Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

ỨNG DỤNG AI TRONG MARKETING - XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING CHO THƯƠNG HIỆU SLAY LIPSTICK TRONG BA THÁNG CUỐI NĂM 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.54 MB, 59 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX
KHOA MARKETING
----- -----

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG MARKETING

ĐỀ TÀI:

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING
CHO THƯƠNG HIỆU SLAY LIPSTICK
TRONG BA THÁNG CUỐI NĂM 2023

SVTH: NHĨM A
Lớp: XXX
GVHT: TRẦN THỊ B

TP. Hồ Chí Minh, năm 2023


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX
KHOA MARKETING
----- -----

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG MARKETING

ĐỀ TÀI:


XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING
CHO THƯƠNG HIỆU SLAY LIPSTICK
TRONG BA THÁNG CUỐI NĂM 2023

DANH SÁCH NHÓM:

NGUYỄN VĂN A
NGUYỄN VĂN B
NGUYỄN VĂN C

TP. Hồ Chí Minh, năm 2023


MỤC LỤC

MỤC LỤC ...................................................................................................................... i
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...........................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... v
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ THƯƠNG HIỆU .................................................... 1
1.1 TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP SLAY LIPSTICK ................................... 1
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................... 1
1.1.2 Sứ mệnh kinh doanh và mục tiêu chiến lược ................................................ 1
1.1.3 Thương hiệu mỹ phẩm SLAY Lipstick ......................................................... 1
1.1.4 Bộ nhận diện thương hiệu ............................................................................. 2
1.1.5 Cấu trúc tổ chức doanh nghiệp ...................................................................... 2
CHƯƠNG 2: CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA THƯƠNG HIỆU SLAY
LIPSTICK ..................................................................................................................... 4
2.1 CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM ................................................................................ 4
2.2 CHIẾN LƯỢC GIÁ .............................................................................................. 5
2.2.1 Cảm nhận về giá của người tiêu dùng ........................................................... 5

2.2.2 Thiết lập giá để xây dựng tài sản thương hiệu .............................................. 7
2.3 CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI................................................................................ 9
2.3.1 Chiều dài kênh ............................................................................................... 9
2.3.2 Chiều rộng kênh. ........................................................................................... 9
2.3.3 Các loại trung gian trong kênh .................................................................... 10
2.3.4 Chiến lược chiêu thị..................................................................................... 11
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HOẠT ĐỘNG NGÀNH VÀ DOANH NGHIỆP ...................................................... 13
3.1 CHÍNH TRỊ - LUẬT PHÁP ............................................................................... 13
3.2 KINH TẾ ............................................................................................................ 13
3.3 VĂN HÓA, XÃ HỘI .......................................................................................... 14
3.4 DÂN SỐ ............................................................................................................. 15
3.5 KHOA HỌC KỸ THUẬT .................................................................................. 15
3.6. TỰ NHIÊN ........................................................................................................ 16


CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH SWOT CỦA DOANH NGHIỆP ................................ 17
CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT VÀ LẬP KẾ HOẠCH CHIẾN DỊCH MARKETING
CHO DOANH NGHIỆP SLAY LIPSTICK............................................................. 19
5.1. CHIẾN DỊCH MARKETING CHO THƯƠNG HIỆU TRONG THÁNG 10 .. 19
5.1.1 Mốc thời gian 1(10/10/2023) ....................................................................... 19
5.1.2 Mốc thời gian 2(20/10/2023) ....................................................................... 24
5.2. CHIẾN DỊCH MARKETING CHO THƯƠNG HIỆU TRONG THÁNG 11 .. 29
5.2.1. Mốc thời gian 1 (11/11/2023) ..................................................................... 29
5.2.2. Mốc thời gian 2 (20/11/2023) ..................................................................... 33
5.2.3. Mốc thời gian 3 (24/11/2023) ..................................................................... 36
5.3 CHIẾN DỊCH MARKETING CHO THƯƠNG HIỆU TRONG THÁNG 12 ... 40
5.3.1. Mốc thời gian 1 (Siêu sale 12/12) .............................................................. 40
5.3.2. Mốc thời gian 2 (XMas 23-25/12) .............................................................. 42
5.3.3. Mốc thời gian 3 (New Year 30-31/12 & 1/1) ............................................. 45

5.4. Công cụ AI hỗ trợ .............................................................................................. 48
5.5. Tổng ngân sách .................................................................................................. 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... A


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1 Bộ nhận diện thương hiệu của SLAY Lipstick .............................................. 2
Hình 1. 2 Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp SLAY Lipstick ................................................ 3

HÌnh 2. 1 Các dịng sản phẩm của SLAY Lipstick ........................................................ 4
Hình 2. 2 Cấu trúc kênh phân phối của SLAY Lipstick ................................................. 9
Hình 3. 1 Nhu cầu sử dụng mỹ phẩm theo độ tuổi và thu nhập ................................... 15
Hình 5. 1 Ấn phẩm truyện tranh “Làm đẹp thảnh thơi, Slay giao tận nơi” .................. 19
Hình 5. 2 Kết quả thu được từ đoạn mơ tả ................................................................... 22
Hình 5. 3 Kết quả hình ảnh truyện tranh của AI Comic Factory ................................. 23
Hình 5. 4 Kết quả hình ảnh truyện tranh của AI Comic Factory ................................. 23
Hình 5. 5 Poster bài đăng “Tơi u những điều nhỏ nhất nhất của cuộc sống” ........... 24
Hình 5. 6 Giao diện AI Image Generation ................................................................... 26
Hình 5. 7 Kết quả thu được từ đoạn mô tả ................................................................... 27
Hình 5. 8 Kết quả của Craiyon thu được từ kết quả đoạn mơ tả .................................. 27
Hình 5. 9 Ấn phẩm Poster từ Canva ............................................................................. 28
Hình 5. 10 Gợi ý nội dung bài đăng bằng Chat GPT ................................................... 29
Hình 5. 11 Poster chiến dịch Mega Sale 11/11 ............................................................ 30
Hình 5. 12 Kết quả thu được từ đoạn mô tả ................................................................. 32
Hình 5. 13 Ấn phẩm poster từ Canva ........................................................................... 32
Hình 5. 14 Mã QR gợi ý những món quà tặng cơ ngày 20/11 ..................................... 34
Hình 5. 15 Q tặng ngày 20/11 ................................................................................... 35
Hình 5. 16 Kết quả thu được từ Quick QR Art ............................................................ 36
Hình 5. 17 Bài Post cho ngày Black Friday (1) ............................................................ 38
Hình 5. 18 Bài Post cho ngày Black Friday (2) ............................................................ 39

Hình 5. 19 Cơng cụ tạo nội dung cho bài đăng ngày Black Friday.............................. 39
Hình 5. 20 Ấn phẩm poster từ Canva ........................................................................... 40
Hình 5. 21 Câu chuyện ngày sale (poster cho ngày 12/12) .......................................... 41
Hình 5. 22 Cơng cụ tạo nội dung câu chuyện sale 12/12 ............................................. 41


Hình 5. 23 Cơng cụ tạo dựng hình ảnh cho truyện tranh ............................................. 42
Hình 5. 24 Dịng son dưỡng mơi phiên bản giới hạn được thiết kế bởi />...................................................................................................................................... 43
Hình 5. 25 Cơng cụ tạo nội dung câu chuyện............................................................... 43
Hình 5. 26 Sử dụng công cụ designs.ai để tạo video .................................................... 44
Hình 5. 27 Sử dụng cơng cụ AI Vbee - Text To Speech để lồng tiếng cho nhân vật .. 44
Hình 5. 28 Truyện tranh cho câu chuyện thương hiệu ................................................. 46
Hình 5. 29 Poster cho hoạt động 1 ............................................................................... 46
Hình 5. 30 Poster cho hoạt động 2 ............................................................................... 47
Hình 5. 31 Hình ảnh câu chuyện được mơ tả bằng tiếng anh để AI tạo ảnh ................ 47
Hình 5. 32 Câu chuyện thương hiệu được tạo bởi Canva ............................................ 48


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1 Tổng hợp giá của các thương hiệu son dưỡng ............................................... 5

Bảng 5. 1 Tổng hợp công cụ AI hỗ trợ ......................................................................... 48
Bảng 5. 2 Bảng tổng ngân sách .................................................................................... 49


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ THƯƠNG HIỆU
1.1 TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP SLAY LIPSTICK
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
SLAY Lipstick được thành lập vào năm 2022 bởi CEO Nguyễn Thị Lan Chi, một trong
những thương hiệu mỹ phẩm Việt Nam được thơng qua trong chương trình Leaping

Bunny cam kết không thử nghiệm trên động vật cũng như không có sự tàn ác đối với
động vật của tổ chức Cruelty Free International và được chứng nhận không thử nghiệm
trên động vật từ tổ chức bảo vệ quyền lợi động vật PETA.
1.1.2 Sứ mệnh kinh doanh và mục tiêu chiến lược
Triết lý kinh doanh: "Bờ môi của bạn - Sứ mệnh của chúng tơi."
Tầm nhìn và sứ mệnh: Tầm nhìn của Slay Lipstick là trở thành một thương hiệu mỹ
phẩm hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực son dưỡng. Sứ mệnh của công ty là mang đến
cho phụ nữ Việt Nam những sản phẩm son dưỡng chất lượng cao, an toàn cho sức khỏe
và phù hợp với túi tiền.
Mục tiêu chiến lược: Mục tiêu ngắn hạn của công ty là cung cấp những sản phẩm làm
đẹp chất lượng nhất đến tay người tiêu dùng và mục tiêu dài hạn của công ty là trở thành
một trong những thương hiệu đi đầu trong thị trường làm đẹp tại Việt Nam.
1.1.3 Thương hiệu mỹ phẩm SLAY Lipstick
Slay Lipstick hiện đang cung cấp một loạt các sản phẩm son dưỡng với nhiều hương vị
và màu sắc khác nhau, đáp ứng nhu cầu của mọi khách hàng. Các sản phẩm của công ty
được nhiều người tiêu dùng đánh giá cao về chất lượng, giá cả và mẫu mã.
Slay Lipstick hiện đang cung cấp một loạt các sản phẩm son dưỡng với nhiều hương vị
và màu sắc khác nhau, bao gồm:
Son dưỡng có màu: Đây là dòng son dưỡng được nhiều người tiêu dùng yêu thích nhất
của Slay Lipstick. Son dưỡng có màu giúp dưỡng ẩm cho môi, đồng thời mang lại cho
môi một màu sắc tự nhiên, rạng rỡ.
Son dưỡng khơng màu: Dịng son dưỡng này phù hợp với những người yêu thích vẻ
đẹp tự nhiên, khơng muốn son dưỡng có màu. Son dưỡng không màu giúp dưỡng ẩm
cho môi, đồng thời bảo vệ môi khỏi các tác nhân gây hại từ môi trường.
1


Son dưỡng chống nắng: Dòng son dưỡng này giúp dưỡng ẩm cho môi, đồng thời bảo vệ
môi khỏi tác hại của ánh nắng mặt trời.
1.1.4 Bộ nhận diện thương hiệu

Màu thương hiệu: Tone màu chủ đạo của SLAY Lipstick là màu nâu - cam - xanh
dương được khắc họa rõ nét thơng qua logo và bao bì của sản phẩm.
Slogan: SLAY Lipstick - Vẻ đẹp duyên dáng - Sống là chính mình với mong muốn
mang đến cho khách hàng sự xinh đẹp và tự tin thể hiện bản thân mình nhất có thể.

Hình 1. 1 Bộ nhận diện thương hiệu của SLAY Lipstick

1.1.5 Cấu trúc tổ chức doanh nghiệp
Phòng nhân sự của doanh nghiệp Slay Lipstick là một bộ phận quan trọng, chịu trách
nhiệm về các hoạt động liên quan đến nguồn nhân lực của công ty, bao gồm tuyển dụng,
đào tạo, phát triển, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật...
Phòng nhân sự chịu trách nhiệm thu hút và tuyển dụng những ứng viên phù hợp với
yêu cầu của công ty. Đào tạo, phát triển kỹ năng và kiến thức cho nhân viên.
Phịng Kế Tốn, Phịng Marketing đảm nhận việc thực hiện nghiên cứu khách hàng và
thị trường mua sắm. Hoạt động nghiên cứu giúp công ty xác định thị trường mục tiêu và
cơ hội, đồng thời giúp hiểu cách nhìn nhận về sản phẩm và dịch vụ của mình. Chịu trách
nhiệm thông báo và thuyết phục khách hàng mua sản phẩm của công ty bằng cách kết
hợp các hoạt động khác nhau như hoạch định, định giá, xúc tiến và phân phối các sản
phẩm, dịch vụ...

2


Phòng pháp lý: là một bộ phận quan trọng trong doanh nghiệp, chịu trách nhiệm về các
vấn đề pháp lý của cơng ty. Phịng pháp lý có chức năng, nhiệm vụ chính là tư vấn pháp
luật, giải quyết tranh chấp pháp lý, xây ựng và quản lý hệ thống văn bản pháp lý của
cơng ty.

Hình 1. 2 Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp SLAY Lipstick


3


CHƯƠNG 2: CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA THƯƠNG HIỆU
SLAY LIPSTICK
2.1 CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM

HÌnh 2. 1 Các dịng sản phẩm của SLAY Lipstick

SLAY Lipstick hiện đang kinh doanh 3 dòng son dưỡng chính đó là:


SLAY Lipstick vị Ngun bản



SLAY Lipstick vị trà xanh



SLAY Lipstick vị bạc hà

Thành phần sản phẩm:
Cocos Nucifera (Coconut) Oil, Bis-Diglyceryl Polyacyladipate-2, Synthetic Beeswax,
C15-19 Alkane, Butyrospermum Parkii (Shea) Butter, Candelilla Cera, Tocopheryl
Acetate…
SLAY Lipstick là son dưỡng thuần chay tự nhiên đặc trưng với thành phần 100% từ
thực vật, hồn tồn khơng chứa các hợp chất gây hại cho mơi trường, sản phẩm mang
lại lợi ích làm dưỡng ẩm cho đơi mơi, giúp chúng trở nên căng trịn, mềm mại và khơng
bị khơ tróc. Các thành phần nổi tiếng như bơ hạt mỡ và dầu dừa đã được tích hợp vào

sản phẩm, tạo nên một cơng thức tự nhiên, chăm sóc và bảo vệ sức khỏe của đơi mơi
một cách hiệu quả.
Sản phẩm an tồn, đáp ứng nhu cầu khách hàng:
SLAY Lipstick đã đào sâu vào xu hướng làm đẹp hiện đại, tập trung đặc biệt vào phong
cách Vegan (thuần chay) và Cruelty Free (không thử nghiệm trên động vật). Sản phẩm
4


của SLAY Lipstick khơng chỉ mang lại lợi ích cho người sử dụng mà cịn góp phần vào
sự phát triển tích cực của cộng đồng.
Tất cả sản phẩm của SLAY Lipstick đều được đăng ký bởi tổ chức The Vegan Society,
tổ chức từ thiện giáo dục lâu đời nhất trên thế giới, chuyên cung cấp thông tin và hướng
dẫn về cuộc sống thuần chay. Điều này bảo đảm rằng các sản phẩm của SLAY Lipstick
không chứa bất kỳ nguyên liệu nào có nguồn gốc từ động vật như mật ong, sáp ong, mỡ
lông cừu, nhau thai cừu, dịch ốc sên, dầu gan cá mập, và tơ tằm. Thay vào đó, tận dụng
sức mạnh của các thành phần chiết xuất từ thực vật để tạo ra các sản phẩm chăm sóc da
chất lượng cao.

2.2 CHIẾN LƯỢC GIÁ
2.2.1 Cảm nhận về giá của người tiêu dùng
Người tiêu dùng ở Việt Nam hiện nay chỉ chi tiêu khoảng 4 USD mỗi người mỗi
năm cho mỹ phẩm, mức này thấp hơn khoảng 4-5 lần so với các quốc gia khác trong
khu vực. Đáng chú ý, thị trường mỹ phẩm tại Việt Nam đã chứng kiến sự xuất hiện của
nhiều thương hiệu nổi tiếng trên tồn cầu. Trong danh sách này, khơng chỉ có các dịng
sản phẩm mỹ phẩm cao cấp như Lancơme, Shiseido, Fendi, Lower, Clairins, LOreal, mà
còn bao gồm các thương hiệu trung bình như Avon, Debon, Nivea, Essane, Pond,
Hazeline, cùng với những thương hiệu mỹ phẩm nội địa như Sài Gòn, Thorakao, Lana,
Biona. Điều này thể hiện sự đa dạng và sự tiếp cận rộng rãi của thị trường mỹ phẩm tại
Việt Nam.
Bảng 2. 1 Tổng hợp giá của các thương hiệu son dưỡng (Nguồn: tác giá tự tổng hợp)


Tên sản phẩm

Thương hiệu

Son dưỡng dầu dừa Bến

Cocoon

Hình ảnh

Giá
32.000VNĐ

Tre

5


Son Dưỡng Môi Nivea

Nivia

65.000VNĐ

Unilever

70.000 VNĐ

Chuyên Sâu


Vaseline Lip Therapy

(Anh)

Bioderma Atoderm

Bioderma

130.000 VNĐ

Laneige

~200.000VNĐ

Levres

Laneige Lip Sleeping
Mask

Những sản phẩm trên hầu như có giá thành từ thấp đến cao tùy theo chiến lược này phù
hợp phân khúc thị trường và khả năng chi trả của khách hàng mà nhãn hàng muốn hướng
tới. Giá bán của sản phẩm sẽ được chia thành nhiều mức khác nhau, phù hợp với từng
phân khúc khách hàng. Có thể thấy sản phẩm có thể được chia thành 3 phân khúc: cao
cấp, trung cấp và bình dân với giá bán có thể chỉ từ từ vài chục ngàn cho đến hàng trăm
ngàn.
Ngồi ra, đối tượng chính của dịng sản phẩm son dưỡng môi là những phụ nữ trong độ
tuổi từ 14 đến 24, đây là một nhóm đối tượng khách hàng có xu hướng trung thành thấp

6



với nhãn hiệu và dễ dàng thay đổi giữa các thương hiệu mỹ phẩm. Với mục tiêu này,
sản phẩm mới cần có mức giá cạnh tranh để hấp dẫn một lượng lớn khách hàng.
Đồng thời, các dòng sản phẩm khác của công ty liên quan đến vấn đề sức khỏe và tạo ra
sự khác biệt trong cảm nhận, đã được khách hàng đánh giá cao. Để nổi bật, sản phẩm
son dưỡng môi cần mang đến điểm độc đáo và thu hút khác biệt, đặc biệt khi nhiều hãng
son môi khác cũng sử dụng dạng thỏi. Điều này đặt ra thách thức và đồng thời là cơ hội
để Slay Lipstick tạo ra sự mới mẻ và độc đáo để thu hút sự chú ý của đối tượng khách
hàng mục tiêu.
2.2.2 Thiết lập giá để xây dựng tài sản thương hiệu
➢ Phương pháp định giá theo giá trị


Chi phí sản phẩm

Cơng ty đánh giá và xác định các chi phí tổn để thiết lập một mức giá có khả năng bao
phủ tất cả các chi phí liên quan đến sản xuất, phân phối và bán hàng, bao gồm cả một tỷ
lệ lợi nhuận hợp lý để đối mặt với các nỗ lực và rủi ro. Chiến lược này tập trung vào
tăng cường hiệu suất thông qua quy mô, hướng đến việc tiêu thụ một lượng lớn để đạt
được lợi thế quy mô. Kết quả là chi phí bình qn giảm xuống, giúp giảm giá thành và
đưa ra mức giá cạnh tranh và phù hợp trên thị trường.


Bao bì và thiết kế sản phẩm:

"Son dưỡng môi SLAY Lipstick" đã được định vị trong tâm trí của khách hàng như một
sản phẩm mỹ phẩm đặc biệt, chủ yếu dành cho phụ nữ. Với thành phần đặc biệt, sản
phẩm không chỉ mang lại hiệu quả dưỡng ẩm cho môi như các sản phẩm thông thường,
mà cịn tạo thêm trải nghiệm đặc sắc khi hơn nhau. Slay Lipstick không chỉ là một sản

phẩm trang điểm, mà cịn là biểu tượng của tình u, hướng đến việc kích thích cảm xúc
và tăng thêm ý nghĩa cho các khoảnh khắc lãng mạn.
- Cùng với đó là Slogan được thiết kế cho “Slay Lipstick” đó là “Vẻ đẹp duyên dáng Sống là chính mình”. Slogan ngắn gọn nhưng lột tả hết đặc tính đặc biệt của sản phẩm,
giúp người tiêu dùng nắm bắt được ý nghĩa của thương hiệu một cách nhanh chóng.
- Bao bì của sản phẩm được thiết kế chủ đạo là màu xanh, với thiết kế thỏi son lăn, cùng
với hình đơi mơi đang khẽ chạm vào nhau
 Tạo sự liên tưởng, ấn tượng, dễ thu hút.
- Sản phẩm hiện đang phân phối chủ yếu qua hai kênh đó là:
7


Kênh điện tử online: Facebook, Tiktokshop, Google
Bán trực tiếp tại cửa hàng


Giá sản phẩm

Yếu tố quan trọng cuối cùng trong chiến lược định giá của Slay Lipstick là sự hiểu biết
chính xác về giá trị mà người tiêu dùng đặt vào sản phẩm. Do đó, giá của Slay Lipstick
được xác định dựa trên đánh giá cụ thể về giá trị mà người tiêu dùng có thể trải nghiệm,
tính tốn chi phí và cân nhắc đối với các đối thủ cạnh tranh. Điều này giúp đảm bảo rằng
giá cả phản ánh một cách chính xác giá trị thực tế và đáp ứng tốt nhất với mong đợi và
sự cảm nhận của khách hàng.
=> Slay Lipstick định giá từ 69.000đ/ sản phẩm


Chiến lược giá khuyến mãi và chiết khấu

Sản phẩm sẽ được áp dụng các chương trình khuyến mãi như giảm giá, tặng q kèm
theo... Ví dụ, sản phẩm có thể được giảm giá 20% trong dịp Black Friday hoặc tặng kèm

một sản phẩm son dưỡng môi khác khi mua sản phẩm Slay Lipstick.
Chiến lược giá này phù hợp với mục tiêu kích thích nhu cầu mua sắm của khách hàng.
Sản phẩm sẽ được quảng bá rộng rãi và thu hút sự chú ý của khách hàng.
Chiến lược giá nào sẽ được áp dụng phụ thuộc vào mục tiêu và chiến lược kinh doanh
của doanh nghiệp. Tuy nhiên, dù áp dụng chiến lược giá nào, doanh nghiệp cũng sẽ đảm
bảo rằng giá bán của sản phẩm vẫn phù hợp với chất lượng và giá trị mà sản phẩm mang
lại.

8


2.3 CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI
2.3.1 Chiều dài kênh

Hình 2. 2 Cấu trúc kênh phân phối của SLAY Lipstick

Kênh 0 cấp: Sản phẩm từ nhà SLAY sẽ được phân phối thông qua các sàn thương mại
điện tử như Shopee, Lazada, Tiktok Shop, Tiki,...và website mua hàng chính hãng của
SLAY để đưa đến tay người tiêu dùng.
Kênh 1 cấp: Là loại kênh mà bộ phận kho vận của SLAY sẽ vận chuyển sản phẩm từ
nhà máy sản xuất đến cho các điểm bán lẻ như chuỗi shop mỹ phẩm (Guardian, Hasaki,
Watsons, Thế giới Skinfood, Lam Thảo Cosmetic...), chuỗi nhà thuốc lớn (Pharmacity,
An Khang, Long Châu...) cùng hệ thống store chính hãng của SLAY để đến tay người
tiêu dùng cuối cùng.
2.3.2 Chiều rộng kênh.
SLAY Lipstick sử dụng hình thức phân phối có chọn lọc để tối ưu hóa chi phí và khơng
phân tán quá nhiều nguồn lực do đây vẫn còn là một thương hiệu mới. Điều này cho
phép SLAY quản lí kênh tốt hơn, kiểm sốt được các chính sách marketing trong kênh
và hạn chế được tình trạng hàng giả, hàng nhái tràn lan trên thị trường. Hiện nay sản
phẩm của SLAY đã phủ sóng tồn quốc tại các điểm bán lẻ sau:

Chuỗi cửa hàng mỹ phẩm:
• SLAY Lipstick Store: 2 chi nhánh tại TPHCM, Hà Nội
• Guardian: hơn 100 cửa hàng trên tồn quốc
• Watsons: 7 cửa hàng ở khu vực phía Nam
9


• Hasaki: 76 cửa hàng trải rộng 27 tỉnh thành
• Sammi Shop: 25 cửa hàng
• Beauty Box: 12 cửa hàng tại 3 thành phố lớn (Hà Nội, TPHCM, Hải Phịng)
• Thế giới Skinfood: 6 chi nhánh
• CocoLux: 10 chi nhánh tại miền Bắc
• Beauty Garden: 11 chi nhánh
• Nuty Cosmetics: 9 showroom tại Hà Nội, TPHCM, Nghệ An.
Chuỗi nhà thuốc lớn:
• Pharmacity: hơn 1000 cửa hàng
• Long Châu: 1243 cửa hàng (đến hết tháng 6/2023)
• An Khang: 527 cửa hàng
2.3.3 Các loại trung gian trong kênh
Nhà bán lẻ: Nhờ mạng lưới các điểm bán lẻ dày đặc và trải rộng khắp cả nước nên sản
phẩm từ nhà SLAY dễ dàng tiếp cận đến nhiều tệp khách hàng hơn. Hơn hết, những
chuỗi cửa hàng này đã thương hiệu, uy tín trên thị trường và sở hữu một lượng lớn khách
hàng. Vì vậy có thể hưởng lợi khi các điểm bán này mở rộng thêm nhiều chi nhánh.
Thông tin về khách hàng như thị hiếu tiêu dùng, mức độ quan tâm, tần suất mua được
các nhà bán lẻ cung cấp cũng sẽ giúp cho SLAY Lipstick có thêm nhiều dữ liệu để
nghiên cứu thị trường, nghiên cứu đối thủ cạnh tranh, xây dựng các chính sách marketing
phù hợp cho kênh cũng như điều chỉnh, phát triển những dòng sản phẩm mới.
Kênh thương mại điện tử: Dù chỉ mới ra mắt cách đây không lâu nhưng SLAY hiện đã
sở hữu trang web mua hàng riêng www.slaylipstick.com.vn nhằm giúp khách hàng mua
được các sản phẩm chính hãng ngay tại nhà. Trang web cung cấp đầy đủ các thông tin

về sản phẩm cũng như địa chỉ mua hàng, phương thức thanh toán đa dạng và có hỗ trợ
ship đi nước ngồi. Ngồi ra những chương trình khuyến mãi đặc biệt trong năm hay ra
mắt sản phẩm mới cũng sẽ được thông báo ngay trang chủ. Đối với các khách hàng thân
thiết cũng sẽ nhận được voucher khuyến mãi được gửi trực tiếp vào tài khoản cá nhân
nếu có đăng ký thành viên trên web.
Bên cạnh đó, SLAY Lipstick cũng hợp tác với các sàn thương mại điện tử như TikTok
Shop, Shopee, Lazada,...Các sàn thương mại điện tử này đóng vai trị quan trọng trong
10


việc tìm kiếm, kết nối thêm nhiều khách hàng, hỗ trợ quá trình phân phối sản phẩm đến
tay người tiêu dùng một cách thuận tiện và nhanh nhất.

2.4 CHIẾN LƯỢC CHIÊU THỊ
➢ Quảng cáo:
Chạy quảng cáo trên các phương tiện truyền thông mỗi khi ra mắt sản phẩm hay vào các
dịp lễ, ngày đôi. Tạo trend cùng hashtag và mini game nhận thưởng để thu hút sự tương
tác của khách hàng trên các trang chính thống của SLAY Lipstick.
➢ Khuyến mãi:
Giảm trực tiếp trên giá của sản phẩm hay giảm khi khách hàng mua combo hoặc tặng
voucher cho lần mua tiếp theo. SLAY thường xuyên giảm giá sản phẩm để khách hàng
có nhiều cơ hội tiêu dùng hơn cũng như mở rộng sang nhiều phân khúc khác.
Vào ngày 31/12 và 1/1, khi 200 khách hàng mua online trên website và TMĐT vào
khung giờ 0h - 0h30ph ngày 1/1 sẽ được tặng voucher 50k cho lần mua tiếp theo với
hóa đơn từ 150k trở lên và freeship. Hay vào các ngày đơi, SLAY Lipstick sẽ có các
chương trình giảm giá khác nhau như: giảm 30% toàn bộ sản phẩm, tiết kiệm lên đến
70% khi đặt cọc trước.
➢ Quan hệ công chúng:
Tham gia các hoạt động cộng đồng để gây quỹ từ thiện hay bảo vệ mơi trường.
Tổ chức chương trình từ thiện “Mùa đông ấm áp”, thực hiện vào ngày 24/12. Vào mùa

Giáng sinh, SLAY sẽ trích một phần lợi nhuận từ doanh thu tháng 12 để ủng hộ các bệnh
nhi ung thư có được những phần quà nhỏ về cả mặt vật chất lẫn tinh thần.
Chương trình “thu cũ đổi mới”: khi khách hàng đem 3 vỏ son tới cửa hàng của SLAY
sẽ được tặng 1 thỏi son dưỡng mới (tùy theo lựa chọn của khách). Hay SLAY sẽ giảm
5% khi khách hàng mua về khơng lấy bao bì ngồi sản phẩm, điều này giúp giảm thiểu
chất thải ra môi trường (dù SLAY sử dụng bao bì thân thiện mơi trường).
Thuê các trang review về sản phẩm làm đẹp như Chanh Tươi Review, callmeduy hay
các blogger làm đẹp như Hannah Olala, Hà Linh... để pr cho sản phẩm.
➢ Marketing trực tiếp:
SLAY bán hàng trực tiếp trên website chính thống của cửa hàng. Khi khách hàng tra
cứu thông tin cũng như giá cả của sản phẩm trên web thì khi họ mua sắm vào khung giờ
đó sẽ có số lượng hàng hóa và mức giá tương đồng với website. Người tiêu dùng có thể
11


tin tưởng vào thông tin trên web, SLAY bảo đảm sẽ khơng có các trường hợp hết hàng,
giá cao hơn web khi mua tại cửa hàng.

12


CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MƠI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HOẠT ĐỘNG NGÀNH VÀ DOANH NGHIỆP
3.1 CHÍNH TRỊ - LUẬT PHÁP
Thị trường sản xuất và nghiên cứu mỹ phẩm tại Việt Nam vẫn chưa thể phát triển mạnh
mẽ và cịn thiếu sự đa dạng so với việc lưu thơng mỹ phẩm nhập khẩu. Do đó, các luật
lệ về sản xuất và lưu hành mỹ phẩm trong nước vẫn chưa đạt đến mức độ đa dạng mong
muốn. Tuy nhiên, để ngăn chặn các hành vi sản xuất và kinh doanh hàng hóa kém chất
lượng, chính quyền đã đưa ra các tiêu chuẩn nghiêm ngặt về quy trình nghiên cứu và
hoạt động sản xuất, như CGMP ASEAN (thực hành sản xuất mỹ phẩm theo tiêu chuẩn

của khu vực ASEAN) và ISO 16128 (định nghĩa và tiêu chí cho thành phần và sản
phẩm).
Đối với nguyên liệu sản phẩm, các tiêu chuẩn khắt khe khác cũng được đề xuất như việc
giảm phụ gia xuống mức thấp (không vượt quá 0,5%), sử dụng phụ gia có thành phần
hóa học an tồn và tn thủ quy định pháp luật; cũng như tiêu chuẩn ISO 9235 về việc
cung cấp thông tin rõ ràng và chi tiết về nguồn gốc và nhà cung cấp các nguyên liệu thơ.
(Nha, 2022)

3.2 KINH TẾ
Với tốc độ tăng trưởng trung bình là 30% mỗi năm, thị trường mỹ phẩm tại Việt Nam
đang ngày càng thu hút sự quan tâm của nhiều doanh nghiệp nước ngoài mở cửa hàng
kinh doanh. Theo số liệu từ ngành công nghiệp mỹ phẩm Việt Nam, lĩnh vực mỹ phẩm
và các sản phẩm, dịch vụ làm đẹp đang phát triển mạnh mẽ, đặc biệt khi có đến 60%
dân số là người trẻ quan tâm đến sức khỏe và sắc đẹp cũng như sử dụng mỹ phẩm hằng
ngày. Dự báo cho thị trường mỹ phẩm Việt Nam trong năm 2023 ước tính đạt 2,36 tỷ
USD và tiếp tục tăng trưởng hàng năm ở mức 5,4%, và đến năm 2025 sẽ tăng 24% so
với năm 2021. Điều này cho thấy tiềm năng tăng trưởng mạnh mẽ của thị trường, tạo
điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp thu hút khách hàng và mở rộng quy mô kinh doanh.
Với xu hướng tăng trưởng như vậy, nhu cầu về dịch vụ làm đẹp trở nên ngày càng cấp
thiết, và điều này sẽ tạo ra một thị trường tiềm năng, góp phần kích thích sự phát triển
kinh tế nước nhà. (Nha Trang, 2018)
13



×