Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Đồ án Cầu thép liên hợp BTCT nhịp L = 21 (m)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.04 MB, 63 trang )

HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF TECHNOLOGY AND EDUCATION
FACULTY OF CIVIL ENGINEERING
DEPARTMENT OF TRANSPORTATION ENGINEERING

PROJECT OF STEEL BRIDGE DESIGN
(Present & Calculation)

Student: HOANG KHANH PHUOC
Student ID: 20127027
Advisor: NGUYEN HUYNH TAN TAI. PhD

January, 2024


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CẦU THÉP

GVHD: TS. NGUYỄN HUỲNH TẤN TÀI

CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH SƠ BỘ CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA - THIẾT KẾ CẦU ĐƯỜNG BỘ
(TCVN 11823-06:2017)
1.1. Số liệu thiết kế (Đề 2A6A)

- Cường độ chảy nhỏ nhất:

Fy =

3300

(MPa)


- Cường độ chịu kéo nhỏ nhất:

Fu =

450

(MPa)

- Cấp

345

- Modun đàn hồi của thép:

Es = 200000 (MPa)

- Trọng lượng riêng của thép:

s =

(kN/m3)

250

1.2. Cấu tạo kết cấu nhịp

1.1.Số liệu chung

1.2.1. Chiều dài tính tốn kết cấu nhịp


- Tiêu chuẩn thiết kế: TCVN 11823-06:2017
- Dầm dài (L):

L = 21 (m)

- Chiều dài nhịp chính:

L = 21

(m)

- Mặt cắt ngang (B):

B = Lc + 0.0 + 15 + 0.0 + Lc

- Khoảng cách đầu dầm đến tim gối:

a = 0,3

(m)

Với bề rộng phần xe chạy là 15m, khơng có lề bộ hành

- Chiều dài nhịp tính tốn:

và kích thước gờ chắn Lc = 0.5m => B = 16 (m)
- Vật liệu:

Cấp bê tông bản mặt cầu: 25 (MPa)
Thép dầm chủ: Fy = 300 (MPa)


- Loại dầm

Dầm thép liên hợp bản bê tông cốt thép

- Hoạt tải:

HL93

Ghi chú: Tải trọng người 3000 N/m2, IM = 33% cho THSH & THCĐ
1.1.2. Vật liệu
1.1.2.1. Bê tông bản mặt cầu
- Cường độ nén của bê tông:

f c' =

- Tỷ trọng bê tông:

γc = 2500

- Modun đàn hồi:

Eb = 0.0017   c2  3 f c' =

- Cường độ chịu kéo khi uốn:
- Trọng lượng riêng lớp phủ:

f r = 0.63 f c' =

25


(MPa)
(kg/m3)

31068 (MPa)
3.15

(MPa)

γDW =

1.1.2.2. Thép dầm chủ
Dầm thép sử dụng tiết diện chữ I, theo tiêu chuẩn ASTM A709M cấp 345 hoặc tương
đương, ta có các đặc trưng sau:

SVTH: HỒNG KHÁNH PHƯỚC / MSSV: 20127027

Ltt = 21 – 0.3x2 = 20.4 (m)

1.2.2. Thiết kế mặt cắt ngang cầu
- Khoảng cách giữa 2 dầm chủ (1.5m - 1.7m): S =
- Số lượng dầm chủ:

N=

B 15
=
=
S 1.5


1500 (mm)
10 dầm

- Chọn chiều cao dầm chủ:
 H  0.045  21 = 0.945 ( m )
 H  0.045 L


 Chọn H = 1 (m)

 1 1  
 1 1
H
=

L
H
=


21
=
0.95

1.4
m
(
)(
)







 22 15 

 22 15 


- Chiều dày bản mặt cầu:
 S + 3000 1500 + 3000
=
= 150

h f   30
 Chọn h f = 220 (mm)
30

165

- Bề rộng bản cánh:
B

1
1
H = 1 = 0.25  Chọn B = 0.3 (m)
4
4


+) Chiều rộng bản cánh trên dầm thép:

bb = 300 (mm)

+) Chiều rộng bản cánh dưới dầm thép một:

b1 = 300 (mm)

+) Chiều rộng bản cánh dưới dầm thép hai:

b2 = 400 (mm)

- Chiều dày bản sườn:  s  6 (mm), chọn

 s = 16 (mm)

Page | 1


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CẦU THÉP

GVHD: TS. NGUYỄN HUỲNH TẤN TÀI

- Chiều dày bản cánh:

 c   s
 Chọn  c = 25 (mm)


 c  8 ( mm )


- Liên kết ngang:
hng 

2
2
H = 1 = 0.67 ( m )
3
3

lng  4 S = 4 1.5 = 6 ( m )
 Chọn lng = 4.8 ( m )

lng  8 ( m )
- Chiều dày lớp phủ:

h1 = 75 (mm)

- Chọn độ dốc ngang cầu:

i = 2%

- Tạo độ dốc ngang cầu bằng cách sử dụng lớp mui luyện
1.2.3. Kích thước dầm chủ
Kích thước dầm chủ được lựa chọn như bảng sau:
Thơng số

Kích thước

Đơn vị


Số dầm chủ (N)

10

dầm

Khoảng cách giữa các dầm chủ (S)

1500

mm

Chiều dài bản hẫng (de)

750

mm

Chiều cao dầm chủ (H)

1000

mm

Bề rộng bản cánh trên (bt)

300

mm


Chiều dày bản cánh trên (tt)

25

mm

Bề rộng bản cánh dưới 1(bb)

300

mm

Chiều dày bản cánh dưới 1(tb)

25

mm

Bề rộng bản cánh dưới 2 (bb2)

400

mm

Chiều dày bản cánh dưới 2(tb2)

25

mm


Chiều dày sườn dầm (tw)

16

mm

Chiều cao sườn dầm (hw)

925

mm

SVTH: HỒNG KHÁNH PHƯỚC / MSSV: 20127027

Hình 1.1. Kích thước sơ bộ dầm thép

2


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CẦU THÉP

GVHD: TS. NGUYỄN HUỲNH TẤN TÀI

CHƯƠNG 2: ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA DẦM THÉP
2.1. Xác định chiều rộng hữu hiệu của bản cánh
- Đối với dầm trong:
1
1
 4  Ltt = 4  20400 = 5100(mm)


300

 b 
bi = min 12  ts + max  tw ; c  = 12  220 +
= 2790(mm)
2
2



 S = 1500(mm)



Do đó bi = 1500 (mm)

- Đối với dầm ngoài:
1
1
 8  Ltt = 8  20400 = 2550(mm)

bi
300

t b 
be = + min 6  ts + max  w ; c  = 6  220 +
= 1395( mm)
2
2

4
4



 S hang = 500(mm)



Do đó be =

1500
+ 500 = 1250 ( mm )
2

2.2. Xác định đặc trưng hình học của phần bản BTCT

Hình 2.1. Vị trí TTH của phần bản BTCT của dầm thép

Hình 1.2. Mặt cắt ngang cầu dầm thép liên hợp bản BTCT

SVTH: HOÀNG KHÁNH PHƯỚC / MSSV: 20127027

- Diện tích phần bê tơng:

3


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CẦU THÉP


GVHD: TS. NGUYỄN HUỲNH TẤN TÀI

Fb = 1500  220 + 100 100 + 300 100 = 370000 (mm2)

2.3. Xác định đặc trưng hình học của phần dầm thép chưa liên hợp bản BTCT

- Mô men tĩnh đối với trục đi qua phần tiếp xúc giữa bản bê tông và dầm thép:

2.3.1. Dầm thép chưa có bản táp

Sb = 1500  220  210 +

( 300 + 500 ) 100  100 − 275  = 71466666.67
2





6 

(mm3)

- Vị trí trọng tâm của phần bê tơng (ycb):
ycb =

Sb 71466666.67
=
= 193.2 (mm)
Fb

370000

Vậy vị trí trục trung hịa của phần bê tơng cách mép dưới 1 đoạn là 193.2 (mm)
- Mơ men qn tính của phần bê tơng đối với trục trung hịa của phần bê tơng:
2
100 1003
1500  2203
2
2

 
Ib = 
+ 1500  220  ( 210 − 193.2 )  + 2  
+ 100 100  193.2 − 100  
12
36
3

 




 300 1003
2
+
+ 300 100  (193.2 − 50 )  = 2389968327.8( mm 4 )
12




Hình 2.2. Vị trí TTH của phần dầm thép chưa có bản táp

- Diện tích phần dầm thép:
Ft = 300  25 + 16  925 + 300  25 = 29800 (mm2)

- Mô men tĩnh đối với trục đi qua đáy của bản cánh dưới:
St = 300  25 12.5 + 16  925  487.5 + 300  25  962.5 = 14527500 (mm3)

- Vị trí trọng tâm của dầm thép (yct):
yct =

St 14527500
=
= 487.5 (mm)
Ft
29800

Vậy vị trí trục trung hịa của dầm thép cách mép dưới cùng 1 đoạn là 487.5 (mm)
- Khoảng cách từ trọng tâm dầm thép đến mép trên của dầm thép (ytt): ytt = 487.5 (mm)
- Khoảng cách từ trọng tâm dầm thép đến mép dưới của dầm thép (ytd): ytd = 487.5 (mm)

SVTH: HOÀNG KHÁNH PHƯỚC / MSSV: 20127027

4


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CẦU THÉP

GVHD: TS. NGUYỄN HUỲNH TẤN TÀI


- Mơ men qn tính của phần dầm thép đối với trục trung hòa của dầm thép:
 300  253
16  9253
2
2
It = 
+ 300  25  ( 487.5 − 12.5 )  + 
+ 16  925  ( 487.5 − 487.5 ) 
 12
  12

 300  253
2
+
+ 300  25  ( 487.5 − 12.5 )  = 4440427083( mm 4 )
 12


- Std = Stt =

I t 4440427083
=
= 9108568.4 (mm3)
ytt
487.5

2.3.2. Dầm thép có bản táp
- Diện tích phần dầm thép:
Ft = 300  25 + 16  925 + 300  25 + 400  25 = 39800 (mm2)


- Mô men tĩnh đối với trục đi qua đáy của bản cánh dưới:
St = 400  25 12.5 + 300  25  37.5 + 16  925  512.5 + 300  25  987.5 = 15397500 (mm3)

- Vị trí trọng tâm của dầm thép (yct):
yct =

St 15397500
=
= 386.9 (mm)
Ft
39800

Vậy vị trí trục trung hòa của dầm thép cách mép dưới cùng 1 đoạn là 386.9 (mm)
- Khoảng cách từ trọng tâm dầm thép đến mép trên của dầm thép (ytt): ytt = 386.9 (mm)
- Khoảng cách từ trọng tâm dầm thép đến mép dưới của dầm thép (ytd): ytd = 613.1 (mm)
- Mô men quán tính của phần dầm thép đối với trục trung hịa của dầm thép:

Hình 2.3. Vị trí TTH của phần dầm thép có bản táp

2.4. Xác định đặc trưng hình học của phần dầm thép liên hợp bản BTCT
2.4.1. Dầm thép chưa có bản táp (liên hợp ngắn hạn n)
- Ta có 25  f c' = 25  32 (MPa), nên tỷ số modun đàn hồi của thép trên bê tơng trọng lượng
trung bình (n) là 8

 400  253
 300  253
2
2
It = 

+ 400  25  ( 386.9 − 12.5 )  + 
+ 300  25  ( 386.9 − 37.5 ) 
 12
  12


- Diện tích tương đương: Ftd =

16  9253
 300  253
2
2
+
+ 16  925  ( 386.9 − 512.5 )  + 
+ 300  25  ( 386.9 − 987.5 )  = 6312807245(mm 4 )
 12
  12


- Mô men tĩnh đối với trục đi qua đáy của dầm thép:

- Stt =

I t 6312807245
=
= 16316379.5 (mm3)
ytt
386.9

I

6312807245
= 10296537.7 (mm3)
- Std = t =
ytd
613.1

SVTH: HOÀNG KHÁNH PHƯỚC / MSSV: 20127027

Std =

Fb
370000
+ Ft =
+ 29800 = 76050 (mm2)
n
8

Fb
370000
 ycb + Ft  ytt =
 (975 + 193.2) + 29800  487.5 = 68556750 (mm3)
n
8

- Vị trí trọng tâm của tiết diện liên hợp (yctd1):
yctd 1 =

Std 68556750
=
= 901.5 (mm)

Ftd
76050

5


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CẦU THÉP

GVHD: TS. NGUYỄN HUỲNH TẤN TÀI

Vậy vị trí trục trung hịa của dầm thép cách mép dưới cùng 1 đoạn là 901.5(mm)
- Khoảng cách từ trọng tâm dầm liên hợp đến mép dưới của dầm thép (ytd1):
ytd1 = yctd1 = 901.5 (mm)
- Khoảng cách từ trọng tâm dầm liên hợp đến mép trên của dầm thép (ytd2) và mép dưới của
bê tông (ytd3):
ytd2 = ytd3 = 73.5 (mm)
- Khoảng cách từ trọng tâm dầm liên hợp đến mép trên của bê tông (ytd4):
ytd4 = 1295 – 901.5 = 393.5 (mm)
- Mơ men qn tính của tiết diện liên hợp:
I b Fb
2
+  yttb
1 + I t + Ft  ( ytt − ytd 2 )
n n
2389968327.8 370000
2
2
=
+
 ( 975 + 193.2 − 901.5) + 4440427083 + 29800  ( 901.5 − 487.5) = 1.3  1010 (mm4 )

8
8
I td 1 =

- Stn =
- Sbn =

I td 1 1.3 1010
=
= 176870748.3 (mm3)
ytd 2
73.5
I td 1 1.3 1010
=
= 14420410.4 (mm3)
yctd 1
901.5

Hình 2.4. Vị trí TTH dầm thép liên hợp ngắn hạn n chưa có bản táp

2.4.2. Dầm thép chưa có bản táp (liên hợp dài hạn 3n)
- Ta có 25  f c' = 25  32 (MPa), nên tỷ số modun đàn hồi của thép trên bê tơng trọng lượng
trung bình (n) là 8, suy ra 3n = 24
- Diện tích tương đương: Ftd =

Fb
370000
+ Ft =
+ 29800 = 45216.7 (mm2)
3n

24

- Mô men tĩnh đối với trục đi qua đáy của dầm thép:
Std =

Fb
370000
 ycb + Ft  ytt =
 (975 + 193.2) + 29800  487.5 = 32537250 (mm3)
n
24

- Vị trí trọng tâm của tiết diện liên hợp (yctd1):
yctd 1 =

Std 32537250
=
= 719.6 (mm)
Ftd
45216.7

Vậy vị trí trục trung hịa của dầm liên hợp cách mép dưới cùng 1 đoạn là 719.6 (mm)
- Khoảng cách từ trọng tâm dầm liên hợp đến mép dưới của dầm thép (ytd1):
ytd1 = yctd1 = 719.6 (mm)

SVTH: HOÀNG KHÁNH PHƯỚC / MSSV: 20127027

6



ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CẦU THÉP
- Khoảng cách từ trọng tâm dầm liên hợp đến mép trên của dầm thép (ytd2) và mép dưới của

GVHD: TS. NGUYỄN HUỲNH TẤN TÀI

2.4.3. Dầm thép có bản táp (liên hợp ngắn hạn n)

bê tơng (ytd3):

- Ta có 25  f c' = 25  32 (MPa), nên tỷ số modun đàn hồi của thép trên bê tông trọng lượng

ytd2 = ytd3 = 255.4 (mm)

trung bình (n) là 8
Fb
370000
+ Ft =
+ 39800 = 86050 (mm2)
n
8

- Khoảng cách từ trọng tâm dầm liên hợp đến mép trên của bê tơng (ytd4):

- Diện tích tương đương: Ftd =

ytd4 = 1295 – 719.6 = 575.4 (mm)

- Mô men tĩnh đối với trục đi qua đáy của dầm thép:

- Mơ men qn tính của tiết diện liên hợp:


Std =

I b Fb
2
+  yttb
1 + I t + Ft  ( ytt − ytd 2 )
n n
2389968327.8 370000
2
2
=
+
 ( 975 + 193.2 − 719.6 ) + 4440427083 + 29800  ( 719.6 − 487.5) = 0.9  1010 (mm4 )
24
24
I td 1 =

- Stn =

I td 1 0.9 1010
=
= 35238841 (mm3)
ytd 2
255.4

- Sbn =

I td 1 0.9 1010
=

= 12506948 (mm3)
yctd 1
719.6

Fb
370000
 ycb + Ft  ytt =
 (1000 + 193.2) + 39800  386.9 = 70584120 (mm3)
n
8

- Vị trí trọng tâm của tiết diện liên hợp (yctd1):
yctd 1 =

Std 70584120
=
= 820.3 (mm)
Ftd
86050

Vậy vị trí trục trung hịa của dầm thép cách mép dưới cùng 1 đoạn là 820.3 (mm)
- Khoảng cách từ trọng tâm dầm liên hợp đến mép dưới của dầm thép (ytd1):
ytd1 = yctd1 = 820.3 (mm)
- Khoảng cách từ trọng tâm dầm liên hợp đến mép trên của dầm thép (ytd2) và mép dưới của
bê tông (ytd3):
ytd2 = ytd3 = 179.7 (mm)
- Khoảng cách từ trọng tâm dầm liên hợp đến mép trên của bê tông (ytd4):
ytd4 = 1320 – 820.3 = 393.5 (mm)
- Mô men quán tính của tiết diện liên hợp:
I b Fb

2
+  yttb
1 + I t + Ft  ( ytt − ytd 2 )
n n
2389968327.8 370000
2
2
=
+
 (1000 + 193.2 − 820.3) + 6312807245 + 39800  (820.3 − 386.9 ) = 2.1 1010 (mm4 )
8
8
I td 1 =

Hình 2.5. Vị trí TTH dầm thép liên hợp dài hạn 3n chưa có bản táp

SVTH: HOÀNG KHÁNH PHƯỚC / MSSV: 20127027

- Stn =

I td 1 2.11010
=
= 116861435.7 (mm3)
ytd 2
179.7

- Sbn =

I td 1 2.11010
=

= 25600390 (mm3)
yctd 1
820.3

7


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CẦU THÉP

GVHD: TS. NGUYỄN HUỲNH TẤN TÀI
- Khoảng cách từ trọng tâm dầm liên hợp đến mép trên của dầm thép (ytd2) và mép dưới của
bê tông (ytd3):
ytd2 = ytd3 = 388 (mm)
- Khoảng cách từ trọng tâm dầm liên hợp đến mép trên của bê tông (ytd4):
ytd4 = 1320 – 612 = 708 (mm)
- Mô men quán tính của tiết diện liên hợp:
I b Fb
2
+  yttb
1 + I t + Ft  ( ytt − ytd 2 )
n n
2389968327.8 370000
2
2
=
+
 (1000 + 193.2 − 612 ) + 6312807245 + 39800  ( 612 − 386.9 ) = 1.4 1010 (mm4 )
24
24
I td 1 =


Hình 2.6. Vị trí TTH dầm thép liên hợp ngắn hạn n có bản táp

- Stn =

I td 1 1.4 1010
=
= 36082474 (mm3)
ytd 2
388

- Sbn =

I td 1 1.4 1010
=
= 22875817 (mm3)
yctd 1
612

2.4.4. Dầm thép có bản táp (liên hợp dài hạn 3n)
- Ta có 25  f c' = 25  32 (MPa), nên tỷ số modun đàn hồi của thép trên bê tơng trọng lượng
trung bình (n) là 8, suy ra 3n = 24
- Diện tích tương đương: Ftd =

Fb
370000
+ Ft =
+ 39800 = 55216.7 (mm2)
3n
24


- Mô men tĩnh đối với trục đi qua đáy của dầm thép:
Std =

Fb
370000
 ycb + Ft  ytt =
 (1000 + 193.2) + 39800  386.9 = 33793786.7 (mm3)
3n
24

- Vị trí trọng tâm của tiết diện liên hợp (yctd1):
yctd 1 =

Std 33793786.7
=
= 612 (mm)
Ftd
55216.7

Vậy vị trí trục trung hịa của dầm thép cách mép dưới cùng 1 đoạn là 612 (mm)
- Khoảng cách từ trọng tâm dầm liên hợp đến mép dưới của dầm thép (ytd1):
ytd1 = yctd1 = 612 (mm)

SVTH: HOÀNG KHÁNH PHƯỚC / MSSV: 20127027

Hình 2.7. Vị trí TTH dầm thép liên hợp dài hạn 3n có bản táp

8



ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CẦU THÉP

GVHD: TS. NGUYỄN HUỲNH TẤN TÀI

CHƯƠNG 3: HỆ SỐ PHÂN BỐ NGANG

+) Kiểm tra phạm vi áp dụng tiêu chuẩn: −300  de = 250  1700 (Thỏa mãn), với de là
khoảng cách giữa tim bản bụng phía ngồi dầm biên và mép trong lan can

3.1. Hệ số phân bố hoạt tải theo làn cho monen

+) Một làn chất tải: Tính theo phương pháp địn bẩy, sơ đồ như Hình 3.1

- Các thơng số:
+) S = 1500 (mm)
+) ts = 220 (mm)
+) Ltt = 20400 (mm)

- Tham số cứng dọc: K g = n ( I + Aeg2 ) (Đ4.6.2.2.1.E14)
Trong đó:
+) eg: Khoảng cách từ trục trung hòa của dầm thép đến trục trung hòa bản bê tông
eg = 193.2 + 613.1 = 806.3 (mm)

+) n: Hệ số tính đổi modun đàn hồi, n = 8
+) I: Momen quán tính của mặt cắt chưa liên hợp đối với trọng tâm, I = 6312807245 (mm4)
+) A: Tổng diện tích của mặt cắt chưa liên hợp, A = 39800 (mm2)

 K g = n ( I + Aeg2 ) = 8  ( 6312807245 + 39800  806.32 ) = 2.6  1011 (mm4)
- Hệ số phân bố momen đối với dầm trong:

+) Một làn chất tải: (Đ4.6.2.2.2.1)
0.3

 S 
 Kg 
 S 
mg = 0.06 + 






3 
 4300 
 Ltt 
 Ltt  ts 
0.4

0.1

SI
M

 2.6 1011 
 1500 
 1500 
= 0.06 + 







3 
 4300 
 20400 
 20400  220 
0.4

0.3

0.1

= 0.365

+) Hai hay nhiều làn chất tải: (Đ4.6.2.2.2.1)
0.2

 S 
 Kg 
 S 
= 0.075 + 
   
3 
 2900 
 Ltt 
 Ltt  ts 
0.6


mg

MI
M

 2.6 10

 1500 
 1500 
= 0.075 + 
 
 
3 
 2900 
 20400 
 20400  220 
0.6

0.2

Hình 3.1. Sơ đồ đường ảnh hưởng 1 làn chất tải của dầm biên

0.1

11

Khi có một làn chất tải, hệ số làn là 1.2 nên ta có:
0.1

= 0.482


1 1150
mg MSE = 1.2  
= 0.46 (Đ4.6.2.2.2.3)
2 1500

So sánh các hệ số phân bố, ta chọn: mg MI = 0.482

+) Hai làn chất tải:

- Hệ số phân bố momen đối với dầm biên:

mg MME = e  mg MMI (Đ4.6.2.2.2.3.B8)

Với e = 0.77 +

SVTH: HOÀNG KHÁNH PHƯỚC / MSSV: 20127027

de
250
= 0.77 +
= 0.86 (Đ4.6.2.2.2.3.B8)
2800
2800

9


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CẦU THÉP


GVHD: TS. NGUYỄN HUỲNH TẤN TÀI

 mg MME = 0.86  0.482 = 0.415

3.3. Hệ số phân bố ngang cho lan can

So sánh các hệ số phân bố, ta chọn: mg ME = 0.46

- Ở đây ta cho dầm biên chịu toàn bộ phần lan can, vì tải trọng lan can khơng đặt lên chính dầm
biên nên lan can có hệ số phân bố ngang như Hình 3.1. Ta có mg LC =

3.2. Hệ số phân bố hoạt tải theo làn cho lực cắt

2003
= 1.335
1500

- Hệ số phân bố lực cắt đối với dầm trong:
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp hệ số phân bố ngang đối với momen

+) Kiểm tra phạm vi áp dụng tiêu chuẩn:
1100  S = 1500  4900

(Thỏa mãn)

110  ts = 220  300 (Thỏa mãn)

(Thỏa mãn)

6000  L = 21000  73000


Momen

Một làn

Hai hay nhiều làn

HSPBN tính tốn

Dầm trong

0.365

0.482

0.482

Dầm biên

0.46

0.415

0.46

N b = 10  4 (Thỏa mãn)

Bảng 3.2. Bảng tổng hợp hệ số phân bố ngang đối với lực cắt

+) Một làn chất tải:

SI
V

mg

S
1500
= 0.36 +
= 0.36 +
= 0.557 (Đ4.6.2.2.3.1.B11)
7600
7600

+) Hai làn chất tải:
2

MI
V

mg

Lực cắt

Một làn

Hai hay nhiều làn

HSPBN tính toán

Dầm trong


0.557

0.597

0.597

Dầm biên

0.46

0.408

0.46

2

S
1500  1500 
 S 
= 0.2 +
−
−
 = 0.2 +
 = 0.597 (Đ4.6.2.2.3.1.B11)
3600  10700 
3600  10700 

So sánh các hệ số phân bố, ta chọn: mgVI = 0.597


- Hệ số phân bố lực cắt đối với dầm biên:

CHƯƠNG 4: TÍNH TỐN NỘI LỰC DO HOẠT TẢI

+) Kiểm tra phạm vi áp dụng tiêu chuẩn: −300  de = 250  1700 (Thỏa mãn)
+) Một làn chất tải: Tính theo phương pháp địn bẩy, tính tốn như sơ đồ như hình 3.1
Khi có một làn chất tải, hệ số làn là 1.2 nên ta có:
1 1150
mgVSE = 1.2  
= 0.46 (Đ4.6.2.2.3.2)
2 1500

+) Hai làn chất tải:
mgVME = e  mgVMI (Đ4.6.2.2.3.2.B12)

Với e = 0.6 +

de
250
= 0.6 +
= 0.683 (Đ4.6.2.2.3.2.12)
3000
3000

 mgVME = 0.683  0.597 = 0.408

So sánh các hệ số phân bố, ta chọn: mgVE = 0.46

SVTH: HOÀNG KHÁNH PHƯỚC / MSSV: 20127027


10


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CẦU THÉP

4.1. Lực cắt và momen tại vị trí gối

GVHD: TS. NGUYỄN HUỲNH TẤN TÀI

4.2. Lực cắt và momen tại vị trí L/8

Hình 4.1. Biểu đồ lực cắt tại vị trí gối

- Do tải trọng làn:

1
Qlan
goi = 9.3   1  20400 = 94860 (N) = 94.86 (kN)
2
M lan
goi = 0

Hình 4.2. Biểu đồ lực cắt tại vị trí L/8

- Do xe 3 trục (Xe 3T):

Q3T
goi = 145  1 + 145 

20400 − 4300

20400 − 8600
1 + 35 
1 = 279.68 (kN)
20400
20400

M 3T
goi = 0

- Do xe 2 trục (Xe 2T):
2T
Qgoi
= 110 1 + 110 

20400 − 1200
 1 = 213.53 (kN)
20400

2T
M goi
=0

- Do tải trọng làn:

1
Qlan
L/8 = 9.3   0.875  17850 = 72627.2 (N) = 72.6 (kN)
2
1
1


M lan
 2.231 2550 +  2.23117850  = 211632.7 (N.m) = 211.6 (kN.m)
L/8 = 9.3  
2
2


- Do xe 3 trục (Xe 3T):

Q3T
L/8 = 145  0.875 + 145 
M3T
L/8 = 145  2.231 + 145 

17850 − 4300
17850 − 8600
 0.875 + 35 
 0.875 = 239 (kN)
17850
17850

17850 − 4300
17850 − 8600
 2.231 + 35 
 2.231 = 609.5 (kN.m)
17850
17850

- Do xe 2 trục (Xe 2T):


SVTH: HOÀNG KHÁNH PHƯỚC / MSSV: 20127027

11


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CẦU THÉP

Q2T
L/8 = 110  0.875 + 110 

17850 − 1200
 0.875 = 186 (kN)
17850

M 2T
L/8 = 110  2.231 + 110 

17850 − 1200
 2.231 = 474.3 (kN.m)
17850

4.3. Lực cắt và momen tại vị trí L/4

GVHD: TS. NGUYỄN HUỲNH TẤN TÀI
- Do xe 3 trục (Xe 3T)

Q3T
L/4 = 145  0.75 + 145 


15300 − 4300
15300 − 8600
 0.75 + 35 
 0.75 = 198.4 (kN)
15300
15300

M3T
L/4 = 145  3.825 + 145 

15300 − 4300
15300 − 8600
 3.825 + 35 
 3.825 = 1012 (kN.m)
15300
15300

- Do xe 2 trục (Xe 2T):

Q2T
L/4 = 110  0.75 + 110 

15300 − 1200
 0.75 = 158.5 (kN)
15300

M 2T
L/4 = 110  3.825 + 110 

15300 − 1200

 3.825 = 808.5 (kN.m)
15300

4.4. Lực cắt và momen tại vị trí 3L/8

Hình 4.3. Biểu đồ lực cắt tại vị trí L/4

- Do tải trọng làn:

Q

lan
L/4

1
= 9.3   0.75  15300 = 53358.75 (N) = 53.4 (kN)
2

1
1

M lan
 3.825  15300 +  3.825  5100  = 362839.5(N) = 362.8(kN.m)
L/4 = 9.3  
2
2


Hình 4.4. Biểu đồ lực cắt tại vị trí 3L/8


- Do tải trọng làn:

1
lan
Q3L/8
= 9.3   0.625 12750 = 37054.7 (N) = 37.1 (kN)
2
1
1

lan
M3L/8
= 9.3    4.781 7650 +  4.78112750  = 453525.7 (N.m) = 453.5(kN.m)
2
2


SVTH: HOÀNG KHÁNH PHƯỚC / MSSV: 20127027

12


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CẦU THÉP
- Do xe 3 trục (Xe 3T):

Q3T
3L/8 = 145  0.625 + 145 

12750 − 4300
12750 − 8600

 0.625 + 35 
 0.625 = 157.8 (kN)
12750
12750

M3T
3L/8 = 145  4.781 + 145 

12750 − 4300
12750 − 8600
 4.781 + 35 
 4.781 = 1207.2 (kN.m)
12750
12750

- Do xe 2 trục (Xe 2T):
2T
Q3L/8
= 110  0.625 + 110 

12750 − 1200
 0.625 = 131 (kN)
12750

2T
M3L/8
= 110  4.781 + 110 

12750 − 1200
 4.781 = 1002.3 (kN.m)

12750

4.5. Lực cắt và momen tại vị trí L/2

GVHD: TS. NGUYỄN HUỲNH TẤN TÀI

1
M lan
L/2 = 9.3   20400  5.1 = 483786 (N) = 483.8 (kN.m)
2
- Do xe 3 trục (Xe 3T):

Q3T
L/2 = 145  0.5 + 145 

10200 − 4300
10200 − 8600
 0.5 + 35 
 0.5 = 117.2 (kN)
10200
10200

M3T
L/2 = 145  5.1 + 145 

10200 − 4300
10200 − 4300
 5.1 + 35 
 5.1 = 1270.5 (kN.m)
10200

10200

- Do xe 2 trục (Xe 2T):

Q2T
L/2 = 110  0.5 + 110 

10200 − 1200
 0.5 = 103.5 (kN)
10200

M 2T
L/2 = 110  5.1 + 110 

10200 − 1200
 5.1 = 1056 (kN)
10200

Bảng 4.1. Bảng tổng hợp các giá trị hoạt tải trên dầm
Tải trọng
Tải làn

Nội lực

Gối

Q (kN) 94.9
M (kN.m) 0

Xe 3 trục


Q (kN) 279.7
M (kN.m) 0

Xe 2 trục

Q (kN) 213.5
M (kN.m) 0

L/8

L/4

3L/8

L/2

72.6

53.4

37.1

23.7

211.6

362.8

453.5


483.8

239

198.4

157.8

117.2

609.5

1012

1207.2

1270.5

186

158.5

131

103.5

474.3

808.5


1002.3

1056

Hình 4.5. Biểu đồ lực cắt tại vị trí L/2

- Do tải trọng làn:

1
Qlan
L/2 = 9.3   0.5  10200 = 23715 (N) = 23.7 (kN)
2

SVTH: HỒNG KHÁNH PHƯỚC / MSSV: 20127027

CHƯƠNG 5: TÍNH TỐN NỘI LỰC DO TĨNH TẢI

13


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CẦU THÉP

GVHD: TS. NGUYỄN HUỲNH TẤN TÀI
- DC2 = DW = 4.23 (N/mm)

5.1. Tĩnh tải giai đoạn I
- Trọng lượng bản thân dầm thép

- Tại vị trí L/2:


+) Tại các vị trí L/4; 3L/8; L/2
g gh = 7850  9.81 10−9  39800 = 3.06 (N/mm)

+) Tại gối dầm

g gh = 7850  9.81 10−9  29800 = 2.3 (N/mm)
- Trọng lượng dầm ngang, sườn tăng cường
Ta đang làm bài tốn thiết kế do đó ta có thể lấy trọng lượng dầm ngang và sườn tăng cường
theo trọng lượng của dầm chủ.
+) Trọng lượng dầm ngang và sườn tăng cường tác dụng lên một dầm chủ phía trong
Tại vị trí có bản táp: PnI = 3.06  0.09 = 0.28 (N/mm)
Tại vị trí khơng có bản táp: PnI = 2.3  0.09 = 0.21(N/mm)
+) Đối với dầm ngoài, ta lấy trọng lượng dầm ngang và sườn tăng cường bằng một nửa so với
dầm trong

Hình 5.1 Biểu đồ phân bố tĩnh tải tại vị trí L/2 của dầm trong

Tại vị trí có bản táp: PnE = 0.28  0.5 = 0.14 (N/mm)
Tại vị trí khơng có bản táp: PnE = 0.21 0.5 = 0.1 (N/mm)

- Tại vị trí L/2:

- Trọng lượng bản bê tơng

1
1

QLDC/21 = 12.44   10.2  0.5 − 10.2  0.5  = 0 (kN)
2

2


+) Trọng lượng bản bê tông: DC = 2500  9.81  10−9 = 2.45  10 −5 (N/mm3)
−5

+) Trọng lượng bản và bản vút: DC = 2.45  10  370000 = 9.1 (N/mm)
'

1
1
M LDC
 20.4  5.1 = 647.1 (kN.m)
/2 = 12.44 
2

1
1

QLDW
/2 = 4.23    10.2  0.5 −  10.2  0.5  = 0 (kN)
2
2


5.2. Tĩnh tải giai đoạn II
- Trọng lượng lớp phủ bê tông nhựa dày 75 mm
−9

DW = 2300  9.81  10  75  2500 = 4.23 (N/mm)

- Trọng lượng lan can: DClc = 9.064 (N/mm)
5.3. Tổ hợp nội lực do tĩnh tải (DC1 và DW)

1
M LDW
 20.4  5.1 = 220 (kN.m)
/2 = 4.23 
2

- Ta tính tốn tại các vị trí L/8; L/4; 3L/8 tương tự như trên, ta được kết quả như bảng 5.1
5.3.2. Nội lực tĩnh tải cho dầm biên
- Tại các vị trí có bản táp: DC1 = 3.06 + 0.14 + 9.1 = 12.3 (N/mm)

5.3.1. Nội lực tĩnh tải cho dầm trong

- Tại vị trí gối DC1 = 2.3 + 0.1 + 9.1 = 11.5 (N/mm)

- Tại các vị trí có bản táp: DC1 = 3.06 + 0.28 + 9.1 = 12.44 (N/mm)

- DW = 4.23 (N/mm)

- Tại vị trí gối: DC1 = 2.3 + 0.21 + 9.1 = 11.61 (N/mm)

- Hệ số phân bố ngang lan can: mg lc = 1.335

SVTH: HOÀNG KHÁNH PHƯỚC / MSSV: 20127027

14



ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CẦU THÉP

GVHD: TS. NGUYỄN HUỲNH TẤN TÀI

- Tĩnh tải do lan can: DClc = 9.064  1.335 = 12.1(N/mm)

- Hệ số thay đổi tải trọng:
Cường độ

- Ta tính tốn tương tự như dầm trong, ta được kết quả như bảng 5.1
Bảng 5.1. Bảng tổng hợp các giá trị tĩnh tải trên dầm
VỊ TRÍ
DẦM

DC1

TRONG
DW

DC1
DẦM
BIÊN

DW

LANCAN

Gối

L/8


L/4

3L/8

L/2

Sử dụng

Mỏi

Dẻo dai D

0.90

1.0

1.0

Dư thừa R

0.95

1.0

1.0

Quan trọng  l

1.05


-

-

 = D R  l

0.95

1.0

1.0

Q 126.9

95.2

63.4

31.7

0

M 0

283.1

485.3

606.7


647.1

Q 43.1

32.4

21.6

10.8

0

M 0

96.3

165

206.3

220

Q 118.4

88.8

59.2

29.6


0.0

M 0

264.2

453

566.2

604

Q 43.1

32.4

21.6

10.8

0.0

M 0

96.3

165

206.3


220

- Hệ số làn xe:

Q 92.5

69.3

46.2

23.1

0

+) Một làn chất tải: m = 1.2

M 0

206.3

353.6

442

471.5

+) Hai làn chất tải: m = 1

- Tổ hợp tải trọng:

+) Trạng thái giới hạn cường độ I: U = [1.25DC + 1.5DW + 1.75(LL + IM + PL)]
+) Trạng thái giới hạn sử dụng I: U = 1.0(DC+ D W) + 1.0(LL + IM)
+) Trạng thái giới hạn mỏi và đứt gãy: U = 0.75(LL + IM)

- Hệ số xung kích:
Cấu kiện

CHƯƠNG 6: TỔ HỢP TẢI TRỌNG

IM

Mơi nối bản mặt cầu

75%

TTGH mỏi và giòn

15%

Tất cả các TTGH khác

33%

6.2. Tổ hợp tải trọng
6.1. Các hệ số tải trọng
6.2.1. Tổ hợp tải trọng cho dầm trong

- Hệ số sức kháng

- Các thông số tải trọng của hoạt tải:


+) Trạng thái giới hạn cường độ:


Uốn và kéo

1.00

Cắt và xoắn

0.90

Nén tại neo

0.80

+) Hệ số phân phối momen:
Bảng 6.1. Bảng tổng hợp hệ số phân bố ngang đối với momen
Hai hay nhiều làn

HSPBN tính tốn

Dầm trong 0.365

0.482

0.482

Dầm biên 0.46


0.415

0.46

Momen

Một làn

+) Các trạng thái giới hạn khác:  = 1

SVTH: HOÀNG KHÁNH PHƯỚC / MSSV: 20127027

15


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CẦU THÉP

GVHD: TS. NGUYỄN HUỲNH TẤN TÀI

+) Hệ số phân phối lực cắt:

Đối với lực cắt:

Bảng 6.2. Bảng tổng hợp hệ số phân bố ngang đối với lực cắt

DC1 = 0 (kN); DW = 0 (kN)

Lực cắt

Hai hay nhiều làn


HSPBN tính tốn

(LL + IM) = mg Q  (1.33  max(Q3T ,Q2T ) + Qlane ) + mg nguoiQ nguoi

Dầm trong 0.557

0.597

0.597

= 0.597  (1.33 117.2 + 23.7) = 107.2(kN)

Dầm biên 0.46

0.408

0.46

Một làn

+) TTGH cường độ I:

U = [1.25DC + 1.5DW + 1.75(LL + IM)]
+) Thông số tải trọng của người: mgpT = 0

= 0.95  [1.25  0 + 1.5  0 + 1.75  107.2] = 178.2(kN)

+) Hệ số xung kích: IM = 33%


+) TTGH sử dụng I:

+) Tại vị trí có bản táp: DC1 = 12.44 (kN/m)

U = 1.0(DC+ D W) + 1.0(LL + IM) = 1 0 + 1 107.2 = 107.2(kN)

+) Tại vị trí gối: DC1 = 11.61 (kN/m)

Tính tốn tương tự với các mặt cắt còn lại ta được kết quả như bảng 6.4

+) DW = 4.23 (kN/m)

Bảng 6.4. Bảng tổ hợp nội lực cho dầm trong
Bảng 6.3. Bảng tổng hợp các giá trị hoạt tải trên dầm

Tải trọng
Tải làn

Nội lực

Gối

Q (kN) 94.9
M (kN.m) 0

Xe 3 trục

Q (kN) 279.7
M (kN.m) 0


Xe 2 trục

Q (kN) 213.5
M (kN.m) 0

L/8

L/4

3L/8

L/2

BẢNG TỔ HỢP NỘI LỰC CHO DẦM TRONG

72.6

53.4

37.1

23.7

Nội

211.6

362.8

453.5


483.8

lực

239

198.4

157.8

117.2

609.5

1012

1207.2

M

1270.5

186

158.5

131

103.5


474.3

808.5

1002.3

1056

Loại tải trọng

(kNm)

- Tổ hợp tải trọng tại vị trí L/2:
Đối với moment:
DC1 = 647.1 (kN.m); DW = 220 (kN.m)

(LL + IM) = mg M  (1.33  max(M3T ,M 2T ) + M lane ) + mg nguoi M nguoi
= 0.482  (1.33 1270.5 + 483.8) + 0 = 1047.7(kN.m)

M
TTGH

(kNm)

CƯỜNG
ĐỘ

+) TTGH cường độ I:


Q
(kN)

U = [1.25DC + 1.5DW + 1.75(LL + IM)]
= 0.95  [1.25  647.1 + 1.5  220 + 1.75  1047.7] = 2823.7(kN.m)
+) TTGH sử dụng I:

L/8

L/4

3L/8

L/2

DC1 0

283.1

485.3

606.7

647.1

DW 0

96.3

165.0


206.3

220.0

492.7

823.6

992.5

1047.7

DC1 126.9

95.2

63.4

31.7

0.0

DW 43.1

32.4

21.6

10.8


0.0

233.1

189.4

147.4

107.2

0.0

1292.5

2180.8

2664.4

2823.8

675.6

546.7

421.0

298.2

178.2


0.0

872.1

1474.0

1805.4

1914.8

mg(LL+IM)+PL 0.0

Q
(kN)

0

mg(LL+IM)+PL 278.7
[1.25DC
+1.5DW
+1.75(LL + IM)]
[1.25DC
+1.5DW
+1.75(LL + IM)]

TTGH

M


[DC + DW

SỬ

(kNm)

+(LL + IM)]

U = 1.0(DC+ D W) + 1.0(LL + IM)
= 1 (647.1 + 220) + 11047.7 = 1914.8(kN.m)

SVTH: HOÀNG KHÁNH PHƯỚC / MSSV: 20127027

16


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CẦU THÉP
DỤNG

Q

[DC + DW

(kN)

+(LL + IM)]

GVHD: TS. NGUYỄN HUỲNH TẤN TÀI

448.8


360.6

274.4

190.0

107.2

U = [1.25DC + 1.5DW + 1.75(LL + IM)]
= 0.95  [1.25  0 + 1.5  0 + 1.75  82.6] = 137.3(kN)
+) TTGH sử dụng I:

U = 1.0(DC+ D W) + 1.0(LL + IM) = 1  0 + 1  82.6 = 82.6(kN)
6.2.1. Tổ hợp tải trọng cho dầm biên

Tính tốn tương tự với các mặt cắt còn lại ta được kết quả như Bảng 6.4

- Các thông số tải trọng của hoạt tải:
+) Hệ số phân phối momen: Bảng 6.1
+) Hệ số phân phối lực cắt: Bảng 6.2
+) Hệ số xung kích: IM = 33%
+) Tại vị trí có bản táp: DC1 = 12.3 (kN/m)
+) Tại vị trí gối: DC1 = 11.5 (kN/m)

Bảng 6.5. Bảng tổ hợp nội lực cho dầm biên

+) DW = 4.23 (kN/m)
BẢNG TỔ HỢP NỘI LỰC CHO DẦM BIÊN


+) DClc = 12.1 (kN/m); mglc = 1.335
- Tổ hợp tải trọng tại vị trí L/2:

Nội

Đối với moment:

lực

Loại tải trọng

DC1 = 604 (kN.m); DW = 220 (kN.m); DClc = 471.5 (kN.m)

(LL + IM) = mg M  (1.33  max(M3T ,M 2T ) + M lane ) + mg nguoi M nguoi

(kNm)

+) TTGH cường độ I:

(kN)

U = 1.0(DC+ D W) + 1.0(LL + IM)
Đối với lực cắt:
DC1 = 0 (kN); DW = 0 (kN)

(LL + IM) = mg Q  (1.33  max(Q3T ,Q2T ) + Qlane ) + mg nguoiQ nguoi

M
TTGH
CƯỜNG

ĐỘ

= 0.46  (1.33 117.2 + 23.7) = 82.6(kN)
+) TTGH cường độ I:

SVTH: HOÀNG KHÁNH PHƯỚC / MSSV: 20127027

(kNm)
Q
(kN)

L/2

566.2

604.0

DW 0.0

96.3

165.0

206.3

220.0

LANCAN 0.0

206.3


353.6

442.0

471.5

mg(LL+IM)+PL 0.0

470.2

786.0

947.2

999.8

DC1 118.4

88.8

59.2

29.6

0.0

DW 43.1

32.4


21.6

10.8

0.0

LANCAN 92.5

69.3

46.2

23.1

0.0

179.6

145.9

113.6

82.6

0.0

1477.7

2499.8


3065.9

3252.9

669.0

532.5

398.6

266.8

137.3

0.0

1037.0

1757.7

2161.7

2295.3

mg(LL+IM)+PL 214.8

= 1 (604 + 220 + 471.5) + 1 999.8 = 2295.3(kN.m)

3L/8


453.0

Q

+) TTGH sử dụng I:

L/4

264.2

U = [1.25DC + 1.5DW + 1.75(LL + IM)]
= 0.95  [1.25  ( 604 + 471.5) + 1.5  220 + 1.75  999.8] = 3252.8(kN.m)

L/8

DC1 0.0
M

= 0.46  (1.33 1270.5 + 483.8) + 0 = 999.8(kN.m)

0

[1.25DC
+1.5DW
+1.75(LL + IM)]
[1.25DC
+1.5DW
+1.75(LL + IM)]


TTGH

M

[DC + DW

SỬ

(kNm)

+(LL + IM)]

17


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CẦU THÉP
DỤNG

Q

[DC + DW

(kN)

+(LL + IM)]

GVHD: TS. NGUYỄN HUỲNH TẤN TÀI

468.8


370.1

273.0

177.1

82.6

+) Hệ số phân phối moment: Bảng 6.1
+) Hệ số phân phối lực cắt: Bảng 6.2
- Tổ hợp tải trọng tại vị trí L/2 đối với dầm trong
Đối với momen:
(LL + IM) = mg M  (1.15  M 3T ) = 0.482  (1.15  929.8) = 515.4(kN.m)

6.3. Tổ hợp tải trọng cho TTGH mỏi và đứt gãy
- Đối với TTGH mỏi và đứt gãy, ta sử dụng xe 3 trục có khoảng cách hai bánh sau là 9000
(mm) để tính nội lực.

TTGH mỏi và đứt gãy: U = 0.75  (LL + IM) = 0.75  515.4 = 386.6 (kN)
Đối với lực cắt:

- Tại vị trí L/8

(LL + IM) = mg Q  (1.15  Q3T ) = 0.597  (1.15  81) = 55.6(kN.m)

TTGH mỏi và đứt gãy: U = 0.75  (LL + IM) = 0.75  55.6 = 41.7 (kN)
- Tính tốn tương tự đối với các vị trí cịn lại và dầm biên, ta được kết quả như Bảng 6.6 và
Bảng 6.7
Bảng 6.6. Bảng tổng hợp giá trị TTGH mỏi và đứt gãy đối với dầm trong
Nội lực


3L/8

L/2

0

279.3

443.7

497.3

515.4

Q (kN)

mg(LL+IM)

163.5

135.7

107.8

80.5

55.6

M (kN.m)


0

209.5

332.8

373.0

386.5

Q (kN.m)

122.7

101.7

80.8

60.4

41.7

Bảng 6.7. Bảng tổng hợp giá trị TTGH mỏi và đứt gãy đối với dầm biên

17850 − 9000
17850 − 13300
= 145  0.875 + 145 
 0.875 + 35 
 0.875 = 197.6 (kN)

17850
17850

M3T
goi = 145  2.231 + 145 

L/4

mg(LL+IM)

Hình 6.1 Sơ đồ tính tốn tải trọng mỏi tại vị trí L/8

Q

L/8

M (kN.m)

TTGH mỏi

3T
goi

Gối

17850 − 9000
17850 − 13300
 2.231 + 35 
 2.231 = 503.8 (kN.m)
17850

17850

- Ta tính tốn tương tự với các mặt cắt còn lại ta được kết quả như Bảng 6.5

Nội lực

Gối

L/8

L/4

3L/8

L/2

M (kN.m)

mg(LL+IM)

0

266.5

423.5

474.6

491.8


Q (kN)

mg(LL+IM)

126.0

104.5

83.0

62.0

42.9

M (kN.m)

0

199.9

317.6

356.0

368.9

Q (kN.m)

94.5


78.4

62.3

46.5

32.1

TTGH mỏi

Bảng 6.5. Bảng tổng hợp giá trị nội lực xe 3 trục TTGH mỏi và đứt gãy
Tải trọng

Nội lực

Gối

Xe 3 trục, khoảng cách M
2 bánh sau là 9m

Q

L/8

L/4

3L/8

L/2


0.0

503.8

800.5

897.2

929.8

238.2

197.6

157.0

117.3

81.0

- Các thông số tải trọng của hoạt tải:

SVTH: HOÀNG KHÁNH PHƯỚC / MSSV: 20127027

CHƯƠNG 7: KIỂM TRA DẦM CHỦ

- Xem xét việc chất tải và tình huống đổ bêtơng:

18



ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CẦU THÉP

GVHD: TS. NGUYỄN HUỲNH TẤN TÀI

+) Giai đoạn I: Trọng lượng dầm và bản do dầm thép chịu ( DC )
+) Giai đoạn II: Tải trọng tĩnh chất thêm ( lan can và lớp phủ mặt cầu – DW ) do tiết diện liên
hợp dài hạn chịu (3n = 24)
+) Giai đoạn III: Hoạt tải và xung kích ( LL+IM) do tiết diện liên hợp ngắn hạn chịu (n=8)
- Sau khi tính tốn nội lực cho dầm trong và dầm biên, ta lựa chọn tổ hợp nội lực bất lợi nhất
để thiết kế cho dầm.
- Bảng nội lực sử dụng để tính tốn



I yc
Iy

=

5.625 107
= 0.49  Thỏa mãn điều kiện
11.28 107

7.1.2. Kiểm tra độ mảnh bản bụng có mặt cắt đặc chắc
- Bản bụng được xem là đặc chắc nếu:

2D cp
tw


 3.76

E
(Đ10.6.2.2 TCVN_11823 - 2017)
Fyc

Trong đó:
+) Dcp : chiều cao bản bụng chịu nén tại lúc moment dẻo
+) Fyc = 300 (MPa): cường độ chảy dẻo của bán cánh chịu nén

Bảng 7.1. Bảng tổng hợp giá trị các TTGH
Các TTGH

Giá trị

TTGH

M (kN.m)

0

1477.7

2499.8

3065.9

3252.9

Q (kN)


669.0

532.5

398.6

266.8

137.3

M (kN.m)

0

1037.0

1757.7

2161.7

2295.3

Q (kN)

468.8

370.1

273.0


177.1

82.6

M (kN.m)

0

199.9

317.6

356.0

368.9

Q (kN)

94.5

78.4

62.3

46.5

32.1

CƯỜNG ĐỘ

TTGH
SỬ DỤNG
TTGH MỎI

Gối

L/8

L/4

- Xác định Dcp:
3L/8

L/2

+) Để xác định Dcp phải xác định trục trung hòa dẻo của mặt cắt liên hợp. TTHD của mặt cắt
được xác định dựa trên sự cân bằng các lực dẻo của các thành phần của mặt cắt.
+) Lực dẻo trong thành phần thép của diện tích ngang là tích số của diện tích bản biên, vách
ngăn và cốt thép với cường độ chảy thích hợp
+) Lực dẻo trong phần bê tơng chịu nén của tiết diện xác định trên cơ sở tương đương giữa khối
ứng suất hình chữ nhật và khối ứng suất phân bố đều 0.85 f c'
+) Bỏ qua vùng bê tơng chịu kéo
- Ta có giá trị các lực dẻo là

7.1. Kiểm tra các giới hạn kích thước mặt cắt

Ps 2 = 0.85  f c'  As 2 = 0.85  25 

7.1.1. Kiểm tra tỉ lệ các phần tử
- Điều kiện: 0.1 


I yc

2

(N)

+) Lực dẻo bản cánh chịu kéo: Pt1 = Fyt  At1 = 300  300  25 = 2250000 (N)

Trong đó:
+) Iyc: momen quán tính của bán cánh chịu nén của mặt cắt thép quanh trục thẳng đứng trong

Pt 2 = Fyt  At 2 = 300  400  25 = 3000000 (N)

+) Lực dẻo trong bản bụng: Pw = Fyw  Aw = 300  925  16 = 4440000 (N)

mặt phẳng bản bụng
+) Iy: momen quán tính của mặt cắt thép đối với trục thẳng đứng trong mặt phản bản bụng
25  3003
I yc =
= 5.625  107 (mm4)
12
Iy =

( 300 + 500 ) 100 = 850000

+) Lực dẻo bản cánh chịu nén: Pc = Fyc  Ac = 300  300  25 = 2250000 (N)

 0.9


Iy

+) Lực dẻo trong bản mặt cầu: Ps1 = 0.85  f c'  As1 = 0.85  25  1500  220 = 7012500 (N)

 Pw + Pt1 + Pt 2  Ps1 + Ps 2 + Pc
 Trục trung hòa dẻo đi qua bản cánh trên
Ta có: 
 Pt1 + Pt 2 + Pw + Pc  Ps1 + Ps 2

- Đặt khoảng cách trục trung hòa dẻo đến mép dưới bản cánh trên là x

25  300 925  16 25  300
+
+
= 11.28  107 (mm4)
12
12
12
3

3

3

SVTH: HOÀNG KHÁNH PHƯỚC / MSSV: 20127027

19




×