hạn có giá trị
lớn hơn mức phân cấp cho HĐTV sẽ do HỌP HĐTV quyết định.

4.

Việc nhượng bán tài sản được thực hiện thông qua tổ chức bán đấu giá hoặc do
Công ty tự tổ chức thực hiện cơng khai theo đúng trình tự, thủ tục quy định của
Pháp luật về bán đấu giá tài sản. Việc nhượng bán được thực hiện dưới hình
thức đấu giá hoặc thỏa thuận. Trường hợp bán theo hình thức thỏa thuận thì giá
bán phải phù hợp với giá thị trường.

5.

Giám đốc các Đơn vị không tự ý thanh lý, nhượng bán tài sản được giao. Các
giao dịch này đều phải được thơng qua bởi TGĐ mới có thể thực hiện được.

6.

Khi thanh lý nhượng bán, Công ty phải thành lập Hội đồng đánh giá thực trạng
về mặt thẩm định kỹ thuật, thẩm định giá trị tài sản. Tài sản nhượng bán có thể
tổ chức đấu giá, thơng báo cơng khai. Nếu thanh lý theo hình thức dỡ bỏ, phá
hủy phải tổ chức Hội đồng thanh lý. Hội đồng thanh lý tài sản bao gồm:
a) TGĐ Cơng ty hoặc Phó TGĐ Cơng ty làm Chủ tịch Hội đồng thanh lý;
b) Kế toán trưởng làm Phó Chủ tịch Hội đồng thanh lý;

c) Trưởng phịng và các Cá nhân có liên quan.

Điều 13. Kiểm kê đánh giá tài sản và xử lý tổn thất tài sản
TGĐ có trách nhiệm tổ chức thực hiện cơng tác kiểm kê, đánh giá lại tài sản, xử
lý các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo đúng các quy định của Nhà
nước. Với TSCĐ mất, thiếu mà có giá trị cịn lại dưới 100 (một trăm) triệu đồng
TGĐ ra quyết định xử lý và báo cáo kết quả với HĐTV, nếu giá trị còn lại từ
100 (một trăm) triệu đồng trở lên, TGĐ lập phương án xử lý trình HĐTV Cơng
ty.
Điều 14. Khấu hao tài sản cố định
TSCĐ sẽ được khấu hao theo quy định của Công ty và Pháp luật hiện hành.
Điều 15. Quản lý vốn về đầu tư trang thiết bị, xây dựng cơ bản
1.

Trách nhiệm quản lý đầu tư XDCB
a) TGĐ chịu trách nhiệm trước HĐTV và trước Pháp luật về toàn bộ công tác
đầu tư XDCB của Công ty.
b) TGĐ chịu trách nhiệm trước HĐTV về quản lý chất lượng cơng trình, chi
phí đầu tư theo đúng các quy định của Cơng ty và Pháp luật về quản lý đầu
tư XDCB.

2.

Vốn đầu tư quyết tốn là tồn bộ chi phí hợp lý và hợp lệ đã thực hiện trong quá
trình đầu tư để đưa cơng trình vào khai thác sử dụng. Chi phí hợp lý và hợp lệ là
tồn bộ chi phí theo đúng hợp đồng đã ký kết và dự toán đã được phê duyệt;
đảm bảo đúng quy chuẩn, định mức đơn giá, chế độ tài chính kế tốn và những
quy định của Pháp luật hiện hành. Vốn đầu tư được quyết toán trong giới hạn
tổng mức đầu tư được HĐTV phê duyệt. Trường hợp chi phí vượt tổng mức
đầu tư, TGĐ phải báo cáo HĐTV.


Lưu hành nội bộ

Phiên bản:

7/22


Quy chế tài chính

3.

HĐTV

Khi cơng trình XDCB hồn thành đưa vào sử dụng nhưng quyết toán chưa được
phê duyệt, TGĐ phải bố trí các Bộ phận chức năng kịp thời tổ chức việc xác
định giá trị cơng trình (giá tạm tính) để có căn cứ hạch tốn và trích khấu hao
TSCĐ theo quy định.

Điều 16. Tài sản cố định vô hình
1.

TSCĐ vơ hình là những tài sản khơng có hình thái vật chất cụ thể như lợi thế
thương mại, chi phí về đất sử dụng, chi phí về bằng phát minh, sáng chế, bản
quyền tác giả....

2.

Khối Tài chính, Phịng kế toán và các Đơn vị phải tổ chức theo dõi và hạch toán
các loại tài sản này theo đúng quy định của Pháp luật hiện hành.


Điều 17. Tài sản cố định th ngồi
Khi cần thiết Cơng ty có thể đi thuê TSCĐ phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
1.

TSCĐ thuê tài chính tuân theo quy định của Pháp luật hiện hành.

2.

Các trường hợp thuê TSCĐ còn lại được gọi là thuê TSCĐ hoạt động.

3.

Tất cả TSCĐ thuê tài chính phải được ghi trong kế hoạch sản xuất kinh doanh
hoặc đệ trình để HĐTV phê duyệt. Các trường hợp thuê TSCĐ hoạt động được
quy định như sau: Việc thuê TSCĐ có nguyên giá đến 500 (năm trăm) triệu
đồng hoặc mức tiền thuê đến 15 (mười lăm) triệu đồng/tháng do TGĐ quyết
định. Nếu vượt quá mức quy định ở trên thì TGĐ lập báo cáo trình HĐTV phê
duyệt.

Điều 18. Quản lý vốn bằng tiền
1.

Vốn bằng tiền của Công ty bao gồm tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, vàng bạc,
kim loại quý, đá q, các chứng khốn có giá... Cơng ty phải có tổ chức quản lý
và sử dụng theo các quy định của Công ty và Pháp luật hiện hành.

2.

Việc sử dụng vốn bằng tiền của Công ty cho cá nhân vay phải được HĐTV

thông qua.

3.

Tiền mặt: Khi nhập, xuất quỹ tiền mặt đều phải có phiếu thu, phiếu chi và tuân
thủ các quy định kiểm sốt nội bộ khác của Cơng ty.

4.

Mức dư quỹ tiền mặt tại Công ty do TGĐ quy định cụ thể theo từng thời kỳ.
Định kỳ hoặc đột xuất phải tổ chức kiểm kê và lập biên bản kiểm kê, thực hiện
việc xử lý thừa, thiếu tiền mặt (nếu có), phải thực hiện việc lưu giữ tài liệu, hồ
sơ, chứng từ kế toán tiền mặt theo các quy định của Công ty và Pháp luật hiện
hành.

5.

Tiền gửi Ngân hàng: Mọi thủ tục thanh toán qua Ngân hàng phải được thực
hiện theo các quy định của Công ty và Ngân hàng thực hiện giao dịch. Phải
thường xuyên đối chiếu với các Ngân hàng để kịp thời phát hiện các chênh lệch
thừa, thiếu số dư tiền gửi Ngân hàng.

6.

Giám đốc Khối Tài chính có trách nhiệm thực hiện quản lý nhằm tối ưu hóa đầu
tư vốn bằng tiền tại Công ty và các Đơn vị nhằm gia tăng hiệu quả hoạt động.
Tổng hợp kế hoạch về lưu chuyển vốn bằng tiền của tồn Cơng ty nhằm tối ưu

Lưu hành nội bộ


Phiên bản:

8/22


Quy chế tài chính

HĐTV

hóa điều động lưu chuyển vốn bằng tiền trong tồn hệ thống.
Điều 19. Quản lý cơng nợ phải thu, phải trả, hàng tồn kho
1.

Công ty và các Đơn vị trực thuộc phải mở sổ theo dõi chi tiết tất cả các khoản
nợ phải thu, phải trả, hàng tồn kho.

2.

Các khoản nợ, hàng tồn kho phát sinh phải có chứng từ hợp lý, hợp lệ để chứng
minh.

3.

Mọi hợp đồng kinh tế có liên quan đến việc phát sinh công nợ (mua chịu, bán
chịu) phải thể hiện rõ: Thời hạn nợ, hạn mức nợ, điều kiện được hưởng chiết
khấu, tỷ lệ chiết khấu, tỷ lệ lãi suất phải trả nếu vượt q thời hạn cho phép
(nếu có).

4.


Cơng ty và các Đơn vị đều có trách nhiệm tích cực thu hồi các khoản công nợ
phải thu, bao gồm: Phải thu của khách hàng, tạm ứng, phải thu khác. Kế toán
phải thường xuyên phân tích nợ phải thu, đặc biệt là nợ q hạn và các khoản
nợ khó địi. Các tổn thất do không thu hồi được nợ cần xác định rõ nguyên
nhân, mức độ, trách nhiệm và biện pháp xử lý. Khi có cơng nợ khơng thu hồi
được xử lý như sau:
a) Lập Hội đồng xử lý nợ do TGĐ làm Chủ tịch Hội đồng và các thành viên là
đại diện các Bộ phận có liên quan;
b) Nếu khoản nợ không thu hồi được do lỗi chủ quan gây ra thì người phạm lỗi
phải bồi thường;
c) Một khoản nợ khi xử lý xóa sổ cần phải đủ bằng chứng theo quy định của
Công ty và Pháp luật hiện hành;
d) TGĐ quyết định xử lý các khoản nợ khó địi có giá trị không quá 100 (một
trăm) triệu đồng/khoản, các trường hợp khác phải trình HĐTV quyết định;
e) Với các khoản nợ khi đã xử lý xố sổ, Cơng ty và các Đơn vị vẫn phải theo
dõi ở tài khoản ngoài bảng và tiếp tục địi nợ khi có điều kiện.

5.

Định kỳ vào các thời điểm cuối quý phải thực hiện việc đối chiếu và xác nhận
công nợ với các đối tác.

6.

Trưởng phịng Tài chính có trách nhiệm thực hiện quản lý và kiểm sốt cơng nợ
tại Cơng ty và các Đơn vị nhằm duy trì tính thanh khoản tối ưu hóa cấu trúc tài
chính đồng thời gia tăng hiệu quả quản trị cơng nợ của tồn hệ thống.
Kế tốn trưởng có trách nhiệm xây dựng hệ thống quản lý cơng nợ, xây dựng
chính sách cơng nợ, xây dựng và nhất qn quy trình duyệt cơng nợ, thường
xun theo dõi, định kỳ kiểm tra báo cáo công nợ và lập kế hoạch hành động

nếu tình hình cơng nợ có chiều hướng xấu đi. Dự trù cho các khoản nợ khó địi,
lên kế hoạch, triển khai địi nợ và trích lập dự phịng đối với khoản nợ phải thu
khó địi theo quy định kế tốn hiện hành.
HĐTV, TGĐ có trách nhiệm xử lý kịp thời các khoản nợ phải thu khó địi, nợ
không thu hồi được. Nếu không xử lý kịp thời các khoản nợ không thu hồi được
theo và dẫn tới khơng thu hồi được nợ thì HĐTV, TGĐ phải chịu trách nhiệm
trước cổ đông và trước Pháp luật.

7.

8.

Lưu hành nội bộ

Phiên bản:

9/22


Quy chế tài chính

HĐTV

Điều 20. Xử lý vi phạm
Mọi vi phạm các điều khoản trong việc quản lý, sử dụng tài sản, các cấp lãnh
đạo và các cá nhân có liên quan trực tiếp gây ra phải chịu trách nhiệm theo quy
định của Công ty và Pháp luật.
Chương III
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH, KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
VÀ QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG KINH TẾ

Điều 21. Kế hoạch tài chính
1.

Hàng năm, TGĐ tổ chức lập và đệ trình lên HĐTV phê duyệt kế hoạch tài chính
cho năm tài chính tiếp theo.

2.

Kế hoạch tài chính phải được lập từ chi tiết đến tổng hợp, đảm bảo được tính
tốn căn cứ trên các thơng tin đầy đủ về kế hoạch kinh doanh thường niên và
các kế hoạch đầu tư ngắn và dài hạn trong tương lai, kế hoạch với những dự
kiến biến động của thị trường và môi trường kinh doanh trong tương lai. Kế
hoạch tài chính phải đảm bảo tính khả thi và bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
Kế hoạch doanh thu, kế hoạch chi phí, kế hoạch lợi nhuận và phân phối lợi
nhuận, kế hoạch trích lập và sử dụng các quỹ, kế hoạch chi bằng tiền, kế hoạch
huy động và sử dụng vốn.

3.

TGĐ chịu trách nhiệm thực hiện Kế hoạch tài chính của Cơng ty, Giám đốc các
Đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện Kế hoạch tài chính của Đơn vị mình đã được
duyệt.

4.

Kết thúc năm tài chính, sau khi số liệu được kiểm tốn TGĐ có trách nhiệm báo
cáo và giải trình trước HĐTV về tình hình thực hiện kế hoạch tài chính của cả
năm.

Điều 22. Kế hoạch đầu tư

1.

Kế hoạch đầu tư trang thiết bị:
Kế hoạch đầu tư trang thiết bị hàng năm được lập trên cơ sở tổng hợp nhu cầu
trang thiết bị, đánh giá thực trạng trang thiết bị hiện có và phải tính đến hiệu
quả sử dụng trang thiết bị trong tương lai.

2.

Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản:
TGĐ chịu trách nhiệm tổ chức lập kế hoạch dài hạn, trung hạn và kế hoạch đầu
tư hàng năm theo định hướng sản xuất kinh doanh của Cơng ty để trình HĐTV.

Điều 23. Quản lý hợp đồng
1.

Nguyên tắc cơ bản
a) Việc ký kết hợp đồng phải đảm bảo quyền lợi hợp pháp của Công ty, tuân
thủ Pháp luật của Nhà nước và phù hợp với tập quán thương mại.
b) Việc lưu giữ luân chuyển hợp đồng phải theo đúng quy định bảo mật của
Công ty và của Nhà nước nhằm bảo đảm bí mật, quản lý, theo dõi và thanh
toán hợp đồng chặt chẽ.

Lưu hành nội bộ

Phiên bản:

10/22



Quy chế tài chính

HĐTV

c) TGĐ được phép ủy quyền cho người cấp dưới thay mình ký hợp đồng kinh
tế theo quy định.
2.

Ký kết hợp đồng
TGĐ chịu trách nhiệm trình HĐTV phê duyệt các hợp đồng, theo quy định sau:
a) Hợp đồng kinh tế thuộc hạng mục của dự án đầu tư XDCB hoặc dự án mua
sắm TSCĐ đã được HĐTV thơng qua báo cáo đầu tư có giá trên 500 (năm
trăm) triệu đồng.
b) Hợp đồng liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân khác ngồi Cơng ty
liên quan đến việc sử dụng vốn.
c) Hợp đồng thuê mướn lao động nước ngồi.
d) Hợp đồng chi trả một lần (khơng phải là hợp đồng nguyên tắc) có giá trị trên
500 (năm trăm) triệu đồng.
e) Các hợp đồng kinh tế khác do TGĐ quyết định.

Điều 24. Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh
1.

Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh là tồn bộ tiền bán sản phẩm, hàng
hóa, cung ứng dịch vụ sau khi trừ đi các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại, được khách hàng chấp nhận thanh tốn (khơng phân biệt đã thu được
tiền hay chưa thu được tiền). Doanh thu từ hoạt động kinh doanh cịn bao gồm:
Các khoản thu ngồi giá bán (nếu có), trợ giá, phụ thu theo quy định của Nhà
nước mà Công ty được hưởng. Giá trị sản phẩm, hàng hóa đem biếu, tặng, trao
đổi hoặc tiêu dùng nội bộ.


2.

Doanh thu bán hàng của Công ty bao gồm:
a) Doanh thu phát sinh tại Công ty;
b) Doanh thu phát sinh tại các Đơn vị theo quy định của Chuẩn mực kế tốn.

3.

Tồn bộ doanh thu phát sinh trong kỳ phải được thể hiện trên hóa đơn, chứng từ
hợp lệ và được phản ánh đầy đủ vào sổ kế toán theo chế độ Nhà nước quy định.

Điều 25. Chiết khấu
Điều kiện để chi chiết khấu phải được nêu trong hợp đồng kinh tế, phản ánh
trong hóa đơn bán hàng. TGĐ căn cứ vào quy định của Pháp luật và chính sách
của Công ty trong từng thời điểm để quyết định tỷ lệ chiết khấu cho từng khu
vực thị trường, từng đối tượng khách hàng, từng loại sản phẩm tiêu thụ.
Điều 26. Giảm giá hàng bán
Cơng ty thực hiện chính sách giảm giá khi khách hàng mua một lần với số
lượng lớn hoặc khách hàng thường xuyên. Tỷ lệ giảm giá không quá 2% và do
TGĐ quyết định, nếu tỷ lệ cao hơn phải báo cáo HĐTV phê duyệt.
Điều 27. Hàng bán bị trả lại
1.

Hàng bán bị trả lại của Công ty hoặc các Đơn vị thì sẽ được hạch tốn giảm trừ
doanh thu của Công ty hoặc các Đơn vị.

Lưu hành nội bộ

Phiên bản:


11/22


Quy chế tài chính

2.

HĐTV

Hàng bán bị trả lại phải có văn bản của người mua và hóa đơn hợp lệ theo quy
định của Bộ Tài chính và phải ghi rõ số lượng, đơn giá bán, chiết khấu hoa
hồng đã chi, giá trị lô hàng bị trả lại, chứng từ nhập kho hoặc chứng từ đã giữ
lại hàng để kế toán có căn cứ hạch tốn.

Điều 28. Thu nhập hoạt động tài chính và thu nhập khác
1.

Thu nhập hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu nhập do hoạt động đầu tư
tài chính mang lại như:
a) Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp,
lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn được hưởng do mua
hàng hóa, dịch vụ…;
b) Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư;
c) Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; lãi
chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào
Công ty liên kết, đầu tư vào Công ty con, đầu tư vốn khác;
d) Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
e) Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ;
f) Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.


2.

Thu nhập khác: Là các khoản thu nhập từ các hoạt động ngoài các khoản doanh
thu và doanh thu hoạt động tài chính, bao gồm:
a) Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
b) Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản cao hơn chi phí đầu tư xây dựng tài
sản đồng kiểm sốt;
c) Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào Cơng ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
d) Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;
e) Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó
được giảm, được hồn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế giá trị gia tăng, thuế
tiêu thụ đặc biệt, phí bảo vệ mơi trường phải nộp nhưng sau đó được giảm);
f) Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
g) Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ
tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các
khoản có tính chất tương tự);
h) Thu từ các khoản nợ khó địi đã xử lý xóa sổ;
i) Thu từ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
j) Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ khơng tính trong doanh thu (nếu có);
k) Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân
tặng cho doanh nghiệp;
l) Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại;

Lưu hành nội bộ

Phiên bản:


12/22


Quy chế tài chính

HĐTV

m) Các khoản thu nhập khác ngồi các khoản nêu trên.
Điều 29. Chi phí của Cơng ty
1.

Chi phí của Cơng ty bao gồm chi phí hoạt động kinh doanh và các chi phí hoạt
động khác. Các chi phí của Cơng ty phải theo đúng chế độ, định mức kinh tế kỹ
thuật. Tất cả mọi khoản chi phí phát sinh phải dựa trên các hóa đơn, chứng từ
hợp lệ; phải tính đúng, tính đủ các yếu tố cấu thành chi phí. Để đảm bảo mọi
khoản chi của Cơng ty thực sự tiết kiệm, có hiệu quả, TGĐ có trách nhiệm tổ
chức xây dựng và trình HĐTV ban hành các quy định như: Hệ thống định mức
về tiêu hao nguyên vật liệu, Quy định về mua sắm nguyên vật liệu hàng hóa,
Quy định về tiêu chuẩn hàng hóa nguyên liệu mua vào, Quy định về tỷ lệ hao
hụt nguyên vật liệu thực phẩm, Quy định về lưu kho, tỷ lệ hàng hỏng...

2.

Chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm: Các chi phí có liên quan đến q trình
hoạt động kinh doanh của Cơng ty như: Chi phí ngun, nhiên vật liệu; khấu
hao TSCĐ, tiền lương và các khoản chi phí có tính chất lương; các khoản trích
nộp theo quy định của Nhà nước như Bảo hiểm Xã hội, Bảo hiểm Y tế, Bảo
hiểm Thất nghiệp, Kinh phí cơng đồn; chi phí dịch vụ mua ngồi; chi phí bằng
tiền khác. Nội dung cụ thể được qui định tại các văn bản pháp quy hiện hành
của Nhà nước.

a) Cơng ty có trách nhiệm quản lý và hạch tốn chi phí theo đúng các quy định
hiện hành của Nhà nước.
b) Hạch toán giá thành sản phẩm và dịch vụ: Cơng ty có trách nhiệm tổ chức
hạch toán giá thành đơn vị sản phẩm, dịch vụ và giá thành toàn bộ sản
phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ theo đúng chế độ quy định.

3. Chi phí hoạt động khác: Gồm chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác.
a) Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí đầu tư tài chính nằm ngồi
Cơng ty nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập
và nâng cao hiệu quả kinh doanh của Cơng ty.
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:


Chi phí trả lãi vay;



Các khoản chi phí tài chính cho hoạt động liên doanh, liên kết;



Các khoản lỗ đầu tư chứng khoán thương mại và chi phí giao dịch mua
bán chứng khốn;



Dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, dự phịng tổn thất đầu tư
vào đơn vị khác;




Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đối;



Chi phí phát hành trái phiếu;



Lãi phải trả của trái phiếu chuyển đổi;



Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi cổ tức;



Chiết khấu thanh tốn cho khách hàng;



Các khoản chi phí tài chính khác.

Lưu hành nội bộ

Phiên bản:

13/22



Quy chế tài chính

HĐTV

b) Chi phí khác là những khoản chi phí xảy ra khơng thường xun chưa được
phản ánh ở các mục chi phí trên, các chi phí bất thường bao gồm:


Chi thanh lý, nhượng bán tài sản bao gồm: Giá trị còn lại của TSCĐ
chưa thanh lý, nhượng bán và các chi phí bỏ ra trong q trình thanh lý,
nhượng bán;



Giá trị tổn thất tài sản phần được tính vào chi phí;



Chi phí cho việc thu hồi tài sản, các khoản nợ đã xoá nợ nay thu hồi
được;



Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính, phạt thuế;



Các khoản chi phí khác;

TGĐ chịu trách nhiệm về quyết định của mình khi giải quyết các khoản chi

bất thường. Các khoản chi phí phải có chứng từ hợp lệ.
Điều 30. Các khoản chi khơng được quyết tốn
Với các khoản chi khơng được hạch tốn vào chi phí hoạt động sản xuất kinh
doanh TGĐ có trách nhiệm chấp hành đúng theo chế độ quản lý tài chính được
quy định trong Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp phát sinh khoản
nào đã chi mà không được Cơ quan kiểm tốn, thuế chấp nhận TGĐ phải giải
trình trước HĐTV.
Điều 31. Xử lý vi phạm về quản lý các khoản doanh thu, chi phí, thu nhập để
ngồi sổ sách
Tổng Giám đốc, Giám đốc các Đơn vị hoàn toàn chịu trách nhiệm về các khoản
doanh thu, chi phí, thu nhập để ngồi sổ sách. Các cá nhân vi phạm hay có liên
quan tùy theo mức độ vi phạm đều bị quy trách nhiệm, truy nộp, thu đền bù và
xử phạt theo chế độ hiện hành, trường hợp nghiêm trọng phải truy cứu trách
nhiệm hình sự.
Chương V
CHẾ ĐỘ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN, QUẢN LÝ CÁC QUỸ
VÀ CỔ TỨC CỦA CÔNG TY
Điều 32. Quy định chung về lợi nhuận
1.

Lợi nhuận thực hiện cả năm là kết quả hoạt động kinh doanh của toàn Công ty
bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận hoạt động tài chính và
lợi nhuận hoạt động khác.

2.

Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh là các khoản chênh giữa doanh thu
bán sản phẩm, dịch vụ sau khi đã trừ đi các yếu tố làm giảm doanh thu và trừ đi
giá vốn của sản phẩm dịch vụ đã tiêu thụ, chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp trong năm tài chính của Cơng ty.


3.

Lợi nhuận hoạt động tài chính là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí hoạt
động tài chính trong năm tài chính của Cơng ty.

4.

Lợi nhuận khác là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí khác trong năm tài
chính của Công ty.

Lưu hành nội bộ

Phiên bản:

14/22


Quy chế tài chính

HĐTV

Điều 33. Các quỹ của Cơng ty
1. Hàng năm sau khi thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước, lợi nhuận của
Cơng ty sẽ được phân bổ vào các quỹ sau:
a) Quỹ đầu tư phát triển;
b) Quỹ khen thưởng, phúc lợi.
2. Việc lập các quỹ bổ sung và tỷ lệ mỗi quỹ do họp HĐTV quyết định theo đề nghị
của HĐTV.
3. HĐTV có trách nhiệm xây dựng quy chế phân phối lợi nhuận và sử dụng các quỹ

để trình HĐTV quyết định cho từng năm.
Điều 34. Quản lý quỹ đầu tư phát triển
Quỹ đầu tư phát triển được quản lý tại Công ty và được sử dụng cho mục đích
chung của Cơng ty bao gồm:
1.

Đổi mới, thay thế hồn chỉnh máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ, nghiên
cứu áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ;

2.

Đổi mới trang thiết bị và điều kiện làm việc trong Công ty;

3.

Nghiên cứu khoa học, đào tạo nâng cao trình độ chun mơn kỹ thuật nghiệp vụ
cho CBNV trong Công ty;

4.

Bổ sung vốn lưu động;

5.

Đầu tư ra ngồi Cơng ty bằng các hình thức liên doanh, liên kết, góp cổ phần,
mua cổ phiếu...

Điều 35. Quản lý quỹ khen thưởng phúc lợi
1.


Quỹ phúc lợi được quản lý tập trung tồn Cơng ty và được sử dụng cho mục
đích:
a) Đầu tư xây dựng hoặc sửa chữa cơng trình phúc lợi. Góp vốn đầu tư xây

dựng các cơng trình phúc lợi của các đơn vị khác theo hợp đồng thỏa thuận;
b) Chi cho các hoạt động phúc lợi xã hội, thể thao, văn hóa, tham quan, nghỉ

mát... của CBNV;
c) Trợ cấp khó khăn thường xuyên, đột xuất cho CBNV. Chi cho các cá nhân

và tập thể có đóng góp cho sự phát triển của Công ty;
d) TGĐ lập kế hoạch sử dụng, tham khảo ý kiến của cơng đồn và đệ trình
HĐTV phê duyệt.

2.

Quỹ khen thưởng được quản lý tập trung tồn Cơng ty và được sử dụng cho các
mục đích:
a) Thưởng cuối năm hoặc thường kỳ cho CBNV trong Công ty;
b) Thưởng đột xuất cho cá nhân, tập thể có sáng kiến, năng suất lao động cao,

mang lại hiệu quả;
c) Khen thưởng cho các đối tượng khác có đóng góp vào sự phát triển của

Cơng ty;
Lưu hành nội bộ

Phiên bản:

15/22



Quy chế tài chính

HĐTV

d) TGĐ lập kế hoạch sử dụng, tham khảo ý kiến của cơng đồn và đệ trình

HĐTV phê duyệt.
Điều 36. Cổ tức
1.

Công bố trả cổ tức
Theo quyết định của HĐTV, Cơng ty có thể cơng bố chi trả cổ tức với điều
kiện:
a) Mức cổ tức chi trả không được vượt quá mức lợi nhuận của Công ty được

ghi rõ trong Báo cáo tài chính (đã được kiểm tốn nếu có);
b) Cơng ty đã hồn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo

quy định của Pháp luật;
c) Đã trích lập các quỹ của Cơng ty và bù đắp đủ các khoản lỗ trước đó theo

quy định của Pháp luật và Điều lệ Công ty;
d) Ngay sau khi trả hết số cổ tức đã định, Cơng ty vẫn bảo đảm thanh tốn đủ

các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.
2.

Trả cổ tức

a) Hàng năm, số kỳ và thời điểm trả cổ tức được HĐTV đề nghị Họp HĐTV

quyết định.
b) Cổ tức có thể được thanh toán bằng tiền mặt, bằng Séc, bằng chuyển khoản

theo sự chỉ dẫn của Cổ đông hoặc bằng cổ phần nếu được sự chấp thuận của
Họp HĐTV.
Chương VI
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN THỐNG KÊ, LẬP VÀ NỘP BÁO CÁO TÀI CHÍNH,
CƠNG BỐ THƠNG TIN, KIỂM TỐN NỘI BỘ VÀ KIỂM TỐN ĐỘC LẬP
Điều 37. Chế độ kế tốn và thống kê
1.

Công ty áp dụng hệ thống Chuẩn mực kế tốn Việt Nam trong suốt q trình
hoạt động.

2.

Các thay đổi về nguyên tắc, chế độ và thực hành kế toán chỉ có thể được thực
hiện theo sự chấp thuận của HĐTV và chỉ trong phạm vi phù hợp với những
tiêu chuẩn được quy định của hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam.

3.

HĐTV bổ nhiệm hoặc thuê một Kế toán trưởng là người có khả năng chun
mơn và kinh nghiệm thích hợp.

4.

TGĐ chịu trách nhiệm tổ chức lập các báo cáo tài chính hàng tháng và hàng

năm. Các báo cáo này phải trung thực, đầy đủ, chính xác và phản ánh đúng tình
hình tài chính của Cơng ty trong kỳ báo cáo kế tốn được đề cập. TGĐ sẽ trình
báo cáo hàng năm và các báo cáo khác cho HĐTV theo yêu cầu của HĐTV.

Lưu hành nội bộ

Phiên bản:

16/22


Quy chế tài chính

HĐTV

Điều 38. Năm tài chính
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31
tháng 12 dương lịch cùng năm. Năm tài chính đầu tiên bắt đầu từ khi Công ty
nhận được Giấy Chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp và kết thúc vào ngày 31
tháng 12 năm đó.
Điều 39. Chứng từ, báo cáo tài chính
1.

Chứng từ
Tất cả các chứng từ kế tốn, hóa đơn, sổ sách và báo cáo của Công ty và các Đơn
vị sẽ được lập và lưu giữ theo quy định của Pháp luật hiện hành. Tất cả các chứng
từ phải được TGĐ, Trưởng phòng Tài chính và Kế tốn trưởng phê chuẩn và ký
tên theo phân định thẩm quyền.

2.


Báo cáo tài chính
a) Các Đơn vị có trách nhiệm gửi báo cáo tài chính và các báo cáo chi tiết theo

quy định của Công ty như sau: Báo cáo tháng chậm nhất là ngày thứ 10
(mười) của tháng tiếp sau, Báo cáo quý chậm nhất là ngày thứ 15 (mười
lăm) của quý tiếp theo, Báo cáo năm chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi)
của năm tiếp theo, tất cả các báo cáo trên phải được gửi bằng tệp điện tử và
bằng văn bản để Công ty lập báo cáo tài chính hợp nhất và các báo cáo khác
theo quy định.
b) Trong vòng 03 (ba) tháng kể từ thời điểm kết thúc năm tài chính, TGĐ phải

tổ chức soạn thảo báo cáo tài chính hàng năm cho năm tài chính trước đó,
bao gồm báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh phản ánh một cách
trung thực và khách quan tình hình về lãi và lỗ của Cơng ty, bảng cân đối kế
tốn cho thấy được một cách trung thực và hợp lý tình hình tài sản và nguồn
vốn của Công ty, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài
chính để trình lên Họp HĐTV sau khi được kiểm tốn (nếu có) và HĐTV
đồng ý.
c) Trong thời hạn 90 (chín mươi) ngày hoặc trong thời hạn mà Pháp luật cho

phép, kể từ ngày kết thúc mỗi năm tài chính, TGĐ phải gửi Báo cáo tài
chính đã được kiểm tốn (nếu có) cho Cơ quan thuế, Cơ quan Nhà nước
quản lý đầu tư và các Cơ quan Nhà nước khác mà Pháp luật yêu cầu.
d) Vào cuối mỗi quý tài chính, TGĐ phải tổ chức soạn thảo các báo cáo tài

chính quý bao gồm bảng cân đối kế toán, bảng kết quả hoạt động kinh
doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Các báo cáo này phải được cung cấp
cho HĐTV trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày kết thúc mỗi q tài
chính.

Điều 40. Kiểm tốn nội bộ
Định kỳ hàng năm Bộ phận kiểm tốn nội bộ của Cơng ty sẽ đến kiểm toán nội
bộ các Đơn vị nhằm kiểm tra tính hữu hiệu và hiệu quả hoạt động. Kiểm tốn
việc tn thủ các chính sách, nội quy, tiêu chuẩn và quy chế, quy định của Công
ty đã đề ra, kiểm toán tuân thủ Pháp luật Kinh doanh, Luật Thuế, Luật Kế toán,
Luật Thống kê đối với các Đơn vị.
Lưu hành nội bộ

Phiên bản:

17/22


Quy chế tài chính

HĐTV

Điều 41. Kiểm tốn độc lập
1.

Kiểm tốn độc lập do HĐTV chọn sẽ là một Công ty kiểm toán được đăng ký
hoạt động tại nước CHXHCN Việt Nam có khả năng thực hiện cơng tác kế tốn
và kiểm toán đáp ứng được cả tiêu chuẩn kế toán của Việt Nam và quốc tế.

2.

Kiểm toán độc lập sẽ tiến hành kiểm tốn báo cáo tài chính định kỳ cho Công ty
và các Đơn vị vào cuối mỗi năm tài chính.

Điều 42. Các chính sách, tiêu chuẩn, quy định, quy chế, quy trình, thủ tục,

mẫu biểu
TGĐ tổ chức phân công các Bộ phận chức năng chịu trách nhiệm thiết kế, điều
chỉnh các chính sách, tiêu chuẩn, quy định, quy chế, quy trình, thủ tục mẫu biểu
và tất cả phải được chuẩn hóa để áp dụng trong tồn hệ thống, từ cấp Công ty
đến cấp các Đơn vị.
Điều 43. Kiểm tra, kiểm tốn báo cáo tài chính
1.

Tất cả các sổ sách kế tốn của Cơng ty, các Đơn vị sẽ phải ln sẵn sàng cho
việc kiểm tra hoặc kiểm tốn của Kiểm toán nội bộ và Kiểm toán độc lập, Cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền, Ban Kiểm sốt, HĐTV và Cổ đơng hoặc Nhóm
cổ đơng theo quy định tại Điều lệ Công ty.

2.

Khối Quản lý Doanh nghiệp, Khối Tài chính (nếu có) của Cơng ty sẽ thực hiện
việc kiểm tra đối với các Đơn vị, xác nhận tính đúng đắn, trung thực, hợp lý của
số liệu báo cáo của các Đơn vị.

3.

Giám đốc các Đơn vị phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực và hợp
lý của các số liệu trên báo cáo tài chính.

Điều 44. Xử lý vi phạm về lập và nộp báo cáo tài chính, cơng bố, kiểm tốn
nội bộ và kiểm tốn độc lập.
Mọi hành vi vi phạm chế độ kế toán thống kê, các điều khoản về lập và nộp báo
cáo tài chính, cơng bố, kiểm tốn nội bộ, kiểm tốn độc lập tùy mức độ sẽ chịu
xử phạt về kinh tế, hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo đúng quy
định của Pháp luật.

Chương VII
TRÁCH NHIỆM KHÁC VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
Điều 45. Trách nhiệm của Tổng Giám đốc
1.

Đại diện cho quyền điều hành cao nhất của Công ty và chịu trách nhiệm trước
HĐTV, trước Pháp luật về việc điều hành hoạt động của Công ty.

2.

Nhận vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác để quản lý, sử dụng theo
đúng mục tiêu, nhiệm vụ được HĐTV giao.

Điều 46. Trách nhiệm của Trưởng phịng tài chính (Nếu có)
1.

Quản trị tài chính Cơng ty: Tiến hành tổng hợp, phân tích và đánh giá tình hình
tài chính của Cơng ty; xây dựng các chương trình hoạt động tài chính theo mục
tiêu kế hoạch hoạt động hàng năm của Công ty; Đồng thời hoạch định chiến
lược tài chính đảm bảo sự tồn tại và phát triển cho Công ty.

Lưu hành nội bộ

Phiên bản:

18/22


Quy chế tài chính


HĐTV

2.

Thực hiện các biện pháp điều hành tài chính một cách chặt chẽ, duy trì khả năng
dự phịng và thanh khoản cho Cơng ty.

3.

Thiết lập cơ cấu và chính sách tài chính an tồn. Đảm bảo cho mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh và đầu tư của Công ty được vận hành hiệu quả.

4.

Được nhận ủy quyền xem xét các hợp đồng kinh tế về mặt tài chính; giải quyết
và xử lý các vấn đề tài chính thông thường của Công ty.

Điều 47. Trách nhiệm của Kế toán trưởng
1.

Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo Điều lệ Công ty.

2.

Hoạch định và đưa ra những quyết định tài chính ngắn hạn.

3.

Hoạch định, tổ chức, kiểm tra, duy trì và đổi mới theo hướng hiệu quả các
nghiệp vụ quản trị Kế tốn, Tài chính.


4.

Tổ chức cơng tác thống kê - kế tốn của Cơng ty.

5.

Kiểm tra việc quản trị tài chính của các đơn vị sản xuất kinh doanh trực thuộc.

Điều 48. Trách nhiệm của Giám đốc các Đơn vị
1.

Chịu trách nhiệm trực tiếp về việc sử dụng vốn và tài sản được Công ty giao
phục vụ kinh doanh theo phương án sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn được
TGĐ thông qua, bảo đảm hiệu quả hoạt động kinh doanh của đơn vị và thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước.

2.

Quản trị thực hiện và kiểm tra chi phí trên cơ sở tuân thủ các dự tốn, định mức
được duyệt. Đồng thời có kế hoạch cũng như tổ chức hoạt động sản xuất kinh
doanh có doanh thu và hiệu quả cao nhất cho đơn vị.

3.

Thực hiện chế độ báo cáo tài chính đúng quy định và chịu trách nhiệm cuối
cùng về số liệu báo cáo.

Điều 49. Trách nhiệm phát hiện vi phạm
TGĐ, Giám đốc các Đơn vị có trách nhiệm kiểm tra, kiểm sốt việc quản trị tài

chính theo phận sự của mình đồng thời phải báo cáo ngay cho cấp trên khi phát
hiện có các vi phạm quy chế tài chính của Công ty. Mọi thiệt hại do chậm trễ
báo cáo sẽ bị quy trách nhiệm liên đới.
sChương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 50. Điều khoản thi hành
1.

Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …/…/……. Những quy định ban
hành trước đây trái với Quy chế này hết hiệu lực thi hành.

2.

Những vấn đề chưa được đề cập đến trong Quy chế này sẽ được thực hiện theo
các quy định có liên quan của Cơng ty và của Pháp luật. Khi có những nội dung
nào của Quy chế này trái với quy định của Pháp luật hoặc Cơng ty có văn bản
mới sửa đổi, thay thế thì nội dung đó đương nhiên hết hiệu lực thi hành.

3.

Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do HĐTV quyết định trên cơ sở đề xuất của
TGĐ và Hội đồng Quản lý chi phí (nếu có)./.

Lưu hành nội bộ

Phiên bản:

19/22



Quy chế tài chính

HĐTV

TM. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
CHỦ TỊCH

Nơi nhận:
-

Các TV HĐTV;
Trưởng BKS;
Ban TGĐ;
Trưởng phịng (nếu có);
Đơn vị trực thuộc (nếu có);
Lưu: Văn thư.

Lưu hành nội bộ

(Đã ký và đóng dấu)

Phiên bản:

20/22



×