Mục lục
Lời mở đầu.......................................................................2
Chơng 1: Giới thiệu chung về công ty..............................3
1.1 Quá trình hình thành .....................................3
1.2 Quá trình phát triển........................................5
Chơng 2: Mô hình và cơ cấu tổ chức của công ty Mecanimex 7
2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức......................................7
2.2 Bộ phận quản lý...............................................8
2.3 Các phòng ban chức năng tại trụ sở chính 37 Tràng Thi
Hà Nội...........................................................................8
Chơng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm gần đây.......11
3.1 Tình hình xt nhËp khÈu cđa c«ng ty.
............................................................................
11
Tiểu luận mơn học Triết mỏc
3.2
Kết
quả
hoạt
động
kinh
doanh
............................................................................
11
Chơng 4: Đánh giá chung về công ty
..........................................................................
14
4.1
Mặt
mạnh,
mặt
yếu.
............................................................................
14
4.2 Phơng hớng thời gian tới của công ty.
............................................................................
16
4.3
Những
biện
pháp
chủ
yếu.
............................................................................
17
Tiểu luận môn học Triết mác
2
Lời mở đầu
Quá trình học tập luôn từ lý thuyết đi đến thực hành. Quá
trình thực tập có ý nghĩa vô cùng quan trọng, nó giúp cho chúng
ta thấy đợc những gì chúng ta đà học ra thực tế nh thế nào.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của quá trình thực tập, cho nên
với cơ hội đợc thực tập tại Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên
xuất nhập khẩu sản phẩm cơ khí (Mecanimex Co.,Ltd) một
doanh nghiệp hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực thơng mại. Cho
nên với thời gian có đợc em đà nghiên cứu tình hình chung của
công ty, cơ cấu tổ chức của công ty, về lĩnh vực hoạt động kinh
doanh của công ty. Từ đợt thực tập tổng hợp này sẽ nâng cao
hiểu biết của em về công ty Mecanimex từ đó giúp cho em
Tiu luận mơn học Triết mác
thn lỵi trong viƯc lùa chän chuyên đề sau này cho cả quá
trình thực tập của mình. Sau đây em xin trình bày những gì
mình tìm hiểu, nghiên cứu đợc.
3
Chơng 1: Giới thiệu chung về công ty
1.1 Quá trình hình thành
Công ty Xuất nhập khẩu các sản phẩm cơ khí (mecanimex)
là tên ban đầu của công ty TNHH Nhà nớc một thành viên Xuất
nhập khẩu các sản phẩm cớ khí, đợc thành lập theo quyết định
số 88/CT ngày 02/03/1985 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trởng (nay
là Chính phủ) và bắt đầu quá trình hoạt động của mình từ
ngày 26 tháng 3 năm 1985 theo giấy phép kinh doanh sè
1.0.11.012/GP cđa Bé trëng Bé c¬ khÝ lun kim cị nay là Bộ
Công Nghiệp. Ngày 02 tháng 11 năm 2004, theo quyết định số
Tiu lun mụn hc Trit mỏc
120/2004/QĐ - BCN của Bộ trởng Bộ Công Nghiệp về việc
chuyển đổi Công ty Xuất nhập khẩu các sản phẩm cơ khí,
doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty
Máy và Thiết bị công nghiệp thành Công ty TNHH Nhà nớc một
thành viên Xuất nhập khẩu các sản phẩm cơ khí.
* Về tên công ty:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: công ty trách nhiệm hữu hạn
nhà nớc một thành viên xuất nhập khẩu sản phẩm cơ khí.
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt: công ty xuất nhập khẩu sản
phẩm cơ khí.
- Tên giao dịch quốc tế: mechanical products export
import company limited.
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh: mecanimex co., ltd.
4
* Địa chỉ:
- Trụ sở chính: 37 Tràng Thi, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố
Hà Nội.
Điện thoại: 04 8244138; 04 – 8257459.
Fax: 84 – 04 – 9349904.
Email:
- Chi nh¸nh Công ty tại Thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ: 12 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, Thành phố Hồ Chí
Minh.
Điện tho¹i: 08 – 8295799; 08 – 8296722.
Fax: 84 – 08 8299238.
Email:
Tiu lun mụn hc Trit mỏc
- Nhà máy Quy Chế Từ Sơn.
Địa chỉ: Thị trấn Từ Sơn, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Điện thoại: 0241 743711
Fax: 0241 832467
Email:
- Văn phòng đại diện tại Hải Phòng.
* Vốn điều lệ: 34.897.000.000 đồng.
* Điều kiện cơ sở vật chất:
Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên xuất nhập khẩu sản
phẩm cơ khí là một doanh nghiệp nhà nớc đợc thành lập trên cơ
sở sát nhập hai phòng: Phòng xt nhËp khÈu cđa Tỉng c«ng ty
5
xuất nhập khẩu tạp phẩm TOCOTAP và Phòng xuất nhập khẩu
của công ty xuất nhập khẩu máy MECHINOIMPORT. Khi đó Công
ty Mecanimex đợc coi là một trong những công ty xuất nhập
khẩu hàng đầu của bộ công nghiệp.
Ngày 27 tháng 10 năm 1995 Công ty trở thành đơn vị
thành viên của Tổng công ty Máy và Thiết bị Công nghiệp theo
quyết định số 1171/GP/TCNSĐT của Bộ trởng Bộ Công nghiệp.
Công ty có đầy đủ t cách pháp nhân và hoạt động theo luật
pháp nớc Cộng hoà xà hôi chủ nghĩa Việt Nam, theo luật doanh
nghiệp và theo các điều lệ quy định của Bộ công nghiệp.
Công ty là một đơn vị kinh doanh với cơ cấu gọn nhẹ với tài
Tiu lun mụn hc Trit mỏc
sản bao gồm một toà nhà 6 tầng và một bÃi để xe. Công ty đợc
trang bị đầy đủ các trang thiết bị tốt nhất để phục vụ cho
hoạt động kinh doanh của mình nh máy tính, máy fax, máy
photocopy, điện thoại, xe ô tô. Tuy nhiên, công ty không có kho
hàng riêng vì vậy mỗi khi tiến hành giao dịch xuất nhập khẩu
hàng hoá Công ty thờng phải đi thuê kho hàng. Đây là một trong
những hạn chế về cơ sở vật chất của công ty.
Công ty chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động sản xuất
kinh doanh trong số vốn do công ty quản lý, có con dấu riêng để
giao dịch, có tài sản riêng và các quỹ tập trung, đợc quyền mở
tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật.
1.2 Quá trình phát triển
6
Từ khi Công ty đợc thành lập cho đến nay, Công ty TNHH
Nhà nớc một thành viên xuất nhập khẩu sản phẩm cơ khí đà trải
qua hai giai đoạn phát triển:
+ Giai đoạn 1: Từ năm 1985 đến 1990, giai đoạn này
Công ty hoạt động kinh doanh chủ yếu theo Nghị định th của
Chính phủ Việt Nam với Chính phủ các nớc XHCN khác.
+ Giai đoạn 2: Từ năm 1990 đến nay, sau sự sụp đổ của
pháo đài XHCN Liên Xô và các nớc Đông Âu làm cho toàn bộ thị
trờng truyền thống bị phá vỡ. Trong cùng thời gian đó, Nhà nớc
ban hành chính sách đổi mới buộc các công ty kinh doanh phải
Tiu lun mụn hc Trit mỏc
hạch toán. Đây chính là bớc ngoặt lớn trong hoạt động của Công
ty.
Với mục tiêu không ngừng tăng trởng các chỉ tiêu kinh tế nh
chỉ tiêu kim ngạch xuất nhập khẩu, doanh thu và nộp ngân sách
Nhà nớc Công ty đà phát triển và mở rộng thêm lĩnh vực hoạt
động kinh doanh của mình và đà thành công với hai dự án liên
doanh nớc ngoài, đó là:
+ Công ty đà liên doanh với tập đoàn nớc ngoài Electronics
Hàn Quốc, xây dựng một nhà máy tại Hải Phòng để sản xuất
máy điều hoà nhiệt độ, máy giặt và tủ lạnh. Dự án đợc bắt
đầu thực hiện từ năm 1996 và đa vào sản xuất từ cuối năm
1998. Sản phẩm của liên doanh đà và đang đợc tiêu thụ tốt,
7
chiếm đợc thị phần rất lớn trong lĩnh vực điện lạnh tại thị trờng
Việt Nam. Tên viết tắt của liên doanh là LG MECA đà thực sự
trở thành một thơng hiệu nổi tiếng trong nớc và khu vực.
+ Công ty liên doanh với Thái Lan sản xuất tăm bông vệ sinh.
Với sự cố gắng và phấn đấu không ngừng của mình, năm
2004 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Công ty đà đạt 31,1
triệu USD, doanh thu đạt gần 400 tỷ đồng, nộp ngân sách Nhà
nớc gần 99 tỷ đồng, góp phần đáng kể cho nền kinh tế quốc
dân.
Tiu luận môn học Triết mác
8
Chơng 2: Mô hình và cơ cấu tổ chức của công ty
Mecanimex
2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức.
Công ty Mecanimex có cơ cấu tổ chức theo chức năng trực
tuyến với một số phòng ban sát nhập với nhau. Đứng đầu là Tổng
giám đốc kiêm Chủ tịch công ty, dới quyền là hai Phó tổng giám
đốc đồng thời kiêm Giám đốc hai chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh và
nhà máy Quy chế Từ Sơn, bên cạnh đó còn có Phó tổng giám
đốc thêng trùc phơ tr¸ch kinh doanh. Díi phã tỉng gi¸m đốc thờng trực kinh doanh là các phòng ban bao gồm: Văn phòng,
phòng tài chính kế toán, phòng nhân sự, phòng tổ chức - kế
Tổng giám đốc
hoạch, phòng XNK trực thuộc
sựChủ
quản
lý của phòng XNK còn có
kiêm
tịch
công
chi nhánh tại Hải Phòng, cuối cùng
là ty
phòng kinh doanh nôi.
Phó TGĐ/mỏc
Giám
Phó TGĐ/
Giámmụn hc Trit
Tiu
lun
đốc Nhà máy Quy
đốc chi nhánh
T.P HCM
chế Từ Sơn
Phó TGĐ thường
trực phụ trách
kinh doanh
Chi nhánh
T.P HCM
Văn
phòng
Phòng Tổ
chức Kế
hoạch
Nhà máy
Quy chế
Từ Sơn
Phòng Tài
chính Kế
toán
Phòng
kinh
doanh
XNK
Đại diện tại
Hải Phòng
9
Phòng kinh
doanh nội
2.2 Bộ phận quản lý.
+ Chủ tịch kiêm Tổng giám đốc công ty: do Tổng giám
đốc Công ty máy và thiết bị công nghiệp bổ nhiệm. Nhiệm kỳ
của Chủ tịch công ty là 4 năm và có thể đợc bổ nhiệm lại. Chủ
tịch công ty chịu trách nhiệm trớc Đại diện chủ sở hữu và trớc
pháp luật về các quyết định của mình, thực hiện các nghĩa vụ
quy định tại điều 86 Luật doanh nghiệp.
Tổng giám đốc điều hành công ty theo chế độ thủ trởng,
có quyền ra chỉ thị mệnh lệnh mà mọi ngời trong công ty phải
nghiêm chỉnh chấp hành và phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt
động kinh doanh của mình trớc pháp luật, trớc Bộ công nghiệp
Tiu lun mụn hc Trit mỏc
và toàn thể công nhân viên của công ty.
+ Phó Tổng giám đốc gồm có 3 ngời. Phó tổng giám đốc
kiêm Giám đốc chi nhánh Công ty tại thành phố Hồ Chí Minh. Phó
Tổng giám đốc kiêm Giám đốc nhà máy quy chế Từ Sơn. Phó
tổng giám đốc thờng trực phụ trách kinh doanh tại trụ sở chính
ở Hà Nội.
Phó Tổng giám đốc công ty do Tổng giám đốc lựa chọn và
đề nghị Bộ trởng Bộ công nghiệp bổ nhiệm. Phó tổng giám
đốc giúp Tổng giám đốc điều hành theo phân công và uỷ
quyền của tổng giám đốc.
Phó Tổng giám đốc đợc quyền kiểm tra đôn đốc nhắc
nhở các thành viên trong phạm vi phụ trách của mình, đợc quyền
kí kết các văn bản thuộc chức năng và nhiệm vụ của mình và
10
chịu trách nhiệm về các văn bản đó, chịu trách nhiệm trớc
Tổng giám đốc về nhiệm vụ Giám đốc phân công và uỷ
quyền, tham mu cho Tổng giám đốc điều hành và quản lý một
số lĩnh vực trong công tác kinh doanh.
2.3 Các phòng ban chức năng tại trụ sở chính 37 Tràng
Thi Hà Nội.
Các phòng ban chức năng có quan hệ mật thiết với nhau và mỗi
phòng đều có chức năng nhiệm vụ riêng.
+ Phòng hành chính: có chức năng theo dõi các quy chế
chính sách của công ty giám sát các hoạt động và kỉ luật, thu
nhận thông tin và các chính sách quốc gia để gửi về văn phòng
đồng thời làm tất cả các công tác hành chính sự vụ của công ty
Tiu lun mụn hc Trit mỏc
nh in ấn tài liệu văn phòng phẩm, phục vụ điều hành tổng hợp
và mạng lới điện thoại.
Giúp Tổng giám đốc thực hiện các công việc có liên quan
đối với công tác tổ chức hành chính, lao động tiền lơng, thởng
theo đúng chế độ và chính sách. Tham mu cho Tổng giám đốc
sắp xếp, tổ chức lao động nhằm sử dụng lao động một cách có
hiệu quả, xây dựng chỉ tiêu về biên chế.
+ Phòng kinh doanh xuất nhập khÈu: thùc hiƯn c«ng
viƯc kinh doanh nh xt nhËp khÈu hàng hoá chung của cả công
ty. Nghiên cứu, tìm hiểu thị trờng, khách hàng. Nghiên cứu nhu
cầu, thị hiếu, nguồn hàng trong và ngoài nớc. Thực hiện đàm
phán, giao dịch mua bán, kí kết hợp đồng với khách trong và níc
11
ngoài. Làm các thủ tục mở L/C, thanh toán ngoại đối giữu công ty
với các đối tác nớc ngoài khi xuất khẩu và nhập khẩu các mặt
hàng kinh doanh. Theo dõi sát sao việc thực hiện hợp đồng giữa
các bên, đôn đốc kiểm tra và nghiên cứu các chính sách thuế,
các văn bản pháp luật có liên quan.
+ Phòng kinh doanh nội: thực hiện kinh doanh bán hàng
tại cửa hàng sè 35 Hai Bµ Trng – Hµ Néi, cưa hµng có nhiệm vụ
đôn đốc khách hàng thực hiện hợp đồng và giao hàng đúng
hẹn, chất lợng hàng bảo đảm sao cho hợp đồng đợc thực hiện
tốt nhất.
+ Phòng tổ chức Kế hoạch: phụ trách về mặt nhân sự
Tiu
lun mụn hc Trit mỏc
+ Phòng Tài chính Kế toán: thực hiện báo cáo trực tiếp
của công ty.
với Tổng giám đốc công ty tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
về kế toán, tài chính của công ty, niên độ kế toán bắt đầu từ
ngày 01/01 và kết thúc vào ngày31/12 của năm dơng lịch, hình
thức sổ kế toán áp dụng là nhật ký chứng từ, còn phơng pháp kế
toán tài sản cố định bao gồm nguyên tắc đánh giá tài sản cố
định và phơng pháp khấu hao áp dụng đều thực hiện theo
quyết định 166/1999/QĐ - BTC ngày 30/12/1999.
+ Chi nhánh công ty tại thành phố Hồ Chí Minh: chịu
trách nhiệm trớc Tổng giám đốc công ty về mọi mặt hiệu quả
sản xuất kinh doanh của chi nhánh mình.
12
+ Nhà máy Quy chế Từ Sơn: ngày 09/03/2004 Nhà máy
Quy chế Từ Sơn chính thức sát nhập vow công ty TNHH Nhà nớc
một thành viên xuất nhập khẩu sản phẩm cơ khí theo quyết
định số 18/2004 BCN. Nhà máy hoạt động kinh doanh theo sự
chỉ đạo của giám đốc nhà máy. Sản xuất các sản phẩm theo
tiêu chuẩn: TCVN, ISO, HS, DIN, ASTM. Hệ thống quản lý chất lợng
theo ISO 9001:2000, sản phẩm chính của nhà máy bao gồm: các
loại bulông, vít. Ngoài ra còn một số sản phẩm khác phục vụ cho
ngành đờng sắt, cầu, chế tạo máy.
Tiu luận môn học Triết mác
13
Chơng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm gần
đây
3.1 Tình hình xuất nhập khẩu của công ty.
Kim ngạch xuất nhập khẩu: xuất khẩu chủ yếu với hai
mặt hàng là cà phê, hàng nông sản. Hoạt động nhập khẩu
chiếm tû träng lín trong kim ng¹ch xt nhËp khÈu víi mặt hàng
chủ lực là đồ điện lạnh gia dụng là Điều hoà nhiệt độ, tủ lạnh,
máy hút bụi, lò vi sóng, máy móc thiết bị, thép, đồng và đÃ
đạt đợc kết quả cao, cụ thể tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của
công ty trong năm 2003 đạt 29 triệu 123 nghìn USD; năm 2004
đạt 31 triệu 696 nghìn USD; năm 2005 đạt 29 triệu 717 nghìn
USD.
Tiu lun mụn hc Trit mỏc
3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh
Doanh thu năm 2005 đạt 465.478.357.729 đồng đạt
107,2% so với năm 2004, năm 2004 đạt 119,79% so với năm 2003.
Kết quả này đợc thể hiện qua bảng số liệu sau:
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Doanh
thu
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
362.467
434.226
465.478
677
601
697
thuần
Lợi nhuận
(Nguồn: Báo cáo Tài chính năm 2003, 2004, 2005)
14
Qua bảng số liệu ta thấy doanh thu hàng năm tăng liên tục
nhng lợi nhuận có năm tăng năm giảm. Giảm ở năm 2004 và tăng
ở năm 2005. Lợi nhuận giảm do có sự sát nhập của nhà máy Quy
chế Từ Sơn vào năm 2004
Mức thu nhập của ngời lao động đà đợc nâng cao do hoạt
động kinh doanh của công ty có hiệu quả. Thu nhập bình quân
một tháng của lao động năm 2005 tăng 17% so với năm 2004,
đạt 2,4 triệu/tháng.
Tổng nộp ngân sách năm 2005 đạt 106,558 tỷ đồng đạt
124% so với năm 2003, tăng 106,6% so với năm 2004.
Tiu lun mụn hc Trit mỏc
Bảng cân đối kế toán của Mecanimex năm 2005
Đơn vị tính: đồng
Tài sản
Số đầu kỳ
Số Cuối kỳ
A/TS ngắn
148.813.188
153.448.633.
hạn
245
677
8.644.644.91
17.029.652.9
1
25
I. Tiền mặt
t TCNH
thu
1. Phải thu
A. Nợ
phải
I. Nợ
ngắn
hạn
khoản đầu
khoản phải
vốn
trả
II. Các
III. Các
Nguồn
Số đầu kỳ
SốCuối kỳ
7.672.744.2
137.780.316
93
74.263.129.
721
II. Nợ
2.464.314.5
dài h¹n
72
.020
136.512.949
.520
1.267.366.5
00
B/
124.065.551.
67.243.604.8
Nguån
80.915.641.
863
24
vèn
718
38.528.746.
496
CSH
96.193.313.6
41.420.598.7
15
I. NV,
80.055.027.
38.111.155.
KH
16
87
quỹ
644
353
II.
2. Trả trớc
3.589.902.99
9.678.872.50
Nguồn
860.614.07
ngời bán
8
3
kinh
4
417.591.143
phí
3. Phải thu
16.754.972.7
2.506.396.2
nội bộ
22
72
4. Phải thu
8.156.729.37
12.637.737.
khác
2
262
5. Dự
phòng
khoản phải
-629.366.815
thu khó đòi
IV. Hàng
15.907.955.2
64.514.080.
tồn kho
21
773
V. TS ngắn
hạn khác
374.996.250
4.601.295.1
53
Tiu lun mụn hc Trit mỏc
1. Chi phí
trả trớc
168.109.748
2. Các
khoản thuế
206.886.502
phải thu
539.949.031
4.121.346.1
24
3. TS ngắn
hạn khác
B/ TS dài
8.829.897.76
22.860.428.
hạn
6
839
7.368.871.97
7.613.647.2
4
56
6.228.534.94
6.407.890.2
9
63
1.140.337.02
1.205.756.9
5
93
II. Các
1.461.025.79
15.246.781.
khoản đầu
2
583
I. TSCĐ
1. TSCĐHH
2. Chi phí
xây dùng
c¬
16
t TCDH
Tổng TS
157.643.086.
176.309.062
Tổng
157.643.08
011
.516
NV
6.011
176.309.062
.516
(Nguồn từ BCTC năm 2005)
Qua bảng cân đối kế toán ta thấy tổng tài sản và nguồn
vốn cuối kỳ đều tăng hơn so với đầu kỳ (Tăng 11,84%)
Tỷ lệ tổng TSCĐ trên tổng TS chiếm tỷ lệ thấp 4.32%,
tổng VLĐ trên tổng TS chiếm tỷ lệ cao 85,68%. Do đặc thù của
hoạt động kinh doanh là một doanh nghiệp thơng mại kinh
doanh XNK nên doanh nghiệp cần ít TSCĐ, TSLĐ chiếm phần lớn
trên toàn bộ tài sản.
Tiu lun mụn hc Trit mỏc
Chơng 4: Đánh giá chung về công ty
4.1 Mặt mạnh, mặt yếu.
Qua kết quả kinh doanh trên cho thấy dấu hiệu tích cực
cho sự tăng trởng và phát triển của công ty trong tơng lai. Để có
đợc những điều đó là nhờ vào cơ cấu hợp lý của công ty, với đội
ngũ lao động có đầy đủ chuyên môn tốt nghiệp các trờng đại
học trong nớc, cùng đội ngũ công nhân đợc đào tạo lành nghề,
ngoài ra không thể thiếu đợc là sự chỉ đạo đôn đốc của các
lÃnh đạo cấp trên. Sự đồng lòng nhất trí của cả công ty, cùng hớng tới mục tiêu chung của công ty, đa công ty ngày càng lớn
mạnh đứng vững trên thị trờng trong nớc và quốc tế.
17
Bên cạnh đó công ty cũng còn nhiều hạn chế. Do mới cổ
phần hoá nên lối làm việc cũ vẫn còn tồn tại ở một số bộ phận
của công ty không thích hợp cho một công ty đà cổ phần hoá.
Ngoài ra, là một doanh nghiệp thơng mại trong cơ sở hạ tầng
công ty còn thiếu nhiều nhà kho gây nhiều khó khăn cho việc
nhập khẩu hàng hoá. Kim ngạch xuất khẩu cha cao do xuất khẩu
mặt hàng nông sản cần nhiều vốn mà lợi nhuận không cao, phụ
thuộc nhiều vào thời vụ. Doanh thu và lợi nhuận đạt đợc nhờ tăng
quy mô đầu t. Công ty thiếu vốn hoạt động chủ yếu bằng vốn
vay ngân hàng.
* Nguyên nhân:
+ Nguyên nhân khách quan
Sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật đà làm cho
Tiu
lun
mụn
hc
Trit
mỏc
phẩm không ngừng đợc đổi mới, hoàn thiện cả về mẫu mÃ,
thị trờng đầu ra trở nên ngày một phong phú, đa dạng, sản
chất lợng, kiểu dáng cả về tính năng. Chính vì điều này đÃ
làm cho thị trờng cung ứng trở nên rất sôi động và có quá
nhiều biến động gây ra nhiều rủi ro bởi cứ mỗi sản phẩm mới
xuất hiện thì cũng có nghĩa là có một sản phẩm khác sẽ bị
gạt ra khỏi thị trờng. Vì vậy sản phẩm mà đang đem lại lợi
nhuận cho doanh nghiệp ngày hôm nay rất có thể sẽ là gánh
nặng cho doanh nghiệp vào ngày mai. Mặt khác nhu cầu thị
trờng lại luôn luôn hớng tới cái mới và luôn xuất hiện thị hiếu mới
làm cho hµng tån kho cã tÝnh rđi ro cao. Do vậy, việc nghiên
cứu nhập khẩu mặt hàng gì? khối lợng nhập là bao nhiêu? là
công việc đòi hỏi phải có sự tính toán thận trọng và dựa vào
kết quả phân tích dự báo khả năng biến động của thị trờng.
18
Hệ thống luật pháp và các chính sách của Việt Nam cha hoàn
chỉnh và thống nhất giữa các ban, bộ nghành, cha phù hợp với
luật pháp và thông lệ quốc tế. Việt Nam cha hình thành đợc
các giải pháp đồng bộ về thị trờng, công nghệ.
Hệ thống vận tải biển và dịch vụ bảo hiểm của Việt nam cha
đáp ứng đợc các yêu cầu quốc tế nên các doanh nghiệp Việt
nam thờng phải bán theo giá FOB và nhập hàng theo giá CIF.
Hệ thống ngân hàng cha phát triển, tình trạng thanh toán
bằng tiền mặt đang phổ biến trong dân chúng, các doanh
nghiệp t nhân, Công ty TNHH . Vì vậy việc nắm bắt thông
tin về năng lực tài chính của khách hàng thông qua ngân
hàng thờng không chính xác. Hơn nữa, ngay cả khi tiến hành
thẩm định khách hàng liệu chất lợng thẩm định có đợc đảm
Tiu lun mụn hc Trit mỏc
bảo không khi mà tính trung thực, chính xác của các báo cáo
tài chính là không đáng tin cậy.
Bên cạnh đó tình trạng thanh toán dùng tiền mặt phổ biến
trên thị trờng, sự yếu kém của hệ thống ngân hàng Việt nam
trong việc cung cấp các dịch vụ, nắm bắt các thông tin về
khách hàng còm cha cao, uy tín của các ngân hàng Việt nam
trong thanh toán quốc tế cha cao nên Công ty thờng phải chịu
thiệt do phải ký quỹ quá lớn cho các lô hàng nhập khẩu. Điều
này không những gây ứ đọng vốn của Công ty mà còn gây
khó khăn cho Công ty trong việc huy động nguồn tài trợ.
19
* Nguyên nhân chủ quan:
Là một Công ty hoạt ®éng trong lÜnh vùc xuÊt nhËp khÈu,
C«ng ty Mecanimex ®· có rất nhiều nỗ lực, cố gắng trong việc
nghiên cứu, tìm kiếm, mở rộng thị trờng tiêu thụ sản phẩm
trong thời gian qua nhng hiệu quả cha cao dẫn đến không ít rủi
ro trong quản lý hàng tồn kho đối với hàng nhập.
Việc xây dựng chính sách tín dụng thơng mại cha đợc coi
trọng đúng mức. Công ty cha có đội ngũ chuyên sâu trong lĩnh
vực thẩm định tài chính và theo dõi khách hàng nên phòng kế
toán của Công ty phải kiêm luôn công việc đó. Điều này làm
giảm chất lợng trong công tác thẩm định.
Tại công ty cha xây dựng đợc một kế hoạch dự trữ hợp lý
đối với hàng nhập do lợng vốn không nhiều, công tác nghiên cứu
Tiu lun mụn hc Trit mỏc
thị trờng cha hiệu quả. Công ty bị động trong việc tìm kiếm
đối tác kinh doanh để ký kết hợp đồng hàng xuất khẩu.
Tóm lại, có nhiều nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả sử
dụng vốn lu động của công ty. Bên cạnh những nguyên nhân
thuộc về môi trờng kinh doanh, môi trờng pháp lý là nguyên
nhân bắt nguồn từ phía bản thân công ty. Trong đó đáng
quan tâm nhất là công ty cha đầy đủ nhận thức ý nghĩa và
tầm quan trọng của chính sách tín dụng thơng mại, đặc biệt là
đối với hoạt động kinh doanh nội địa.
4.2 Phơng hớng thời gian tới của công ty.
- Về hoạt động xuất nhập khẩu, để đẩy mạnh kim ngạch
xuất khẩu công ty sẽ chú trọng, tập trung xuất khẩu mặt hàng cà
phê cao cấp, nghiên cứu đầu t nhà xởng chế biến cà phê cao
20